Chuyên đề thực tập chuyân ngành
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Xây dựng
Phúc Hưng 6
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, 7
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚC HƯNG 7
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng 7
1.1.1Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng 7
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng 9
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Công ty 10
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG PHÚC HƯNG 14
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 14
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 14
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 23
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác 37
2.1 Kế toán chi phí 45
2.2.1 Kế toán giá vốn bán hàng 45
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 45
2.2.1.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 46
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 49
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 50
2.2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 50
2.2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 51
2.2.2.3 Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 54
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56
2.2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 56
2.2.3.2 Kế toán chi tiết về phí quản lý doanh nghiệp 57
2.2.3.3 Kế toán tổng hợp về phí quản lý doanh nghiệp 59
2.2.4 Kế toán chi phí tài chính 61
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 61
2.2.4.2 Kế toán chi tiết chi phí tài chính 61
2.2.4.3 Kế toán tổng hợp chi phí tài chính 62
Người ghi sổ Kế toán trưởng 63
2.2.5 Kế toán chi phí khác 63
2.2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 63
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GV D: Ths. Nguyễn Thị Mỹ 1
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
2.2.5.2 Kế toán chi tiết chi phí khác 64
2.2.5.3 Kế toán tổng hợp chi phí khác 65
Người ghi sổ Kế toán trưởng 66
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghệp 66
2.5.6 Kế toán kết quả kinh doanh 69
Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty được lập hàng quý gửi cho Ban giam đốc
cùng các báo cáo quản trị khác nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh của kỳ. Từ đó,
các nhà quả trị đưa ra các biện pháp nhằm nâng ca hiệu quả kinh doanh. Báo cáo kết
quả kinh doanh gửi cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền như Cơ quan thuế,
cơ quan thống kê chỉ được lập và gửi một lần tổng hợp cho cả năm theo quy định.74
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚC HƯNG 75
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phi, kết quả kinh doanh tại
Công ty và phương hướng hoàn thiện 75
3.1.1 Ưu điểm 75
án 77
3.1.2 Nhợ đ 77
trong côngtác inh doanh 79
3 79
a các doanh nghiệp có hiệu quả cao 79
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doa 79
ích cực 81
ài b áo cáo c ủa em được h 83
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GV D: Ths. Nguyễn Thị Mỹ 2
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Diễn giải Ghi chú
1 WTO Tổ chức thương mại thế giới
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 QĐ Quyết định
4 BTC Bộ tài chính
5 CCDC Cụng cụ và dụng cụ
6 TSCĐ Tài sản cố định
7 GTGT Giỏ trị gia tăng
8 CK Chuyển khoản
9 TK Tài khoản
10 DTT Doanh thu thuần
11 CP Chi phí
12 CPTC Chi phí tài chính
13 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
14 CPBH Chi phí bán hàng
15 CPTC Chi phí tài chính
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GV D: Ths. Nguyễn Thị Mỹ 3
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
STT Bảng biểu, sơ đồ Trang STT Bảng biểu, sơ đồ Trang
1 Biểu 1.1 6 17 Biểu số 2.14 53
2 Biểu 1.2 8 18 Biểu số 2.15 55
3 Sơ đồ 2.1 12 19 Biểu số 2.16 58
4 Biểu số 2.1 14 20 Biểu số 2.17 60
5 Biểu số 2.2 18 21 Sơ đồ 2.2 61
6 Biểu số 2.3 19 22 Biểu số 2.18 62
7 Biểu số 2.4 24 23 Biểu số 2.19 63
8 Biểu số 2.5 31 24 Biểu số 2.20 65
9 Biểu số 2.6 34 25 Biểu số 2.21 66
10 Biểu số 2.7 38 26 Biểu số 2.22 67
11 Biểu số 2.8 39 27 Biểu số 2.23 68
12 Biểu số 2.9 40 28 Biểu số 2.24 69
13 Biểu số 2.10 43 29 Biểu số 2.25 72
14 Biểu số 2.11 45 30 Biểu số 2.26 73
15 Biểu số 2.12 50 31 Biểu số 2.7 74
16 Biểu số 213 52
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GV D: Ths. Nguyễn Thị Mỹ 4
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
nhất là sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã không ngừng đổi mới, mở rộng
quan hệ thương mại hợp tác kinh tế phát triển với nhiều nước trong khu vực và
trên thế giới. Đi cùng sự mở rộng nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Nhà nước không còn bảo hộ cho
các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc này tạo ra những cơ hội phát triển cho
các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra những thách thức mới
đối với doanh nghiệp. Do vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào hiện nay để có thể
tồn tại và phát triển bền vững cần phải có khả năng tự chủ về mọi mặt trong hoạt
động của mình. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có sự bứt phá nhanh
nhạy, đổi mới trên nhiều phương diện để thích ứng với nền kinh tế hiện đại. Một
trong những phương pháp hữu hiệu nhất mà hiện nay các doanh nghiệp đang tập
trung đầu tư chiều sâu là làm thế nào để nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi
phí sản xuất, hạ giá thành, làm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm để tăng
doanh thu cho doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp
là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán, có chức năng
giám sát và phản ánh trung thực kịp thời các thông tin về chi phí, tính đúng, đủ
chi phí để giúp các nhà quản trị xác định được doanh thu, kết quả kinh doanh
trong một kỳ, một dự án đầu tư, kinh doanh. Để từ đó có những biện pháp thích
hợp để hạ thấp chi phí, giảm giá thành. Vì vậy kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh luôn luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 5
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Công ty TNHH Xây dựng Phúc
Hưng nói riêng. Việc hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kinh doanh là việc làm cần thiết và có ý nghĩa.
Do thấy được tầm quan trọng của công tác hạch toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh, nên trong quá trình thực tập tại Công tại Công ty TNHH
Xây dựng Phúc Hưng, cùng với sự giúp đỡ của Giang viên Ths. Nguyễn Thị Mỹ,
các cơ chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Xây dựng Phúc
Hưng, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán Doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng”.
Chuyên đề của em gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
TNHH Xây dựng Phúc Hưng.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH Xây
dựng Phúc Hưng.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng.
Do điều kiện thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề
của em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Giảng viên Ths. Nguyễn Thị Mỹ, cùng các cơ
chú, anh chị trong phòng kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng đã
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Trân trọng cảm ơn!
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 6
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚC HƯNG.
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
1.1.1Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Phúc
Hưng.
Cụng ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng được thành lập theo giấp chứng nhận
kinh doanh số 0302000977 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây ( nay là Hà
Nội) cấp ngày 23/04/2004 với vốn điều lện ban đầu là: 1.999.000.000 đồng, đăng
ký thay đổi lần 04 ngày 23 tháng 04 năm 2009 với vốn sở hữu hiện tại là:
6.200.000.000 đồng.
Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
Điện thoại: 04.33.881.994 Fax: 04.33.881.994
Trụ sở chính: Km11 Thĩn Đức Thịnh – Xó Tản Lĩnh - Huyện Ba Vỡ – TP Hà
Nội
Cơng ty đã tồn tạ và phát triển 07 năm, trải qua rất nhiều biến cố của thị
trường nhưng cụng ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng vẫn đứng vững và khụng
ngừng phát triển. Giải quyết cụng ăn việc làm ổn định cho nhiều người lao động
trờn địa bàn Huyện Bà Vỡ.
Ban lãnh đạo trong cụng ty khụng ngừng tìm ra những cơ hội kinh doanh
mới và luơn luơn đặt chất lượng sản phẩm lờn hàng đầu.
Cụng Ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng là một cụng ty TNHH 2 thành viân
trở lờn vốn đầu tư 100% của Doanh nhõn Việt Nam và tuân thủ các quy định về
chính sách quản lý tài chính của cơ quan cú thẩm quyền của Nhà nước Việt
Nam.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 7
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Cụng ty TNHH xây dựng Phúc Hưng cú tổng số 72 lao động trong đó ở bộ
phận quản lý cú 12 người. Cơng ty cú đội ngũ cán bộ cú trình độ chuyân mơn
cao được đào tạo qua các trường đại học, cao đẳng và đội ngũ cụng nhõn cú tay
nghề cao được đào tạo qua các trường dạy nghề. Với phương chõm xây dựng
cơng ty ngày càng lớn mạnh góp phần vào sự phát triển, phồn vinh của nền kinh
tế nước nhà, toàn thể anh em trong cơng ty luơn cú gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
Cơng ty TNHH xây dựng Phúc Hưng ngay sau khi được thành lập đã tiến
hành kinh doanh các sản phẩm thiết bị vệ sinh, thiết bị phòng tắm: Chậu, bệ, vòi,
gạch men Với nhiều mẫu mó, chủng loại từ nhiều chất liệu khác nhau phù hợp
với nhu cầu thị trường và giúp cho sinh hoạt của con người tiện nghi, sạch sẽ
hơn.
Sau khi thành lập, cụng ty dành 4 tháng đầu tiên kinh doanh các sản phẩm
thiết bị vệ sinh, phòng tắm và kết hợp nhập mua máy móc, thiết bị, đầu tư cụng
nghệ và đến tháng 09 năm 2004, Cụng ty bắt đầu đi vào sản xuất mặt hàng chính
là: Sản xuất gạch men (gạch ốp lát) từ chất liệu đất sét và tràng thạch.
Công ty TNHH xây dựng Phúc Hưng là Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, hiện tại Công ty đang áp dụng một số chính sách kế toán sau:
- Kỳ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đường thẳng
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 8
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng
Công ty TNHH xây dựng Phúc Hưng ngay sau khi được thành lập đã tiến
hành kinh doanh các sản phẩm thiết bị vệ sinh, thiết bị phòng tắm: Chậu, bệ, vòi,
gạch men Với nhiều mẫu mã, chủng loại từ nhiều chất liệu khác nhau phù hợp
với nhu cầu thị trường và giúp cho sinh hoạt của con người tiện nghi, sạch sẽ
hơn.
Sau khi thành lập, công ty dành 4 tháng đầu tiên kinh doanh các sản phẩm
thiết bị vệ sinh, phòng tắm và kết hợp nhập mua máy móc, thiết bị, đầu tư công
nghệ và đến tháng 09 năm 2004, Công ty bắt đầu đi vào sản xuất mặt hàng chính
là: Sản xuất gạch men (gạch ốp lát) từ chất liệu đất sét và tràng thạch.
Doanh thu chủ yếu của Công ty là doanh thu bán hàng, bán sản phẩm gạch
men (gạch ốp lát).
Biểu số 1.1:
CƠ CẤU DOANH THU CÁC NĂM
Chi Tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
3. Doanh thu
- DT bán hàng thiết
bi vệ sinh
- Doanh thu bán
thành phẩm gạch
4. Lợi nhuận ròng
5. Thuế TNDN
6. LN sau thuế
30.248.985.123
8.256.843.745
21.992.141.378
1.653.879.702
463.086.317
1.190.793.385
100
37,5
62,5
48.256.456.742
8.572.653.247
39.683.803.685
2.059.126.347
577.275.377
1.481.850.970
100
21,6
78,4
55.269.956.654
9.072.458.164
46.197.498.490
2.479.412.341
433.897.160
2.045.515.181
100
19,6
80,4
Qua phân tích các chỉ số về doanh thu qua 3 năm 2007, 2008, 2009 ta thấy
doanh thu bán hàng tại Cụng ty TNHH xây dựng Phúc Hưng tăng qua các năm
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 9
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
mà chủ yếu là tăng mặt hàng gạch men các loại do Cụng ty sản xuất và phân
phối. Cụ thể, năm 2007 doanh thu hàng thiết bị vệ sinh là hơn 8 tỷ đồng chiếm
37,5%, doanh thu hàng gạch men là 22 tỷ chiếm 62,5 %. Sang năm 2008, doanh
thu hàng thiết bị vệ sinh cú tăng nhưng tỷ lệ trong cơ cấu doanh thu lại giảm
xuống cũn 21,6 % là do doanh thu hàng gạch men tăng mạnh. Tương tự năm
2009, doanh thu nhúm gạch men tăng gần 7 tỷ so với năm 2008 làm cho cơ cấu
doanh thu của mặt hàng này năm 2009 lờn tới 80,4 %, gấp 4 lần so với tỷ trọng
doanh thu hàng thiết bị vệ sinh. Như vậy, Cơng ty đã tập trung và chuyển hướng
sang mở rộng phát triển sản xuất mặt hàng chính, bờn cạnh đó vẫn ổn định và cú
phần tăng doanh thu mặt hàng thiết bị vệ sinh.
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Công ty
Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hưng là Công ty về sản xuất gạch men nên
chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong Công ty là chi phí nguyên vật liệu chính như: đất
sét, tràng thạch thường chiếm từ 70 – 75% trong tổng chi phí sản xuất. Ngoài ra
còn có chi phí nhõn cơng, chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC, chi phí nguyên vật
liệu phụ như nước, than củi, điện chất hoá học
Trong cụng tỏc kế toán doanh thu và chi phí thì chi phí của cụng ty bao gồm
các loại chi phí sau:
- Giỏ vốn hàng bán: bao gồm giỏ vốn thành phẩm và hàng hoá bán được
trong kỳ kế toán của cụng ty.
- Chi phí bán hàng: Gồm toàn bộ chớ phí tiền lương, tiền cơng trả cho nhõn
viân kinh doanh, nhõn viân tại bộ phận bán hàng, hoa hồng trích cho các đại lý,
chi phí vật liệu, cụng cụ dụng cụ, khấu hao tài sản, các chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho việc bán hàng.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 10
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm toàn bộ chớ phí tiền lương, tiền cơng
trả cho nhõn viân làm cơng tác quản lý tại cơg ty, chi phí vật liệu, cụng cụ dụng
cụ, khấu hao tài sản, các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác liân
quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính: Tại Cụng ty TNHH xây dựng Phúc Hưng chi
phí hoạt động tài chính thường là các khoản lói vay, cụng ty khụng cú các hoạt
động tài chính khác
- Chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản, bị phạt do vi
phạm hợp đồng
Biểu số 1.2:
CƠ CẤU CHI PHÍ CÁC NĂM
Loại chi phí
Năm 2007 (%) Năm 2008 (%) Năm 2009
(%)
Chi phí sản xuất
Trong đó:
- CP vật liệu chính
- Chi phí nhõn cụng
- Chi phí SXC
53,7
74
15
11
69,3
74
14
12
70,6
73,2
12,5
14,3
Giỏ vốn mua bán thẳng 37 21,2 19,2
Chi phí bán hàng 4,5 4,5 4,7
Chi phí quản lý DN 3,8 4 4,3
Chi phí tài chính 1 1 1,2
Chi phí khác
Công ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng là một đơn vị sản xuất nên chi phí
của công ty bao gồm toàn bộ lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong
quá trình sản xuất sản phẩm. Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh trong
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 11
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
lĩnh vực vật liệu xây dựng, cụ thể là gạch mèn nên khoản mục chi phí nguyên vật
liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của công ty (70–80%).
Chi phí sản xuất chiếm phần lớn tổng chi phí và tăng theo các năm. Nguyân
nhõn là do doanh nghiệp ngày càng mở rộng sản xuất, tự sản xuất các mặt hàng
gạch men. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đang tự chủ trong kinh doanh.
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Xây dựng Phúc
Hưng.
- Giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất trong công ty, trực tiếp điều
hành mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng như chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, thông qua sự chỉ đạo
của giám đốc phó giám đốc sẽ trực tiếp đi đôn đốc, chỉ đạo tình hình tại các
phòng ban, phân xưởng.
- Phòng thiết kế: Phòng thiết kế của công ty được giao trọng trách cao vì
phòng thiết kế là bộ phận đầu tiên nghiên cứu hình dáng, mẫu mã sản phẩm cho
phù hợp với nhu cầu thị yếu của người tiêu dùng cũng như khách hàng mục tiêu
mà công ty hướng tới.
- Phòng kỹ thuật: Theo dõi kiểm tra quy trình sản phẩm để có được những
sản phẩm theo đúng quy cách, phẩm chất theo tiêu chuẩn, theo đúng mẫu mã đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Phòng hành chính - kế toán: Tổ chức lao động, quản lý tài chính, thu
chi, giúp giám đốc hạch toán về mặt kinh tế, nắm bắt được tài sản và nguồn vốn
hiện có của doanh nghiệp.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 12
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
- Phòng sản xuất, kinh doanh: Giúp ổn định được tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty, phát triển thị trường để chiếm lĩnh thị thị phần. Đây cũng là
bộ phận đưa ra kế hoạch sản xuất theo nghiên cứu nhu cầu thị trường căn cứ trên
mẫu mã phòng thiết kế đưa ra, được sản xuất thử trước khi tiến hành sản xuất lô
sản phẩm đầu tiên. Các phân xưởng sản xuất do bộ phận này trực tiếp điều hành
và có sự phối hợp của nhân viên phòng thiết kế và phòng kỹ thuật. Ngoài ra
phòng sản xuất, kinh doanh còn có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
cân đối kế hoạch, điều lệ sản xuất, ký hợp đồng và theo dõi việc thực hiện hợp
đồng, tổ chức thăm dò thị trường, xây dựng các chiến lược tiếp thị quảng cáo
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
+Trưởng phòng kinh doanh là người đứng đầu trong phòng kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo trong công ty và đưa ra những ý tưởng,
phương thức kinh doanh cho phù hợp với từng vùng miền, thị trường khác nhau
+ Các nhân viên khác trong phòng kinh doanh thì có nhiệm vụ khai thác
những khách hàng có sẵn của Công ty và tìm thị trường mới cho công ty. Mỗi
một nhân viên kinh doanh được chia từng địa bản riêng, mỗi người có trách
nhiệm giám sát tình hình kinh doanh của địa bàn minh được phân công và hàng
tuần phải có bản báo cáo cho trưởng phòng kinh doanh.
Sau khi có đơn hàng (hợp đồng mua hàng được ký kết), các hợp đồng sẽ
được chuyển về phòng kế toán quản lý.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 13
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚC HƯNG
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế t oán
Doanh thu chỉ bao gồm giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được thu được từ việc cung cấp các sản phẩm hàng hoá.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Việc ghi nhận doanh thu tại cụng ty TNHH
xây dựng Phúc Hưng được tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu
theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
- Doanh thu bán hàng của Cụng ty gồm hai khoản là doanh thu bán sản
phẩm gạch men do cụng ty sản xuất ra và doanh thu bán hàng hoá mua vào là
các mặt hàng thiết bị vệ sinh. Doanh thu bán hàng của Cụng ty được ghi nhận
khi thoả món đồng thời cả 5 (năm) điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo
chuấn mực kế toán số 14
- Doanh thu hoạt động tài chính của cụng ty TNHH xây dựng Phơc hưng
chỉ bao gồm tiền lói tiền gửi. Cụng ty khụng phát sinh các khoản doanh thu từ
tiền bản quyền, lơi tức, lợi nhuận được chia do hoạt động đầu tư tài chính. Doanh
thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thoả món 2 (hai) điều kiện ghi nhận
“doanh thu từ tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia” theo chuẩn
mực kế toán số 14.
- Doanh thu khác tại cụng ty bao gồm các khoản thu sau:
+ Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
+ Thu được các khoản nợ đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 14
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
+ Các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập
+ Các khoản thu khác
* Sổ sách kế toán:
Cụng tác kế toán tại Cụng ty TNHH xây dựng Phúc Hưng được ghi theo
hình thức Nhật ký chung. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi toàn bộ vào
sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết liân quan, Cụng ty khụng sử dụng sổ Nhật ký
đặc biệt. Từ sổ nhật ký chung sẽ là căn cứ để ghi sổ cái.
Sơ đồ 2.1:
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 15
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 16
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí đặc
biệt
Sổ nhật kí
chung
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
* Tổ chức hệ thống chứng từ.
Vì hoạt động của công ty là cung cấp các sản phẩm về gạch ốp lát, thiết bị
vệ sinh nên hàng hoá sau khi được khách hàng ký xác nhận mua hàng (căn cứ
theo phiếu xuất kho, biân bản bàn giao hàng) kế toán mới tiến hành lập hóa đơn
GTGT làm cơ sở để theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu cung cấp hàng hoá,
theo dõi công nợ. Như vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ để nhập liệu của kế toán
doanh thu là hóa đơn bán hàng.
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hóa đơn
bán hàng của công ty đang sử dụng là Hóa đơn GTGT mẫu 01 - GTKT - 3LL.
Hóa đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dựng để thanh toán.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Thĩng tin về người
mua hàng, mặt hàng, số lượng, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh
toán
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 17
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Biểu số 2.1
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG MX/2009B
Liên 1 : Lưu 0092001
Ngày 12 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
Địa chỉ: Km11 Thôn Đức Thịnh – Xã Tản Lĩnh - Huyện Ba Vì – Hà Nội
Số tài khoản: Mã số thuế: 4600351386
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH XD & Nội Thất VIETMAX.
Địa chỉ: Số 82 Đ. Giáp Bát – Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK Mã số: 0102361547
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Gạch ốp lát 50x50
(theo HĐKT số
424_09/HĐKT)
hộp
3.502 150.000 525.300.000
Cộng tiền hàng: 525.300.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT: 52.530.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 577.830.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bảy mươi bảy triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 18
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
SỐ: 424_09/HĐKT
- Căn cứ Luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2006.
- Căn cứ vào Luật Thương mại do Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khó XI - kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 và có
hiệu lực từ ngày 01/01/2006
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 04 tháng 12 năm 2010 tại Công ty TNHH Xây Dựng
Phúc Hưng, chúng tôi gồm:
BÊN A:( Bên mua hàng) Công ty TNHH XD & Nội Thất VIETMAX
Địa chỉ: Số 82 Đ. Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 043.664.93.04 Fax: 043.664.93.04
Tài khoản VNĐ: 45110000116304 tại Ngân hàng ĐT&PT chi nhánh Hà Thành
Mã số thuế: 0102361547
Do ông: Trịnh Ngọc Tú - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
BÊN B:( Bán hàng) Công ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
Địa chỉ: Km11 Thôn Đức Thịnh, Tản Lĩnh, Ba Vì, Hà Nội.
Điện thoại: 043.3881.994 Fax: 043.3881.994
Tài khoản: 45110000115516
Tại ngân hàng: Đầu tư và phát triển Sơn Tây.
Mã số thuế: 4600351386
Do ông: Nguyễn Hữu Hưng – Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 19
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Hai bên cùng nhau thoả thụân, thống nhất ký kết hợp đồng mua bán gạch ốp lát
với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG, SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ.
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gạch lát 50x50 hộp 3.502 165.000
577.830.000
2 Gạch ốp 25x20 hộp 800 85.000 68.000.000
3 Gạch chống chơn 25x25 hộp 200 90.000
18.000.000
Tổng cộng:
663.830.000
*Đơn giá trên bao gồm thuế GTGT 10%, không bao gồm chi phí vận chuyển.
ĐIỀU 2: QUY CÁCH, PHẨM CHẤT HÀNG HOÁ
- Tất cả các mặt hàng được đóng hộp theo quy chuẩn, mỗi hộp tương đương
1m2.
- Trên hộp phải có các thông tin về mã hàng, kích thước, quy cách đóng gói,
ngày tháng sản xuất, nơi sản xuất …
ĐIỀU 3: GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN
- Hàng được kiểm tra về quy cách, phẩm chất tại kho của bên bán tại Ba Vì, Hà
Nội, sau đú mới chuyển đi.
- Mỗi bên sẽ cử 01 người đại diện kiểm tra và giao nhận hàng hoá. Sau khi kiểm
tra hai bên xác nhận vào biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho làm cơ sở thanh
toán.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Phương thức: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thời gian thanh toán: Thanh toán theo giá trị hoá đơn theo từng lần xuất hàng
trong vòng 20 ngày kể từ ngày giao nhận hàng.
ĐIỀU 6: KHIẾU NẠI VÀ BỒI THƯỜNG
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 20
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
- Trên tinh thần hợp tác, hai bên sẽ cố gắng giải quyết những vướng mắc trong
quá trình thực hiện hợp đồng. trường hợp nếu không tự giải quyết được với nhau
sẽ đưa ra Toà án Kinh tế để giải quyết. Bên vi phạm sẽ chịu mọi phí tổn.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Cả hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của hợp đồng.
- Nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên phải tìm ra biện
pháp tối ưu để giải quyết.
- Bất cứ sửa đổi, bổ sung nào liên quan đến hợp đồng này hai bên đều phải lập
phụ lục cho hợp đồng.
- Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên phải tiến hành thanh lý hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ
02 bản cú giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực đến khi hai bên thực hiện xong
nghĩa vụ hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Ngoài ra đối với các hình thức thanh toán khác nhau kế toán còn sử dụng
các chứng từ khác như:
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 21
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
+ Đối với hình thức cung cấp hàng hoá mà cú giỏ trị nhỏ hơn 20.000.000
đồng, khách hàng cú yâu cầu thanh toán bằng tiền mặt thì: khi khách hàng thanh
toán tiền kế toán lập phiếu thu. Phiếu thu này được lập thành 3 liền:
Liên 1: Lưu tại quyển
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: Giao phòng kế toán giữ để hạch toán
Biểu số 2.2
Đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phúc Hưng
Địa chỉ: K11 thĩn Đức Thịnh - Tản Lĩnh – Ba Vỡ - HN
PHIẾU THU
Số: 95
Ngày 16 tháng 12 năm 2009
Liên1 Nợ TK 111
Có TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền:
Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhõn Thành Đạt
Lý do nộp : Thanh toán tiền gạch men
Số tiền : 190.172.000 đồng
Viết bằng chữ : Mười chín triệu, một trăm bảy hai nghìn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hoá đơn số 0092002
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
+ Đối với hoạt động bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng: khi khách hàng
thanh tóan qua ngân hàng, công ty sẽ nhận được GBC do ngân hàng gửi đến.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 22
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Căn cứ vào giấy báo có, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy để ghi nhận doanh
thu.
Biểu số 2.3:
VCB GIẤY BÁO CÓ Số: 995
Ngày 15/12/2009
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
15/12/2009 577.830.000 VNĐ
Cụng ty TNHH xây
dựng- nội thất
Vietmax
Giao dịch viên
(ký, họ tên)
Kiểm soát
(ký, họ tên)
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
Để phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty kế toán sử dụng tài
khỏan 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Để quản lý chi tiết hơn, phục vụ yêu cầu quản trị, công ty sử dụng các tài
khoản cấp 2, trong đó:
Tài khoản 511.1: Doanh thu bán hàng hoá (hàng thiết bị vệ sinh)
Tài khoản 511.2: Doanh thu bán thành phẩm (hàng gạch men)
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 23
Kính gửi: Cụng ty TNHH Xây Dựng
Phúc Hưng
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng
thông báo: TK của quý khách đó được
ghi có với nội dung sau:
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác như TK 111, TK 112,
TK 131, TK 3331
Để khai báo, mã hóa tài khỏan, tại giao diện của chương trình, kế toán chọn
“Danh mục từ điển” -> “danh mục tài khỏan” và tiến hành khai báo.
* Quy trình nhập liệu:
+ Đối với trường hợp cung cấp hàng hoá chưa thu tiền: tức là trong
trường hợp mới cung cấp 1 phần theo hợp đồng hoặc đã hồn thành nhưng chưa
đến thời hạn thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng, kế toán căn cứ vào “
Hợp đồng và biên bản bàn giao số lượng hàng hoá” tiến hành lập hóa đơn GTGT
thành 3 liên.
Lúc này đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ, vì vậy căn cứ
vào liên 3 hóa đơn GTGT, kế toán công nợ phải thu tiến hành nhập liệu vào máy
theo định khoản:
Nợ TK 131- Tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 5111- Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Để có thể hình dung một cách cụ thể, ta đi vào xem ví du sau:
Căn cứ hợp đồng 424_09/HĐKT ngày 04/12/2009 giữa Công ty TNHH XD
Phúc Hưng và công ty TNHH XD & Nội Thất Việt Max. Ngày 12/12/2009,
Cụng ty Phúc Hưng cung cấp gạch kèm theo biên bản xác nhận giữa hai bên về
số lượng gạch lát là 3.502 m2 và hoá đơn bán hàng (biểu số 01), kế toán hạch
toán như sau:
Mã khách: VietMax.
Diễn giải chung: Bán gạch lát .
Số HĐ: 0092001.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 24
Chuyên đề thực tập chuyân ngành
Ngày hạch toán: 12/12/2009.
Nợ TK 131 577.830.000
Cú TK 511 (511.1)525.300.000
Cú TK 3331 52.530.000
Căn cứ giấy báo cú của Ngõn hàng ngày 15/12/2009 về khoản tiền Cụng
ty TNHH xây dựng - Nội thất Viêt max chuyển trả, kế toán nhập số liệu vào
phần mềm kế toán như sau:
Mã khách: VietMax.
Diễn giải chung: Thu tiền bán gạch lát hoá đơn 0092001.
Nợ TK 112 577.830.000
Cú TK 131 577.830.000
+ Đối với trường hợp bán hàng thu bằng tiền mặt:
Trường hợp này chủ yếu là đối với những khách mua gạch ốp lát với số
lượng nhỏ, giỏ trị dưới 20.000.000 đồng.
Phòng kế toán căn cứ vào yêu cầu của khách hàng để lập hóa đơn GTGT,
khách hàng thanh tóan ngay cho công ty bằng tiền mặt. Kế toán công nợ sẽ
chuyển hóa đơn cho kế toán thanh toán viết phiếu thu. Căn cứ vào phiếu thu kế
toán tiến hành nhập liệu vào máy theo định khỏan:
Nợ TK 111 - Tổng số tiền phải thanh tóan
Có TK 511 (511.1) - Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Để hình dung một cách cụ thể ta xét ví dụ sau:
Ngày 16/12/2009 Doanh nghiệp Tư nhân Thành Đạt đã mua gạch ốp lát của
công ty với tổng giá trị hợp đồng là 17.429.090 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT,
thuế suất 10%). Kế toán viết hóa đơn số 0092002 và phiếu thu số 95 (biểu số 2).
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Xuân - GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mỹ - 25