Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY SINH HỌC 6
Cả năm: 37 tuần - 70 tiết
Học kỳ I: 19 tuần - 36 tiết
Học kỳ II: 18 tuần - 34 tiết
Tuần Tiết Bài Dạy Ghi Chú
1. 1.
Đặc điểm của cơ thể sống
MỞ ĐẦU
SINH HỌC
2. 2.
Nhiệm vụ của Sinh học
3. 3.
Đặc điểm chung của thực vật; Có phải tất cả thực
vật đều có hoa
4. 4.
Kính lúp, kính hiển vi, cách sử dụng
Chương I:
5. 5.
Quan sát tế bào thực vật
6. 6.
Cấu tạo tế bào thực vật
7. 7.
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
8. 8.
Các lọai rễ, các miền của rễ
Chương II:
RỄ
9. 9.
Cấu tạo miền hút của rễ
10. 10.
Sự hút nước và muối khóang của rễ
11. 11.
Biến dạng của rễ
12. 12.
Thực hành – Quan sát biến dạng của rễ
13. 13.
Cấu tạo ngòai của thân
14. 14.
Thân dài ra do đâu ?
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Chương III:
THÂN
15. 15.
Cấu tạo trong của thân non
16. 16. Thân to ra do đâu
17. 17. Vận chuyển các chất trong thân
18. 18. Biến dạng của thân
19. 19. Ôân tập
20. 20.
Kiểm tra 1 tiết
21. 21. Đặc điểm bên ngoài của lá
Chương IV:
LÁ
22. 22. Cấu tạo trong của phiến lá
23. 23. Quang hợp
24. 24. Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang
hợp - ý nghóa của quang hợp
25. 25. Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang
hợp - ý nghóa của quang hợp ( Tiếp)
26. 26. Cây có hô hấp không?
27. 27. Phần lớn nước vào cây đi đâu?
28. 28. Biến dạng của lá
29. 29. Bài tập ( Chữa một số bài tập trong Vở bài tập Sinh
học 6 – NXB Giáo dục )
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
30. 30. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Chương V:
SSS DƯỢNG
31. 31. Sinh sản sinh dưỡng do con người
32. 32. Cấu tạo và chức năng của hoa
Chương VI:
HOA VÀ
SINH SẢN
HỮU TÍNH
33. 33. Các loại hoa
34. 34. Ôân tập học kỳ I
35. 35.
Kiểm tra học kỳ I
36. 36. Thụ phấn
HỌC KỲ II
37.
37. Thụ phấn ( tiếp theo )
38. 38. Thụ tinh, kết quả và tạo hạt
39. 39. Các loại quả
Chương VII:
QUẢ VÀ
HẠT
40. 40. Hạt và các bộ phận của hạt
41. 41. Phát tán của quả và hạt
42. 42. Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
43. 43. Tổng kết về cây có Hoa
44. 44. Tổng kết về cây có Hoa(tt)
45. 45. Tảo
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
46. 46. Rêu-Cây riêu
47. 47. Quyết-Cây dương xỉ
48. 48. Ôân tập
49. 49.
Kiểm tra
50. 50. Hạt trần-Cây thông
51. 51. Hạt kín-Đặc điểm của thực vật hạt kín
52. 52. Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm
53. 53. Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
54. 54. Sự phát triển của giới thực vật
55. 55. Nguồn gốc cây trồng
56. 56. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
Chương IX:
VAI TRÒ
CỦA THỰC
VẬT
57. 57. Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
58. 58. Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời
sống con người
59. 59. Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời
sống con người(tt)
60. 60. Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
61. 61. Vi khuẩn
62. 62. Nấm
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Chương X:
VI KHUẨN
NẤM
ĐỊA Y
63. 63. Nấm ( Tiếp theo)
64. 64. Đòa y
65. 65. Bài tập ( Chữa một số bài tập trong Vở bài tập Sinh
học 6 – NXB Giáo dục )
66. 66. Ôân tập
67. 67.
Kiểm tra học kì II
68. 68. Tham quan thiên nhiên
69. 69.
Tham quan thiên nhiên(tt)
70.
Tham quan thiên nhiên(tt)
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 12/08/2010
Tuần 1 - Tiết 1 :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thòt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). Tổ chức ổn đònh : Nắm só số lớp, vệ sinh ( 1’)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Phát triển bài :
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau.
Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không
sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài
đầu chương trình là :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của
vật sống.
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
18’
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống
và vật không sống qua biểu hiện bên
ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy
nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật
mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều
kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện
giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi
trồng sau thời gian có lớn lên không?
– có sự lớn lên, tăng kích thước….
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên,
không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy
cho biết điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong
môi trường xung quanh? để trao đổi
thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp
tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ
vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho
biết đâu là vật sống và vật không
sống ?
1). Nhận dạng vật sống và vật không
sống.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây
bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời gian
được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu…
- Vật không sống là vật không có tăng
về kích thước , di chuyển……
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật
có sự trao đổi chất với môi trường để
lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc
điểm như vật sống.
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
? Vật sống cần những điều kiện nào
để sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu )
- Còn vật không sống thì có như vật
sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch )
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi
học sinh những điểm khác nhau giữa
vật sống và vật không sống .
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
15’
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của
cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK
hướng dẫn học sinh cách đánh dấu
các mục cần thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề
trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của
bảng, các em còn lại quan sát nhận
xét.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là trao
đổi chất với môi trường ( lấy chất cần
thiết, thải những chất không cần thiết)
thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên,
sinh sản và cảm ứng với môi trường.
8’
4). Củng cố:
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3’
5). Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày tháng năm 2010
Tổ CM
Ngày tháng năm 2010
BGH
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 12/08/2010
Tuần 1 - Tiết 2:
Bài 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi
hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
III. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
(1’)
( 5’)
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để
lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần
thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên,
sinh sản và cảm ứng với môi trường.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự
nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn,
nấm ,
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm cả
vi khuẩn và nấm.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
17
’
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng,
sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
và phong phú chúng được phân bố
rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng
thuận lợi thì sinh vật phát triển càng
nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và
giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã
chuẩn bò trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở
trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích
thước các SV và tổng hợp thành nhận
xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV
có loại TV ,ĐV , có loại không phải
là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ,
dưới mắt thường không nhìn thấy GV
treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng,
được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình
dạng , cấu tạo, hoạt động sống ?
Xác đònh các nhóm sinh vật chính .
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là
TV , ĐV không phải ĐV , TV
1). Sinh vật trong tự nhiên
a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
b). Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
phong phú, bao gồm những nhóm sinh
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
? Chúng thuộc nhóm nào của SV
- GV chỉnh lí câu trả lời của HS ,
giới thiệu hình xác đònh nhóm SV.
- Những sinh vật này sống ở đâu?
- GV trao đổi với HS từng loại Sv
sống ở từng môi trường
Chúng có quan hệ gì không?
vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác
nhau , có quan hệ mật thiết nhau và với
con người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
15
’
- Sinh vật có mối quan hệ với đời
sống con người, có nhiều sinh vật có
ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài SV nào có ích
? Loài SV nào có hại ? SV có lợi,
chúng gắn bó với con người như thế
nào?
? SV có hại cho con người như thế
nào? Nhiệm vụ sinh học làm gì.
? Thực vật học có nhiệm vụ gì.
2. Nhiệm vụ của sinh học :
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo,
đời sống cũng như sự đa dạng của SV
nói chung và của thực vật nói riêng, để
sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm
vụ của sinh học cũng như thực vật học.
5’
4. Kiểm tra đánh giá:
- Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?
- Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
- Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’
5. Hướng dẩn học ở nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3
- Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
- Chuẩn bò bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày tháng năm 2010
Tổ CM
Ngày tháng năm 2010
BGH
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 13/08/2010
Tuần 2 - Tiết 3:
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Bài :4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm sinh sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3- Th độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa… Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK
một số cây có hoa, cây không có hoa
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh; Sưu tầm các loại
tranh ảnh TV sống nhiều môi trường .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. ổn đònh lớp sỉ số + tác phong : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?
Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
Đáp án
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những
nhóm sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật….
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết nhau và
với con người
Câu 2: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của
SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3 Bài mới :
* Giới thiệu bài
Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm . thực
vật rất đa dạng và phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật.
8’
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và
phong phú của thực
GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh
mà học sinh sưu tầm .
GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi
núi , ao hồ , sa mạc
GV nhận xét và học sinh nhìn vào
tranh ảnh để trả lời .
? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi
nào ít TV .
GV nhận xét
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm
? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1
năm
? Kể tên một số cây sống dưới nước .
? Em có nhận xét gì về TV .
GV nhận xét : TV trên trái đất có
khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở
VN thì thực vật có 12 ngàn loài .
GV : giới thiệu mỗi miền khí hậu đều
có TV thích hợp sống .
Sự đa dạng và phong phú của TV:
- Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái
đất , nhiều môi trường như trong nước ,
trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất
phong phú và đa dạng .
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
- TV có mặt ở các miền khí hậu hàn
đới , ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt
đới , từ đồi núi , trung du , đồng bằng
xa mạc . nói chung thực vật thích nghi
với môi trường sống .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật .
7’
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung
của thực thực
GV: treo bảng theo mẫu SGK lên
bảng
GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau
đó nhận xét đúng sai
GV cho hoc sinh nghe và nhận xét
các hiện tượng sau :
? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và
sủa , quật vào cây thì đứng im .
? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ ,
thời gian sau cây sẽ mọc cong về
hướng ánh sáng .
GV nhận xét : Động vật có khả năng
di chuyển mà thực vật không có khả
năng di chuyển , thực vật phản ứng
chậm với các kích thích của môi
trường .
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất
hữu cơ từ trong đất nhờ nước , muối
khoáng , khí cacbonic trong không khí
nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp
lục
? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực
vật
- Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và
ghi bài
? Tv nước rất phong phú , vì sao ta
phải trồng và bảo vệ chúng .
2. Đặc chung của thực vật
- HS điền đáp án đúng vào bảng đã kẻ
sẵn vỡ
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp
được chất hữu cơ, phần lớn không có
khả năng di chuyển , phản ứng chậm
với các kích thích từ bên ngoài .
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
- Dân số tăng làm cho lương thực
và thực phẩm tăng , do đốn cây bừa
bãi và làm cho thực vật cạn kiệt
Hoạt động 3 : Xác đònh cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của từng
cơ quan
10’
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của
cây xanh có hoa, phân biệt được
cây xanh có hoa và cây xanh
không có hoa
GV: treo tranh hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn
Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu
Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là
cơ quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác
Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan
sinh sản của chúng?
Và một số cây khác.
- Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng
trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa
và cây không có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây không
có hoa.
- GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng
Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa
- Thực vật có hai cơ quan chính : Cơ
quan sinh dường và cơ quan sinh sản.
+ Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá
có chức nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả, hạt ,
chức năng duy trì phát triển nòi giống
- HS đánh dấu vào vở bài tập
- Cây xanh có hai nhóm chính: cây có
hoa và cây không có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản
của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến thời
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
tranh ảnh, vật thật
- Cho Hs đọc phần thông tin trong
SGK ?Cây có hoa có những đặc điểm
gì ?Ví dụ:?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Cây không có hoa có những đặc điểm
nào?Ví dụ?
Cơ quan sinh sản là gì ?
kỳ nhất đònh trong đời sống thì chúng ra
hoa, tạo quả, kết hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời
chúng không bao giờ có hoa, cơ quan
sinh sản của chúng không phải là Hoa,
quả, hạt.
Ví dụ :
Hoạt động 4 : Cây 1 năm và cây lâu năm
9’
Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm
GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể
tên vài cây có vòng đời sống trong
vòng 1 năm .
- Cây 1 năm có những đặc điểm nào?
- Một số ây sống lâu năm ?
Chúng có đặc điểm gì ?
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
- Cây 1 năm là những cây có vòng đời
sống kết thúc trong vòng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa kết
quả nhiều lần và sống được nhiều năm
trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …
4’
4 - Kiểm tra đánh giá: :
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết TV có hoa và thực vật không có hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường
2’
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, là bài tập trong SBT
- Đọc phần “ em có biết “
- Chuẩn bò bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày tháng năm 2010
Tổ CM
Ngày tháng năm 2010
BGH
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 13/08/2010
Tuần 2 – Tiết 4
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thưch hành
3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
II. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1’
4’
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cu.õ
Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật
không có hoa ?
Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ?
Đáp án
Câu 1: Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt .
Đến thời kỳ nhất đònh trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt Ví dụ:
cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ quan
sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng 1
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều
năm trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa … .
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và
kính hiển vi
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
13’ - Tìm kính lúp và cách xử dụng muốn
có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta
dùng kính lúp và kính hiển vi.
- GV cần kính lúp cho học sinh quan
sát
? Kính lúp cấu tạo như thế nào?
? Kính lúp phóng to bao nhiêu?
- GV dùng tranh vẽ giải thích cấu tạo
kính lúp.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật
bằng kính lúp.
- GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và
quan sát mẫu vật.
- GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát cuả
học sinh, giúp HS biết cách quan sát .
1). Kính lúp và cách sử dụng
- Kính lúp cầm tay gồm một tay cầm
bằng kim loại hoặc bằng nhựa gắm
với tấm kính trong, dày, hai mặt lồi,
khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
- Phóng to vật từ 3 đến 20 lần
- Cách sử dụng kính lúp: để mặt kính
sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến
khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng .
20’ - GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS
quan sát
? Cấu tạo gồm mấy phần .
- Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính
bàn kính.
2). Kính hiển vi và cách sử dụng
- Một kính hiển vi gồm 3 phần:
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
? Thân kính gồm phần nào:
? Kính hiển vi phóng to vật được bao
nhiêu lần .
- GV gọi học sinh lên bảng nhìn vào
tranh niêu chức năng từng bộ phận .
? Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất ? vì sao?
- GV hướng dẫn cách sử dụng kính.
- GV gọi HS lên sử dụng kính .
- GV kiểm tra tư thế ngồi và cách sử
dụng, điều chỉnh ánh sáng .
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
+ Chân kính
+ Thân kính gồm
• Ống kính có thò kính, đóa quay, vật
kính
• Ốc điều chỉnh: ốc ta và ốc nhỏ
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu
ánh sáng vào vật mẫu
- Kính hiển vi phóng to vật lên từ 40
đến 3000 lần hay từ 10.000 – 40.000
lần
- Cách dùng kính hiển vi: Đặt và
cố đònh tiêu bản trên bàn kính, điều
chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát rõ vật.
5’
4. Củng cố :
- Chỉ trên kính (tranh vẽ) các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
- Tình bài các bước xữ dụng kính hiển vi?
- Cách bảo quản kính hiển vi?
2’
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học câu hỏi ở SGK, đọc phần em biết ở SGK.
- Chuẩn bò vật mẫu củ hành ,quả cà chua
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày tháng năm 2010
Tổ CM
Ngày tháng năm 2010
BGH
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 18/08/2010
Tuần 3 – Tiết 5
BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( vảy hành, thòt
quả cà chua chín )
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi
- Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình
3- Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
II. CHUẨN BỊ
- HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử
dụng, về bài tập và bút chì.
- GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành
Quả cà chua chín và tế bào thòt quả cà chua
GV: chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu như
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước
+ Kim nhọn, kim mũi nhác
+ Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
5’ * Chuẩn bò tiến hành thực hành
- Quan sát tế bào biểu bi vẩy hành
- Quan sát tế bào thòt cà chua chín
+ Phân chia các tổ(nhóm)
+ Kiểm tra mẫu vật HS, bước sử dụng kính.
HĐ1: Quan sát tế bào hiển vi vẩy hành
16’ GV chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu -Kính hiển vi
- Bàn kính, lá kính
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
- GV chia bốn nhóm, mỗi nhóm điều
có vật mẫu, dụng cụ, (nếu thiếu GV
tiến hành làm và gọi HS quan sát)
GV tiến hành làm thực hành và HS
các nhóm quan sát
GV nhắc lại các bước sử dụng kính
hiển vi và quan sát, sau đó chọn một
tế bào rõ nhất.
GV đi đến từng nhóm(nếu có) để
kiểm tra kết quả, chọn một tế nhất rõ
nhất, vẽ hình
GV có thể cho đại diện nhóm lên
xem kết quả mà GV đã làm
HS trong nhóm lần lượt xem kết quả
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của
học sinh cho HS vẽ hình đã quan sát
được, chú thích hình vẽ GV treo tranh
củ hành và tế bào biểu bì củ hành.
- Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt
- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác
- vật mẫu: cũ hành tươi, quả cà chua
chín
* Cách tiến hành:
- Bóc một vảy hành tươi ra khỏi củ
hành, dùng dao nhọn rạch ô vuông ở
phía trong dùng kim mũi mác lột ô
vuông vảy hành cho vào đóa đồng hồ
đã có nước cất .
- Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn giọt
nước, đặt mặt ngoài mảnh vải hành
sát bản kính, nhẹ nhàng đậy lá kính
lên. không cho nước tràn ra ngoài
( nếu tràn dùng giấy hút đến không
còn nước.
- Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn
kính hiển vi
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính.
- Chọn tế bào rõ nhất và vẽ hình
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
HĐ2:Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua .
16’ - GV kiểm tra dụng cụ, vật mẫu
GV làm thực hành HS quan sát
GV đến từng nhóm để quan sát các
bước thực hành.
- HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu tiêu
bản quan sát kính hiển vi để phân
biệt các bộ phận của tế bào (vách hay
màng, nhân, chất nguyên sinh).
GV hướng dẫn học sinh vừa quan sát
vừa vẽ hình
- Vật mẫu, dụng cụ giống như trên
* Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim
cạo một ít thòt quả .
- Lấy bản kính nhỏ sẵn giọt nước,
đưa đầu kim mũi mác vào sau cho các
tế bào tan đều trong nước nhẹ nhàng
đậy lá kính lên.
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính hiển vi
- Chọn tế baò xem rõ nhất, vẽ hình
- HS vẽ hình quan sát được
5’
A. Củng cố
- GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa
- Đánh giá kết quả và thực hành
- Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ
3’
B. Dặn dò :
- GV hướng dẫn HS lao chùi kính cách bảo quản
- Chuyển dụng cụ vào tủ thí nghiệm, vệ sinh lớp học
- Đọc trước bài CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày tháng năm 2010
Tổ CM
Ngày tháng năm 2010
BGH
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 18/08/2010
Tuần 3 – Tiết 6:
Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác đònh được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào. Có khái
niệm về mô
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức
II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim mũi
mác, giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG Câu hỏi Đáp án
1). Tổ chức ổn đònh : nắm só số lớp
2). Kiểm tra bài cũ :
? Cách sử dụng kính hiển vi?
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
Cách dùng kính hiển vi: Đặt và cố đònh
tiêu bản trên bàn kính, điều chỉnh ánh
sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan
sát rõ vật.
3). Giảng bài mới :
+ Giới thiệu bài : Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hnàh dưới kính hiển
vi, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ
quan thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?
- Hướng dẫn lần lượt cách
làm tiêu bản tế bào thân, rễ cây :
cắt theo tiết diện ngang một lát
1.Hình dạng và kích thước của tế
bào:
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
mỏng thật mỏng, quan sát dưới
kinh hiển vi rồi so sánh với tế bào
lá (cách làm tiêu bản đã dạy ở
bài 6).
Quan sát 3 tiêu bản trên, rồi so
sánh, tìm điểm giống nhau cơ bản
cuả tế bào rễ, thân, lá
Xem một lần nưã về hình dạng
tế bào thực vật ở 3 tiêu bản
Cả 3 đều có cấu tạo tế bào
GV treo tranh câm về cấu tạo
tế bào thực vật, H quan sát có
giống với tiêu bản nào mà em
quan sát ?
Rồi chú thích các phần cấu tạo :
Màng tế bào (màng sinh chất),
chất tế bào, vách tế bào, nhân,
không bào
Trong đó, 3 phần cơ bản là :
Màng tế bào, chất tế bào, nhân.
Cho học sinh vẽ hình vào tập
(chú ý màng tế bào, vách tế bào,
không bào, lục lạp)
Quan sát tiếp có nhóm tế bào
nào có hình dạng, cấu tạo
giống nhau ?
Xây dựng khái niệm mô
=> Các cơ quan cuả cơ thể thực vật
đều cấu tạo bằng tế bào
2.Cấu tạo tế bào:
Cấu tạo tế bào thực vật gồm 3
phần chính : Màng tế bào, chất tế bào,
nhân
Ngoài ra, còn có : không bào to
Vách tế bào, lục lạp (ở tế bào thòt lá)
3.Mô:
Các tế bào có hình dạng, cấu tạo và
chức năng giống nhau, cùng thực hiện
một chức năng riêng tạo thành Mô
4). Củng cố : + Cấu tạo tế bào thực vật
+ Thế nào là Mô ?
5). Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK)
- Soạn SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CUẢ TẾ BÀO
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117
Giáo án sinh học 6 Năm học: 2010 - 2011
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày tháng năm 2010
Tổ CM
Ngày tháng năm 2010
BGH
Ngày soạn: 25/08/2010
Tuần 4 – Tiết 7:
BÀI 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như
thế nào?
- Học sinh hiểu ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3. Thái độ - Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1’
5’
1. Ổn đònh lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
Câu 2: Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
Đáp án
- Gọi HS khác nhận
Giáo viên: Nguyễn Quang Lập – Trường THCS Trà Giang – Kiến Xương – Thái Bình DĐ: 0946355117