Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG VNPT THỪA THIÊN
HUẾ.
1.1. Tổng quan mạng Viễn Thông VNPT Thừa Thiên Huế:
Viễn thông Thừa Thiên Huế (VNPT TT - Huế) là đơn vị trực thuộc Tập đoàn
BC-VT Việt Nam, ngoài nhiệm vụ quản lý mạng viễn thông nội hạt và kinh doanh các
dịch vụ viễn thông và CNTT, Viễn thông TT Huế đảm nhận nhiệm vụ rất quan trọng đó
là chịu trách nhiệm đảm bảo thông tin liên lạc trên địa bàn Tỉnh TT Huế trong mọi tình
huống khẩn cấp, phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và chính quyền các cấp, phục vụ
an ninh, quốc phòng và phòng chống thiên tai.
Với địa hình khá đa dạng có cả nông thôn, trung du, miền biển và miền núi, mạng
viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế cũng vì thế mà rất đa dạng và phức tạp. Trong những
năm gần đây tốc độ đô thị hoá diễn ra khá rầm rộ và rộng khắp đã đặt những nhà quản lý
mạng viễn thông đứng trước những khó khăn nhất định đó là việc dự báo, qui hoạch
mạng sao cho hợp lý và khoa học nhất.
Do nhận định từ rất sớm về tình hình phát triển dịch vụ viễn thông trên địa bàn
tỉnh trong tương lai là rất lớn nên lãnh đạo Viễn Thông tỉnh đã vạch ra được chiến lược
phát triển mạng từ những năm đầu khi chuyển từ tổng đài cơ điện sang tổng đài điện tử
số. Việc đầu tư lắp đặt tổng đài có dung lượng lớn, năng lực phục vụ tốt và đáp ứng nhiều
loại hình dịch vụ có thể được xem là một thành công. Cho đến nay mạng chuyển mạch
trên địa bàn thành phố khá đồng bộ và hoạt động ổn định với dung lượng máy hiện có
trên mạng vào khoảng 130 ngàn thuê bao. Những xã vùng núi và trung du, miền biển
được lắp đặt các thiết bị truy nhập thuê bao CSN,CNE, RLU, V5.2… kết nối về trung
tâm bằng các phương thức truyền dẫn cáp quang hoặc viba đảm bảo thông tin liên lạc cho
người dân dù ở nơi xa thành phố nhất, địa hình hiểm trở.
Các dịch vụ kinh doanh của VNPT TT-Huế:
Điện thoại cố định; Điện thoại cố định không dây Gphone;
Điện thoại di động Vinaphone (trả sau, trả trước);
Trang 1
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL (MegaVNN);
Dịch vụ Internet tốc độ cao FTTH (MegaFiber;
Dịch vụ truyền hình Internet MyTV, HueTV;
Phát triển Phần mềm, triển khai các dịch vụ nội dung số, hosting, ;
Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
1.2. Các hệ thống của VNPT TT-Huế:
1.2.1. Hệ thống chuyển mạch kênh:
Toàn mạng VNPT TT-Huế có 3 host, trong đó 2 host Acaltel – Lucent đặt tại Huế
và Bạch Yến, và 1 host Ericsson đặt tại Chân Mây.
Host ALCATEL-LUCENT Hoàng Hoa Thám:
Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 64.799/82.336 cổng.
Host ALCTEL-LUCUCENT Bạch Yến:
Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 55.036/71.552 cổng.
Host ERICSSON (AXE-810) Chân Mây:
Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 11.401/18690 cổng.
Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt toàn mạng: 131.236/170.368 cổng.
Tổng số trạm vệ tinh: khoảng 80 trạm.
Hình 1.1. Hệ thống chuyển mạch VNPT TT-Huế
Trang 2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Với 3 Tổng Đài Host phân chia trên 3 khu vực của tỉnh, quản lý hơn 80 Tổng đài
vệ tinh số lượng thuê bao tổng cộng trên mạng Viễn Thông Huế khoảng 132.000 thuê bao
điện thoại. Mạng Chuyển mạch của VNPT Thừa Thiên Huế thuộc loại lớn trong khu vực
miền Trung vì địa hình phức tạp nên các Đài vệ tinh phải đặt rải rác nhiều nơi trên toàn
tỉnh, ngoài ra với lý do an ninh quốc phòng, phục vụ cho nhân dân nên có nhiều vùng
được lắp đặt đài vệ tinh chỉ có 1 số thuê bao nhất định và khả năng phát triển mạng lưới
điện thoại chậm. Ví dụ như Đồn Biên phòng 637 ở Hương Lâm chỉ có 16 thuê bao chủ
yếu là phục vụ cho an ninh quốc phòng và Bưu Điện văn hoá xã.
1.2.2. Hệ thống chuyển mạch IP:
Toàn mạng có 3 CORE (node mạng lõi, tại Huế, Bạch Yến và Chân Mây) và 20
CES (node mạng thu gom lưu lượng):
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống IP
Hệ thống xDSL bao gồm có hệ thống ATM DSLAM (của hãng ALCATEL-
LUCENT) và hệ thống IP DSLAM (của hãng HUAWEI).
Trang 3
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Hệ thống ATM DSLAM: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt:
10.882/21.624 cổng ADSL, 560 cổng SHDSL.
Hệ thống IPDSLAM: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 29.377/56.064
cổng ADSL và 2.528 cổng SHDSL.
Toàn mạng có: 40.259/77.688 cổng ADSL và 3088 cổng SHDSL.
Toàn mạng có 49 thiết bị L2 Switch cung cấp dịch vụ FTTH: Dung lượng lắp
đặt/dung lượng sử dụng: 1.176/440 cổng.
Toàn mạng có 17 thiết bị MSAN cung cấp đa dịch vụ ADSL, thoại,
1.2.3. Hệ thống truyền dẫn:
Mạng truyền dẫn gồm 2 loại, mạng viba và mạng quang. Trong đó truyền dẫn
quang đóng vai trò chủ yếu, một số tuyến truyền dẫn viba số đóng vai trò dự phòng.
Mạng viba dùng cho cấu hình điểm - điểm, và được sử dụng cho các địa hình hiểm trở
khó triển khai mạng có dây. Mạng quang tại Viễn Thông TT Huế chủ yếu là xây dựng
theo cấu trúc mạng vòng (ring). Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây
cáp được thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh theo một chiều nào
đó. Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi. Dữ liệu
truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận. Mạng dạng vòng có
thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với dạng bus và hình
sao.
1.3. Những thuận lợi và thách thức:
Tỉnh Thừa Thiên Huế có đầy đủ điều kiện để trở thành trung tâm du lịch của cả
nước, phấn đấu trở thành Thành phố Festival, về kinh tế cũng đang phấn đấu trở thành 1
thành phố kinh tế mạnh ở miền Trung. VNPT Thừa Thiên Huế đang đứng trước 1 cơ hội
lớn với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ Viễn Thông hàng đầu ở tỉnh nhà. Trong những
năm gần đây khi tiến đến hội nhập kinh tế quốc tế nhu cầu thông tin liên lạc thật sự bùng
nổ, mạng Viễn Thông TT-Huế ngày càng thay đỗi và phát triển nhanh chóng cho phù hợp
với nhu cầu thực tế. Với những nỗ lực của ngành, những cán bộ công nhân viên là đáng
ghi nhận, tuy nhiên với cơ chế mở có nhiều nhà cung cấp dịch vụ có mặt trên thị trường
cũng là 1 thách thức không nhỏ. Làm sao để giữ được thị phần, giữ chân được khách
Trang 4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
hàng là cả 1 chiến lược lớn, trong đó việc làm sao cung cấp dịch vụ tốt đảm bảo thông tin
liên lạc, nâng cao chất lượng mạng lưới nhất là nhu cầu chất lượng dịch vụ thoại, truyền
số liệu và các dịch vụ giá trị gia tăng là rất quan trọng. Để làm được điều đó không những
mang tính chủ quan của con người mà còn cần phải có các thiết bị đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu của người sử dụng đó là yêu cầu quan trọng nhất. Do đó VNPT Thừa Thiên Huế
đã quyết định nâng cấp hệ thống Tổng Đài A1000E10 lên hệ thống Alcatel 1000 MM
E10 (E10MM) để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng đồng thời thích ứng được với
mạng viễn thông thế hệ mới NGN.
Trang 5
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN TẠI VNPT THỪA
THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu hệ thống truyền dẫn:
Hệ thống truyền dẫn VNPT Thừa Thiên Huế gồm hai loại: hệ thống truyền dẫn
vi ba và hệ thống truyền dẫn quang.
Hệ thống truyền dẫn vi ba chủ yếu sử dụng cho cấu hình điểm điểm, được sử
dụng cho địa hình hiểm trở, khó triển khai mạng có dây.
Hệ thống truyền dẫn quang viễn thông Thừa Thiên Huế chủ yếu được xây
dựng theo cấu trúc mạng vòng ring, đường dây cáp được thiết kế làm thành
một vòng khép kín. Các nút truyền tín hiệu cho nhau, tại mỗi thời điểm có một
nút truyền tín hiệu.
o Mạng dạng vòng ring có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng
đường dây cần thiết ít hơn so với mạng hình sao và mạng bus.
o Khi một hướng cáp xảy ra sự cố thì vẫn có thể truyền tín hiệu theo
hướng cáp còn lại.
Thiết bị truyền dẫn dùng để kết nối thiết bị đầu cuối với tổng đài, hoặc kết nối
giữa các tổng đài để truyền nhận tín hiệu.
2.1. Hệ thống truyền dẫn viba:
Thông tin viba là thông tin vô tuyến ở dải sóng cực ngắn và thực hiện thông tin
nhiều kênh. Kỹ thuật thông tin viba phát triển nhanh chóng, từ hệ thống thông tin analog
chuyển sang thông tin viba digital dung lượng lớn, có độ ổn định cao và thiết bị gọn nhẹ.
Khả năng truyền tín hiệu trên đường thông tin viba ngày càng phong phú và đa dạng như:
thoại, điện báo, số liệu , truyền thanh, truyền hình…
Đặc biệt hệ thống truyền dẫn vi ba dùng cho những tuyến truyền dẫn có địa hình
khó khăn, đo địa hình ở Thừa Thiên Huế cũng khá phức tạp nên VNPT cũng có lắp đặt
một số tuyến viba.
Trang 6
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Toàn mạng có rất nhiều tuyến truyền dẫn viba, chủ yếu sử dụng thiết bị Pasolink,
DM2G-1000, AWA.
Sử dụng thiết bị viba DM2G-1000 (8x2Mbps) có tuyến: Núi Vung Đồi 920
A Lưới.
Sử dụng thiết bị viba số AWA loại RMD 1504 (2x2Mbps) có tuyến: Núi Vung
Đồi 248 Nam Đông.
Sử dụng thiết bị Pasolink có 1 vài tuyến chính như :
o Huế - Lê Duẩn.
o Nam Giao –Thủy Xuân.
o Phú Lộc – Bạch Mã.
o Tây Linh – Tăng Bạt Hổ.
…
Thiết bị truyền dẫn vô tuyến tại Thừa Thiên Huế:
Hình 2.1. Cột anten VNPT TT-Huế Hình 2.2. Thiết bị DM2G-1000
2.2. Hệ thống truyền dẫn quang
2.2.1. Tổ chức mạng quang
Trang 7
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Hình 2.3. Sơ đồ mạng cáp quang VNPT Thừa Thiên Huế
Hệ thống truyền dẫn quang Thừa Thiên Huế sử dụng nhiều loại thiết bị truyền
dẫn quang kết nối theo dạng mạng vòng ring.
Toàn mạng có 13 vòng RING SDH gồm các thiết bị của các hãng khác nhau.
Mỗi thiết bị có ưu và nhược điểm riêng. Trong đó, hãng ALCATEL có 7 mạng,
FUJITSU có 2 mạng, VNODE có 2 mạng, NEC có 1 mạng và NORTEL 1
mạng.
o RING 1 ALCATEL STM64 LIÊN HOST (Huế - Bạch Yến - Chân
Mây)
o RING 2 ALCATEL STM64 BẮC TP (Bạch Yến - Bãi Dâu - Huế
Thành - Đông Ba - Kim Long - Tây Lộc - Tây Linh)
o RING 3 ALCATEL STM16 NAM TP (Huế - Phú Thượng - Vĩ Dạ -
Xuân Phú - An Cựu - Trường An - Nam Giao - Long Thọ)
Trang 8
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
o RING 4 ALCATEL STM16 HƯƠNG PHÚ (Huế - Thuận An - Phú
Thuận - Phú Diên - Vinh Thái - Phú Bài - Hương Thủy - Thủy
Dương)
o RING 5 ALCATEL STM4 HƯƠNG ĐIỀN (Huế - Bạch Yến - An
Lỗ - Điền Hòa - Quảng Điền)
o RING 6 ALCATEL STM4 PHÚ THANH (Huế - Vinh Thanh - Phú
Đa - Lộc Sơn)
o RING 7 ALCATEL STM1 (Huế - Phú Mậu - Tân An - Phú Mỹ)
o RING 1 FUJITSU A LƯỚI STM4 (Huế - Thủy Bằng - Núi Vung -
Bình Điền - Hương Nguyên - Bốt Đỏ - Hương Lâm - A Lưới - Hồng
Hạ - MMC)
o RING 2 FUJITSU NAM ĐÔNG (Huế - Thủy Phương - La Sơn -
Nam Đông - Hương Giang - Hương Hòa - Xuân Lộc)
o RING VNODE BẮC (Bạch Yến - Phong Chương - Điền Lộc -
Phong Hải - Quảng Ngạn - Quảng Công - Hải Dương - Hương
Phong - Quảng Thành - Hương Chữ)
o RING VNODE NAM (Huế - La Sơn - Truồi - Phú Lộc - Lộc Thủy -
Chân Mây - Lăng Cô - Lộc Vĩnh - Lộc Bình - Tư Hiền - Vinh Giang
- Vinh An - Vinh Hà)
o RING NEC STM4 (Đồng Lâm - Phong Điền - Phong Mỹ - Phong
Xuân - Phong Sơn - Hương Trà - Bạch Yến - Tây Linh - Hương Hồ -
Long Thọ - Trường An - Nam Giao - Xuân Phú - Huế - Đông Ba -
Bãi Dâu)
o RING NORTEL STM4 (Bạch Yến - Hương Trà - Quảng Điền -
Quảng Thái - Ưu Điềm - Phong Điền)
Trong một vòng ring, giữa các thiết bị còn có các điểm trung gian đấu chuyển
ODF. Giữa hai thiết bị ta dùng 2 sợi quang để kết nối, 1 sợi cho hướng đi và 1
sợi cho hướng về.
Trang 9
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2.2.2. Tìm hiểu một số sơ đồ đấu nối vòng Ring tiêu biểu
2.2.2.1. Ring 1 Fujitsu FLX 600A A lưới (STM4)
Trang 10
Hình 2.4. Ring 1 Fujitsu FLX
600A A lưới (STM4)
Hình 2.5. Phần mở rộng Ring 1
- 4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI
RING1 FUJITSU A LƯỚI (STM4)
(Huế - Thủy Bằng – Núi Vung – Bình Điền – Hương Nguyên –
– Bốt Đỏ – Hương Lâm – A Lưới – Hồng Hạ)
Hình 2.6. Sơ đồ đấu nối Ring 1 Fujitsu FLX 600A A lưới (STM4)
Thiết bị Fujitsu tại huế gồm có:
Trang 11
Hồng Hạ
1Y
2Y
11,12/16
11,12/24
1Y2Y
Hương
Lâm
9,10
9,10
2Y
1Y
MăngSông
1Y2Y
Bốt Đỏ
A Lưới
TRT
A Lưới
11,12/16
2Y
1Y
11,12/16
Tà Lương
Vietel
11,12/16
Cáp
VIETEL
13,14/16
13,14/16
13,14/24m
11,12/16
1Y
2Y
Trường An
11,12/12
Hương
Nguyên
7,8
Bình Điền
2Y1Y
2
Y
1
Y
2Y1Y
Thủy Bằng
Nam Giao
5,6/8
13,14/48
Xuân Phú
Huế
Núi Vung
13,14/16
BeHem
Hương
Phong
11,12/16
Hồng Tiến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
6 card luồng 21 E1 và 2 card luồng dự phòng 126 luồng E1
2 card quang: 1 card kết nối Tuần (Thủy Bằng), 1 card kết nối Hồng Hạ
Sử dụng sơ đồ mở rộng ring 1-4 và ring 1-5 để đạt được STM 4
Mở rộng Ring 1-4
o 3 card luồng E1 21 -> 63 luồng E1
o 1 card dự phòng
o 2 card quang: một card quang có một cặp dây thu phát, 1card hoạt
động và một card dự phòng
Mở rộng ring 1-5: chưa dùng
Như vậy, vòng ring 1 a lưới (STM4) mới chỉ dùng 63x3 luồng E1
2.1.1.1. Ring 1 Acatel 1660 liên host (357 E1)
Hình 2.7. Thiết bị truyền dẫn Acatel 1660 tại Huế (Ring 1 Acatel 1660 liên host)
Thiết bị Acatel tại huế gồm có:
17 card luồng 21 E1 357 luồng E1
2 card matrixe
1 card PQ2/EQC điều khiển
2 card quang dùng để mở rộng
2 card quang dùng để tạo vòng ring: 1 card đi Chân Mây (L64.2E), 1 card đi
Bạch Yến (S64.2 E)
Trang 12
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Mở rộng 1 (1662-1) : 504 E1 ring liên host STM16
o 8card P63E1, mỗi card P63E1 tương đương 63 luồng E1 8 x 63 =
504 luồng E1
o 2card quang, 1 card kết nối thiết bị 1660 , 1 card kết nối 1662-2
Mở rộng 2 (1662-2): giống mở rộng 1
SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI
RING 1 ALCATEL LIÊN HOST (STM-64)
Hình 2.8. Sơ đồ đấu nối Ring 1 Acatel liên Host Huế - Chân Mây – Bạch Yến
2.2.2.2. Ring 3 Acatel 1660 Nam Thành Phố Huế
Trang 13
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI
RING3 ALCATEL 1660 NAM TP HUẾ (STM-16)
(Huế - Long Thọ - Nam Giao - Trường An - An Cựu - Xuân Phú – Vĩ Dạ - Phú
Vang)
Hình 2.9. Sơ đồ đấu nối Ring 3 Acatel 1660 Nam Thành Phố Huế
Ring Nam TP Huế gồm có 09 node, trong đó có 08 node sử dụng thiết bị 1660SM
và 01 node sử dụng thiết bị 1662SMC.
Cấu hình của Acatel 1660 đặt tại Trung tâm Truyền dẫn Huế như hình
Trang 14
3
7
3
4
Huế
1660
Long Thọ
Nam Giao
34 37
Trường
An
An
Cự
u
34 37
Xuân
Phú
34
37
34
37
Vĩ Dạ
Phú Vang
37 34
9,10/24
7,12/24
13,14/24
5,6/24
3,4/12
15,16/ 48
9,10/24
13,14/24
5,6/8
9,10/24
34 37
Ngự Bình
37
34
27
25
15
6
Huế
1662
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Thiết bị 1660 không sử dụng card luồng E1, mà chỉ sử dụng phần mở rộng
Mở rộng ring Nam thành phố Huế 1662 (441 E1)
2.2.3. Tìm hiểu nối kết giữa các thiết bị quang:
Giữa các thiết bị sử dụng cáp quang để kết nối.
Bằng cách sử dụng các dây nhảy quang kết nối các thiết bị truyền dẫn đến hộp kết
nối sợi dây nhảy quang ODF (Optical Fiber Distribution Frame), sau đó gom các lõi sợi
quang vào cáp quang để truyền dẫn tín hiệu đi xa.
Cấu trúc cáp quang:
Bao gồm nhiều sợi quang được bọc lớp phủ màu để đánh số thứ tự: lơ, cam,
lục, nâu, xám, trắng… tương ứng 1, 2, 3, 4, 5, 6…
Thành phần chịu lực: gồm thành phần chịu lực trung tâm và thành phần chịu
lực bên ngoài.
Trang 15
Hình 2.10. Thiết bị truền dẫn tại trạm
Huế (0 E1) - Ring 3 Acatel 1660 Nam
Thành Phố Huế
Hình 2.11. Thiết bị truền dẫn tại trạm
Huế (0 E1) - Ring 3 Acatel 1660 Nam
Thành Phố Huế
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Chất nhồi: làm đầy ruột cáp.
Vỏ cáp: bảo vệ ruột cáp.
Lớp gia cường: để bảo vệ sợi cáp trong những điều kiện khắc nghiệt.
Dây nhảy quang: Loại đầu giao tiếp của sợi dây nhảy quang:
FC: đầu tròn
SL: vuông to
LC: vuông nhỏ
Hình 2.12. Sợi dây nhảy quang
2.2.4. Quản lý mạng quang
Thiết bị truyền dẩn quang FLX 150/600A được quản lí bởi phần mềm quản lí
FLEXR hoặc FLEXR Plus. Phần mềm quản lí FLEXR có các chức năng sau:
Khai báo cấu hình hệ thống: Định nghĩa loại card và các khe.
Thủ tục khai báo luồng: Lựa chọn card luồng PDH, chọn luồng đưa vào hoạt
động, đưa luồng vào trạng thái In service.
Khai báo xen kẽ, đầu nối chéo.
Khai báo đồng bộ.
Khai báo tên trạm, thời gian thực.
Thực hiện các thủ tục khai báo nghiệp vụ.
Thực hiện các chức năng bảo dưỡng.
Ngắt nguồn laser.
Xem cảnh báo trên máy tính.
Chuyển đổi dự phòng MSP nhân công.
Trang 16
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Chuyển đổi dự phòng PPS nhân công.
Đấu vòng.
Kiểm tra chất lượng tín hiệu.
Trang 17
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG 3: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FUJITSU FLX150/600
3.1 Giới thiệu thiết bị:
3.1.1Tính tương hợp của hệ thống:
FLX 150/600 được thiết kế theo chuẩn ITU-T:
3.1.2 Sự kết hợp giao diện nhánh:
FLX150/600 cho phép sử dụng hỗn hợp các giao diện nhánh PDH 2,048Mb/s;
34,368Mb/s; 139,264Mb/s và SDH STM-1.
Trang 18
Các chuẩn SDH
Đặc tính thiết kế
G.707 Tốc độ bit
G.708 Giao diện nút mạng
G.803 Cấu trúc truyền dẫn
Thiết bị
G.709 Cấu trúc ghép kênh
G.81s Đồng hồ
G.823 Trôi và trượt
G.826 Các tham số lỗi và các tham số
khác
G.781 Cấu trúc
G.782 Các kiểu và các đặc tính chung
G.783 Các đặc tính
G.784 Các đặc tính
G.825 Trôi và trượt
G.957 Các giao diện mạng quang
G.958 Các hệ thống luồng số.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
3.1.3 Độ tin cậy cao nhờ cơ chế bảo vệ:
FLX150/600 có thể xây dựng nên hệ thống với độ tin cậy cao dựa vào cơ chế
MSP (Multiplex Section Protection), PPS (Path Protection Switch) và cơ chế bảo
vệ đơn vị.
3.1.4 Nâng cấp trong dịch vụ:
FLX150/600 cung cấp khả năng nâng cấp từ một thiết bị STM-1 lên STM-4 và
thay đổi dạng cấu hình thiết bị mà không bị gián đoạn lưu lượng.
3.1.5 Chuyển mạch lưu lượng linh hoạt:
FLX150/600 cung cấp chức năng add/drop, cross-connection trong VC-12, VC-
3 hoặc VC-4, do đó có thể xây dựng những mạng linh hoạt.
3.1.6 Hoạt động, quản lý, bảo trì, và dự phòng:
FLX150/600 có thể hoạt động, bảo dưỡng, giám sát và quản lý cục bộ hoặc từ
xa thông qua giao diện quản lý mạng NMI hoặc các kênh thông tin dữ liệu
(DCCs).
3.1.7 SWDL: Software Download
FLX150/600 cung cấp khả năng SWDL cho phép phần mềm hệ thống nâng cấp
hoạt động ở vị trí xa mà không theo qui luật tự nhiên là thay thế ROM trên các
đơn vị trung tâm.
3.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của FLX150/600:
3.2.1 Các tham số hệ thống
Dung lượng truyền:
STM-1: 1890 kênh thoại VF hoặc tương đương.
STM-4: 7560 kênh thoại VF hoặc tương đương.
Chất lượng đường truyền:
BER = 1x10
-10
(giữa 2 trạm lặp).
Cấu trúc ghép kênh:
2,048Mbit/s (C-12) → TU-12 → AU-4
34,368Mbit/s (C-3) → TU-3 → AU-4
139,264Mbit/s (C-4) → AU-4
Trang 19
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Tỷ lệ dự phòng:
Dự phòng MSD luồng tổng hợp/luồng nhánh: 1+1
Tín hiệu 2,048Mbit/s: 1:n (n≤3)
Các tín hiệu khác: 1+1
Số luồng nhánh:
63 x 2,048Mbit/s hoặc 5 x 34,368Mbit/s hoặc 5 x 139,264Mbit/s hoặc 5 x STM-1
hoặc kết hợp các tín hiệu này với nhau.
Mức đấu nối chéo:
VC-12, VC-3, và VC-4.
Dung lượng đấu nối chéo:
378VC-12 hoặc 18 x VC-3 hoặc 13 x VC-4.
Các cấu hình:
Thiết bị:
+Đầu cuối (TRM)
+Xen rẽ (ADM)
+Lặp (REG)
Mạng:
+Điểm nối điểm
+Linear
+Ring
+Hub
3.2.2 Các giao diện SDH
Giao diện quang STM-1:
Danh mục Chỉ tiêu
Đơn
vị
Giá trị
Tốc độ bit danh định Mbit/
s
STM-1 155,52
Trang 20
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Ứng dụng Khoảng
cách ngắn
S.1.1
Khoảng
cách dài
L.1.1
Khoảng
cách dài
L.1.2
Bước song nm 1261+1360 1280+1335 1480+1580
Truyền dẫn tại các điểm tham chiếu
Loại nguồn
Các đặc tính phổ
-Độ rộng RMS lớn nhất
-Độ rộng -20dB lớn nhất
-Tỷ số triệt tiêu chế độ sườn nhỏ
nhất
Công suất phát trung bình
-Lớn nhất
-Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất
nm
nm
dB
dBm
dBm
dB
MLM
7,7
-
-
-8
-15
8,2
MLM
4
-
-
0
-5
10
SLM
-
1
30
0
-5
10
Tín hiệu quang giữa điểm S và R
Dải suy hao
Độ tán xạ lớn nhất
Độ phản hồi tại S(gồm cả
connector)
Độ phản xạ giữa S và R
dB
Ps/nm
dB
dB
0+12
96
NA
NA
10+28
185
NA
NA
10+28
NA
20
-25
Đầu thu tại điểm tham chiếu R
Độ nhạy nhỏ nhất
Ngưỡng qua tải
Độ dự trữ quang lớn nhất
Độ phản xạ lớn nhất tại R
dBm
dBm
dB
dB
-28
-8
1
NA
-34
-10
1
NA
-34
-10
1
NA
Giao diện quang STM-4:
Danh mục Chỉ tiêu
Trang 21
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị Giá trị
Tốc độ bit Mbit/s STM-4 622,08
Ứng dụng
Khoảng cách
ngắn S.4.1
Khoảng cách
dài L.4.1
Khoảng
cách dài
L.4.2
Bước song Nm 1274+1356 1280+1335 1480+1580
Truyền dẫn tại các điểm tham
chiếu
Loại nguồn
Các đặc tính phổ
-Độ rộng RMS lớn nhất
-Độ rộng -20dB lớn nhất
-Tỷ số triệt tiêu chế độ sườn nhỏ
nhất
Công suất phát trung bình
-Lớn nhất
-Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất
nm
nm
dB
dBm
dBm
dB
MLM
2,5
-
-
-8
-15
8,2
MLM
-
1
30
2
-3
10
SLM
-
1
30
2
-3
10
Tín hiệu quang giữa điểm S và R
Dải suy hao
Độ tán xạ lớn nhất
Độ phản hồi tại S(gồm cả
connector)
Độ phản xạ giữa S và R
dB
Ps/nm
dB
dB
0+12
74
NA
NA
10+24
NA
20
-25
17+28
1630
24
-27
Đầu thu tại điểm tham chiếu R
Độ nhạy nhỏ nhất
Ngưỡng qua tải
dBm
dBm
-28
-8
-28
-8
-32
-15
Giao diện STM-1 điện:
Tốc độ bit: 155,520Mbit/s ± 15 ppm
Mã: CMI
Trở kháng: 75Ω không cân bằng
Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 12,7dB tại 78Mhz
Ngưỡng S/I: 20dB hoặc nhỏ hơn (PN2
23
-1)
Trang 22
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Độ phản hồi: 15dB (8Mhz đến 240Mhz)
Mặt nạ xung: Theo chuẩn của ITU
3.2.3 Giao diện PDH
Giao diện điện 139,264Mbit/s
Tốc độ bit: 139,264Mbit/s ± 15 ppm
Mã: CMI
Trở kháng: 75Ω không cân bằng
Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 12,0dB tại 70Mhz
Ngưỡng S/I: 20dB hoặc nhỏ hơn (PN2
23
-1)
Độ phản hồi: 15dB (7Mhz đến 210Mhz)
Giao diện điện 34,368Mbit/s
Tốc độ bit: 34,368Mbit/s ± 20 ppm
Mã: HDB-3
Trở kháng: 75Ω không cân bằng
Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 12,0dB tại 17,184Mhz
Ngưỡng S/I: 20dB hoặc nhỏ hơn (PN2
23
-1)
Độ phản hồi: 12dB (0,86Mhz đến 1,72Hz)
18dB (1,72Mhz đến 34,368Mhz)
14dB (34,368Mhz đến 51,550Mhz)
Giao diện điện 2,048Mbit/s
Tốc độ bit: 2,048Mbit/s ± 50 ppm
Mã: HDB-3
Trở kháng: 120Ω cân bằng hoặc 75Ω không cân bằng
Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 6,0dB tại 1,024Mhz
Ngưỡng S/I: 18dB hoặc nhỏ hơn (PN2
15
-1)
Độ phản hồi: 12dB (0,51Mhz đến 0,102Hz)
18dB (0,102Mhz đến 2,048Mhz)
14dB (2,048Mhz đến 3,072Mhz)
3.2.4 Giao diện đồng bộ
Đồng bộ bit:
Tốc độ bit: 2,048Mbit/s ± 20 ppm
Mã: HDB-3
Trở kháng: 120Ω cân bằng hoặc 75Ω không cân bằng
Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 6,0dB tại 1,024Mhz
Ngưỡng S/I: 18dB hoặc nhỏ hơn (PN2
15
-1)
Độ phản hồi: 12dB (0,51Mhz đến 0,102Hz)
18dB (0,102Mhz đến 2,46Mhz)
14dB (2,048Mhz đến 3,072Mhz)
Đồng bộ Hz:
Trang 23
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Tần số: 2,048Mhz ± 20ppm
Trở kháng: 120Ω cân bằng hoặc 75Ω không cân bằng
Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 6,00dB tại 2,048Mhz
Phản hồi: 15dB (2,048Mhz)
3.2.5 Giao diện cảnh báo chung
Cảnh báo ra:
Dòng lớn nhất: 100mA
Điện thế: -5V hoặc nhỏ hơn
Trở kháng: lớn nhất 50Ω
Cắt cảnh báo đầu vào:
Dòng: lớn nhất 100mA
Điện thế: đất ±6V
3.2.6 Giao diện nghiệp vụ
Âm tần 2 dây (2-W)
Chế độ tín hiệu: 4W.
Trở kháng: 600Ωcân bằng.
Biểu đồ mức: 0,00dBr (đầu vào).
-2,0dBr (đầu ra).
Âm tần 4 dây (4-W)
Chế độ tín hiệu: 4W.
Trở kháng: 600Ωcân bằng.
Biểu đồ mức: -16,0dBr (-16,0dBr đến 0,5dBr) (đầu vào)
7,0dBr (-8,5dBr + 7,0dBr) (đầu ra).
3.3 Sơ đồ khối tổng thể thiết bị FLX150/600:
Các khối trong hệ thống FLX-LS được chia làm 4 phần chính:
Phần giao diện trạm (SIA).
Nhóm chung (COMMON).
Nhóm giao diện tổng hợp (AGGREGATE).
Nhóm giao diện phân nhánh (TRIBUTARY).
Vùng giao diện trạm (SIA)
S
A
C
L
N
M
L
M
P
L
C
H
C
H
C
H
C
H
T
S
C
L
T
S
C
L
C
H
C
H
C
H
C
H
C
H
C
H
P
W
R
L
P
W
R
L
Trang 24
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
(1) (2) (1) (2)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1-1 1-2 2-1 2-2 3 4 5 6 7 8
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 5 Nhóm 7
Phần
chung
Giao diện tổng
hợp
Phần
chung
Giao diện nhánh
Phần
chung
3.3.1 Phần chung:
Tất cả các cấu hình thiết bị đều có các phần sau: SACL, NML, MPL, TSCL (1),
TSCL (2), PWRL (1), PWRL (2) (các ký hiệu trên giá FLX-LS).
3.3.2 Phần giao diện tổng hợp:
- Phần giao diện tổng hợp là phần giao diện quang gồm có 4 khe trên FLX-LS, 4 khe
này được đánh số như sau: CH 1-1, CH 1-2 (nhóm 1), CH 2-1, CH 2-2 (nhóm 2). Các khe
này sử dụng cho các luồng tín hiệu 139,264 Mbit/s, STM-1, STM-4.
- Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, nhóm 1 và nhóm 2 được sử dụng cho cấu hình
dự phòng 1+1 nếu cả 2 khe của một nhóm đều đủ card, nếu mỗi nhóm có một khe có card
thì không có chức năng dự phòng 1+1.
- Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng 2 khe: CH 1-2 và CH 2-2 hoặc CH 1-1
và CH 2-1.
- Các khe CH 2-1 và CH 2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự phòng 1+1 cho giao
diện nhánh.
3.3.3 Phần giao diện nhánh:
- Phần giao diện nhánh có 6 khe trên FLX-LS: CH 3, CH 4 (nhóm 3), CH 5, CH 6
(nhóm 5), CH 7, CH 8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện 2,048 Mbit/s;
34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s và giao diện STM-1.
- Đối với các giao diện 34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s và STM-1: nhóm 3 vf nhóm 5
được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập, nhóm 7 sử
dụng cho cấu hình 1+1.
- Đối với giao diện 2,048 Mbit/s, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu hình
dự phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbit/s có thể đạt 63 luồng.
Chú ý: Các nhóm thuộc giao diện tổng hợp và giao diện nhánh có thể sử dụng hết
vị trí các khe hoặc không tuỳ thuộc cấu hình mạng và nhu cầu sử dụng của nhà khai thác.
Trong mỗi nhóm sử dụng lại có thể sử dụng một trong hai khe hoặc cả 2 khe tuỳ theo nhu
cầu bảo vệ mạng hoặc nhu cầu phân luồng theo nhiều hướng.
Trang 25