1
Hãy đánh giá: Vị trí địa lí
tài nguyên khoáng sản của
Mĩ La Tinh?
2
Nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân
cư ở một số nước Mĩ La Tinh?
3
Nhửừng thửụng gia Oman
Ngửụứi Arap ụỷ Yeõmen
Xung t
4
THÁNH ĐỊA MÉCCA
THÁNG RAMADAN-THÁNG ĂN CHAY
ĐỌC KINH
Có người nói: Tây Nam Á và Trung Á là một “điểm
nóng” của thế giới vì đây là khu vưc:
A. Có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên
B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố triền
miên.
C. Khí hậu khô hạn, diện tích hoang mạc và bán
hoang mạc lớn.
Theo em những nhận định nào đúng?
6
BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU
LỤC VÀ KHU
VỰC.
Ti
Ti
ết 3
ết 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC
TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
7
Cấu trúc nội dung bài học.
ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC
TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á
Tây Nam Á
Tây Nam Á
Trung Á
Trung Á
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm xã hội
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm xã hội
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU
VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC
TRUNG Á
Vai
trò
cung
cấp
dầu
mỏ
Vai
trò
cung
cấp
dầu
mỏ
Xung đột
sắc tộc
Xung đột
tôn giáo
Nạn khủng
bố
Xung đột
sắc tộc
Xung đột
tôn giáo
Nạn khủng
bố
8
I- ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
3
Bản đồ các nước Châu Á.
Tây Nam Á
Trung Á
9
I- ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC
TRUNG Á.
Đặc điểm
Ý nghóa
Vị trí địa lí
Khí hậu
Tài ngun KS
Dân cư – xã hội
Nội dung tìm hiểu (4 phút)
10
I- ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
1/ TÂY NAM Á
1/ TÂY NAM Á
Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á
Châu Âu
Châu Phi
Khu vực Trung Á
Khu
vực
Nam Á
Biển Đen
Cax-pi
Địa Trung Hải
B
i
ể
n
Đ
ỏ
Ấ
n
Đ
ộ
D
ư
ơ
n
g
11
Bản đồ tự nhiên Châu Á
Hoang mạc
Nê phut
Rup en kha li
sa mạc Gôbi
CN Mông Cổ
B
Đ
A
R
ậ
p
S
N
I
-
R
a
n
12
Hoang mạc Arập Xêut Hoang mạc Iraq
Sông TigrisMiền Bắc Iraq
13
TÀI NGUYÊN
14
15
Thánh đòa Mecca
Nhà thờ Hồi giáo ở Meccền thờ Hồi giáo
16
Thánh địa Giê – ru – sa - lem
17
•
Giê-ru-sa-lem, 48 dặm vuông, thành phố lớn nhất, nằm chính giữa Israel,
với 650,000 dân, là Thành Thánh (Ê-sai 52:1) và kinh đô đời đời. Dân Do-
thái chiếm 70 phần trăm. Ðường dốc 35 dặm từ bờ Ðịa Trung Hải đến
Jerusalem đưa du khách qua đồi trọc hoang vu và những bờ đá cao ngất.
•
Jerusalem nổi tiếng không phải chỉ nhờ các đền đài cổ tráng lệ hay
thành quách kiên cố. Jerusalem là Thành Thánh lịch sử, nơi tiên tri Giê-rê-
mi, Ê-sai rao giảng sứ điệp công bằng xã hội và bình an, nơi Chúa Jesus
rao giảng Phúc âm cứu rỗi và chết trên thập tự giá tại đồi Golgotha.
•
Giê-ru-sa-lem cổ kính với 5000 năm lịch sử được xây dựng trên núi
Moriah. Phía đông là núi Olives và thung lũng Kidron. Phía tây nam là
thung lũng Hinnon, nổi tiếng với hố rác Gehenna lâu đời, nơi Thánh Kinh
đề cập đến như là lữa địa ngục vì người ta đốt rác không bao giờ ngừng.
•
Giê-ru-sa-lem qua nhiều thế kỷ là điểm tranh chấp và thánh địa hành
hương của hàng triệu tín đồ Cơ-đốc giáo, Hồi-giáo và Do-thái giáo. Giê-ru-
sa-lem là thành phố đa dạng, đông đảo. Người Do-thái lẫn người Palestine
đều tuyên bố Jerusalem là thủ đô của mình. Từ Nam chí Bắc, họ sống
riêng rẽ, nhưng tại Jerusalem, cả hai khối người khác biệt nầy sinh hoạt lẫn
lộn với nhau.
•
Jerusalem là điểm hội tụ xung đột, nghịch lý của ba tôn giáo và là kinh
đô của các loại nhạc thánh vang rền, hòa lẫn trong tiếng còi xe inh ỏi.
Satellite dishes, nhà hội với tường đá cổ kính, tháp chuông nhà thờ nguy
nga, và nóc đền vòm tròn sáng chói xuất hiện khắp nơi.
•
Trong cuộc tranh chấp gay cấn hiện nay giữa người Palestine và Israel,
Jerusalem là lô độc đắc tối hậu, quyết liệt. Cả hai đều dứt khoát tranh đấu
cho đến cùng để trở thành chủ nhân ông duy nhất
18
Vườn treo Ba-bi-lon
19
1. Tây Nam Á
Đặc điểm Ý nghĩa
Diện tích Khoảng 7 triệu km
2
Vò trí đòa – chính
trò quan trọng
Số quốc gia 20 nước
Vò trí đòa lí Nằm ở Tây Nam châu Á, giáp châu
u, Phi, n Độ Dương, biển Đỏ, Đòa
Trung Hải, biển Đen, Cax-pi, khu vực
trung Á, Nam Á
Khí hậu Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới rất
khô, nóng
Khó khăn cho phát
triển nông nghiệp
Tài nguyên KS Giàu về dầu mỏ, khí đốt
(Chiếm 50% dầu mỏ thế giới)
Phát triển công
nghiệp hoá dầu, xuất
khẩu dầu mỏ
Dân cư-Xã hôi. +Là cái nôi của nền văn minh cổ đại
+Nơi ra đời của nhiều tơn giáo
+Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
Có sự đặc sắc về
văn hố tơn giáo có
ảnh hưởng lớn trên
thế giới.
20
Đặc điểm nh hưởng
Diện tích
Khoảng 5, 6 triệu km
2
Vò trí đòa – chính
trò quan trọng
Số quốc gia
6 quốc gia
Vò trí đòa lí
Nằm ở trung tâm lục đòa Á –u,
Giáp LB. Nga, Trung QuốcÙ, biển
Cax-pi, Tây Nam Á, Nam Á
Khí hậu Khí hậu cận nhiệt đớivà ôn đới
lục đòa.khí hậu khô hạn.
Khó khăn cho phát
triển nông nghiệp
Tài nguyên KS Nhiều loại. Đặc biệt là dầu mỏ. Phát triển công
nghiệp hoá dầu,
xuất khẩu dầu mỏ
Dân cư
Xã hôi.
+Dân số 61,3 triệu người(2005)
+Phần lớn dân cư theo đạo hồi
+.Có con đường tơ lụa đi qua
Được thừa hưởng
nhiều giá trò văn hoá
của cả phương Đông
và phương Tây.
2. Khu vưc Trung Á
21
BẢNG TỔNG HP MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ
KHU VỰC TRUNG Á.
TÂY NAM Á
TRUNG Á
Vò trí đòa lí
Tiếp giáp giữa 3 châu Á-Âu-Phi,
án ngữ kênh đào Xuy-ê.
Nằm ở trung tâm châu Á,
không tiếp giáp với đại dương.
Diện tích 7 triệu km
2
5,6 triệu km
2
Số quốc gia
20
6
Dân số
313 triệu người (2005) 61 triệu người (2005)
Đặc trưng về
điều kiện tự
nhiên
- Nhiều núi, cao nguyên và
hoang mạc.
- Khí hậu khô, nóng
- Nhiều dầu mỏ (50% trữ lượng
thế giới)
- Nhiều thảo nguyên và hoang
mạc.
- Khí hậu cận nhiệt đới và ôn
đới lục đòa
- Giàu TNTN: dầu khí, than
đá, …
Đặc điểm XH
nổi bật
- Là cái nôi của nền văn minh
nhân loại.
- Tôn giáo chính: đạo Hồi
- Chòu nhiều ảnh hưởng của LB
Xô Viết.
- Là nơi có con đường tơ lụa đi
qua.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
Tìm những nét tương đồng về vò trí đòa lí, điều
kiện tự nhiên,đặc điểm dân cư và xã hội?
22
Nét tương đồng giữa 2 khu vực TNÁ và Trung Á:
Nét tương đồng giữa 2 khu vực TNÁ và Trung Á:
- Là những khu vực có vò trí mang tính
chiến lược.
- Khí hậu khô hạn.
- Giàu tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ).
- Đang tồn tại những mâu thuẫn liên
quan đến tranh chấp quyền lợi về đất đai, tài
nguyên… các xung đột sắc tộc, xung đột
tôn giáo và khủng bố.
23
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ:
Hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác
và tiêu dùng?
Khu vực có dầu thô tiêu dùng ít nhất và cao nhất? Khu vực
khai cao nhất và thấp nhất?Những khu vực có sản lượng dầu
thô khai thác lớn hơn dâù thô tiêu dùng?
Đông Á Đông Nam Á
Trung Á Tây Nam Á Đông Âu Tây Âu
Bắc Mĩ
24
•
Đông Á: -11.105,7
•
Đông Nam Á: -1165,3
•
Trung Á: +669,8
•
Tây Nam Á:
+15.239,4
•
Đông Âu: +3.839,3
•
Tây Âu: -6.721
•
Bắc Mĩ: -14.240,4
Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu
dùng của các khu vực. (nghìn thùng/ngày)
Tiêu dùng nhiều nhất
( 22226,8 )
Tiêu dùng ít nhất
(503)
Khai thác nhiều nhất
(21356,6)
Khai thác ít nhất
(161,2)
Những khu vực có
sản lượng dầu thô
khai thác lớn hơn
lượngdầu thô tiêu
dùng.
Các nước Tây Nam Á
và Trung Á có vai trò
nhưthế nào trong xuất
khẩuDầu thô trên thế
Giới?
25
Các quốc gia trong khu
vực có trữ lượng dầu lớn
nhất: (năm 2003)
- Ả rập Saudi (khoảng 263 tỉ
thùng)
- Iran (khoảng 131 tỉ thùng)
- Iraq (khoảng 115 tỉ thùng)
- Cowett (khoảng 94 tỉ
thùng)
- Các tiểu vương quốc Ả rập
thống nhất (khoảng 92 tỉ
thùng)
Lược đồ xuất khẩu dầu mỏ của Tây Nam Á.
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ: