Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

TC HOA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.99 KB, 140 trang )

Giáo án Tự chọn Hoá 8
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 10 / 8 / 2010
Ngày dạy : 26 / 8 / 2010
Tên bài: Một số quy tắc an toàn và cách sử
dụng hoá chất dụng cụ trong pTN
A/ Mục tiêu
- Học sinh biết đợc một số quy tắc an toàn trong khi làm thí nghiệm từ đó rèn
tính cẩn thận.
- Học sinh biết cách sử dụng các dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Biết cách sử dụng hoá chất, lấy hoá chất và đun hoá chất khi làm thí nghiệm.
B/ Chuẩn bị
- GV: Quy tắc an toàn trong PTN
- Một số dụng cụ hoá chất
C/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới.
GV: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Trong hoá học, ngoài những tiết trên lớp, các em sẽ đợc làm quen và sử dụng rất
nhiều thí nghiệm để chứng minh một số tính chất của các chất. Vậy khi làm thí nghiệm
các em sử dụng dụng cụ và hoá chất nh thế nào để đạt kết quả cao mà đảm bảo an toàn.
Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 1: I. Một số quy tác an toàn ( 12 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV Giới thiệu quy tắc an toàn khi
làm thí nghiệm.
HS: nghe và ghi

1. Khi là thí nghiệm hoá học, phải tuyệt đối


tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm và sự hớng dẫn của thầy cô giáo.
2. Khi làm TN
0
cần trật tự, gọn gàng, cẩn
thận, thực hiện TN
0
theo đúng trình tự quy
định.
3. Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để
hoá chất bắn vào ngời và quần áo. Đèn cồn
dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa.
4. Sau khi làm TN
0
thực hành phải rửa
dụng cụ TN
0
, vệ sinh PTN.
_______________________________________________________________________
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Hoạt động 2:
II. Cách sử dụng hoá chất ( 13 phút)
GV : Hớng dẫn cách sử dụng hoá chất
GV: Lấy VD về một ssó hoá chất gây
nguy hiểm.
HS: Nghe và ghi nhớ.
1. Hoá chất trong PTN thờng đựng trọng
lọ có nút đậy kín, phía ngoài có nhãn ghi
tên hoá chất. Nếu hoá chất có tính độc hại,
trên nhãn có ghi chú riêng.

2. Không dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
Không đổ hoá chất này vào hoá chấy khác
( ngoài chỉ dẫn )
Hoá chất dùng xong nếu còn thừa, không
dợc đổ trở lại bình chứa.
3. Không dùng hoá chất trong những lọ
không có nhãn ghi rõ tên hoá chất. Không
đợc nếm, ngửi trực tiếp hoá chất.
Hoạt động 3: III. Một số dụng cụ thí nghiệm ( 14 phút)
GV cho Học sinh xem một số dụng cụ
thí nghiệm.
GV: Hớng dẫn cách sử dụng các dụng cụ
thí nghiệm.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
Bình thuỷ tinh hình nón; ống nghiệm; ống
nghiệm có nhánh; lọ đựng hoá chất; Giá thí
nghiệm bằng sắt; đũa thuỷ tinh; Muỗng
(thìa) khuấy hoá chất; bát sứ; đĩa thuỷ tinh;
cốc thuỷ tinh; phễu lọc; ống đong hình trụ;
phễu quả lê; kẹp ống nghiệm bằng gỗ; cối
chày sứ; ống thuỷ tinh hình chữ U ; Các
loại bình cầu; Bình cầu có nhánh; đèn cồn;
bình kíp.

4/ Củng cố ( 2 phút)
? Nêu quy tắc an toàn trong PTN
GV nhắc lại cách sử dụng hoá chất và dụng cụ
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút):
- Xem lại bài chất


2
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày soạn:/ 2010
Ngày soạn: 20 / 8 / 2010
Ngày dạy : 26 / 8 / 2010
Chủ đề I : Chất. Nguyên tử. Phân tử
Tiết 1 Chất
A/ Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc vật thể và vật liệu. Biết đợc vật thể đợc tạo nên từ chất, vật
thể nhân tạo đợc tạo nên từ vật liệu. Vật liệu tạo nên từ một chất hoặc nhiều chất
- Học sinh biết cách quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất
đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. Hiểu đợc tác dụng của việc
nắm đợc tính chất của chất.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm.
- Giáo dục lòng ham mê môn học
B/ Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài tập
- Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
C/ Phơng pháp
- Đàm thoại gợi mở; trực quan
- Làm việc nhóm
- Thuyết trình
D/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
? Hoá học là gì, Vai trò của hoá học đối với đời sống con ngời
3/ Bài mới
Hoạt động 1: I. Lý thuyết ( 9 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung

? Chất có ở đâu ?
? Thế nào là tính chất vật lý
? Thế nào là tính chất hoá học
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
- Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở
đâu có vật thể, ở đó có chất
- Mỗi chất đều có tính chất vật lí và
tính chất hoá học.
- Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì.
Hoạt động 2: II. Bài tập ( 28 phút)
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1 SGK/11
HS làm bài tập
HS lên bảng chữa bài tập
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 1 SGK/11
a. - Vật thể tự nhiên: cây bàng, con bò,
không khí, nớc,
- Vật thể nhân tạo: cái bút, quyển sách,
cái bàn,

3
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2 SGK/11
HS làm bài tập
HS lên bảng chữa bài tập
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 3 SGK/11
HS làm bài tập

HS lên bảng chữa bài tập
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét
Gv đa đầu bài tập 4.
Hãy cho VD về:
a. Một vật thể đợc tạo ta bởi nhiều
chất
b. Một chất đợc dùng để tạo ra nhiều
vật thể.
HS làm bài tập.
GV n/xét, cho điểm những HS làm tốt.
b. Vì chất tạo nên các vật thể.
Bài tập 2 SGK / 11
a. Nhôm: ấm nhôm, chậu nhôm, mâm
nhôm.
b. Thuỷ tinh : lọ hoa thuỷ tinh, bát thuỷ
tinh, đũa thuỷ tinh.
c. Chất dẻo: Xô nhựa, ca nhựa, chậu
nhựa.
Bài tập 3 SGK/ 11
Vật thể Chất
a Cơ thể ngời nớc
b Lõi bút chì than chì
c Dây điện đồng, chất dẻo
d áo may xenlulozơ,
nilon
e xe đạp sắt, nhôm, cao
su
Bài tập 4:
a. Cái bút máy: ngòi bút bằng kim

loại, ruột bút bằng cao su, nắp bút
bằng kim loại.
b. Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ, kính,
bóng đèn
4/ Củng cố ( 2 phút )
Cú cỏc cõu sau:
1. Cuc xng lm bng st. 2. ng n c sn xut t mớa, c ci ng.
3. Xoong ni lm bng nhụm. 4. Cc lm bng thu tinh d v hn lm bng nha.
Trong 4 cõu trờn s vt th v s cht tng ng l:
A. 6 vt th v 6 cht. B. 7 vt th v 5 cht.
C. 8 vt th v 4 cht. D. 4 vt th v 8 cht.
( 7 vt th: cuc, xng, xoong, ni, cõy mớa, ca ci ng; 5 cht: st, nhụm, ng
n, thu tinh, nha).
5/ Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Đọc trớc bài sau
- Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chọn một số bài tập trong sách BT
Tuần: 2
Tiết: 3
Ngày soạn: 3 / 9 / 2010
Ngày dạy : 9 / 9 / 2010

4
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Tên bài: Chất (Tiết 2)
A/ Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định, không đổi; hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào chất thành phần.
- Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp, nớc chất là chất tinh khiết. Học sinh biết
dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm thí nghiệm.

B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà
C/ Phơng pháp
- Đàm thoại gợi mở
- Làm việc nhóm
- Thuyết trình
D/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
? Thế nào là chất.
? Chất có những tính chất nào.
3/ Bài mới: III. Chất tinh khiết
Hoạt động 1: III1-2. Chất tinh khiết và hỗn hợp ( 10 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Thế nào là chất tinh khiết
? Hỗn hợp là gì
? Em có nhân xét gì về tính chất của
chất tinh khiết.
? So sánh tính chất của chất tinh khiết
và hỗn hợp
? Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta
làm nh thế nào
* Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc
vào các chất thành phần
* Chất tinh khiết là chất không lẫn chất
khác.
* Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp

Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các
chất có thể tách riêng chúng ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 2: II. Bài tập ( 25 phút )
GV: đa đề bài để HS làm bài tập.
Bài tập 1: Biết khí cacbonic là một chất
có thể làm đục nớc vôi trong. Làm thế
nào để nhận biết đợc khí này có trong
Bài tập 1
Thổi hơi thở qua ống dẫn xuống nớc vôi
trong, nếu nớc vôi trong vẩn đục là trong hơi
thở có khí cacbonic.

5
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
hơi thở của ta.
Bài tập 2: Dựa vào tính chất nào của tinh
bột khác với đờng có thể tách riêng tinh
bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đờng.
Bài tập 3: Vì sao nói: Không khí nớc đ-
ờng là hỗn hợp?
Có thể thay đổi độ ngọt của nớc đờng
bằng cách nào?
Bài tập 4: Không khí gồm 2 chất khí
chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở t
0
-183
0
C, nitơ lỏng sôi ở t
0
196

0
C .
Làm thế nào để tách riêng đợc oxi và
nitơ trong không khí.
HS: Làm bài tập.
GV quan sát, hớng dẫn HS
HS lên bảng làm bài tập.
HS nhận xét, bổ sung.

GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2:
- Có thể dựa vào tính khác nhau về tính tan
của đờng và không tan của tinh bột để tách
riêng tinh bột ra khỏi hỗn hợp.
- Cách làm: Đổ hỗn hợp tinh bột vào nớc, lắc
và khuấy cho đờng tan hết, lọc qua phễu có
giấy lọc. Tinh bột nằm lại trên giấy lọc. Làm
khô sẽ thu đợc tinh bột không có lẫn đờng.
Bài tập 3:
Không , nớc đờng là hỗn hợp vì:
- Không khí gồm khí oxi, khí nitơ,
khí cacbonic,
- Nớc đờng gồm nớc, đờng.
Muốn tăng độ ngọt của đờng, ta thêm đờng,
ngợc lại muốn giảm độ ngọt ta thêm nớc.
Bài tập 4:
Tăng nhiệt độ của không khí lỏng:
- Khi đạt đến t
0
196

0
C ta thu đợc
khí Nitơ.
- Khi đạt đến t
0
183
0
C ta thu đ-
ợc khí ôxi.
Phơng pháp này gọi là phơng pháp chng cất
đoạn phân.

4/ Củng cố (4 phút )
Cht tinh khit l:
A. Cht cú tớnh cht khụng i.
B. Cht m bng kớnh hin vi khụng phỏt hin c nhng ht khỏc nhau.
C. Cht gm nhng phn t cựng dng.
D. Cht khụng ln tp cht.
(Cht tinh khit l cht khụng ln cht khỏc: cú nhit sụi v nhit ụng c xỏc nh)
007: Cú 3 l ng 3 cht bt mu trng l mui tinh, ng n, bt mỡ (b mt nhón).
Phng phỏp n gin nht phõn bit 3 cht trờn l:
A. Ho tan vo nc. B. t trờn ngn la.
C. V ca tng cht. D. Mựi ca tng cht.
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Đọc trớc bài sau
- Làm các bài tập còn lại SGK, SBT.
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày soạn: 3 / 9 / 2010
Ngày dạy : 9 / 9 / 2010


6
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Tên bài: Chất ( tiết 3)
Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng
nhất
A/ Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc thế nào là hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng
nhất
- Biết cách tách chất ra khổi hỗn hợp đồng nhất.
- Biết cách phân biệt các chất.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Các dạng bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
C/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ:( 7 phút )
? Thế nào là hỗn hợp .
? Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp
3/ Bài mới ( 32 phút )
GV đa các dạng bài tập:
Bài tập 1:Trong các dãy sau: dãy nào chỉ gồm
những hỗn hợp đồng nhất:
a, Cát, khí thiên nhiên, sữa.
b, Dầu hoả, xăng, nớc biển, đất sét.
c, Không khí, thuỷ tinh, nớc muối.
d, Dầu mỏ, bê tông, nớc đờng, dầu ăn.
Bài tập 2: Trong các dãy sau: dãy nào chỉ gồm
những hỗn hợp không đồng nhất:
a, Nớc tự nhiên, nớc đá, đá hoa cơng.

b, Than, đờng, thanh đồng.
c, Khí dầu mỏ, nớc cất, dầu ăn.
d, Đất sét, sữa, máu.
Bài tập 3: Phơng pháp Đ đớc dùng để tách các
chất trong hỗn hợp đồng nhất. PP K đợc dùng để
tách các chất trong hỗn hợp không đồng nhất.
Hãy chỉ ra PP nêu dới đây ứng với Đ, K:
1. Sự bay hơi; 2. Sự kết tinh; 3. Sự lọc;
4. Chng cất; 5. Tác dụng của từ tính;
6. Sự lắng đọng.
Bài tập 4: Lọc là một trong những phơng pháp để
tách các chất từ A dựa vào B. Ví dụ C , khi sử
Bài tập 1:
Dãy c:
Không khí, thuỷ tinh, nớc muối.
Bài tập 2:
Dãy d:
Đất sét, sữa, máu.
Bài tập 3:
Đ: 1 ; 2 ; 4
K: 3 ; 5 ; 6
Bài tập 4:

7
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
dụng D.
Thay A, B , C, D bằng một mệnh đề thích hợp
nếu:
A là đặc tính của hệ cần phân tách.
B là nguyên tắc cơ bản của sự lọc.

C là ví dụ hỗn hợp cần tách.
D là các dụng cụ cần thiết khi lọc.
Bài tập 5: Kết tinh là một trong những PP để
phân tách các chất từ A, dựa vào B, ví dụ C, khi sử
dụng D.
Thay A, B , C, D bằng các mệnh đề thích hợp nếu:
A là đặc tính của hệ cần phân tách.
B là nguyên tắc cơ bản của sự kết tinh.
C là ví dụ hỗn hợp cần phân tách.
D là các dụng cụ cần thiết khi kết tinh.
Bài tập 6: Chng cất là một trong những PP để
phân tách các chất từ A, dựa vào B, ví dụ C, khi sử
dụng D.
Thay A, B , C, D bằng các mệnh đề thích hợp nếu:
A là đặc tính của hệ cần phân tách.
B là nguyên tắc cơ bản của sự chng cất.
C là ví dụ hỗn hợp cần phân tách.
D là các dụng cụ cần thiết khi chng cất.
HS thảo luận nhóm , hoàn thành bài tập.
GV gợi ý những câu hỏi, bài tập khó.
GV quan sát các nhóm, uốn nắn nhóm còn yếu.
HS lên bảng làm bài tập.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
A: Hệ đồng nhất
B: Dựa vào sự khác nhau về kích
thớc của các hạt trong hệ
C: Ví dụ lọc dung dịch Fe(OH)
3
D: Bình, cốc, phễu, giấy lọc.

Bài tập 5:
A: hệ không đồng nhất
B: Có sự kết hợp giữa các hạt trong
hệ tạo thành chất kết tủa.
C: Kết tinh hợp chất K
2
Cr
2
O
7
( kali
bicromat)
D: Cốc, bình , đũa thuỷ tinh
Bài tập 6:
A: Hệ đồng nhất
B: Nhiệt độ sôi của các chất trong
hệ khác nhau.
C: Tách hỗn hợp rợu nớc.
D: Bình, đèn cồn , ống sinh hàn.
4. / Củng cố ( 3 phút )
BT 1 : Trong cỏc dóy cht sau, dóy no ch gm nhng hn hp ng nht:
A. Cỏt, khớ thiờn nhiờn, sa. B. Du ho, xng, nc bin, t sột.
C. Khụng khớ, thu tinh, nc mui. D. Du m, bờ tụng, nc ng, du n.
BT 2 : Trong cỏc dóy sau õy, dóy no ch gm nhng hn hp khụng ng nht:
A. Nc t nhiờn, nc ỏ, ỏ hoa cng (granit). B. t sột, sa, mỏu.
C. Khớ du m, nc ct, du n. D. Than, ng, thanh ng
5. Hớng dẫn về nhà ( 2 phút )
Xem lại các dạng bài tập
Xem lại bài nguyên tử.


8
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày soạn: 1 / 9 / 2010
Ngày dạy : 16 / 9 / 2010
Tên bài: nguyên tử
A/ Mục tiêu
- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra
mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
- Nắm đợc hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dơng và notron không mang
điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt
nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- Học sinh biết đợc trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp
thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí
thông tin
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, đinh sắt.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
C/ Phơng pháp
- Đàm thoại gợi mở
- Làm việc nhóm, trực quan
- Thuyết trình
D/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
ĐVĐ ( 2 phút )? Vật thể đợc tạo nên từ đâu? ( Chất) ; Vậy chất đợc tạo nên từ đâu?

câu hỏi này đã đợc con ngời đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trớc CN), nh-
ng mãi đến ngày nay ngời ta mới có câu trả lời chính xác chất đợc tạo nên từ đâu. Các em
sẽ biết đợc điều đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Lý thuyết ? ( 12 phút )
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Em hiểu thế bào là trung hoà về điện
? Vậy nguyên tử là gì.
? Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
1. Nguyên tử là gì?
Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo nên
mọi chất.
Hạt nhân gồm có p mang điện tích d-
ơng và n không mang điện.

9
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Hoạt động 2: Bài tập ( 25 phút )
GV yêu cầu HS làm bài tập
SGK.
HS thảo luận nhóm , hoàn
thành bài tập.
GV gợi ý những câu hỏi, bài
tập khó.
GV quan sát các nhóm, uốn
nắn nhóm còn yếu.
HS lên bảng làm bài tập.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.

Bài tập 1 SGK / 15
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện: từ
nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm proton mang
điện tích dơng và vỏ tạo bởi elcetron
Bài tập 2 SGK/ 15
a. Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt là electron, proton,
notron.
b. +, electron ; e ; -1
+, protron ; p ; +1
c. Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số p.
Bài tập 3 SGK / 15 :
Khối lợng của hạt nhân là khối lợng của hạt nhân
nguyên tử vì :
Prôtron và notron có cùng khối lợng và tạo nên hạt
nhân nguyên tử, còn electron có khối lợng rất bé, không
đáng kể so với khối lợng hạt nhân.
( m
NT
= m
p
+ m
n
+ m
e


m
p
+ m
n

)
Bài tập 4 SGK/ 15 :
- Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp từ gần đến xa hạt
nhân, mỗi lớp có một số e nhất định.
- Nhờ các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết
với nhau.
Bài tập 5 SGK / 16
NT Số hạt nhân Số e
trong NT
Số
lớp e
Số e lớp
ngoài
Heli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
4/ Củng cố (4 phút)
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
BT1: Nguyờn t c to bi:
A. proton v ntron. B. ntron v electron.
C. proton, ntron v electron. D. Proton v electron.
BT 2: Ht nhõn nguyờn t c to bi:
A. proton v electron. B. proton v ntron.
C. proton, ntron v electron. D. ntron v electron.
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Đọc trớc bài sau

10

Giáo án Tự chọn Hoá học 8
- Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT
Tuần: 3
Tiết: 6
Ngày soạn: 5 / 9 / 2010
Ngày dạy : 16 / 9 / 2010
Tên bài: nguyên tố hoá học (Tiết 1)
A/ Mục tiêu
-Học sinh nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân.
Biết đợc KHHH định để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của
nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở bài 4;5
Biết đợc thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ
biến nhất.
-Rèn kĩ năng phân tích , so sánh.
B/ Chuẩn bị
-Giáo viên: các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
C/ Phơng pháp
- Đàm thoại gợi mở. Làm việc nhóm. Thuyết trình
D/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1phút )
2/ Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
? Nguyên tố hoá học là gì
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết ( 10 phút )
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung
? Vậy nguyên tố hoá học là gì.

? Nêu cách viết CTHH
? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên
tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu
có) là chữ viết thờng
VD: H; Mg; Al
- Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên
tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp.
Hoạt động 2: Bài tập ( 25 phút )
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK /
20.
HS là bài tập.
GV quan sát các em còn yếu
Bài tập 1 SGK / 20
a . Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này,
những nguyên tử loại kia, thì trong khoa
học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố
hoá học kia.

11
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
HS lên bảng chữa bài tập
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, cho điểm.
GV: Đa bài tập sau:
Bài tập 3:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống
ở bảng sau:
Số p Số n số e

Ng/ tử 1 19 20
Ng/ tử 2 20 20
Ng/ tử 3 19 21
Ng/ tử 4 17 18
Ng/ tử 5 17 20
b. Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng
một nguyên tố hoá học? vì sao?
Bài tập 4: Hãy điền tên, KHHH và các số
thích hợp vào những ô trống trong bảng:
Tên
N/tố KHHH
Tổng số
hạt trong
N/tử
Số p Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16

b. Những nguyên tử có cùng số proton
trong hạt nhân đều là những nguyên tử
cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá
học.
Bài tập 2 SGK / 20
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong
hạt nhân.
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau
(nếu có) là chữ viết thờng

VD: H; Mg; Al
Bài tập 3:
a.
Số p Số n số e
Ng/ tử 1 19 20
19
Ng/ tử 2 20 20
20
Ng/ tử 3 19 21
19
Ng/ tử 4 17 18
17
Ng/ tử 5 17 20
17
b. Ng/ tử 1,3 thuộc cùng một ng/ tố hoá
học vì có cùng số p ( nguyên tử Kali ).
Ng/ tử 4,5 thuộc cùng một ng/ tố hoá
học vì có cùng số p ( nguyên tử clo ).
Bài tập 4:
Tên
N/tố KHHH
Tổng số
hạt trong
N/tử
Số p Số
e
Số n
natri Na 34 11 11 12
phôt
pho

P 46 15 15 16
cacbon C 18 6 6 6
lu
huỳnh
S 48 16 16 16
4/ Củng cố ( 4 phút )
-Đọc phần đọc thêm SGK
GV: Y/c HS làm bài tập: Nguyờn t hoỏ hc l:
A. Nhng nguyờn t cú cựng s ntron trong ht nhõn.
B. Nhng phn t cú cựng electron.
C. Tp hp nhng nguyờn t cú cựng s proton trong ht nhõn.
D. Nhng phn t c bn to nờn vt cht.
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )

12
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
- Đọc trớc phần sau
- Xem thêm các bài tập tham khảo trong SBT
- Học thuộc KHHH của một số nguyên tố hoá học thờng gặp.
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày soạn: 16 / 9 / 2010
Ngày dạy : 23 / 9 / 2010
Tên bài: nguyên tố hoá học (tiết 2)
A/ Mục tiêu
-Học sinh hiểu đợc NTK là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvC
Biết đợc mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc
lại.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ cân tởng tợng một số nguyên tử theo đvC.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
C/ phơng pháp
- Đàm thoại gợi mở, làm việc nhóm
- Thuyết trình. Trực quan
D/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
? Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học ? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon.
3/ Bài mới: III. Nguyên tử khối. ý nghĩa.
Hoạt động 1: Lý thuyết ( 10 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Vậy NTK là gì
Nêu ý nghĩa của KHHH

- Quy ớc: 1đvC = 1/12 Klợng của nguyên tử C
H =1; O = 16 ; Ca = 40
Kết luận: NTK là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvC
2.ý nghĩa
-Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
-Nguyên tử H nhẹ nhất
-Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì nặng gấp
bấy nhiêu lần nguyên tử H.
-So sánh đợc KL của 2 nguyên tử
Hoạt động 2: Bài tập ( 24 phút )

13
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV đa các bài tập để HS thảo luận .

Bài tập 1:
a. Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết sau:
O ; Cl ; K ; 2Cu ; 6 S ; 2 N ; 3 O
2

b. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn
đạt các ý sau:năm ng/ tử oxi ; một ng/ tử
cacbon ; ba ng/ tử sắt ; sáu ng/ tử nhôm ;
năm phân tử hiđro .
Bài tập 2:
Căn cứ vào NTK , hãy so sánh xem ng/
tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần ng/tử hiđro, ng/ tử oxi, ng/tử magie .
Bài tập 3:
Biết ng/ tố X có NTK bằng
2
5
ng/ tử oxi.
X là ng/ tố nào?
HS thảo luận nhóm, làm bài tập
HS lên bảng chữa bài tập
Hs nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 1:
a. O : nguyên tố oxi, một ng/ tử oxi
Cl : nguyên tố clo, một ng/ tử clo
K : nguyên tố kali, một ng/ tử kali
2Cu : hai ng/ tử đồng
6S : sáu ng/ tử lu huỳnh
2N : hai ng/ tử nitơ

3O
2
: ba phân tử khí oxi
b. 5O ; Ca ; 8C ; 3Fe ; 6Al ; 5H
2

Bài tập 2:
- NTK của C = 12 đvc, NTK của H = 1
đvc. Vậy ng/ tử cacbon nặng hơn ng/ tử
hiđro.
- Vì NTK của Mg = 24 nên ng/ tử cacbon
nhẹ hơn ng/ tử magie:
24 : 12 = 2 lần
Nguyên tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử oxi:
16 : 12 = 1,3 lần
Bài tập 3 :
Vì NTK là đại lợng đặc trng cho ng/ tố nên
tính đợc NTK của X thì xác định đợc đó là
nguyên tố nào.
Vậy : NTK của X là :

2
5
. 16 = 40 X là Ca ( canxi )
Bài tập 8 SGK / 20
Đáp án D
4/ Củng cố ( 5 phút )
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
Trong cỏc dóy nguyờn t hoỏ hc sau, dóy no c sp xp theo NTK tng dn :
A. H, Be, Fe, C, Ar, K B. H, Be, C, F, K, Ar

C. H, F, Be, C, K, Ar D. H, Be, C, F, Ar, K
009: Trong cỏc nguyờn t hoỏ hc sau õy, dóy no c sp xp theo th t tng dn v
s ph bin ca chỳng trong v trỏi t:
A. H, Fe, Al, Si, O. B. Al, Fe, H, Si, O.
C. Fe, H, Al, Si, O. D. H, Al, Fe, O, Si.
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )

14
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
- Đọc trớc bài sau, đọc thêm tr 21
- Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT
Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày soạn: 16 / 9 / 2010
Ngày dạy : 23 / 9 / 2010
Tên bài: đơn chất và hợp chất - ( tiết 1)
A/ Mục tiêu
-Học sinh hiểu đợc khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại đợc đơn chất, hợp chất.
Biết đợc bất cứ chất nào cũng đợc tạo nên từ các nguyên tử không tách rời.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
C/ phơng pháp
- Đàm thoại gợi mở, Làm việc nhóm
- Thuyết trình, Trực quan
D/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
? Nêu ý nghĩa của CTHH

3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết ( 10 phút)
? Vậy đơn chất là gì?
? Đơn chất đợc chia làm mấy loại.
? Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết
trong đơn chất KL
? Thế nào là hợp chất.
- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hoá học
cấu tạo nên
VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi
- Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Đặc điểm cấu tạo
*Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo
một trật tự nhất định
*Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thờng liên kết
với nhau theo một số nhất định, thờng là hai.
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố
hoá học cấu tạo nên
- Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
-Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên
kết với nhau theo tỉ lệ nhất định
Hoạt động 2: Bài tập ( 25 phút)
Bài tập 1 : ( bài tập 3 SGK / 26 )

15
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK
HS là bài tập dới sự hớng dẫn của GV
HS các nhóm thảo luận
HS lên bảng trình bày.

HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
GV đa bài tập: Trong các chất sau: chất
nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a. Khí clo do ng/ tố clo tạo nên.
b. Canxi cacbonat do 3 nguyên tố oxi,
cacbon, canxi cấu tạo nên.
c. Khí hiđro gồm 2 ng/tử hiđrô.
d. Khí sunfurơ gồm 1 ng/tử lu huỳnh và
2 ng/tử hiđrô.
e. Sắt có gồm một ng/tử sắt.
HS làm bài tập.
- Đơn chất:
b, Phốt pho đỏ ( P )
f, Kim loại magie ( Mg )
Vì mỗi chất trên đợc tạo bởi một loại
nguyên tử ( do một loại nguyên tố hoá học
tạo nên )
- Hợp chất
a, Khí amoniac
c, axit clohiđric
d, Canxi cacbonat
e, Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do hai hay nhiều
nguyên tố hoá học tạo nên.
Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25
a,- Kim loại đồng đợc tạo nên từ ng/ tố
đồng.
- Kim loại sắt đợc tạo nên từ ng/ tố sắt.
- Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít

nhau theo một trật tự nhất định
b, - Khí clo đợc tạo nên từ nguyên tố clo
- Khí nitơ đợc tạo nên từ nguyên tố nitơ.
- Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thờng
liên kết với nhau theo một số nhất định, th-
ờng là hai.
Bài tập 3 :
a. Đơn chất
b. Hợp chất
c. Hợp chất
d. Hợp chất
e. Đơn chất
4/ Củng cố (4 phút)
GV khái quát lại nội dung của bài
Chn iu khng nh sai trong cỏc iu khng nh sau:
A. Mui n l hp cht gm hai nguyờn t hoỏ hc.
B. Trong phõn t nc (H
2
O) cú mt phõn t hiro.
C. Khụng khớ l hn hp gm ch yu l nit v oxi.
D. Khớ nit (N
2
) l mt n cht phi kim.

16
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Đọc trớc phần sau
- Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
Tuần: 5

Tiết: 9
Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy : / / 20
Tên bài: đơn chất và hợp chất - phân tử ( tiết 2 )
A/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết vói
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một chất thì
đồng nhất với nhau. hiểu đợc PTK và cách xác định PTK.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
C/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định lớp ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
? PTK là gì ? Tính PTK của Đồng sunfat có 1 ng/ tử đồng, 1 ng/tử lu huỳnh, 4 ng/tử oxi
cấu tạo nên.
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết ( 10 phút )
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Vậy phân tử là gì.
Gv giảng giải: Các hạt hợp thành một chất ( phân tử)
giống nhau về hình dạng, thành phần, mang đầy đủ tính
chất hoá học của chất.
? Vậy phân tử khối là gì.
HS tự rút ra kết luận.
? Chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào
? Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử trong mỗi loại
chất
GV giảng giải thêm. Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất.

Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
- Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của
chất.
- Phân tử khối là khối lợng
của một phân tử tính bằng đơn
vị cacbon.
- Một chất có thể tồn tại ở 3
trạng thái khác nhau: rắn,
lỏng, khí.
Hoạt động 2: Bài tập ( 26 phút )
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK
HS là bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 6 SGK / 26
a. PTK cacbon đioxit
12 + 2 . 16 = 44 đvc

17
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
HS các nhóm thảo luận
HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
GV đa bài tập: Phân tử một chất A gồm
2 ng/ tử ng/tố X liên kết với một ng/tử
oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a. (A) là đơn chất hay hợp chất.
b. Tính PTK của A.

c. Tính NTK của X. Cho biết tên và KH
của ng/tố.
HS làm bài tập.
b. PTK mêtan
12 + 4.1 = 16 đvc
c. PTK Axit nitric
1 + 14 + 3 . 16 = 63 đvc
d. PTK thuốc tím ( Kali pemanganat )
39 + 55 + 4 . 16 = 142 đvc
Bài tập 7 SGK / 26
PTK của oxi : 2 . 16 = 32 đvc
PTK của nớc: 2 . 1 + 16 = 18 đvc
PTK oxi nặng hơn PTK nớc:

78,1
18
32

lần
PTK của muối ăn: 23 + 35,5 = 58,5 đvc
PTK oxi nhẹ hơn PTK muối :

83,1
32
5,58

lần
PTK của khí mêtan: 4 . 1 + 12 = 16 đvc
PTK oxi bằng PTK mêtan:
1

16
16
=
lần
Bài tập:
a. A là hợp chất vì do 2 ng/tố là X và oxi
tạo nên.
b. PTK của hiđro: 2.1 = 2 đvc
PTK của A : 31. 2 = 62 đvc
c. Gọi x là NTK của X
Ta có : PTK A = 2 . x + 16 = 62 đvc

x = 23 . Vậy ng/tố X là natri ( Na )
4/ Củng cố ( 2 phút)
- HS đọc KL chung SGK
BT 1: Bit nguyờn t C cú k/lng m
C
= 1,9926.10
-23
gam. Khi lng nguyờn t Al l:
A. 4,48335.10
-23
gam. B. 5,1246.10
-23
gam.
C. 3,9842.10
-23
gam. D. 4,8457.10
-23
gam.

(Bit nguyờn t khi ca C bng 12 vC v nhụm bng 27 vC. Do ú khi lng nguyờn t nhụm
l: m
Al
= ( 1,9926 .10
23
.27 ) : 12 = 4,48335.10
-23

gam )
BT 2: Nguyờn t R cú khi lng m
R
= 5,31.10
-23
gam. R l nguyờn t ca nguyờn t no
di õy (Bit m
C
= 1,9926.10
-23
gam)?
A. Oxi (16 vC). B. Nhụm (27vC).
C. Lu hunh (32 vC). D. St (56 vC).

18
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ta bit: 1 vC =
1
12
khi lng nguyờn t C =
1
12

. 1,9926.10
-23
gam

NTK ca R =
23
23
5,31.10 .12
1,9926.10



32 vC . Vy nguyờn t R l lu hunh (S

32 vC)
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Đọc trớc phần sau
- Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
Tuần: 5
Tiết: 10
Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy : / / 20

Bài luyện tập số 1 ( tiết 1)
A/ Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại một số khái niệm cơ bản: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất,
hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên ng/tố dựa vào
NTK . Củng cố cách tách riêng từng chất ra khổi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.

B/ Chuẩn bị
- Gv : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
C/ Phơng pháp
- Đặt và giải quyết vấn đề. Đàm thoại.
D/ Tiến trình bài giảng
1/ Tổ chức ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Mqh giữa những khái niệm đã học nh thế nào, các em sẽ tìm hiểu ở bài hôm nay.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ ( 24 phút )
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Yêu cầu học sinh thảo luận điền từ, cụm từ
thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh phát biểu, nhóm khác
nhận xét bổ sung
I.Sơ đồ mối quan hệ giữa các KN
Vật thể(TN, NT)

(tạo nên từ NTHH)
Tạo nên từ một NT Tạo nên từ nhiều NT

19
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết.
GV cho học sinh đọc SGK
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Chi
thành 4 tổ, thảo luận, tính điểm.
Hàng ngang 1đ, Chìa khoá 4 đ

- Hàng ngang 1 có 8 chữ cái
Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
- Hàng ngang 2 có 6 chữ cái
Gồm nhiều chất trộn lẫn
- Hàng ngang 3 có 7 chữ cái
KLNT tập trung chủ yếu ở phần này
- Hàng ngang 4 có 8 chữ cái
Hạt cấu tạo nên ng/ tử mang điện tích âm
- Hàng ngang 5 có 6 chữ cái
Hạt có điện tích dơng trong hạt nhân
- Hàng ngang 6 có 8 chữ cái
Khái niệm chỉ tập hợp các ng/ tử cùng loại
*Từ chìa khoá
Phân tử( Là các từ gạch chân)
Hạt hợp thành là Hạt hợp thành là
nguyên tử, phân tử phân tử
II. Tổng kết về chất ng/ tử, phân tử
Đáp án
Hoạt động 2: II.Bài tập ( 18 phút )
GV cho học sinh đọc đề bài
? Dựa vào đâu mà tách riêng từng chất ra
khỏi nhau
GV cho học sinh đọc đề bài
Gọi 2 học sinh lên bảng chữa, Học sinh dới
lớp theo dõi, nhận xét
GV cho học sinh đọc đề bài
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV ghi
vào bảng phụ
Nhóm khác nhận xét, chấm điểm

GV nhận xét.
B. Luyện tập
BT 1/Tr 30 SGK
b. -Dùng nam châm hút Fe.
-Hỗn hợp còn lại cho vào nớc, nhôm chìm,
gỗ nổi , nên có thể tấch đợc riêng
BT2 Tr 31
BT3 Tr 31
a. PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 ( đv c )
-> PTK của hợp chất là:2 x 31 = 62 đv c
b. Khối lợng của 2 nguyên tử nguyên tố X

20
N G U Y Ê N T

H
ỗ N H ợ P
H ạ T N H
Â
N
E L E C T R O
N
P
R O T O N
N G U Y Ê N
T

Số
p
KH

HH
Tên
NT
NT
K
Số
lớp
e
Số e lớp
ngoài cùng
12
Mg magie
24 3 2
20 Ca canxi 40 4 2
1
2
3
4
5
6
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
là: 62 16 = 46 đv c
NTK của X là : M
X
= 46 : 2 = 23 đv c
-> Vậy nguyên tố X là natri ( Na )
4/ Củng cố( 2 phút)
Gv Khái quát nội dung kiến thức đã học
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )
-Ôn tập theo các vấn đề đã học

-Ôn lại khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử

Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy : / / 20
Bài luyện tập số 1 ( tiết 2)
A/ Mục tiêu:
Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên nguyên tố dựa vào
NTK
Củng cố cách tách riêng từng chất ra khổi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.
B/ Chuẩn bị
- Gv : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
C/ Phơng pháp
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
D/ Tiến trình bài giảng
1/ Tổ chức ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới ( 40 phút)
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK
HS thảo luận nhóm , làm bài tập dới sự
hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn
yếu.
HS đại diện trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 1 sgk / 30

a. - Vật thể tự nhiên: thân cây
- Vật thể nhân tạo: Chậu
- Chất: nhôm ; chất dẻo ; xenlulozơ.
b. Tách 3 vụn chất sắt, nhôm, gỗ tốt:
Cho 3 vụn chất trên vào nớc, vụn chất nào
nổi là vụn gỗ ( vì D

0,8 g/cm
3
).
Hai vụn chất còn lại cho nam châm hút, chất
bị hút là sắt, chất còn lại là nhôm.
Bài tập 2 SGK/ 31
a. - Số p trong hạt nhân: 12
- Số e trong nguyên tử: 12
- Số lớp electron : 3 lớp

21
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV nhận xét, kết luận.
GV đa bài tập:
Bài tập: Phân tử một hợp chất gồm một
nguyên tử X liên kết với 4 nguyên tử
hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi.
a. Tính NTK X, cho biết tên và kí
hiệu của nguyên tố X.
b. Tính % về khối lợng của nguyên
tố X trong hợp chất.
GV yêu cầu HS làm bài tập 4,5 SGK.
HS thảo luận nhóm , làm bài tập dới sự

hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn
yếu.
HS đại diện trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
BT 6: Bit nguyờn t C cú khi lng
m
C
= 1,9926.10
-23
gam. Khi lng
nguyờn t Al l:
A. 4,48335.10
-23
gam.
B. 5,1246.10
-23
gam.
C. 3,9842.10
-23
gam.
D. 4,8457.10
-23
gam.
- Số e lớp ngoài cùng: 2 e
b. - Khác nhau: Số p, Số e, số lớp e.
- Giống nhau: số e lớp ngoài cùng.
Bài tập 3:
a. Khối lợng của ng/tử oxi là 16 (đvc)

Khối lợng của 4H = 4 (đvc)
NTK của X là : 16 4 = 12 (đvc)

X là cacbon ( C )
b. % C = ( 12 : 16 ) x 100 % = 75 %
Bài tập 4 SGK/31
a. Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá
học trở lên đợc gọi là hợp chất.
b. Những chất có phân tử gồm những nguyên
tử cùng loại liên kết với nhau đợc gọi là đơn
chất.
c. Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố hoá học.
d. Hợp chất là những chất có phân tử gồm
những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e. Hầu hết các hợp chất có phân tử là hạt hợp
thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của
đơn chất kim loại.
Bài tập 5 SGK/ 31
Đáp án D
BT 6: (Bit nguyờn t khi ca C bng 12
vC v nhụm bng 27 vC. Do ú khi
lng nguyờn t nhụm l: m
Al
= ( 1,9926 .10
23
.27 ) : 12 = 4,48335.10
-23
gam )


4/ Củng cố (3 phút )
GV khái quát lại nội dung của bài, cách làm bài tập.
Nguyờn t R cú khi lng m
R
= 5,31.10
-23
gam. R l nguyờn t ca nguyờn t no di
õy (Bit m
C
= 1,9926.10
-23
gam)?
A. Oxi (16 vC). B. Nhụm (27vC).
C. Lu hunh (32 vC). D. St (56 vC).

22
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ta bit: 1 vC =
1
12
khi lng nguyờn t C =
1
12
. 1,9926.10
-23
gam

NTK ca R
=
23

23
5,31.10 .12
1,9926.10



32 vC . Vy nguyờn t R l lu hunh (S

32 vC)
5/ Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )
HS xem lại các dạng bài tập.
Ôn lại định nghĩa đơn chất, hợp chất, phân tử.
Xem trớc bài Công thức hoá học.
Tuần: 6
Tiết: 12
Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy : / / 20
Công thức hoá học ( tiết 1)
A/ Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết đợc ý nghĩa của CTHH, áp
dụng để làm BT
-Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
B/ Chuẩn bị
- Gv : Các bài tập.
- Học sinh ôn tập
C/ Phơng pháp
Đàm thoại gợi mở
Hoạt động nhóm
Thuyết trình.

D/ Tiến trình bài giảng
1 ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút ):
? Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết ( 14 phút )
Hoạt động của GV và HS Nội dung
?Thế nào là đơn chất
Vậy CTHH của đơn chất có mấy loại
KHHH.
? Nêu công thức tổng quát của đơn chất.
? Thế nào là hợp chất
? Cho biết CTTQ đơn chất và hợp chất
? Căn cứ vào đâu để lập CTHH của đơn
1.Công thức hoá học của đơn chất
Tổng quát: An
- A là KHHH của nguyên tố
- n là số nguyên tử trong 1 phân tử
VD: Al, Fe, N
2
, O
2

2.Công thức hoá học của hợp chất
Tổng quát: A
x
B
y
C
z


- A,B,C là KHHH của các nguyên tố

23
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
chất và hợp chất, cho vd cụ thể.
? Vậy CTHH của một chất cho biết những
điều gì
- x, y,z là số nguyên tử mỗi nguyên tố
trong 1 phân tử
VD: Nớc H
2
O; Muối ăn NaCl
3. ý nghĩa của công thức hoá học
* Cho biết nguyên tố hoá học nào cấu
tạo nên
*Số lợng nguyên tử mỗi nguyên tố
trong một phân tử
* Tính đợc phân tử khối
Hoạt động 2: Bài tập ( 22 phút )
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,
4a SGK
HS thảo luận nhóm , làm bài tập
dới sự hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm
còn yếu.
HS đại diện trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 1 SGK/33
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học nên
CTHH chỉ gồm một KHHH. Còn hợp chất tạo
nên từ hai, ba nguyên tố hoá học nên CTHH
gồm hai, ba KHHH
Chỉ số ghi ở chân mỗi KHHH , bằng số nguyên
tử của nguyên tố đó có trong một phân tử.
Bài tập 2 SGK/ 33
a. CTHH của khí clo Cl
2
cho biết:
- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra.
- Có 2 nguyên tử trong một phân tử.
- PTK bằng: 2 . 35,5 = 71 ( đvc )
b. CTHH của khí mêtan CH
4
cho biết:
- Khí mêtan do 2 nguyên tố C , H tạo ra.
- Có 1 ng/tử C, 4 ng/tử H trong một phân tử.
- PTK bằng: 12 + 4 . 1 = 16 ( đvc )
c. CTHH của kẽm clorua ZnCl
2
cho biết:
- Kẽm clorua do 2 ng/ tố Zn , Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl trong một
phân tử.
- PTK bằng: 65 + 2 . 35,5 = 136 ( đvc )
d. CTHH của axit sunfuric H
2
SO

4
cho biết:
- Axit sunfuric do 3 nguyên tố H , S, O tạo ra.
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S , 4 nguyên tử
O trong một phân tử.
- PTK bằng: 2.1 + 32 + 4.16 = 98 (đvc )
Bài tập 4a SGK / 34
5Cu : chỉ 5 ng/tử Cu hoặc 5 phân tử Cu
2 NaCl : chỉ 2 phân tử NaCl .
3 CaCO
3
: chỉ 3 phân tử CaCO
3
.
4. Củng cố ( 4 phút )
- Học sinh đọc KLC SGK

24
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
BT: Cụng thc hoỏ hc ca cht cho bit:
A. Khi lng, thnh phn v tờn gi.
B. Tớnh cht, tờn gi v thnh phn.
C. Thnh phn, tờn gi v phõn t khi.
D. Khi lng riờng, thnh phn, tờn gi v khi lng
5. Hớng dẫn về nhà ( 1phút )
- Tơng tự làm bài tập 1,4 SGK
- Xem lại các dạng bài tập.

Tuần: 7
Tiết: 13

Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy : / / 20
Công thức hoá học ( tiết 2)
A/ Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết đợc ý nghĩa của CTHH, áp
dụng để làm BT
-Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
B/ Chuẩn bị
- Gv : Các bài tập.
- Học sinh ôn tập
C/ Phơng pháp
Đàm thoại gợi mở
Hoạt động nhóm
Thuyết trình.
D/ Tiến trình bài giảng
1 ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ):
? Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
3. Bài mới ( 35 phút )
GV yêu cầu HS làm bài tập 3,4b SGK.
HS thảo luận nhóm , làm bài tập dới sự
hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn
yếu.
HS đại diện trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
Bài tập 1 ( bài 3 sgk/34 )
a. CTHH của vôi sống: CaO

PTK : 40 + 16 = 56 ( đvc )
b. CTHH của amoniac : NH
3

PTK : 14 + 3 . 1 = 17 ( đvc )
c. CTHH của đồng sunfat : CuSO
4

PTK : 64 + 32 + 4 . 16 = 160 ( đvc)
Bài tập 2 ( bài tập 4b sgk/ 34 )
- Ba phân tử oxi: 3O
2

- Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
- Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO
4

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×