Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

luận văn kế toán TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VẬN TẢI THUỶ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.09 KB, 45 trang )


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến quan trọng
từ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường cạnh
tranh có sự quản lý của nhà nước. Cùng với xu thế hội nhập của toàn cầu, Việt nam
đã và đang là một trong những thành viên của Tổ chức thương mại thế giới
WTO.Cơ chế thị trường được vận hành với nhiều thành phần kinh tế song song và
tồn tại đã thúc đẩy nền kinh tế nước ta phát triển nhanh chóng. Sản xuất kinh
doanh mở rộng, nhu cầu thị hiếu của con người đòi hỏi ngày càng cao. Các đơn vị
sản xuất kinh doanh muốn đứng vững và phát triển được trên thị trường cần phải
xuất phát từ nhu cầu thị trường, thị trường khách hàng để xây dựng chiến lược kinh
doanh phù hợp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng một cách tối đa.
Để thu được lợi nhuận cần có nhiều vấn đề mà doanh nghiệp phải quan tâm khi
các doanh nghiệp mọc lên ngày càng nhiều, chất lượng phục vụ ngày một nâng cao
với giá thành hạ tạo nên sự hấp dẫn với mỗi khách hàng. Điều kiện này đã đem lại
lợi ích cao nhất tới từng khách hàng khi đến với doanh nghiệp mình. Tuy nhiên
thách thức lớn đối với mỗi doanh nghiệp là thị trường luôn biến động với các rủi ro
tiềm ẩn, bởi sự tác động tính mùa vụ, giác cả thị trường lên xuống thất thường.
Trên cơ sở lý luận đã nghiên cứu và học tập tại trường cùng quá trình tìm hiểu thực
tế tại Công ty Cổ phần vận tải thủy Hà Nội em đã thu thập được cho bản thân mình
những kiến thức thực tế rất bổ ích và em đã hoàn thành báo cáo tổng quát nhất về
Công ty Vận tải thủy Hà Nội
  !"

PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY HÀ NỘI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần vận tải thủy
Hà Nội.
Công ty vận tải Hà Nội được thành lập theo Quyết định 72/2004/QĐ-UB,
ngày 14 tháng 05 năm 2004 và Quyết định 112/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 04
năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội. Tổng công ty Vận tải Hà Nội được thành


lập với mục tiêu: Củng cố quan hệ sản xuất tạo tiền đề phát triển vận tải hành
khách công cộng đáp ứng 20 - 25% nhu cầu đi lại của người dân Thủ đô vào năm
2005. Tổng Công ty được tổ chức và hoạt động theo mô hình Tổng Công ty do các
công ty tự đầu tư và thành lập (Công ty mẹ - Công ty con). Trong đó Tổng công ty
Vận tải Hà Nội giữ vai trò công ty mẹ trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh
của mình và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu hoặc cổ đông, thành
viên góp vốn tại các Công ty trực thuộc.Công ty Vận tải Thủy Hà Nội là một trong
những công ty con của tổng công ty Vận tải Hà Nội
Ngày 29/9/2006 theo quyết đinh số 4334/QD-UBND của Ủy Ban Nhân Dân thành
phố Hà Nội quyết đinh chuyển đổi công ty Vận tải thủy Hà Nội thành công ty cổ phần
vận tải thủy Hà Nội.
Tân công ty:CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY HÀ NỘI
Tên giao dich: HANOI WATRERWAY TRANSPORTA JOI-STOCK COMPANY
VIETRANSTIMEX-WATCO
Chức năng chính của công ty là:
-Kinh doanh vận tải đường thủy,đường bộ,kinh doanh các dịch vụ,hoạt động hỗ trợ
vận tải hàng thông thường…
-Sửa chữa và đúng mới phương tiện vận tải thủy, vận tải ô tô;gia công chế
tạo các sản phẩm cơ khí
1.2.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm
Tình hình kinh tế tài chính lao động tại doanh nghiệp những năm gần đây
được thể hiện qua bảng phân tích chi tiết ( Phụ lục 1 trang 21)
  !"
1

Qua bảng phân tích tình hình và hạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp cho thấy doanh nghiệp hoạt động với quy mô vừa. Qua bảng phân tích tình
hình và hạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp hoạt
động với quy mô vừa. Năm 2009 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đạt
4.331.106.437 đồng, năm 2010 do thị trường xuất hiện nhiều sự cạnh tranh mới nên

lợi nhuận sau thuế của công ty giảm xuống còn 735.026.923 đồng (giảm 83,03 %). Sự
giảm đáng kể về lợi nhùn khiến công ty rơi vào tình trạng khó khăn, đời sống cán bộ
công nhân viên giảm sút. Trước tình hình đó, phương hướng hoạt động của công ty là
tiếp tục thay đổi và hoàn thiện cơ cấu quản lý, phương thức sản xuất, tìm kiếm bạn
hàng liên doanh liên kết để đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống, khai thác các khả
năng hiện có của công ty nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty
Đặc điểm công nghệ sản xuất (Phụ lục 2 trang 22)
Công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty là theo các đơn đặt hàng do bạn
hàng đặt theo yêu cầu được thiết kế sẵn hoặc yêu cầu công ty thiết kế, mỗi đơn đặt
hàng có thể là một sản phẩm, một loại sản phẩm.
Đặc điểm sản phẩm (Phụ lục 3trang 23)
Sản phẩm của công ty gồm: phụ tùng thiết bị của dây chuyền đóng tàu và các
sản phẩm cơ khí khác.
Tất cả các thành phẩm làm ra đều phải kiểm tra chất lượng sản phẩm trước
khi giao cho khách hàng.
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động SXKD của công ty Cổ phần
vận tải thủy Hà Nội.(Phụ lục 4trang 24)
- Giám đốc công ty: Điều hành, giám sát, quản lý phân công công việc cụ thể
cho các bộ phận và phòng ban trong công ty.
- Phó Giám đốc phụ trách SX Công nghiệp kiêm trưởng phòng kế hoạch tổng
hợp: chỉ đạo sản xuất thực hiện theo đúng kế hoạch của công ty, phụ trách điều
hành xưởng sản suất.
- Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh thương mại: trực tiếp chỉ đạo khối kinh
tế các phòng ban, chức năng bộ phận kinh doanh dịch vụ.
  !"
2

- Phó Giám đốc Phụ trách tài chính kế toán: Phụ trách công tác tài chính kế
toán, việc chấp hành các nguyên tắc kinh tế theo đúng yêu cầu của nhà nước và

pháp luật, xây dựng chiến lược tài chính lâu dài cho Công ty.
- Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm về công tác hạch toán kế toán
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn công ty.
- Phòng tổ chức: tham mưu, nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản
lý công ty, lập kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng bậc tuyển dụng lao động.
- Phòng kế hoạch tổng hợp: theo dõi, cải tiến thiết bị công nghệ sản xuất, đảm
bảo chất lượng sản phẩm, bảo đảm thiết bị máy móc hoạt động có hiệu quả, xây
dựng định mức kinh tế kỹ thuật, nội quy an toàn và quy trình vận hành các thiết bị
một cách có hiệu quả nhất.
- Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn về tài sản thiết bị vật tư
trong công ty, thực hiện công tác quân sự của công ty.
- Các phân xưởng sản xuất: ( Phân xưởng cơ khí,Phân xưởng thiết bị áp lực,
Phân xưởng thiết bị công nghiệp.) thực hiện sản xuất sản phẩm theo kế hoạch công
ty đề ra.
  !"
3

PHẦN 2
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY VẬN TẢI THỦY HÀ NỘI
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Vận tải Thủy Hà Nội
(phụ lục 5trang 25)
#$%&': chịu trách nhiệm bao quát chung, tổ chức, kiểm tra
công tác hạch toán kế toán toàn công ty.
- (): phụ trách các phần hành kế toán như tình hình tăng, giảm
Tài sản cố định, tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên và tính giá thành
sản phẩm của Công ty. Cuối tháng tổng hợp lên báo cáo tài chính.
- *+,"-,./: lưu giữ, quản lý số lượng tiền mặt
hiện có tại doanh nghiệp theo sổ chi và thu từng ngày.
-  kiểm soát, thông báo tình hình thu chi, liên hệ với các

bộ phận có nhu cầu sử dụng tiền mặt đảm bảo chế độ thanh toán.
- K01"23'4544: theo dõi tình hình vật liệu về số lượng
và giá cả định mức, tiêu hao định mức tiêu hao vật liệu, liên hệ với các bộ phận thu
mua và khấu hao tài sản cố định của công ty.
2.2. Chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty vận tải thủy Hà Nội
• Chế độ kế toán đang áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo quyết định số 15/2006/QD-BTC và thông tư 244/2009/TT-BTC
•Niên độ kế toán của Công ty được bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
•Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. Đối với
ngoại tệ, Công ty sử dụng tư giá của Ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ để quy đổi ra đồng Việt Nam.
•Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi
  !"
4

tính theo hình thức nhật kÝ chứng từ(phụ luc 6 trang 256
•Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
•Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, giá trị hàng tồn kho
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, hàng tồn kho được hạch
toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
•Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty được lập theo mẫu tại quyết
định số 15/2006/Q§-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày
20/3/2006, gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh
báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.3 Một số phần hành kế toán của công ty
789-01"2
Nguyên vật liệu của công ty bao gồm
- Vật liệu chính: là vật liệu chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm như: tôn
cuộn, thép các loại, sắt …

- Phụ tùng thay thế: các phụ tùng, chi tiết dễ thay thế như: vòng bi, pittông,
vòng dây cao su…
- Phế liệu : Phế liệu chủ yếu của công ty là các loại tôn vụn, sắt vụn.
* Đánh giá nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu nhập kho: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, giá vật liệu thực tế nhập kho của Công ty bao gồm: Giá ghi trên hóa đơn không
tính thuế GTGT, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ …
- Nguyên vật liệu xuất kho: Công ty tính toán thực tế nguyên vật liệu theo
phương pháp bình quân gia quyền mỗi lần xuất.
* Kế toán chi tiết vật tư :
Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu nhập kho (mẫu số 01 – VT)
  !"
5

Phiếu xuất kho (mẫu số 02 – VT);
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội mộ (mẫu số 03 – VT);
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu số 08 – BH);
Hóa đơn cước phí vận chuyển
Ngoài những chứng từ trên để kế toán chi tiết vật tư hàng hóa ,kế toán sử
dụng các thẻ : thẻ kho ,thẻ kế toán chi tiết nguyên vật liệu và sổ đối chiếu luân chuyển.
* Tài khoản sử dụng
TK152 “nguyên vật liệu” TK này được mở thành TK cấp 2 như sau: TK1521
“nguyên liệu, vật liệu chính” ; TK1522 “vật liệu phụ”; TK1523 “nhiên liệu”;
TK1524 “phụ tùng thay thế”; TK1528 “Vật liệu khác”
Các tài khoản liên quan: 331, 133, 111, 141, 621 …
Ví Dụ : Hóa đơn mua hàng ngày 17/10/2010 của Công ty Bắc Thái trị giá
vòng bi ghi trên hóa đơn là 127.200.000 đồng giá chưa có thuế GTGT, thuế GTGT
10%. Công ty chưa thanh toán.(phu lục 7trang 26) Kế toán ghi:
Nợ TK 152 127.200.000

Nợ TK 133 12.720.000
Có TK 331 139.920.000
787:;
- TSC§ của Công ty bao gồm cả tài sản hữu hình và vô hình, được hạch toán
theo bộ phận sử dụng. Kế toán theo dõi có trách nhiệm tính và trích khấu hao hàng
tháng và phân bổ cho các bộ phận sử dụng.
- Công ty áp dụng nguyên tắc đánh giá TSC§ theo nguyên giá và sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức trích khấu hao theo Q§
206/2003/Q§-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2003.
2.3.2.1/ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định
Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định: Theo nguyên giá tài sản.
  !"
6

Công thức xác định nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình mua sắm
=
Giá mua ghi trên hoá
đơn đã trừ các khoản
được chiết khấu thương
mại hoặc giảm giá
+
Các khoản thuế
(không bao gồm các
khoản thuế được
hoàn lại)
+
Các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đưa

tài sản vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.

Ví dụ: Ngày 13/06/2010 Công ty mua 2 bộ máy vi tinh của công ty TNHH
Trần Anh có nguyên giá 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển và
lắp đặt 300.000 đồng.Khi đó
Nguyên giá = 18.000.000 000+1.800.000+300.000 = 20.100.000 đồng
2.3.2.2/ Kế toán chi tiết tài sản cố định
- Mọi TSCĐ của Công ty đều được theo dõi chi tiết, quản lý và trích khấu
hao theo thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 12/12/2009.
Kế toán Công ty sử dụng thẻ TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ để theo dõi chi tiết
từng TSCĐ của Công ty. Căn cứ lập thẻ TSCĐ là: biên bản giao nhận, biên bản
đánh giá lại, biên bản thanh lý, bảng tính và phân bổ kế hoạch TSCĐ và các tài liệu
liên quan. Thẻ được lưu trong suốt quá trình sử dụng.
- Tại đơn vị sử dụng TSCĐ : mở sổ theo dõi TSCĐ tại đơn vị sử dụng theo
mẫu quy định.
2.3.2.3/ Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”: TK này dựng để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của công ty theo nguyên giá.
+ TK 214 “ Hao mòn TSCĐ” tài khoản này phản ánh tình hình biến động của
TSCĐ theo giá trị hao mòn .
2.3.2.4/ Kế toán tổng hợp tăng , giảm TSCĐ
Ví dụ: Ngày 10/07/2010 Công ty mua thêm 1 máy tính xách tay cho phòng kế
toán,Tổng giá thanh toán 19.602.000đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%).Công ty
  !"
7

đã thanh toán bằng tiền mặt. (Phụ lục số 08trang 27)
Kế toán hạch toán ghi sổ:
Nợ TK 211 : 17.650.000

Nợ TK 133(2) : 1.765.000
Có TK 111 : 19.415.000
VD: Ngày 16/04/2010 Công ty thanh lý 1 máy in trị giá 10.000.000đồng,sử
dụng 3 năm khấu hao được 7.500.000 đồng.
Bút toán 1 : Kế toán ghi giảm nguyên giá:
Nợ TK 811 : 7.500.000
Nợ TK 214 : 2.500.000
Có TK 211 : 10.000.000
Bút toán 2 : Bán thu tiền mặt : 2.900.000 đồng
Nợ TK 111 : 2.900.000
Có TK 711 : 2.900.000
Bút toán 3 : Chi phí thanh lý :
Nợ TK 811 : 250.000
Có TK 111: 250.000.
* Sơ đồ trình tự ghi sổ (Phụ lục 09trang 28)
788"<1%=0/,>$?@1%=
2.3.3.1 kế toán tiền lương
* Cách tính lương:
Lương theo thời gian = Số công nhân hưởng lương theo thời gian * Số ngày
làm việc bình quân của 1 công nhân * Lương bình quân ngày.
Lại có: Mức lương bình quân ngày = Mức lương cơ bản * hệ số lương cấp
bậc/ Ngày công chế độ
* TK sử dụng:
TK334 “Phải trả công nhân viên” TK này phản ánh các khoản phải trả cho
người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng …
Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 338, 627 …
* Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
* Phương pháp kế toán
  !"
8


VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 9/2010 của công ty có số liệu như
sau (Phụ lục 10trang 29)
Lương phải trả cho công nhân phân xưởng điện là 8.750.000 đồng. Kế toán
hạch toán như sau :
Nợ TK 622 : 8.750.000
Có TK 334 : 8.750.000
2.3.3.2 Kế toán các khoản trích theo lương
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334: “Phải trả người lao động”
TK 338: “Phải trả, phải nộp”.
( TK 3382 “ KPCĐ”, TK 3383 “ BHXH”, TK 3384 “ BHYT” 3389- BHTN)
- Chứng từ kế toán sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng thanh
toán tiền BHXH.
  !"
9

+ Hiện nay công ty đang trích BHXH là 22%trên lương cơ bản: Người lao
động đóng góp 6%, Công ty trích 16% từ chi phí SXKD.
+ KPCĐ: 2% được tính hết vào chi phí SXKD của Công ty trên lương thực tế.
+ BHYT: Tỷ lệ trích hiện hành là 4,5% lương cơ bản : trong đó 1.5% trừ vào
thu nhập của người lao động, 3% tính vào chi phí SXKD.
+ BHTN: 2%: trong đó người lao động chịu 1%, công ty chịu 1%.
- Phương pháp kế toán:
  !"
10

Cũng ví dụ trên trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ (22% tính vào chi phí SXKD).
Nợ TK 6271 : 1.400.
Nợ TK 334 : 525.000
Có TK 338: 1.925.500

TK 3382: 175.000
TK 3383: 1.400.000
TK 3384: 262.500
TK 3389: 87.500
7890ABC"<
2.3.1.1/ Kế toán tiền mặt:
Tiền mặt: Là số tiền có trong két của Công ty như tiền VNĐ, ngoại tệ, vàng bạc,…
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn mua hàng, hoá đơn bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 111 và các TK đối ứng có liên quan.
Phương pháp kế toán:
Ví dụ Ngày 10/07/2010 Công ty mua thêm 1 máy tính xách tay cho phòng kế
toán,Tổng giá thanh toán 19.415.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%).Công ty
đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn mua hàng(phụ lục số 11trang 29)
kế toán lập phiếu chi và ghi sổ (Phụ lục số 12trang 29)
Kế toán ghi:
Nợ TK 331: 19.415.000
Có TK 111 : 19.415.000
  !"
11

2.3.1.2/ Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng: Là số tiền của Công ty được gửi tại ngân hàng hoặc các tổ
chức tài chính.

  !"
12

Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, bản
sao kê.
Tài khoản sử dụng: TK 112 và các TK đối ứng có liên quan.

Phương pháp kế toán:
Ví dụ : Ngày 23/8/2010 Công ty tàu thủy Nam Triệu thanh toán nợ bằng chuyển
khoản,số tiền thanh toán la : 123.430.000 đồng.Căn cứ vào giấy báo Có của Ngân
Hàng,kế toán ghi (phụ lục 13trang 29)
Nợ TK 112 : 123.430.000
Có TK 131 : 123.430.000
798"<DE
- Tiền đang chuyYn: Là số tiền của công ty đem đi gửi mà chưa nhận được giấy
báo của ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính
-Tài khoản sử dụng: TK 113 và các TK đối ứng có liên quan
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Công ty xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền là 35.000.000 đ
nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng
Kế toán ghi:
Nợ TK 113(1) : 25.730.000
Có TK 111(1) : 25.730.000
78F"?B/3"?*>1G5"20/
HDI,*>"-4J>K
Bán hàng là việc chuyển quyền sử dụng sở hữu sản phẩm cho người mua hàng.
Người mua phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người bán theo giá thỏa thuận.
  !"
13

2.3.5.1 Chi phí bán hàng
• Tài khoản sử dụng:
TK 641 : Chi phí quản lý bán hàng
• Phương pháp kế toán:
Trong kỳ kế toán không theo dõi riêng từng khoản chi phí bán hàng mà đến
cuối kỳ kế toán mới tập hợp chi phí bán hàng, làm căn cứ ghi sổ kế toán. CPBH đ-
ược tập hợp từ các bảng phân bổ VL- CCDC, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân

bổ khấu hao TSCD rồi ghi vào bảng kê số 5, NKCT số 8, Kế toán tiến hành tập
hợp chi phí bán hàng và ghi Sổ chi tiết TK 641
Căn cứ vào Sổ chi tiết TK 641 Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 641: 179.535.400 đồng
Có TK 111 : 79.357.300 đồng
Có TK 152 : 10.325.000 đồng
Có TK 153 : 15.875.100 đồng
Có TK 334 : 28.500.000 đồng
Có TK 338 : 5.415.000 đồng
Có TK 112 : 40.063.000 đồng
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 641, kế toán ghi vào NKCT số 8 cột ghi Có TK
641. Sau đó căn cứ vào NKCT số 8 và các nhật ký chứng từ có liên quan để ghi
vào Sổ cái TK 641 (Phụ lục 14 trang 31).
2.3.5.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản sử dụng:
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
  !"
14

• Phương pháp kế toán:
Trong kỳ kế toán không theo dõi riêng từng khoản mục chi phí mà đến cuối
kỳ hạch toán kế toán mới tiến hành tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp
thông qua các chứng từ có liên quan như bảng phân bổ
( VL-CCDC, tiền lương, khấu hao TSCĐ) NKCT số 1, số 2.
Cuối kỳ hạch toán kế toán căn cứ chứng từ, sổ sách liên quan đến các khoản
chi phí quản lý doanh nghiệp do bộ phận kế toán khác cung cấp kế toán ghi vào sổ
chi tiết tài khoản 642
Căn cứ vào Sổ chi tiết TK 642 Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 642: 110.204.500
Có TK 111: 7.800.000

Có TK 331: 9.700.000
Có TK 214: 6.600.000
Có TK 112: 3.300.000
Có TK 334: 69.583.613
Có TK 338: 13.220.887
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 642, kế toán ghi vào NKCT số 8 cột ghi Có TK 642.
Sau đó căn cứ vào NKCT số 8 để ghi vào Sổ cái TK 642 (Phụ lục 15trang 32).
2.3.5.4 Phương pháp xác định giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
•Phương pháp xác định giá vốn:Nếu là sản phẩm xuất kho hàng loạt thì giá
trị thực tế được áp dụng đơn giá bình quân gia quyền( bình quân cả kỳ dự trữ)
Ví dụ: Tính giá thực tế sản phẩm: Vòng bi điện xuất kho hàng loạt trong
tháng 02/2010 như sau:
  !"
15

Diễn giải Số lượng (cái) Thành tiền (đồng)
1. Số dư đầu tháng:
2. Nhập trong tháng:
Ngày 10/2/2010 chứng từ số 1
3. Xuất trong tháng:
Ngày 1/02/2010 chứng từ số 5:

Ngày 28/02/2010 chứng từ số 35:
Tổng xuất trong tháng:
10
2
6
2
11
160.500.000

33.996.000
Vậy ta có giá thực tế sản phẩm xuất kho như sau:

* Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì chi phí đã tập hợp theo đơn
hàng đó mà các phân xưởng được giao khoán báo cáo lên chính là giá thành sản
phẩm của đơn đặt hàng này.
•Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
  !"
16
Đơn giá thực tế bình
quân
gia quyền
=
160.500.00 33.996.000
+
+10 2
=
16.208.000
(đồng)
Giá thực tế thành
phẩm xuất kho trong
tháng
=
16.208.00011
x
= 178.288.000 (đồng)

- Tài khoản sử dụng hạch toán : TK632 “ Giá vốn hàng bán”
TK 155 “ Thành phẩm ”
- Chứng từ : Phiếu xuất kho

- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 632, kế toán ghi vào NKCT số 8 cột ghi có TK 632.
Sau đó căn cứ vào NKCT số 8 để ghi vào Sổ cái TK 632 (Phụ lục 16trang 33).
2.3.5.1 Phương pháp hạch toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, phiếu nghiệm thu sản
phẩm
- Bảng kê, phiếu thu chi tiền
• Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511 : Doanh thu bán hàng và tiêu thụ sản phẩm
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 632: Giá vốn hàng xuất bán
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Một số TK liên quan khác
• Phương pháp hạch toán
Ví dụ : Ngày 15/2/2010 Xuất bán cho Công ty Kim khí Hà Nội 01 lô Dây
xích, mỏ neo,chân vịt với tổng giá thanh toán đã bao gồm 10% VAT là
170.100.000 đồng. Giá vốn hàng bán là : 151.209.000 đồng
Kế toán hạch toán nh sau:
- Xác nhận doanh thu:
Nợ TK 131: 170.100.000
  !"
17

(Chi tiết khách hàng: Công ty Kim khí Hà Nội)
Có TK 511 : 162.000.000
Có TK 3331: 8.100.000
- Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 151.209.000
Có TK 156: 151.209.000
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ tiền mặt,

chứng từ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan để ghi vào Sổ chi tiết phải
thu với người mua (Phụ lục 17trang 33) phần phát sinh Cótheo định khoản:
Nợ TK 112: 170.100.000
Có TK 131(Công ty Kim khí Hà Nội): 170.100.000
  !"
18

PPHẦN 3hần 3:
THU HOẠCH VÀ MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY HÀThu
hoạch và một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty CỔ PHẦN
VẬN TẢI THỦY HÀ NỘI
3.1 Thu hoạch
Qua quá trình học tập ở trường cũng như quá trình được thực tế tại công ty,
em nhận thức sâu sắc được rằng: Trong điều kiện thị trường hiện nay, hạch toán kế
toán ngày càng tỏ rõ vai trò quan trọng của nó đặc biệt là cung cấp thông tin cho
  !"
19

quản trị doanh nghiệp. Việc hạch toán đầy đủ, kịp thời , chính xác là điều kiện cần
thiết để cung cấp một cách trung thực, nhanh chóng những thông tị về nội bộ
doanh nghiệp và các thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp, giúp họ có thể
đưa ra quyết định đúng đắn, kịp thời đối với hoạt động của doanh nghiệp. Sau đây
em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và đề xuất nho nhỏ nhằm góp phần hoàn
hơn công tác kế toán tại công ty.
3.2 Một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty cổ phần vận tải thủy
Hà Nội
879<%D"E
Công ty cổ phần vận tải thủy Hà Nội có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhưng Công ty tổ chức tốt hệ thống chứng từ ban đầu về nhập, xuất kho thành

phẩm và tiêu thụ thành phẩm tương đối chặt chẽ, theo đúng chế độ quy định, trình
tự luân chuyển hợp lý, phản ánh đầy đủ nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên chứng từ.
Mặt khác, với khối lượng các nghiệp vụ kinh tế lớn như vậy, Công ty sử dụng
hình thức sổ kế toán “Nhật ký chứng từ” là hoàn toàn phù hợp. Đã kết hợp chặt chẽ
việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ
thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
877 "
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán nói chung tại
Công ty Cổ phần vận tải thủy Hà Nội vẫn còn một số vấn đề cần phải được nghiên
cứu và tiếp tục hoàn thiện.
- Công ty cổ phần vận tải thủy Hà Nội không theo dõi riêng từng khoản mục
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh mà đến cuối kỳ kế toán mới
tiến hành tập hợp chi phí. Việc hạch toán như vậy là không kịp thời, dễ dẫn đến việc bỏ
sót, nhầm lẫn làm cho chi phí bị sai lệch, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả sản xuất
kinh doanh không chính xác. Bên cạnh đó, nhà quản lý doanh nghiệp không nắm bắt
được các chi phí theo từng khoản mục, từ đó không tìm ra được nguyên nhân và biện
pháp để tiết kiệm chi phí, làm tăng lợi nhuận của Công ty.
878!LJAG,"D<HM
  !"
20

* Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Để hoàn thiện công tác hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, Công ty nên hạch toán các chi phí này chi tiết theo từng khoản mục,
mỗi khoản mục chi phí gắn với một tài khoản cấp 2.
* Đối với tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 sẽ được mở thành các tài khoản cấp 2 như sau: TK 6411 - Chi
phí nhân viên ; TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì; TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ
dùng.; TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ; TK 6415 - Chi phí bảo hành; TK 6417 -

Chi phí dịch vụ mua ngoài.; TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
* Đối với tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tương tự như với tài khoản 641, công ty cũng mở các tài khoản cấp 2 cho tài
khoản 642 như sau: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý, TK 6422 - Chi phí vật
liệu quản lý; TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.; TK 6424 - Chi phí khấu hao
TSCĐ; TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí;Tk 6426, TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua
ngoài; TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác;
  !"
21

KT LUN
Cụng ty vn ti thy H Ni l mt doanh nghip va, Cụng ty khụng ngng
vn ti khỏch hng nhm ỏp ng c nhu cu thit yu ca th trng ang
ngy mt núng hn. Chớnh vỡ vy sut thi gian ó hot ng, Cụng ty c phn vn
ti thy H Ni ó gt hai c nhiu thnh cụng em li nim tin cho khỏch hng
trờn khp t nc.
Quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế hot ng sn xut kinh doanh ti
Cụng c phn vn ti thy H Ni, đợc sự giúp đỡ tận tình của các nhân viên trong
công ty đặc bit cùng với thy giáo hớng dẫn Phm Ngc Quyt đã giúp em nâng
cao đợc nhận thức, trách nhiệm của một sinh viên K toỏn sắp rời ghế nhà trờng có
thêm những kinh nghiệm thực tế.
Với thời gian thực tập và kinh nghiệm thực tế cha nhiều nên bản báo cáo
không tránh hỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của cô giáo, các anh, chị trong công ty để em hiểu thêm vấn đề một cách sâu sắc và
bản báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thnh cm n!
!"
1

  !"

2

PHỤ LỤC
  !"
3

×