Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 1
Thời gian kèm theo từng phần
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Điểm
đọc
Điểm
viết
Họ và tên học sinh Lớp
Trờng
I. Kiểm tra viết.
1. Vần:
2. Từ ngữ:
3. Câu.
II. Kiểm tra đọc.
1. Đọc thành tiếng các vần:
au, ôn, yêm, ênh
2. Đọc thành tiếng các từ:
nhà tầng, lỡi xẻng, đống rơm, cánh buồm
3. Đọc thành tiếng các câu:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi
gặm cỏ bên sờn đồi.
4. Nối ô chữ cho phù hợp:
5. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:
- ăng hay âng: r dừa; n niu
- ăt hay ât: đôi m ' ; th thà
Phòng GD&ĐT
Huyện cô tô
Hớng dẫn chấm Bài kiểm tra cuối kì I
năm học 2010-2011
Môn Tiếng việt Lớp 1
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
I. Kiểm tra viết. ( 10 điểm)
1. Vần (2 điểm)
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ cho: 0,5 điểm/vần
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ cho: 0,25 điểm/vần
- Viết sai hoặc không viết đợc không cho điểm.
2. Từ ngữ (4 điểm)
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ cho: 1 điểm/từ ngữ
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ cho: 0,5 điểm/từ ngữ
- Viết sai hoặc không viết đợc không cho điểm.
3. Câu (4 điểm)
- Viết đúng từ ngữ, thẳng dòng, đúng cỡ chữ cho: 1 điểm/dòng
- Viết đúng từ ngữ, không đều nét, không đúng cỡ chữ cho: 0,5 điểm/dòng
- Viết sai hoặc không viết đợc không cho điểm.
II. Kiểm tra đọc. (10 điểm)
1. Đọc vần (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định cho: 0,5 điểm/vần
- Đọc sai hoặc không đọc đợc( dừng quá 5 giây/vần) không đợc điểm
2. Đọc từ ngữ (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định cho: 0,5 điểm/từ ngữ
- Đọc sai hoặc không đọc đợc( dừng quá 10 giây/từ ngữ) không đợc điểm
3. Đọc câu (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy đảm bảo thời gian quy định cho: 1 điểm/câu
mặt trời
cày ruộng
các em
thơm ngát
con trâu
học bài
hoa hồng
đỏ rực
- Đọc sai hoặc không đọc đợc( dừng quá 10giây/từ ngữ) không đợc điểm
4. Nối ô từ ngữ (2 điểm)
- Đọc hiểu và nối đúng cho: 0,5 điểm/ cặp từ ngữ
- Nối sai hoặc không nối đợc không cho điểm
(Các cặp nối đúng: mặt trời - đỏ rực; các em - học bài; con trâu- cày ruộng;
hoa hồng- thơm ngát)
5. Chọn vần (2 điểm)
- Điền đúng cho 0,5 điểm/vần
- Điền sai hoặc không điền không cho điểm
(Các vần điền đúng: rặng dừa; nâng niu; đôi mắt; thật thà)
Chú ý: Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm
kiểm tra định kì là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1). (Theo Thông t số
32//2009 về đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học)
Đối với học sinh vùng khó khăn (các phân hiệu lẻ của trờng TH Đồng Tiến, Thanh
Lân), thời gian đọc thầm và làm bài tập đợc kéo dài tối đa 40 phút, thời gian kiểm tra viết
(Chính tả, Tập làm văn) đợc kéo dài tối đa 60 phút.
hết
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 1
Đề kiểm tra viết
(Giáo viên đọc cho học sinh viết)
1. Vần: ơn, uôi, yêm, ênh
2. Từ ngữ: lá sen, đàn bớm; rừng tràm; chữ viết.
3. Câu:
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 1
Đề kiểm tra viết
(Giáo viên đọc cho học sinh viết)
1. Vần: ơn, uôi, yêm, ênh
2. Từ ngữ: lá sen, đàn bớm; rừng tràm; chữ viết.
3. Câu:
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 1
Đề kiểm tra viết
(Giáo viên đọc cho học sinh viết)
1. Vần: ơn, uôi, yêm, ênh
2. Từ ngữ: lá sen, đàn bớm; rừng tràm; chữ viết.
3. Câu:
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 2
Thời gian kèm theo từng phần
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Điểm đọc Điểm viết
Họ và tên học sinh Lớp
Tr-
ờng
A. Kiểm tra viết.
I. Chính tả (nghe viết):5 điểm - 15 phút
Viết cả bài " Trâu ơi !" trong Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 136.
II. Tập làm văn: 5 điểm - 25 phút
Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về anh (chị) ruột hoặc anh (chị, em) họ của em
theo gợi ý sau:
- Anh ( chị) của em bao nhiêu tuổi?
- Anh ( chị) của em đi học hay làm nghề gì?
- Anh ( chị) của em yêu quý, chăm sóc em nh thế nào?
Bài làm
B. Kiểm tra đọc.
I. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm- 25 phút)
Chim sẻ
Trong khu vờn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bớm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với
nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết
hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vờn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ.
Sẻ hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến
nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thơng nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, B-
ớm bay đi tìm thuốc chữa vết thơng còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn
quen thuộc trong vờn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.
(Theo Nguyễn Tấn Phát)
* Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trớc ý đúng cho mỗi câu dới đây:
1. Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vờn mà chỉ làm bạn với Quạ vì:
a. Sẻ đã có quá nhiều bạn b. Sẻ thích sống một mình.
c. Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn
với ai mà chỉ kết bạn với Quạ.
d. Sẻ sợ các bạn ăn hết phần của mình.
2. Các bạn giúp đỡ khi Sẻ bị thơng là:
a. Quạ giúp đỡ Sẻ. b. Các bạn quen thuộc trong rừng giúp đỡ Sẻ.
c. Chỉ có Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ. d. Chuồn Chuồn và Ong giúp đỡ Sẻ.
3. Sẻ thấy xấu hổ với các bạn vì:
a. Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn. b. Sẻ đã kết bạn với Quạ.
c. Sẻ đã coi thờng không chịu kết bạn với các bạn trong rừng, những ngời đã hết
lòng giúp đỡ Sẻ.
d. Sẻ bay nhảy nên bị ngã.
4. Từ có thể thay cho từ xấu hổ trong câu " Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các
bạn" là:
a. Ngợng ngùng b. Lúng túng c. E thẹn d. Mạnh dạn
5. Câu " Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn" đợc cấu tạo theo mẫu câu:
a. Mẫu 1. Ai là gì? b. Mẫu 2. Ai làm gì?
c. Mẫu 3. Ai thế nào? d. Cả ba mẫu trên
II. Đọc thành tiếng: 6 điểm
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 40 tiếng trong sách giáo
khoa thuộc chủ đề đã học ở học kì I, theo yêu cầu của thầy cô giáo và trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung đoạn đọc.
Phòng GD&ĐT
Huyện cô tô
Hớng dẫn chấm Bài kiểm tra cuối kì I
năm học 2010-2011
Môn Tiếng việt Lớp 2
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
a. Kiểm tra viết: 10 điểm
I. Chính tả: (5 điểm- 15 phút)
- GV đọc cho lớp viết cả bài "Trâu ơi!" trong SGK TV2 tập 1 trang 136.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định ) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm - 25 phút)
* Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Học sinh viết đợc một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu theo yêu cầu của đề bài nói về
anh em ruột hoặc anh chị em họ, với tình cảm chân thật, câu văn dùng từ đúng, không sai
ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: cho 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm ở các mức nh
sau: 4,5 điểm; 4,0 điểm; 3,5 điểm; 3,0 điểm; 2,5 điểm; ; 2,0 điểm; 1,5 điểm; 1điểm; 0,5
điểm.
B. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm (4 điểm - 25 phút):
Câu Đáp án Điểm
1 c. Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi hiểu biết hơn cả nên
không muốn làm bạn với ai mà chỉ kết bạn với Quạ.
0,5
2 b. Các bạn quen thuộc trong rừng giúp đỡ Sẻ. 0,75,
3 c. Sẻ đã coi thờng không chịu kết bạn với các bạn trong rừng,
những ngời đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.
0,75
4 a. Ngợng ngùng 1
5 c. Mẫu 3. Ai thế nào? 1
II. Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: cho 3 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu: cho 1 điểm
- Tốc độ đọc không quá 1 phút: cho 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: cho 1 điểm
Chú ý: Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm
kiểm tra định kì là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1). (Theo Thông t số
32//2009 về đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học)
Đối với học sinh vùng khó khăn (các phân hiệu lẻ của trờng TH Đồng Tiến, Thanh
Lân), thời gian đọc thầm và làm bài tập đợc kéo dài tối đa 40 phút, thời gian kiểm tra viết
(Chính tả, Tập làm văn) đợc kéo dài tối đa 60 phút.
hết
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 3
Thời gian kèm theo từng phần
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Điểm đọc Điểm viết Họ và tên học sinh Lớp
Tr-
ờng
A. Kiểm tra viết.
I. Chính tả (nghe viết):5 điểm - 15 phút
Bài " Nhà rông ở Tây Nguyên" đầu bài và đoạn "Gian đầu nhà cúng tế"
trong Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 127.
II. Tập làm văn: 5 điểm- 25 phút
Em hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về việc học tập của em trong
học kì I.
Bài làm
B. Kiểm tra đọc.
I. Đọc thầm và làm bài tập (25 phút)
* Đọc thầm bài văn sau:
Rừng hồi xứ Lạng
Buổi sáng mọi ngời đổ ra đờng. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy
qua mặt. Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.
Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào
cánh đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên giới, ào xuống Cao Lộc,
Chi Lăng. Sông Kì Cùng đã nhạt hết màu đục đỏ bối rối suốt mùa lũ, bây giờ con sông
bỗng ủ mùi thơm trong vắt lợn quanh co khắp đất Lạng Sơn vào mùa hồi chín.
Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi
phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.
Nắng nhạt đọng lại, các khe, các hang rỗng trong núi cũng ẩm ớt mùi hồi.
(Tô Hoài)
* Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trớc ý đúng cho câu 1, 2, 3, 4 và làm
câu 5 dới đây:
1. Câu văn tả sự yêu thích hơng hồi của mọi ngời là:
a. Mọi ngời không muốn ra đờng khi mùa hồi đến.
b. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
c. Mọi ngời cúi xuống khi đi ra đờng.
d. Mọi ngời đi thật nhanh khi ra đờng.
2. Các từ: xôn xao xuống, tràn vào, lùa lên, ào xuống tả mùi hồi lan toả theo gió đợc
nhắc lại nhiều lần nhằm mục đích:
a. Tả sự lan rộng của hơng hồi.
b. Ca ngợi sức mạnh của gió.
c. Giới thiệu các vùng đất của Lạng Sơn.
d. Giới thiệu về cây hồi xứ Lạng.
3.Nét nổi bật của rừng hồi vào mùa quả chín:
a. Tả sức sống của cây hồi
b. Tả hơng thơm và sự lan toả của mùi hơng hồi
c. Tả màu sắc của quả hồi
d. Tả rừng hồi
4. Từ chảy qua mặt trong câu" Ai cũng muốn mùi hồi chín chảy qua mặt"đợc hiểu:
a. Sự lan toả của mùi hơng nhờ chuyển động của gió
b. Sự lan toả của mùi hơng nhờ chuyển động của gió chỉ thoảng qua.
c. Sự lan toả của mùi hơng từ sự chuyển động của gió.
d. Sự chuyển động của mùi hơng hồi gây ấn tợng mạnh, thể hiện cảm xúc mạnh mẽ
của mọi ngời đối với mùi hồi.
5. Điền tiếp vào chỗ trống để có câu so sánh:
a. Nói đến mùi hồi chín "chảy qua mặt", tác giả đã tả mùi hồi nh
b. Nói đến cơn gió "xôn xao", tác giả tả cơn gió cũng nh
II. Đọc thành tiếng.
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 60 chữ trong sách giáo
khoa thuộc chủ đề đã học ở học kì I, theo yêu cầu của thầy cô giáo và trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung đoạn đọc.
Phòng GD&ĐT
Huyện cô tô
Hớng dẫn chấm Bài kiểm tra cuối kì I
năm học 2010-2011
Môn Tiếng việt Lớp 3
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
a. Kiểm tra viết: 10 điểm
I. Chính tả: (5 điểm- 15 phút)
- GV đọc cho cả lớp viết bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" trong SGK TV3 tập
1trang 127, đầu bài và đoạn (từ Gian đầu nhà đến cúng tế).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định ) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm - 25 phút)
*Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Học sinh viết đợc một đoạn văn khoảng 7 - 10 câu theo yêu cầu của đề bài kể về
việc học tập của em trong học kì I với tình cảm chân thật, câu văn dùng từ đúng, không
sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: cho 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm ở các mức nh
sau: 4,5 điểm; 4,0 điểm; 3,5 điểm; 3,0 điểm; 2,5 điểm; ; 2,0 điểm; 1,5 điểm; 1điểm; 0,5
điểm.
B. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm - 25 phút):
Câu Đáp án Điểm
1
b. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
0,75
2 a. Tả sự lan rộng của hơng hồi. 0,75
3 b. Tả hơng thơm và sự lan toả của mùi hơng hồi 0,75
4
d. Sự chuyển động của mùi hơng hồi gây ấn tợng mạnh, thể hiện cảm
xúc mạnh mẽ của mọi ngời đối với mùi hồi.
0,75
5
Điền đ ợc:
a. Nói đến mùi hồi chín 'chảy qua mặt", tác giả đã tả mùi hồi nh một
dòng nớc.
0,5
b. Nói đến cơn gió 'xôn xao", tác giả tả cơn gió cũng nh một con ngời
đang reo vui.
0,5
Nếu học sinh tìm từ khác đúng, có nghĩa vẫn cho điểm
II. Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: cho 3 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu: cho 1 điểm
- Tốc độ đọc không quá 1 phút: cho 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: cho 1 điểm
Chú ý: Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm
kiểm tra định kì là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1). (Theo Thông t số
32//2009 về đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học)
Đối với học sinh khu khó khăn (các phân hiệu lẻ của trờng TH Đồng Tiến, Thanh
Lân), thời gian đọc thầm và làm bài tập đợc kéo dài tối đa 40 phút, thời gian kiểm tra viết
(Chính tả, Tập làm văn) đợc kéo dài tối đa 60 phút.
hết
Phòng GD&ĐT
Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 4
Thời gian kèm theo từng phần
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Điểm đọc Điểm viết
Họ và tên học sinh Lớp
Trờng
A. Kiểm tra viết.
I. Chính tả (nghe viết): 5 điểm - 15 phút
Viết cả bài Chiếc xe đạp của chú T Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang
179.
II. Tập làm văn: 5 điểm- 35 phút
Viết một bài văn tả quyển sách hoặc quyển vở mà em yêu thích.
Bài làm
B. Kiểm tra đọc.
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm- 30 phút
+ Đọc thầm bài văn sau:
Kéo co
Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân ta. Tục kéo co mỗi vùng
một khác, nhng bao giờ cũng là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai bên.
Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo đợc đối phơng ngã về phía mình nhiều keo hơn
là bên ấy thắng.
Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thờng tổ chức thi kéo co
giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhng dù bên nào thắng thì
cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của
ngời xem hội.
Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi kéo co giữa trai
tráng hai giáp trong làng. Số ngời của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi, có giáp thua
keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành
thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng. Các cô gái làng cũng không ngớt
lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc.
Theo TOAN ánh
+ Dựa vào nội dung bài hãy khoanh vào những ý đúng cho mỗi câu dới đây:
1. Trò chơi kéo co đợc nhận xét đúng là:
a. Kéo co là trò chơi chỉ có ở một số địa phơng.
b. Kéo co là trò chơi hiện đại trong các hội thi thể dục, thể thao.
c. Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân tộc.
d. Kéo co là trò chơi nhiều ngời không biết.
2. Lí do khiến trò chơi kéo co bao giờ cũng vui là:
a. Vì phần thởng cho đội thắng rất nhiều tiền.
b. Vì chơi kéo co đợc thăm cảnh vật nhiều nơi.
c. Vì không khí trầm lắng.
d. Vì có nhiều ngời tham gia, không khí sôi nổi và những tiếng reo hò khích lệ của
nhiều ngời xem.
3. Phẩm chất của ngời chơi kéo co cần có:
a. Khéo léo, khoẻ mạnh, có ý chí, đoàn kết.
b. Tính toán kĩ, khoẻ mạnh, có ý chí, đoàn kết.
c. Khéo léo, khoẻ mạnh, đối đáp giỏi.
d. Đoàn kết, đối đáp giỏi, tính toán kĩ.
4. Câu " Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân ta." là:
a. Câu hỏi
b. Câu kể
c. Câu hỏi và câu kể
d. Cả ba đáp án trên
5. Câu " Bên nào kéo đối phơng ngã về phía mình nhiều là bên ấy thắng" gồm
một số động từ, một số tính từ là:
a. Một động từ, một tính từ; b. Hai động từ, một tính từ.
c. Hai động từ, hai tính từ; d. Một động từ, hai tính từ.
6. Trong câu " Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân ta"
bộ phận chủ ngữ là:
a. Kéo co; b. trò chơi
c. thể hiện tinh thần thợng võ; d. dân ta
II. Đọc thành tiếng.
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 80 tiếng trong sách giáo khoa
thuộc chủ đề đã học ở học kì I theo yêu cầu của thầy, cô giáo và trả lời 1- 2 câu hỏi về
nội dung đoạn đọc.
Phòng GD&ĐT
huyện Cô Tô
Hớng dẫn chấm Bài kiểm tra cuối kì I
năm hoc 2010-2011
Môn Tiếng Việt Lớp 4
Ngày 24 tháng 12 năm 2010
A. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm- 15 phút)
Bài viết Chiếc xe đạp của chú T trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 179
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn cho: 5
điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn
trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau đợc 5 điểm:
- Viết đợc bài văn tả quyển sách hoặc quyển vở đủ các phần mở bài, thân bài, kết
bài theo yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 điểm; 4 điểm; 3,5điểm; 3 điểm; 2,5 điểm; 2 điểm; 1,5 điểm; 1 điểm; 0,5 điểm.
B. Kiểm tra đọc. (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài trắc nghiệm. (5 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 c. Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân tộc. 0,75
2 d. Vì có nhiều ngời tham gia, không khí sôi nổi và những tiếng reo hò
khích lệ của nhiều ngời xem.
0,75
3 a. Khéo léo, khoẻ mạnh, có ý chí, đoàn kết. 0,75
4 b. Câu kể 0,75
5 c. Hai động từ, hai tính từ; 1
6 a. Kéo co; 1
II. Đọc thành tiếng. (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
Chú ý: Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm
kiểm tra định kì là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1). (Theo Thông t số
32//2009 về đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học)
Đối với học sinh vùng khó khăn (các phân hiệu lẻ của trờng TH Đồng Tiến, Thanh
Lân), thời gian đọc thầm và làm bài tập đợc kéo dài tối đa 40 phút, thời gian kiểm tra viết
(Chính tả, Tập làm văn) đợc kéo dài tối đa 60 phút.
hết
Phòng GD&ĐT
Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 5
Thời gian kèm theo từng phần
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Điểm đọc Điểm viết
Họ và tên học sinh Lớp
Trờng
A. Kiểm tra viết
I. Chính tả (nghe viết): 5 điểm - 15 phút
Viết cả bài Ngời mẹ của 51 đứa con trong Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập
1 trang 165.
II. TËp lµm v¨n: 5 ®iÓm - 35 phót
ViÕt mét bµi v¨n t¶ mét ngêi th©n («ng, bµ, cha, mÑ, anh, em ) cña em.
Bµi lµm
B. Kiểm tra đọc.
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Đọc thầm bài văn sau:
Mùa thảo quả
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
Gió tây lớt thớt bay qua rừng, quyến hơng thảo quả đi, rải theo triền núi, đa hơng
thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm.
Đất trời thơm. Ngời đi từ rừng thảo quả về, hơng thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp
khăn.
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hơng thơm lại
ngây ngất kì lạ đến nh thế. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng,
qua một năm, đã cao lớn tới bụng ngời. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm
thêm hai nhánh mới. Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng cái, dới bóng râm của rừng
già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vơn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
Ngày qua, trong sơng thu ẩm ớt và ma rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng
bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dới đáy rừng, tựa nh đột ngột, bỗng rực lên những
chùm thảo quả đỏ chon chót, nh chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hơng thơm. Rừng sáng
nh có lửa hắt lên từ đáy rừng.
Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả nh những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại
thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt.
Theo MA VĂn kháng
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào ý đúng trớc các câu 1 đến câu 7 và
làm câu 8 dới đây:
1. Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách:
a. Mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa.
b. Lá rụng nhiều
c. Hoa mọc từng chùm
d. Cả 3 ý trên.
2. Những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh là:
a. Qua một năm, hạt đã thành cây, cao lớn tới bụng ngời.
b. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới.
c. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vơn ngọn, xoè lá, lấn chiếm
không gian.
d. Cả 3 ý trên.
3. Hoa thảo quả nảy ra từ:
a. cành cây
b. dới gốc cây
c. kẽ lá
d. giữa thân cây
4. Từ trái nghĩa với từ ngọt là:
a. chua; b. thơm; c. xanh; d. chín
5. Bài văn trên có số từ láy phụ âm đầu là;
a. 8 từ; b. 7 từ; c. 6 từ; d. 5 từ
6. Dòng dới đây gồm những tính từ là:
a. Ngọt, thơm, chín nục, đỏ chon chót, vui
b. Rừng, thảo quả, chín, ngây ngất, lớn
c. Sinh sôi, ngọt, thơm, xoè lá, vui
d. Lấn chiếm, ngọt, thơm, vui, hạt thảo quả
7. Từ chỉ quan hệ có trong câu "Rừng say ngây và ấm nóng." là:
a. Rừng; b. say ngây; c. và; d. ấm nóng
8. Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B cho phù hợp.
A B
Từ đơn, từ phức Trong veo, trong vắt
Từ đồng nghĩa Thi đậu, xôi đậu
Từ đồng âm Đánh cờ, đánh giặc
Từ nhiều nghĩa Cha, mẹ, anh
Mặt trời, lênh khênh
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 110 tiếng trong sách
giáo khoa thuộc chủ đề đã học ở học kì I theo yêu cầu của thầy, cô giáo và trả lời
1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Phòng GD&ĐT
huyện Cô Tô
Hớng dẫn chấm Bài kiểm tra cuối kì I năm
hoc 2010-2011
Môn Tiếng Việt Lớp 5
Ngày 24 tháng 12 năm 2010
A. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn cho: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng
quy định) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 1
điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
+ Đảm bảo các yêu cầu sau đợc 5 điểm:
- Viết bài văn tả ngời thân có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4;
3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
B. Kiểm tra đọc. (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập, (5 điểm), chia ra:
Câu Đáp án Điểm
1 a. Mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa. 0,5
2 d. Cả 3 ý trên. 0,5
3 b. dới gốc cây 0,5
4 a. chua 0,5
5 c. 6 từ (ngây ngất, sinh sôi, mạnh mẽ, lặng lẽ, chon chót, nhấp nháy) 0,75
6 a. Ngọt, thơm, chín nục, đỏ chon chót, vui 0,75
7 c. và 0,5
Câu 8: 1 điểm. Nối đúng mỗi ô đợc 0,25 điểm:
A B
Từ đơn, từ phức Trong veo, trong vắt
Từ đồng nghĩa Thi đậu, xôi đậu
Từ đồng âm Đánh cờ, đánh giặc
Từ nhiều nghĩa Cha, mẹ, anh; Mặt trời, lênh khênh
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
Chú ý: Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm kiểm tra
định kì là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1). (Theo Thông t số 32//2009 về đánh
giá, xếp loại học sinh tiểu học). Đối với học sinh vùng khó khăn (các phân hiệu lẻ của trờng TH
Đồng Tiến, Thanh Lân), thời gian đọc thầm và làm bài tập đợc kéo dài tối đa 40 phút, thời gian
kiểm tra viết (Chính tả, Tập làm văn) đợc kéo dài tối đa 60 phút.
hết
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 1
Phần đọc thành tiếng
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Kiểm tra đọc. (10 điểm)
1. Đọc vần (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định cho: 0,5 điểm/vần
- Đọc sai hoặc không đọc đợc( dừng quá 5 giây/vần) không đợc điểm
2. Đọc từ ngữ (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định cho: 0,5 điểm/từ ngữ
- Đọc sai hoặc không đọc đợc( dừng quá 10 giây/từ ngữ) không đợc điểm
3. Đọc câu (2 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy đảm bảo thời gian quy định cho: 1 điểm/câu
- Đọc sai hoặc không đọc đợc( dừng quá 10giây/từ ngữ) không đợc điểm
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 2, lớp 3
Phần đọc thành tiếng
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: cho 3 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu: cho 1 điểm
- Tốc độ đọc không quá 1 phút: cho 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: cho 1 điểm
Phòng GD&ĐT Bài kiểm tra cuối kì I- năm học 2010-2011
Huyện cô tô Môn tiếng việt lớp 4, lớp 5
Phần đọc thành tiếng
Ngày kiểm tra: 24/12/2010
Đọc thành tiếng. (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm