Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Nghề trồng lúa 2010-2011(lý thuyết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.39 KB, 51 trang )

Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 10-11 -2010
Phần I : lý thuyết
Ch ơng I đời sống cây lúa
Tiết 1 : Thời gian sinh trởng
và phát triển cây lúa
A. Mục tiêu
Học sinh nắm đợc:
Thời gian sinh trởng và phát triển cây lúa phụ thuộc vào các yếu tố:
- Giốnglúa
- Thời vụ gieo cấy
- Kỹ thuật canh tác
B. Nội dung
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Thời gian sinh trởng và
phát triển của các giống
lúa khác nhau nh thế nào?
- Dựa vào sinh trởng có
thể chia ra làm mấy loại
giống lúa?
- Cùng một giống lúa nh-
ng gieo cấy ở các thời vụ
khác nhau thì thời gian
sinh trởng và phát triển
nh thế nào?
- Các biện pháp kỹ thuật
có ảnh hởng đến thời gian
sinh trởng và phát triển
của cây lúa nh thế nào?
1. Giống lúa
Các giống khác nhau có thời gian sinh trởng và


phát triển khác nhau:
- Giống lúa ngắn ngày: Thời gian sinh trởng và
phát triển khoảng từ 100- 120 ngày.
VD: giống lúa NN1A; NN75-IQ; CR 203( trồng
miền Bắc)
Giống lúa: NN3A; NN6A(trồng ở miền Nam)
- Giống lúa dài ngày: Thời gian sinh trởng và
phát triển từ 150 ngày trở lên.
VD: ở miền Bắc : xuân số 2; Mộc truyền; NN5
ở miền Nam: NN75-1; NN75-2; hoà bình
2/ Thời vụ gieo cấy
- Cùng một giống lúa nhng gieo cấy ở các thời vụ
khác nhau,thời gian sinh trởng và phát triển khác
nhau.
- Các giống lúa ngắn ngày gieo cấy ở vụ xuân có
thời gian sinh trởng và phát triển dài hơn vụ mùa.
VD: Giống CR203
Gieo ở vụ xuân có thời sinh trởng và phát triển
130-135 ngày.
Gieo ở vụ mùa chỉ còn thời gian sinh trởng và
phát triển 110-115 ngày.
3/ Kỹ thuật canh tác
Các biện pháp kỹ thuật cũng có ảnh hởng đến
thời gian sinh trởng và phát triển cây lúa:
- ở vụ mùa, nếu cấy sớm, thời gian sinh trởng và
phát triển kéo dài, nếu cấy muộn thời gian sinh
trởng và phát triển rút ngắn
- Trên những chân ruộng chiêm trũng hay đất
Ngời soạn: Phạm văn hờng
1

1
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
phèn, bón lân làm cho lúa chín sớm hơn.
-Bón đạm nhiều làm thời gian sinh trởng và phát
triển kéo dài.
Củng cố:
1/ Thời gian sinh trởng và phát triển cây lúa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Ngày 11, 17- 11 -2010
Tiết 2-3: các thời kỳ sinh trởng và
phát triển cây lúa
A. Mục tiêu
Học sinh nắm đợc : Các thời kỳ sinh trởng và phát triển cây lúa :
- Đặc điểm của thời kỳ tăng trởng gồm 2 thời kỳ nhỏ: Thời kỳ mạ và thời
kỳ lúa đẻ nhánh.
- Đặc điểm của thời kỳ sinh sản gồm 2 thời kỳ nhỏ: Thời kỳ làm đòng và
thời kỳ lúa trỗ bông, phơi màu, vào chắc và chín.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Thời gian sinh trởng và phát triển cây lúa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
2/ Nêu đặc điểm của các yếu tố đó?
II. Bài mới:
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Thời kỳ tăng trởng đơc tính từ
khi nào?
- Đặc điểm thời kỳ tăng trởng?
- Thời kỳ mạ đơc tính từ khi
nào? Đặc điểm thời kỳ mạ?
- Thời kỳ đẻ nhánh đơc tính từ
khi nào? Đặc điểm thời kỳ đẻ
nhánh?

- Thời kỳ sinh sản đơc tính từ
1/ Thời kỳ tăng tr ởng
- Thời kỳ tăng trởng đơc tính từ khi hạt bắt
đầu nảy nầm cho đến khi lúa ngừng đẻ
nhánh tối đa.
- Đặc điểm : sự lớn lên của cây lúa, cây lúa
cao dần, số lá và kích thớc tăng, đẻ nhiều
nhánh và bộ rễ phát triển mạnh về kích th-
ớc.
a/ Thời kỳ mạ:
- Thời kỳ mạ đơc tính từ khi hạt nảy mầm
cho đến khi cấy.
- Thời kỳ mạ kéo dài từ 20-25 ngày đến 40-
60 ngày.
b/ Thời kỳ lúa đẻ nhánh
- Thời kỳ đẻ nhánh đơc tính từ khi lúa bắt
đầu đẻ cho đến khi lúa ngừng đẻ.
2/ Thời kỳ sinh sản
Ngời soạn: Phạm văn hờng
2
2
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
khi nào? Đặc điểm nổi bật của
thời kỳ sinh sản là gì?
- Thời kỳ làm đòng làm đốt đợc
tính từ khi nào? Đặc điểm thời
kỳ làm đòng, làm đốt?
- Thời gian của thời kỳ trỗ bông
phơi màu vào chắc và chín
khoảng bao lâu?

- Vì sao cần phân chia đời sống
cây lúa ra nhiều thời kỳ chính?
- Thời kỳ sinh sản của cây lúa đợc tính từ
khi cây lúa bắt đầu phân hoá đòng đến khi
lúa chín.
- Đặc điểm nổi bật: Sự hình thành và phát
triển của bông lúa và hạt lúa, làm đòng trỗ
bông phơi màu vào chắc và chín.
a/ Thời kỳ làm đòng làm đốt
- Thời kỳ làm đòng làm đốt của cây lúa đ-
ợc tính từ khi cây lúa bắt đầu phân hoá
đòng đến khi lúa trỗ bông(26- 35 ngày).
- Đặc điểm: Sự hình thành và phát triển của
bông lúa và hoa lúa, làm đòng, thân lúa
làm đốt và cao lên.
b/ Thời kỳ trỗ bông phơi màu vào chắc và
chín.
- Toàn bộ thời gian này kéo dài khoảng 28-
35 ngày. Đây là thời kỳ quyết định trọng l-
ợng của hạt và tỷ lệ của hạt chắc.
- Cây lúa cũng nh mọi cây trồng khác, có
quá trình sinh trởng và phát triển phức tạp.
Trong quá trình đó mỗi lúc lại có đặc điểm
nổi bật và có nhu cầu khác nhau đối với
điều kiện ngoại cảnh, vì vậy cần phân chia
đời sống cây lúa ra nhiều thời kỳ chính là
để tìm hiểu kỹ những diễn biến mang tính
chất quy luật của nó.
III. Củng cố:
1/ Thời kỳ tăng trởng đơc tính từ khi nào? Đặc điểm thời kỳ tăng trởng? Thời

kỳ tăng trởng gồm mấy thời kỳ nhỏ? đặc điểm của mỗi thời kỳ?
2/ Thời kỳ sinh sản đơc tính từ khi nào? Đặc điểm thời kỳ sinh sản ? Thời kỳ
sinh sản gồm mấy thời kỳ nhỏ? đặc điểm của mỗi thời kỳ?

Ngày 18- 11- 2010
Tiết 4: những đặc điểm của thời kỳ mạ
A. Mục tiêu
HS nắm đợc: Những đặc điểm chính của thời kỳ mạ và đặc điểm của mỗi
thời kỳ:
- Cây mạ hình thành qua 3 giai đoạn: giai đoạn nảy mầm, giai đoạn mạ 3 lá
và giai đoạn mạ sau 3 lá.
- Cây mạ non yếu, chống chịu điều kiện ngoại cảnh kém; Cây mạ có tuổi.
B. Nội dung
Ngời soạn: Phạm văn hờng
3
3
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
I. Kiểm tra bài cũ:
1/ Thời kỳ tăng trởng đơc tính từ khi nào? Đặc điểm thời kỳ tăng trởng?
Thời kỳ tăng trởng gồm mấy thời kỳ nhỏ? đặc điểm của mỗi thời kỳ?
II. Bài mới:
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Đặc điểm của giai đoạn
hạt nảy mầm?
- Đặc điểm của giai đoạn
mạ ba lá?
- Đặc điểm của giai đoạn
mạ sau ba lá?

Vì sao cây mạ non yếu,

sức chống chịu điều kiện
ngoại cảnh kém ?
- Nh thế nào gọi là tuổi
của mạ?
- Đặc điểm của giai đoạn
mạ sau ba lá?
1/ Cây mạ hình thành qua 3 giai đoạn
a/ Giai đoạn nảy mầm
Hạt lúa khi có đủ điều kiện: nớc, ô xi, nhiệt độ
thích hợp sẽ nảy mầm. Đầu tiên phôi trơng lên
đâm ra ngoài vỏ trấu, tiếp theo mầm và rễ mầm
xuất hiện.
b/ Giai đoạn mạ ba lá
- Hạt bắt đầu xuất hiện bao mầm, lá không hoàn
toàn, rồi lá thứ nhất, lá thứ 2, lá thứ 3.
- Rễ lúa bắt đầu đợc hình thành.
- Giai đoạn này mạ sống nhờ vào chất dinh dỡng
dự trữ trong hạt, cha tự hút thức ăn bên ngoài đ-
ợc.
c/ Giai đoạn mạ sau ba lá.
- Mạ bắt đầu sống tự lập ; Rễ phụ hoạt động và
hút chất dinh dỡng từ đất nuôi cây.
2/ Cây mạ non yếu, sức chống chịu điều kiện
ngoại cảnh kém.
Thời kỳ này, các bộ phận mới hình thành: lá
mỏng, thân mềm, nhỏ, rễ ít và ngắn

khả năng
chịu đựng bất lợi của ngoại cảnh còn yếu => Cây
dẽ bị chết rét, chết vì khô hạn,dễ bị sâu bệnh

xâm nhập phá hoại.
3/ Cây mạ có tuổi
- Tuổi mạ là một k/n nói lên mức độ sinh trởng
của cây mạ. Mỗi lá thật là một tuổi.
- Cây mạ 4 tuổi nó bắt đầu sống tự lập. Cây mạ
5-6 tuổi bát đầu nhổ cấy thích hợp. Vì vậy muốn
cấy mạ đúng tuổi phải dựa vào số lá trên cây mạ.
III. Củng cố:
1/ Đặc điểm của các giai đoạn của cây mạ?
2/ Vì sao cây mạ non yếu, sức chống chịu điều kiện ngoại cảnh kém ?
Ngày 24 tháng 11 năm 2010
Ngời soạn: Phạm văn hờng
4
4
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Tiết 5 yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ mạ
A. Mục tiêu
HS nắm đợc: Những điều kiện sống và tầm quan trọng của nó đối với thời
kỳ cây mạ:
- Nhiệt độ - nớc - chất dinh dỡng - Ô xi - ánh sáng
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Đặc điểm của các giai đoạn của cây mạ?
2/ Vì sao cây mạ non yếu, sức chống chịu điều kiện ngoại cảnh kém ?
II. Bài mới:
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Nớc có tầm quan trọng nh
thế nào đối với thời kỳ mạ?
- Nhiệt độ có tầm quan trọng
nh thế nào đối với thời kỳ mạ?

-Tầm quan trọng của chất
dinh dỡng đối với thời kỳ mạ?
-Tầm quan trọng của ô xi đối
với thời kỳ mạ?
1/ N ớc
- Trong giai đoạn đầu hạt lúa cần đủ nớc
mới nảy mầm đợc(trung bình từ 22-25%
trọng lợng khô của hạt). Vì vậy trớc khi
gieo cần ngâm hạt giống vào nớc. Thời
gian ngâm nhanh hay lâu tuỳ thuộc vào
nhiệt độ nớc và không khí.
- Ruộng mạ lúc đầu không cần ngập nớc,
đủ độ ẩm là tốt nhất,tạo cho rễ bám chặt
vào đất. Khi cây mạ từ hai đến ba lá cần
một lớp nớc mỏng trên mặt ruộng là tốt
nhất.
2/ Nhiệt độ
- Giai đoạn hạt nẩy mầm cần nhiệt độ từ
30-35
0
C. Nhiệt cao trên 40
0
C hoặc thấp dới
15
0-
C đều không thích hợp cho hạt nẩy
mầm.
- Cây mạ phát triển tốt nhất trong điều
kiện nhiệt độ 25-30
0

C. Nếu nhiệt độ thấp
10-12
0
C và kéo dài sẽ làm mạ trắng lá và
chết.
3/ Một số yếu tố khác cần cho cây mạ
a/ Chất dinh dỡng.
Khi cây mạ có 4 lá thật, nó chuyển sang
sống tự lập, tự hút chất dinh dỡng từ đất, vì
vậy lúc này cần cung cấp chất dinh dõng
cho đất, nhất là đạm. Tốt nhất là cần bón
đạm, lân, ka li cân đối cho mạ ở giai đoạn
cuối. Nếu gặp rét thì bón ka li có tác dụng
chống rét.
b/ Ô xi
Ngời soạn: Phạm văn hờng
5
5
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
-Tầm quan trọng của ánh sáng
đối với thời kỳ mạ?
Trong quá trình nảy mầm, hạt lúa cần
nhiều ô xi. Nếu không đủ ô xi hạt sẽ
không nảy mầm. thiếu ô xi thờng mầm
nhanh dài ra nhng rễ thì ngắn. Vì vậy
trong quá trình ủ giống, cần chú ý đảo trộn
đều, đẻ mầm và rễ phát triển cân đối.
c/ ánh sáng
Thời kỳ mạ cần đầy đủ ánh sáng, ánh sáng
đầy đủ mạ sẽ đanh dảnh, khoẻ mạnh ,

chóng lên rễ sau khi cấy. Vì vậy không
nên gieo mạ nơi thiếu ánh sáng, mật độ
không nên quá dày.
III. Củng cố:
Hãy kể tên các yếu tố điều kiện trong thời kỳ mạ và tầm quan trọng của các
yếu tố điều kiện đối với thời kỳ mạ?
Ngày 25/11; 01/12 năm 2010
Tiết 6-7 Đặc điểm chính của thời kỳ lúa
đẻ nhánh
A. Mục tiêu
HS nắm đợc các đặc điểm chính của thời kỳ lúa đẻ nhánh:
- Cây lúa có hai giai đoạn đẻ nhánh; cây lúa có khả năng đẻ nhánh nhiều
- Sự đẻ nhánh có tơng quan với sự ra lá
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
Hãy kể tên các yếu tố điều kiện trong thời kỳ mạ và tầm quan trọng của các
yếu tố điều kiện đối với thời kỳ mạ?
II. Bài mới:
Ngời soạn: Phạm văn hờng
6
6
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
III. Củng cố:
1/ Nêu đặc điểm chính của thời kỳ lúa đẻ nhánh?
2/ Nh thế nào gọi là quy luật " Cùng ra lá cùng đẻ nhánh"?
3/ Nh thế nào là nhánh vô hiệu ? Tác hại của nhánh vô hiệu? Biện pháp ngăn
chặn lúa đẻ nhánh vô hiệu?
Ngời soạn: Phạm văn hờng
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Thời gian lúa đẻ nhánh hữu

hiệu khoảng bao nhiêu ngày?
- Trong giai đoạn này chúng ta
cần phải làm gì để thúc đẩy lúa
đẻ nhánh?
- Nh thế nào là nhánh vô hiệu ?
Tác hại của nhánh vô hiệu? Biện
pháp ngăn chặn lúa đẻ nhánh vô
hiệu?
-Vì sao cây lúa có khả năng đẻ
ra nhiều nhánh?
-Vì sao sự đẻ nhánh và ra lá có
mối tơng qua với nhau?
- Mối tơng quan đó còn đợc gọi
là gì?
I/ Cây lúa có hai giai đoạn đẻ nhánh.
a/ Giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu
Giai đoạn này chỉ kéo dài khoảng 20-25
ngày kể từ khi lúa bắt đầu đẻ nhánh
cần có biện pháp chăm sóc để thúc đẩy lúa
đẻ nhánh sớm. Vì vậy khi lúa bén rễ, ngời
ta tiến hành làm cỏ sục bùn, bón phân thúc.
b/ Giai đoạn đẻ nhánh vô hiệu
- Những nhánh lúa đẻ lúc này do thời gian
sinh trởng ngắn nên không hình thành
bông lúa đợc gọi là nhánh vô hiệu
- Nhánh vô hiệu làm tiêu hao mòn một
phần dinh dỡng của cây mẹ. Vì vậy cần có
biện pháp ngăn chặn kịp thời lúa đẻ nhánh
vô hiệu.
2/ Cây lúa có khả năng đẻ nhánh nhiều

- Mỗi mắt trên thân của cây lúa có một lá,
một mầm nhánh, và hai tầng rễ. Nh vậy
thân lúa có bao nhiêu đốt thì có bấy nhêu
mầm nhánh.
- Từ cây lúa mẹ đẻ ra nhiều nhánh con,
nhánh con đẻ ra nhiều nhánh cháu, rồi
nhánh chắt. Nhng thờng đẻ đến nhánh
cháu.
3/ Sự đẻ nhánh có t ơng quan với sự ra lá
Sự đẻ nhánh và sự ra lá có liên quan mật
thiết với nhau:
Cây lúa trong điều kiện thuận lợi khi có 4
lá thật thì bắt đầu đẻ nhánh con thứ nhất.
Cứ tuần tự nh vậy khi cây lúa ra lá thứ năm
thì đẻ nhánh thứ hai, và ra lá thứ 6 thì đẻ
nhánh thứ 3 Mối t ơng quan nhất định
giữa đẻ nhánh và ra lá đó đợc gọi là quy
luật " Cùng ra lá cùng đẻ nhánh". Dựa vào
quy luật này ta có thể tính đợc số nhánh đẻ
và số nhánh hữu hiệu
7
7
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 02/ 12 /2010
Tiết 8 yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ lúa
đẻ nhánh
A. Mục tiêu
HS nắm đợc các điều kiện sống và vai trò của nó trong thời kỳ mạ:
- Chất dinh dỡng, nớc, nhiệt độ, ánh sáng
B. Nội dung

I. Hỏi bài cũ:
1/ Nêu đặc điểm chính của thời kỳ lúa đẻ nhánh?
2/ Nh thế nào gọi là quy luật " Cùng ra lá cùng đẻ nhánh"?
3/ Nh thế nào là nhánh vô hiệu ? Tác hại của nhánh vô hiệu? Biện pháp ngăn
chặn lúa đẻ nhánh vô hiệu?
II. Bài mới:
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Chất dinh dỡng có tác dụng nh thế
nào trong thời kỳ lúa đẻ nhánh ?
- Nớc có tác dụng nh thế nào trong
thời kỳ lúa đẻ nhánh ?
1/ Chất dinh d ỡng
-Trong thời kỳ này lúa đẻ nhánh phát
triển mạnh về thân, lá. Khối lợng chất
xanh tăng rõ rệt, vì vậy cần tăng nhiều
chất dinh dỡng nhất là đạm và lân.
- Cung cấp đủ chất dinh dỡng cho lúa ở
thời kỳ này bằng các biện pháp bón lót
trớc khi cấy, bón thúc sớm làm cỏ sục
bùn, đều thúc đẩy qúa trình đẻ nhánh.
2/ N ớc
- Cây lúa đẻ nhánh tốt nhất trong điều
kiện mặt ruộng lớp nớc dày khoảng 3-5
cm
- Ruộng khô hạn hoặc ruộng ngập nớc
sâu cây lúa cũng kém đẻ hoặc ngừng đẻ
nhánh. Vì vậy ngời ta dùng nớc để điều
khiển sự đẻ nhánh
VD: Tháo nớc phơi ruộng 3-5 ngày cây
lúa ngừng đẻ nhánh vô hiệu

Ngời soạn: Phạm văn hờng
8
8
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Nhiệt độ có tác dụng nh thế nào
trong thời kỳ lúa đẻ nhánh ?
- ánh sáng có tác dụng nh thế nào
trong thời kỳ lúa đẻ nhánh ?
3/ Nhiệt độ
_ Nhiệt độ thích hợp cho cây lúa đẻ
nhánh là 20-35
o
C. Nếu nhiệt độ dới
20
0
C hoặc trên 37
0
C đều không có lợi
cho lúa đẻ nhánh. Nhiệt độ xuống dới
16
0
C cây lúa ngừng đẻ nhánh.
- ở miền Nam đều có sự thích hợp cho
lúa đẻ nhánh. ở miền Bắc vụ xuân nhiệt
độ thấp, nên hạn chế đẻ nhánh, thờng
cấy dày, khóm to hơn và bón thêm lân
và kali để chống rét.
4/ á nh sáng
- Thời kỳ lúa đẻ mạnh nhất cần có
nhiều ánh sáng, nếu thiếu ánh sáng thì

lúa đẻ chậm và ít đẻ.
- Chế độ ánh sáng trong rộng lúa phụ
thuộc vào mật độ cấy. Vì vậy có thể
điều chỉnh ánh sáng bằng cách điều
chỉnh mật độ cấy cho phù hợp.
III. Củng cố:
- Kể tên các các điều kiện sống và vai trò của nó trong thời kỳ mạ?
Ngày 08/ 12/ 2010
Tiết 9 Những đặc điểm chính của cây lúa ở thời kỳ sau
đẻ nhánh
A. Mục tiêu
HS nắm đợc những đặc điểm chính của cây lúa ở thời kỳ sau đẻ nhánh:
- Hình thành bông lúa, hình thành hạt lúa
- Cây lúa tập trung tinh bột vào hạt.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
- Kể tên các các điều kiện sống và vai trò của nó trong thời kỳ mạ?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Nh thế nào gọi là đòng lúa ?
- Khi nào thì cây lúa đã trỗ bông?
1/ Hình thành bông lúa
- Bông lúa lúc còn nằm trong bẹ lá đợc
gọi là đồng lúa.
- Đòng lúa phân hoá tối đa khi cây lúa đẻ
nhánh đạt tối đa. Trong quá trình này, gié
lúa, hoa lúa, hạt phấn hoa đợc hình thành.
- Sau khi phân hoá đòng khoảng 30 ngày,
đòng lúa vơn ra khỏi bẹ => cây lúa đã trỗ
Ngời soạn: Phạm văn hờng

9
9
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Nêu các đặc điểm của qúa trình
hình thành hạt lúa?
- Vì sao hạt lúa ở đầu bông to và
chắc hơn?
- Luợng tinh bội trong hạt lúa do
đâu tạo nên?
- Lá lúa có vài trò nh thế nào
trong quá trình tạo hạt?
bông.
2/ Hình thành hạt lúa
- Sau khi trỗ bông, hoa lúa mở ( phơi
màu) để tiến hành thụ phấn
- Hoa lúa thụ phấn theo trình tự từ đầu
bông xuống. Vì vậy hạt lúa đầu bông th-
ờng chắc hơn, to hơn.
- Sau khi thụ phấn, hạt lúa dần hình thành
và phát triển. Các tập trung về hạt, nên
hạt to và chắc dần.
- Hạt lúa trải qua các thời kỳ chín sữa,
chín sáp, chín vàng và chín hoàn toàn.
3/ Cây lúa tập trung tinh bột vào hạt.
- Lọng tinh bột tích luỹ trong hạt, một
phần ba do thân bẹ lá chuyển lên, hai
phần ba là do quá trình quang hợp của
cây lúa sau khi trỗ bông tạo nên.Vì vậy lá
đòng và hai lá dới đòng có vai trò quan
trọng trong việc tổng hợp tinh bột cho

hạt.
- Trong thời kỳ này ánh sáng đầy đủ
quang hợp tốt, tinh bột hình thành nhiều,
năng suất lúa cao.
III. Củng cố:
1/ Thời kỳ sau đẻ nhánh lúa có những đặc điểm gì?
2/ Nh thế nào gọi là đòng lúa ? Vì sao hạt lúa ở đầu bông to và chắc hơn?
Ngày 09/ 12; 15/ 12/ 2010
Tiết 10 - 11 Yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ sau đẻ
nhánh
A. Mục tiêu
HS nắm đợc những điều kiện sống của cây lúa ở thời kỳ sau đẻ nhánh:
- Nhiệt dộ - Chế độ nớc - Chất dinh dỡng
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Thời kỳ sau đẻ nhánh lúa có những đặc điểm gì?
2/ Nh thế nào gọi là đòng lúa ? Vì sao hạt lúa ở đầu bông to và chắc hơn?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Nhiệt độ ảnh hởng nh thế nào đến
thời kỳ sau đẻ nhánh?
1/ Nhiệt độ
- Nhiệt độ thích hợp từ 25-30
0
C.
Nhiệt độ cao quá (trên 35
0
C) thời
gian làm đòng sẽ rút ngắn, bông sẽ
Ngời soạn: Phạm văn hờng

10
10
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Chế độ nớc có ảnh hởng nh thế nào
đến thời kỳ sau đẻ nhánh?
- Vai trò của chất dinh dỡng trong
thời kỳ lúa sau đẻ nhánh?
nhỏ, ít dé, ít hạt, lép nhiều.
- Nếu hiệt độ thấp dới 18
0
C và kéo
dài hạt lúa cũng lép nhiều. ở vụ
xuân miền Bắc nớc ta thờng hay gặp
rét ảnh hởng tới năng xuất lúa => để
nhiệt độ thích hợp, cần gieo trồng
đúng thời vụ.
2/Chế độ n ớc
- Từ khi làm đòng cho đến khi chín
sữa, cây lúa rất cần nớc. Nếu thiếu n-
ớc bông lúa sẽ bị lép nhiều.
- Nếu ruộng lúa gặp hạn, bông lúa sẽ
bị nghẽn đòng. Ngợc lại nếu lúa bị
ngập lụt kéo dài đòng sẽ bị thối,
phấn hoa trơng nớc sẽ bị thối, phấn
hoa trơng nớc sẽ vỡ ra và mất sức
sống.
- Mực nớc tốt nhất trong rộng thờng
xuyên khoảng 10 cm. Khi lúa bất
đầu chín tháo cạn nớc cho lúa chóng
chín,dễ gặt.

3/ Dinh d ỡng
- Khi làm đòng, cây lúa cần nhiều
chất dinh dỡng nhất là đạm và kali.
Nếu thiếu đạm bông lúa nhỏ, gié và
hoa ít, hạt rễ bị lép.
- Bón đạm trong thời kỳ này thgờng
là bón đón đòng hoặc là bón nuôi
đòng => bông lúa to, nhiều dé, nhiều
hoa và hạt chắc.
- Khi lúa trỗ nhu cầu dinh dỡng giảm
dần( trừ trờng hợp lúa có nhiều biểu
hiện nh lá vàng cây còi cọc)
III. Củng cố:
- Nhiệt độ ảnh hởng nh thế nào đến thời kỳ sau đẻ nhánh?
- Chế độ nớc có ảnh hởng nh thế nào đến thời kỳ sau đẻ nhánh?
- Vai trò của chất dinh dỡng trong thời kỳ lúa sau đẻ nhánh?
Ngời soạn: Phạm văn hờng
11
11
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 16/ 12/ 2010
Tiết 12 Các yếu tố hình thành năng suất lúa
A. Mục tiêu
HS nắm đợc các yếu tố hình thành năng suất lúa:
- Số bông trên một đơn vị diện tích.
- Số hạt trên bông.
- Tỷ lệ hạt chắc.
- Trọng lợng hạt.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:

1/ Nhiệt độ ảnh hởng nh thế nào đến thời kỳ sau đẻ nhánh?
2/ Chế độ nớc có ảnh hởng nh thế nào đến thời kỳ sau đẻ nhánh?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Năng suất lúa phụ thuộc vào các yếu
tố nào?
- Mật độ cấy có ảnh hởng nh thế nào
tới năng suất lúa?
- Năng suất lúa trên một đơn vị diện
tích phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Các yếu tố hình thành năng suất
lúa
- Năng suất = Số bông x Số hạt x Tỷ
lệ hạt chắc x Trọng lợng hạt.
- Các yếu tố tạo thành năng suất trên
liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn
nâng cao năng suất cần phát huy vai
trò của từng yếu tố.
Số bông trên một đơn vị diện tích
phụ thuộc vào :
+/ Mật độ cấy: mật độ cấy trên một
đơn vị diện tích thấp thì lợng dinh d-
ỡng cao, cây đẻ nhánh mạnh và số
bông tăng. Nếu mật độ tăng quá cao
diễn biến về số bông sẽ ngợc lại.
Năng suất lúa trên một đơn vị diện
tích là sự tổng hợp của nhiều yếu tố:
đất đai, phân bón, khí hậu, giống
lúa. Căn cứ vào những yếu tố này đẻ
định mật độ cấy cho phù hợp, nhằm

đạt đợc số bông cao.
+ Quá trình đẻ nhánh.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
12
12
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
+ Tỷ lệ nhánh hữu hiệu.
Dựa vào sự tơng quan của các yếu
tố, ta có thể tác động vào từng yếu
tố để đạt năng suất cao.
III. Củng cố:
- Năng suất lúa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Mật độ cấy có ảnh hởng nh thế nào tới năng suất lúa?
Ngày 16/ 12; 22/ 12/ 2010
Tiết 13-14 Quá trình hình thành số bông và
biện pháp kỹ thuật
A. Mục tiêu
HS nắm đợc:
* Quá trình hình thành số bông :
- Thời kỳ quết định số bông
- Cơ cấu hình thành số bông
- Quan sát quá trình hình thành số bông
*Biện pháp ký thuật chủ yếu để tăng số bông.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Năng suất lúa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
2/ Mật độ cấy có ảnh hởng nh thế nào tới năng suất lúa?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Những đặc điểm cần lu ý trong

thời kỳ quyết định số bông?
- Số bông lúa đợc hình thành trên
nhánh hữu hiệu hay vô hiệu?
I. Quá trình hình thành số bông
1/ Thời kỳ quyết định số bông
Trong quá trình sinh trởng và phát triển
của cây lúa, quá trình hình thành số bông
có thời gian nhất định. Nắm đợc đúng thời
kỳ quyết định số bông ta sẽ chủ động có
biện pháp canh tác nhằm đạt số bông theo
dự kiến:
- Các thời kỳ sinh trởng của cây lúa với
quá trình hình thành số bông.
- Các thời kỳ sinh trởng của cây lúa đến
sớm hay muộn đều ảnh hởng đến quá
trình hình bông và số bông.
- Các giống lúa khác nhau, thời kỳ phân
hoá đòng đến sớm muộn khác nhau, do
đó cũng ảnh hởng đến quá trình hình
thành bông
- Ngoại cảnh với quá trình hình thành số
bông: ánh sáng có ảnh hởng rất nhiều đến
quá trình hình thành số bông, đặc biệt
Ngời soạn: Phạm văn hờng
13
13
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Số bông trên đợn vị diện tích
hình thành phụ thuộc vào những
yếu tố nào?

- Mật độ cấy ảnh hởng nh thế nào
đến số bông trên đơn vị diện tích?
- Quan sát quá trình hình thành
số bông dựa vào những chỉ tiêu
nào?
- Muốn tăng số bông trên một
đơn vị diện tích thích hợp ta cần
chú ý đến những yếu tố nào?
- Các biện pháp kỹ thuật để tăng
số bông trên một đơn vị diện
tích?
khoảng 28-48 ngày trớc khi trỗ bông
nếu thiếu ánh sáng ảnh hởng rõ rệt đến số
bông Chất dinh dỡng(đạm, lân) cũng ảnh
hởng nhiều đến số bông
2/ Cơ cấu hình thành số bông
Số bông trên đợn vị diện tích hình thành
trên hai yếu tố:
- Mật độ cấy:
+/ Mật độ cấy tha, ánh sáng đầy đủ, dinh
dỡng nhiều thì lúa đẻ mạnh và số bông
trên đơn vị diện tích tăng. Vì vậy để đạt đ-
ợc số bông nhất định trên một đơn vị diện
tích, cần cấy lúa với mật độ hợp lý.
+/ Nếu đất tốt, phân nhiều, thời tiết nóng
ẩm thuận lợi cho đẻ nhánh thì cấy tha.
Nếu đất xấu, ít phân, thời tiết rét, trời âm
u thiếu ánh sáng thì cấy dày nhằm đảm
bảo đủ số bông sau này.
- Tỷ lệ đẻ nhánh hữu hiệu của cây lúa.

3/ Quan sát quá trình hình thành số
bông
Trong quá trình hình thành số bông, ta có
thể quan sát, dự tính số bông dựa vào
những chỉ tiêu sau:
- Dựa vào số dảnh trong thời kỳ đẻ nhánh
tối đa.
- Dựa vào tốc độ ra lá.
- Dựa vào số lá xanh trên cây.
4/ Biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng
số bông.
- Muốn tăng số bông trên một đơn vị diện
tích thích hợp ta cần chú ý 2 yếu tố:
+/ Mật độ cấy: phụ thuộc vào giống, đất
đai, thời tiết từng thời vụ, phân bón, trình
độ thâm canh.
+/ Quá trình đẻ nhánh: phụ thuộc vào chất
lợng mạ, thời vụ cấy, phân bón, cách
chăm sóc.
- Các biện pháp kỹ thuật để tăng số bông:
+/ Bảo đảm mạ tốt, khoẻ
+/ Cấy đúng thời vụ
+/ Bón phân lót và bón thúc đầy đủ
+/ Hạn chế đẻ nhánh vô hiệu.
III. Củng cố:
Ngời soạn: Phạm văn hờng
14
14
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
1/ Những đặc điểm cần lu ý trong thời kỳ quyết định số bông?

2/ Số bông trên đợn vị diện tích hình thành phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3/ Quan sát quá trình hình thành số bông dựa vào những chỉ tiêu nào?
4/ Các biện pháp kỹ thuật để tăng số bông trên một đơn vị diện tích?
Ngày 23 tháng 12 năm 2010
Tiết 15 quá trình hình thành số hạt trên bông
và biện pháp kỹ thuật
A. Mục tiêu
HS nắm đợc:
- Quá trình hình thành số hạt trên bông:
+ Thời kỳ quyết định số hạt trên bông
+ Cơ cấu hình thành số hạt trên bông
- Biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số lợng hạt trên bông:
+ Hạn chế số bông tăng quá nhiều
+ Nuôi dỡng các nhánh hữu hiệu to, khoẻ cho đến thời kỳ phân hoá đòng.
+ Xúc tiến quá trình phân hoá hoa.
+ Phòng trừ hoa thoái hoá.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Những đặc điểm cần lu ý trong thời kỳ quyết định số bông?
2/ Số bông trên đợn vị diện tích hình thành phụ thuộc vào những yếu tố nào?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Số hạt trên một bông lúa là gì?
- Thời kỳ quyết định số hạt trên
bông lúa đợc tính từ khi nào đến khi
nào?
- Số hạt trên bông lúa phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng
1/ Thời kỳ quyết định số hạt trên

bông
- Số hạt trên một bông lúa là số lợng
hoa đựoc phân hoá và hình thành trên
bông.
- Thời kỳ quyết định số hạt trên bông
lúa chủ yếu từ phân hoá đòng đến cuối
thời kỳ giảm nhiễm.
2/ Cơ cấu hình thành số hạt trên
bông
- Số hạt trên bông lúa phụ thuộc vào
hai yếu tố: Tổng số hoa phân hoá và số
hoa thoái hoá.
- Số hoa phân hoá càng nhiều, số hoa
thoá hoá càng ít thì tổng số hạt trên
bông sẽ nhiều
- Thời kỳ quyết định phân hoá số hoa
từ bắt đầu phân hoá đòng đến phân hoá
hoa.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
15
15
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
số lợng hạt trên bông là gì?
- Vì sao phải hạn chế số bông tăng
quá nhiều?
- Xúc tiến quá trình phân hoá hoa là
gì? Thời kỳ phân hoá hoa bắt đầu từ
khi nào?
- Số dé cấp 1, 2 nhiều thì số hoa trên
bông nhiều.

3/ Biện pháp kỹ thuật chủ yếu để
tăng số l ợng hạt trên bông
a/ Hạn chế số bông tăng quá nhiều:
Cây lúa nếu đẻ quá nhiều nhánh sẽ có
nhiều nhánh nhỏ yếu, vậy bông sẽ nhỏ
và số hạt trên bông ít. Vì vậy cần áp
dụng các biện pháp ngay từ đầu nh
đảm bảo mạ tốt, cấy đúng thời vụ, bón
phân thích đáng, làm cỏ sục bùn, ức
chế đẻ nhánh vô hiệu => nhánh lúa to,
bông to, hạt nhiều.
b/ Nuôi dỡng các nhánh hữu hiệu to,
khoẻ cho đến thời kỳ phân hoá đòng.
Phòng trừ kịp thời sâu bệnh hại lúa.
c/ Xúc tiến quá trình phân hoá hoa.
- Xúc tiến quá trình phân hoá hoa là
một biện pháp tích cực để tăng số hoa
trên bông lúa.
- Thời kỳ phân hoá hoa bắt đầu từ phân
hoá đòng 7-10 ngày. Trong thời kỳ này
điều kiện ngoại cảnh và chế độ dinh d-
ỡng có ý nghĩa rất quan trọng.
d/ Phòng trừ hoa thoái hoá.
Từ sau thời kỳ phân hoá hoa, đặc biệt
thời kỳ giảm nhiễm, số bông trên hoa
dễ bị thoái hoá.
III. Củng cố:
- Số hạt trên một bông lúa là gì? Thời kỳ quyết định số hạt trên bông lúa đợc
tính từ khi nào đến khi nào?
- Số hạt trên bông lúa phụ thuộc vào những yếu tố nào? Biện pháp kỹ thuật chủ

yếu để tăng số lợng hạt trên bông là gì?
- Vì sao phải hạn chế số bông tăng quá nhiều?

Ngời soạn: Phạm văn hờng
16
16
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tiết 16 Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc và
biện pháp tác động
A. Mục tiêu
HS nắm đợc:
- Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc:
+ Thời kỳ quyết định tỷ lệ hạt chắc.
+ Cơ cấu hình thành tỷ lệ hạt chắc
- Biện pháp chủ yếu năng cao tỷ lệ hạt chắc:
+ Cấy đúng thời vụ, đúng tuổi mạ
+ Đảm bảo các diều kiện ngoại cảnh thuận lợi cho cây lúa sinh trởng tốt từ khi
phân hoá đòng đến khi lúa trỗ đều.
+ Không nên tăng số hạt trên bông lúa quá nhiều vì dẫn đến hạt lép nhiều
+ Chăm sóc cho cây khoẻ trong thời kỳ trỗ bông.
+ Bón thúc sau khi lúa trỗ đều.
+ Phòng trừ sâu bệnh.
+ Phòng chống cây lúa đổ.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Số hạt trên một bông lúa là gì? Thời kỳ quyết định số hạt trên bông lúa đợc
tính từ khi nào đến khi nào?
2/ Số hạt trên bông lúa phụ thuộc vào những yếu tố nào? Biện pháp kỹ thuật chủ
yếu để tăng số lợng hạt trên bông là gì?

3/ Vì sao phải hạn chế số bông tăng quá nhiều?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Tỷ lệ hạt chắc là gì?
- Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc
chịu ảnh hởng của những thời kỳ
I. Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc
1/ Thời kỳ quyết định tỷ lệ hạt chắc.
- Tỷ lệ hạt chắc là tỷ lệ % những hạt
nặng. Tỷ lệ hạt chắc có ảnh hởng tới
năng suất của lúa.
- Thông thờng tỷ lệ hạt lép chiếm
khoảng 10% nếu biện pháp canh tác tốt.
Đây là điều cần quan tâm trong kỹ
thuật trồng lúa
2/ Cơ cấu hình thành tỷ lệ hạt chắc
Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc chịu
Ngời soạn: Phạm văn hờng
17
17
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
nào?
- Nguyên nhân hình thành hạt lép đó
là gì?
- Biện pháp chủ yếu năng cao tỷ lệ
hạt chắc đó là gì?
- Tại sao phải cấy đúng thời vụ,
đúng tuổi mạ?
- Vì sao không nên tăng số hạt trên
bông lúa quá nhiều?

ảnh hởng của hai thời kỳ trớc và sau trỗ
bông:
- Trớc khi trỗ bông, tỷ lệ hạt chắc phụ
thộc vào số hoa trên bông nhiều hay ít.
- ảnh hởng sau khi trỗ bông chủ yếu là
quá trình quang hợp tốt hay xấu, hô hấp
mạnh hay yếu, khả năng tiếp nhận các
chất của hạt thời gian dài hay ngắn.
- Khái quát cơ cấu hình thành tỷ lệ hạt
chắc(Nguyên nhân hình thành hạt lép)
3/ Biện pháp chủ yếu năng cao tỷ lệ
hạt chắc
a/ Cấy đúng thời vụ, đúng tuổi mạ
Cấy đúng thời vụ, đúng tuổi mạ giúp
cây lúa sinh trởng nhanh, cấy sớm thời
gian sinh trởng dinh dỡng kéo dài, các
chất tích luỹ đợc nhiều có lợi cho tỷ lệ
hạt chắc.
b/ Đảm bảo các diều kiện ngoại cảnh
thuận lợi cho cây lúa sinh trởng tốt từ
khi phân hoá đòng đến khi lúa trỗ đều.
c/ Không nên tăng số hạt trên bông lúa
quá nhiều vì dẫn đến hạt lép nhiều
d/ Chăm sóc cho cây khoẻ trong thời kỳ
trỗ bông.
e/ Bón thúc sau khi lúa trỗ đều.
g/ Phòng trừ sâu bệnh.
h/ Phòng chống cây lúa đổ.
III. Củng cố:
- Tỷ lệ hạt chắc là gì?

- Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc chịu ảnh hởng của những thời kỳ nào?
- Nguyên nhân hình thành hạt lép đó là gì?
- Biện pháp chủ yếu năng cao tỷ lệ hạt chắc đó là gì?
- Tại sao phải cấy đúng thời vụ, đúng tuổi mạ?
Ngời soạn: Phạm văn hờng
18
18
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 30 tháng12 năm 2010
Tiết 17 Quá trình hình thành trọng lợng hạt và biện
pháp tác động
A. Mục tiêu
HS nắm đợc:
- Quá trình hình thành trọng lợng hạt:
+ Thời kỳ quyết định trọng lợng 1000 hạt.
+ Cơ cấu quyết định trọng lợng 1000 hạt.
- Biện pháp chủ yếu năng cao trọng lợng 1000 hạt :
+ Làm tăng độ to của vỏ trấu.
+ Xúc tiến quá trình tích luỹ phôi nhũ.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc chịu ảnh hởng của những thời kỳ nào?
2/ Nguyên nhân hình thành hạt lép đó là gì?
3/ Biện pháp chủ yếu năng cao tỷ lệ hạt chắc đó là gì?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Đặc điểm của thời kỳ quyết
định trọng lợng 1000 hạt?
- Trọng lợng 1000 hạt quyết định
do những yếu tố nào quyết định?

- Hạt thóc to hay nhỏ phụ thuộc
vào thời kỳ nào?
- Nguyên nhân gây ra trọng lợng
hạt thấp do yếu tố nào?
1/ Thời kỳ quyết định trọng l ợng 1000 hạt .
Trọng lọng 1000 hạt là yếu tố thứ t hình thành
năng suất lúa, thời kỳ quyết định trọng lợng
1000 hạt rõ nhất là trớc và sau giảm nhiễm .
2/ Cơ cấu quyết định trọng l ợng 1000 hạt .
Trọng lọng 1000 hạt quyết định do hai yếu tố:
hạt thóc to hay nhỏ và phôi nhũ đầy nhiều hay
ít.
- Hạt thóc to hay nhỏ phụ thuộc vào vỏ trấu to
hay nhỏ và quyết định vào thời kỳ trớc giảm
nhiễm, trớc trỗ bông ở thời kỳ này, nếu điều
điện dinh dỡng tốt và ngoại cnhr thuận lợi vỏ
trấu sẽ phát triển to.
- Mức độ hạt đẫy nhiều hay ít phụ vào quá trình
tích luỹ tinh bột trong hạt sau khi lúa trỗ.
- Nguyên nhân gây ra trọng lợng hạt thấp chủ
yếu do thiếu chất dinh dỡng, thiếu ánh sáng
hoặc do lúa bị đổ.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
19
19
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
III. Củng cố:
- Đặc điểm của thời kỳ quyết định trọng lợng 1000 hạt?
- Trọng lợng 1000 hạt quyết định do những yếu tố nào quyết định? Hạt thóc to
hay nhỏ phụ thuộc vào thời kỳ nào?

- Nguyên nhân gây ra trọng lợng hạt thấp do yếu tố nào? Biện pháp chủ yếu
năng cao trọng lợng 1000 hạt?
Ngày 05 tháng 01 năm 2011
Tiết 18 Tổng hợp quá trình hình thành năng suất lúa
A. Mục tiêu
HS nắm đợc: Tổng hợp quá trình hình thành năng suất lúa:
- Yếu tố bông trên đơn vị diện tích.
- Số hạt trên bông là yếu tố thứ hai có tác dụng quyết định đến năng suất.
- Tỷ lệ hạt chắc.
- Trọng lợng 1000 hạt có ảnh hởng đến năng suất ít hơn so với các yếu tố khác.
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Đặc điểm của thời kỳ quyết định trọng lợng 1000 hạt?
2/ Trọng lợng 1000 hạt quyết định do những yếu tố nào quyết định? Hạt thóc to
hay nhỏ phụ thuộc vào thời kỳ nào?
3/ Nguyên nhân gây ra trọng lợng hạt thấp do yếu tố nào? Biện pháp chủ yếu
năng cao trọng lợng 1000 hạt?
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Yếu tố bông trên đơn vị diện tích
ảnh hởng nh thế nào tới năng suất
của lúa?
- Tại sao số hạt trên bông là yếu tố
thứ hai có tác dụng quyết định đến
1/ Yếu tố bông trên đơn vị diện tích
Là yếu tố ảnh hởng nhất đến năng suất
của lúa. Nó bắt đầu ảnh hởng từ khi cấy.
Điều kiện ngoại cảnh trong ruộng lúa
sau khi cấy chi phối, đặc biệt là thời kỳ
đẻ nhánh rộ tác động mạnh nhất.

2/ Số hạt trên bông là yếu tố thứ hai có
tác dụng quyết định đến năng suất
Số hạt trên bông bắt đầu ảnh hởng bắt
Ngời soạn: Phạm văn hờng
20
20
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
năng suất?
- Tỷ lệ hạt chắc đợc biểu thị nh thế
nào?
đầu từ thời kỳ phân hoá đòng, mạnh nhất
là thời kỳ phân hoá dé cấp hai. Sau thời
kỳ phân hoá hoa hầu nh không có ảnh h-
ởng gì nữa. Số hoa thoái hoá ảnh hởng
mạnh nhất ở thời kỳ giảm nhiễm.
3/ Tỷ lệ hạt chắc.
Biểu thị bằng tỷ lệ hạt lép. Tỷ lệ hạt lép
bắt đầu có ảnh hởng đối năng suất từ khi
bắt đầu phân hoá đòng, nhng mạnh nhất
vào thời kỳ giảm nhiễm, trỗ bông vào
chắc rộ.
4/ Trọng l ợng 1000 hạt có ảnh h ởng
đến năng suất ít hơn so với các yếu tố
khác.
Trọng lợng 1000 hạt ảnh hởng ảnh hởng
rõ rệt từ khi cây lúa bắt đầu phân hoá gié
cấp 2 đến thời kỳ phân hoá.
III. Củng cố:
- Yếu tố bông trên đơn vị diện tích ảnh hởng nh thế nào tới năng suất của lúa?
- Tại sao số hạt trên bông là yếu tố thứ hai có tác dụng quyết định đến năng

suất?
- Tỷ lệ hạt chắc đợc biểu thị nh thế nào?
Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Ch ơng II Một số khâu kỹ thuật trong
nghề trồng lúa
Tiết 19 chọn lọc giống lúa
A. Mục tiêu
HS nắm đợc: cách chọn lọc giống lúa.
- Căn cứ để chọn giống lúa:
+ Đặc điểm, tính chất trồng lúa ở địa phơng.
+ Đặc điểm thời tiết khí hậu đia phơng
+ Trình độ canh tác và thâm canh lúa của nhân dân địa phơng.
+ Đặc điểm sinh học của từng giống lúa.
- Kỹ thuật chọn lọc giống lúa
B. Nội dung
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Đặc điểm, tính chất trồng
lúa ở địa phơng?
1/ Căn cứ để chọn giống lúa
a/ Đặc điểm, tính chất trồng lúa ở địa phơng
- Nếu đất đồi nơng đòi hỏi phải có giống lúa
chịu hạn tốt. Đất đồng chiêm trũng cần giống
lúa chịu úng tốt .
Ngời soạn: Phạm văn hờng
21
21
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
- Đặc điểm thời tiết khí hậu
đia phơng ảnh hởng nh thế
nào đến năng suất của lúa?

- Trình độ canh tác và thâm
canh lúa của nhân dân địa
phơng nh thế nào?.
- Đặc điểm sinh học của
từng giống lúa đợc thể hiện
nh thế nào?
- Kỹ thuật chọn lọc giống
lúa cần tiến hành các bớc
nào?
b/ Đặc điểm thời tiết khí hậu đia phơng
Yếu tố khí hậu chi phối nhiều đến sự chi phối
đến phân bổ giống lúa, thời vụ gieo cấy, đến
tình hình phát triển và gây hại của sâu hại lúa.
Vì vậy mỗi vùng cần chọn một số giống thích
ứng khí hậu, thời tiết => tạo cây phát triển tốt,
cho năng suất cao.
c/ Trình độ canh tác và thâm canh lúa của nhân
dân địa phơng.
- Tuy nghề trồng lúa đã có rất lâu nhng trình
độ xản suất, thâm canh còn nhiều hạn chế. Tập
quán canh tác cũ vẫn còn chi phối sản xuất. Cơ
sở vật chất, kỹ thuật vẫn đang còn nhiều hạn
chế. Do đó việc đa giống mới vào địa phơng
phải rất thận trọng.
- Những giống cho năng suất cao đòi hỏi
nghiêm ngặt về quy trình sản xuất.
d/ Đặc điểm sinh học của từng giống lúa
- Mỗi giống lúa có đặc điểm riêng, u thế riêng,
do đó khi chọn giống đa vào sản xuất cần chú
ý điều này.

- Sau khi xác định đợc bộ lúa thích hợp với địa
phơng, thờng xuyên chọn lọc từng giống để
loại trừ sự lẫn tạp giữa các giống, hạn chế sự
thoái hoá giống.
2/ Kỹ thuật chọn lọc giống lúa
- Trồng thử các giống lúa.Thực chất của việc
trồng thử là tiến hành thực nghiệm so sánh
giữa các giống lúa mới với các giống lúa cũ địa
phơng.
- Trông nghề trồng lúa muốn có năng suất cao
phải có giống lúa tốt Để có hạt giống đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật, ta cần chọn lọc thờng xuyên
thông qua việc làm ruộng lọc giống.
- Để có nhiều hạt iống lúa tốt, cung cấp kịp
thời cho sản xuất đại trà, cần nhanh số lợng hạt
giống.
III. Củng cố:
1/ Đặc điểm, tính chất trồng lúa ở địa phơng?
2/ Đặc điểm thời tiết khí hậu đia phơng ảnh hởng nh thế nào đến năng suất của
lúa?
3/ Trình độ canh tác và thâm canh lúa của nhân dân địa phơng nh thế nào?.
4/ Đặc điểm sinh học của từng giống lúa đợc thể hiện nh thế nào?
5/ Kỹ thuật chọn lọc giống lúa cần tiến hành các bớc nào?
Ngời soạn: Phạm văn hờng
22
22
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 12 tháng 01 năm 2011
Tiết 20 nhân giống lúa
A. Mục tiêu

HS nắm đợc: Phơng pháp nhân giống lúa
B. Nội dung
I. Hỏi bài cũ:
1/ Đặc điểm, tính chất trồng lúa ở địa phơng?
2/ Đặc điểm thời tiết khí hậu đia phơng ảnh hởng nh thế nào đến năng suất của
lúa?
3/ Trình độ canh tác và thâm canh lúa của nhân dân địa phơng nh thế nào?.
II. Bài mới
hoạt động Gv & hs Nội dung
- Đặc điểm của quá trình nhân
giống lúa? Các khâu nhân
giống lúa có gì khác với quá
trình chọn lọc giống?
nhân giống lúa
- Yêu cầu làm ruộng nhân giống cũng nh
ruộng chọn lọc. Tuy nhiên để có số lợng hạt
giống đủ cung cấp cho diện tích đại trà thì
diện tích ruộng nhân giống cần tơng đối lớn.
- ở ruộng nhân giống có thể cấy 3-5 dảnh
mỗi khóm, không yêu cầu cấy một dảnh nh
ruộng chọn lọc .
- Mọi khâu chăm sóc, phân bón, phòng trừ
sâu bệnh cần thực hiện đúng thêo quy trình
kỹ thuật của từng giống cụ thể. Có nh vậy
mới đảm bảo hạt giống tốt.
- Biện pháp kỹ thuật kỹ thuật làm từng khâu
trong quy trình kỹ thuật sẽ đợc giới thiệu
trong phần thực tập sản xuất.
III. Củng cố:
- Đặc điểm của quá trình nhân giống lúa? Các khâu nhân giống lúa có gì khác

với quá trình chọn lọc giống?
Ngời soạn: Phạm văn hờng
23
23
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
Ngày 13 tháng 01 năm 2011
Tiết 21 : Giới thiệu một số giống lúa mới hiện nay đang
trồng phổ biến ở địa phơng
A. Mục tiêu
HS nắm đợc: Một số giống mới đang trồng phổ biến ở địa phơng hiện nay về:
- Nguồn gốc xuất xứ.
- Đặc tính nông học.
- Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật.
B. Nội dung
1/ Giống lúa Q5
a/ Nguồn gốc xuất xứ:
Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, có nơi còn gọi là giòng số 2 của Q4
hoặc mộc truyền ngắn ngày.
b/ Đặc tính:
- Q5 là giống lúa cảm ôn, thời gian sinh trởng ở trà xuân muộn là 135-140 ngày,
ở trà mùa sớm là 110-115 ngày.
- Chiều cao trung bình từ 95-100 ngày. Khả năng đẻ nhánh khá, phiến lá cứng,
góc lá hẹp, trỗ đều.
- Hạt bầu, vỏ trấu màu vàng sáng. Chiều dài hạt TB: 5,93mm.Trọng lợng 1000
hạt: 25-26 gram.
- Năng suất trung bình: 50-55 tạ /ha. Năng suất cao có thể đạt 60-70 tạ/ha. Khả
năng chống đổ và chịu rét tốt,
chịu chua mặn ở mức trung bình. là giống nhiễm rầy nâu, nhiễm vừa bệnh đạo
ôn, vừa bệnh bạc lá, nhiễm nhẹ bệnh khô vằn
c/ Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật

- Là giống có khả năng thích ứng rộng, có khả năng gieo cấy ở nhiều vùng sinh
thái khác nhau trên các chân đất vàn, vàn trũng.
- Thờng đợc gieo cấy vào các trà xuân muộn và mùa sớm để tăng vụ
- Cấy 3-4 dảnh/ khóm, mật độ cấy 50-55 khóm/m
2
.
- Nhu cầu phân bón cho một ha: Phân chuồng 8 tấn, phân đạm u re: 180-200 kg,
phân lân:350-400kg, phân kali: 100-120kg.
2/ Giống lúa khang dân18
a/ Nguồn gốc xuất xứ:
Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc.
b/ Đặc tính sinh học:
- Khang dân là giống lúa dài ngày.Thời gian sinh trởng trà xuân muộn là135-
140 ngày, trà mùa sớm là 105-110 ngày, hè thu là 95 ngày.
- Chiều cao 95-100cm. Phiến lá cứng,rộng, màu xanh vàng, khả năng đẻ nhánh
trung bình.
- Hạt thon nhỏ, màu vàng, chiều dài hạt TB: 5,93mm.Trọng lợng 1000 từ 19,5-
20,2 gam. Năng suất TB từ 50-55 tạ/ha. Khả năng chống chịu rét khá, là bgiống
nhiễm rầy nâu, nhiễm vừa bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
24
24
Trờng THCS Diễn Hoàng Nghề trồng lúa
c/ Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật.
-Là giống lúa có khả năng thích ứng rộng, chủ yếu gieo cấy cho trà xuân muộn,
ngoài ra có thể gieo cấy trà mùa sớm.
-Cấy 3-4dảnh/khóm, mật độ cấy50-55khóm/m
2
.
- Nhu cầu phân bón cho một ha: Phân chuồng 8 tấn, đạm urê 160-180kg, phân

lân Supe: 300-350kg, phân kali100-120kg.
3/ Giống lúa bắc thơm 7
a/ Nguồn gốc xuất xứ: Là giống thuần nhập nội từ Trung Quốc.
b/ Đặc tính sinh học:
-Bắc thơm 7 l giốngng lúa có thể gieo cấy đ ợc trong cả hai vụ, thời gian sinh
trởng ở trà xuân muộn l 135 - 140 ng y, ở trà mùa sớm l 115 120 ng y.
Chiều cao cây: 90 - 95 cm, hạt m u v ng sẫm. Chiều dài hạt trung bình: 5,86
mm.
- Tỷ lệ chiều d i/ chiều rộng hạt l 2,95. Trọng l ợng 1000 hạtt: 19 20 gram.
- Gạo có hơng thơm. Hàm lợng amylose (%): 13,0.
- Năng suất trung bình: 40 45 tạ/ha.Năng suất cao: 45 50 tạ/ha . Khả năng
chống đổ và chịu hạn trung bình
- L giống nhiễm nhẹ đến vừabệnh đạo ôn và khô vằn. Nhiễm nặng với bệnh
bạc lá( vụ mùa)
c. Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỷ thuật:
- Là giống thích hợp trên đất vàn thấp, có thể gieo trồng cả hai vụ. Cấy 3- 4
dảnh/ khóm, mật độ cấy 50 55 khóm/m
2
- Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
+ Phân chuồng: 8 tấn. Ure: 150 - 180kg. Phân lânn Supe: 300kg. Kali: 100 -
120kg. L m cỏ, bón phân, t ới nớc v phòng trừ sâu bệnh kịpp thời. Chú ý
phòng trừ sâu đục thân và bệnh bạc lá trong vụ mùa.
4/ Giống lúa kim c ơng 90
a/ Nguồn gốc xuất xứ: Là giống thuần nhập nội từ Trung Quốc.
b/ Đặc tính nông sinh học:
Là giống lúa có tính cảm ôn, gieo cấy đợc cả hai vụ. Thời gian sinh trởng ở trà
xuân muộn là135 -140 ngày, vụ mùa là 100 105 ngày. chiều cao cây 110-
115 cm. Cứng cây, chịu phèn, chống đổ. Bông dài 25- 28 cm, nhiều hạt.(200
-250hat/bông)
Vỏ hạt sẫm, hạt d i.

Chiều d i hạt trung bình: 5,96 mm.
Tỷ lệ chiều d i/ chiều rộng hạt l : 2,42.
Ngời soạn: Phạm văn hờng
25
25

×