TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TUẦN 6
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1+2
Tập đọc-kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Đọc thành tiếng :
-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Chú ý các từ ngữ : loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa.
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (tôi với lời người mẹ)
2 . Đọc -hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện (khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn).
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện : lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã
nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
B . Kể chuyện :
1 .Rèn kĩ năng nói :
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
-Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình dựa vào tranh minh hoạ.
2 . Rèn kĩ năng nghe
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Chiếc khăn mùi soa.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T Ậ P ĐỌC
A.Kiểm tra bài cũ :
HS đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” và trả lời câu hỏi cuối bài.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài :Ghi đề
2. Hướng đẫn luyện đọc
a. Đọc mẫu:GV đọc toàn bài. .
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*Đọc từng câu:
-HS đọc nối tiếp câu.
-Hướng dẫn đọc từ khó : Liu –xi-a, Cô-li-a,
*Đọc từng đoạn trước lớp:
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Chú ý đọc câu dài : Nhưng / chẳng lẽ ….ngắn ngủn ……?(giọng băn khoăn).Tôi
…….Lạ thật ……nhiều thế?. giọng ngạc nhiên )
-GV dùng trực quan giải nghĩa từ mới.
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
-HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn.GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
-3 nhóm ĐT nối tiếp đọc đoạn 1, 2, 3.
-1 HS đọc đoạn 4. Cả lớp đọc thầm .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*HS đọc và tìm hiểu đoạn 1&2
? Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì ?(… Cô-li –a.)
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
? Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
+… Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
? Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài Tập làm văn ?
- HS trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến:
+ Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt.
+ Vì ở nhà mẹ thường dành thời gian cho Cô-li-a học.
+ Vì ….
GV chốt : Cô- li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li –a thường làm
mọi việc. Có lúc bận mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại
thôi.
*1 HS đọc đoạn 3.
? Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li –a làm cách gì để bài viết dài ra ?
+… Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc
chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần.
GV chốt : Cô- li-a cố nhớ những việc đã làm rồi viết ra, và kể ra cả nhưng việc mình
chưa bao giờ làm như giặt áo, quần. Cô- li-a viết 1 điều có thể trươc đây em chưa nghĩ
đến : “Muốn giúp mẹ nhiều viêc hơn, để mẹ đỡ vất vả”.
*HS đọc và tìm hiểu đoạn 4.
? Vì sao khi mẹ bảo Cô-li –a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li- a ngạc nhiên ?
+ … Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm
việc này.
? Vì sao sau đó Cô-li –a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
+… nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn
? Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
+ H trao đổi nhóm đôi để trả lời.
GV chốt : Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều mình đã nói tốt về mình phải cố
làm cho bằng được .
4.Luyện đọc lại :
-Gv đọc mẫu đoạn 3-4.
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
-Tổ chức cho 2 dãy thi đọc diễn cảm bài văn .
-4HS thi đọc diễn cảm 4 đoạn của bài văn.
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN
1 . GV nêu nhiệm vụ :Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi sắp xếp lại 4 tranh
theo đúng thứ tự của câu chuyện sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời
của em dựa theo tranh .
2 . Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo lời của em :
*GV nhắc HS : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số.Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết
ra giấy trình tự đúng của 4 tranh .
- HS phát biểu.Lớp và nhận xét, khẳng định thứ tự : 3-4-2-1.
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Hướng dẫn HS kể 1 đoạn theo lời kể của em .
- 3-4 HS kể 1 đoạn bất kì theo lời kể của em
- Cả lớp và GV nhận xét .
C. Củng cố - Dặn dò :
? Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ?Vì sao?
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
- Nhận xét bình chọn tuyên dương những HS đọc, kể tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:Giúp HS :
-Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
-Biết giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ hoặc bảng viết sẵn, dán lại: BT2.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ : 2 H lên bảng làm bài:
2
1
của 8 kg là kg
4
1
của 24 l là l
5
1
của 35 m là m
9
1
của 54 phút là phút.
-GV nhận xét - Ghi điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài :Ghi đề
2.Thực hành:
Bài 1:
- HS tự tìm kết quả phép tính, viết vào vở nháp.
- Đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa.
2
1
của: 12cm là 6cm ;
2
1
của 18kg là 9kg; …
Bài 2 : Cho HS đọc đề bài.
- HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho và yêu cầu rồi trả lời.
+ Hỏi bài toán cho biết gì ? Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, cho bạn 1/6
số bông hoa.
+ Bài toán yêu cầu ta điều gì ? …Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
-HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải Bài giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số : 5 bông hoa.
- HS đổi vở để kiểm tra.GV kết luận kết quả đúng
Bài 4 :Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời .
- GV nhận xét sửa sai nếu cần : Cả 4 hình đều có 10 ô vuông ,1/5 số ô vuông của
mỗi hình gồm :10 :5 =2 (ô vuông), hình 2, 4 có 2 ô vuông đã tô màu.
Vậy đã tô màu 1/5 số ô vuông của H.2, H.4
Bài 3(Nếu còn thời gian) : H nhóm A, B tự làm bài vào vở.
-1 H đọc bài làm,các bạn khác theo dõi ,n/x.
GV chốt: Chúng ta vừa giải toán có lời văn. Khi giải toán các em chú ý ghi lời giải cho phù
hợp
3 . Củng cố - Dặn dò :
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
BT về nhà:Ngày Tết, Nam giúp mẹ bày bàn thờ. Nam xếp 6 đĩa cam mỗi đĩa có 4 quả.
Xếp xong vẫn còn 16 quả nữa. Hỏi chỗ cam đó có bao nhiêu quả?
Bài giải:
Số cam Nam xếp vào đĩa là:
6 x 4 = 24 (quả)
Số cam có tất cả là:
24 + 16 = 40 (quả)
Đáp số: 40 quả
? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
-Về nhà học bài . Xem trước bài sau “Chia số … có 1chữ số”.
TIẾT 4
THỂ DỤC
Bài 11 : ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT .
GV BỘ MÔN DẠY
óóóóó&óóóóó
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1
Toán
CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ .
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở các lượt chia
- Củng cố về tìm 1trong các phần bằng nhau của 1 số.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
- Bảng phụ, bảng con.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở BT ở nhà. N/x chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài - Ghi đề.
2.Giảng bài:
- GV ghi 96 :3 = ?
- GV đặt tính . 96 3
9
06 32
6
0
- Hướng dẫn HS tính:
* 9 chia 3 được 3, viết 3
3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
* Hạ 6; 6 chia 6 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
-Gọi H nêu lại cách thực hiện phép chia.
3.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu và tìm kết quả phép tính ghi vào vở nháp.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
-HS tự làm bài .
VD:HS nêu như SGK để thực hiện từng phép chia. HS đọc kết quả lần lượt - lớp theo
dõi tự chữa.
? Những em nào có kết quả đúng như bạn ?
Bài 2(a) : H nêu y/c:Tìm
3
1
của: 69 kg; 36m ; 93l
GV hướng dẫn
3
1
của 69 kg là 69 : 3 =23(kg)
- HS làm bài vào vở.
- Hai HS lên bảng làm . HS tự tính và nêu cách giải.
- GV nhận xét chốt bài:Muốn tìm một phần mấy của1 số ta chia số đó cho số phần
Bài 3 : - HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà
3
1
số cam.
? Bài toán yêu cầu tìm gì? Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
-Lớp làm bài vào vở.1 HS lên bảng giải
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 (quả)
- HS đổi chéo vở kiểm tra - chữa bài.
4 . Củng cố - dặn dò
- Thưởng trò chơi. (Ai nhanh nhất) GV chia lớp thành 2 đội, treo bảng mẫu
- Yêu cầu mỗi đội chọn 9 bạn tham gia trò chơi : lập bảng nhân theo mẫu. Mỗi
đội xếp thành một hàng dọc. Bạn đầu tiên của mỗi đội lên bảng ghi kết quả vào bảng
xong về cuối hàng bạn kế tiếp lên ghi phép tính thứ 2. Tiếp tục cho đến khi hoàn thành
đội nào xong trước và đúng mẫu là thắng cuộc.
- GV nhận xét chọn đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, làm bài tập 2b vào vở.
TIẾT 2
Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I . MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết :
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên được 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong sách trang 24, 25
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
A.Kiểm tra bài cũ :
- 1HS chỉ sơ đồ, nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- 1HS nói về vai trò của thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : Ghi đề
2.Giảng bài:
* Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giới thiệu tranh cho HS làm việc theo cặp
- 3 HS lên đọc lời thoại như H1 (SGK)
? Nêu một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
+… uống đủ nước, tắm rửa sạch sẽ, không nhịn tiểu…
? Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+… giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu,là giúp cho bộ phận ngoài cơ quan bài
tiết nước tiểu sạch sẽ không hôi hám, không bị nhiễm trùng, …
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu 1 số cặp HS lên trình bày kết quả
Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
* Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
Cách tiến hành :
Bước 1 :Làm việc theo cặp.
+ Nêu những việc làm có lợi để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Nêu được cách đề phòng một số bênh ở cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận : Ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu: tắm rửa thường xuyên, thay quần
áo, lau khô người trước khi mặc quần áo, cần uống đủ nước, không nhịn đi tiểu để tránh
bệnh sỏi thận.
3.Củng cố dặn dò :
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Cơ quan thần kinh”.
………………………………
TIẾT 3
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU
Đã ghi ở tiết 1
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng để đóng vai trong hoạt động 2
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động :Hát
Hoạt đông 1 :Liên hệ thực tế
* Mục tiêu :HS biết tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm.
Cách tiến hành : GV yêu cầu HS tự liên hệ :
+ Các em đã từng tự làm lấy những việc của mình.
+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
- GV khen ngợi tuyên dương những HS đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích
những em khác noi theo.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu : HS thực hiện được 1số hoạt động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự
làm lấy việc của mình qua trò chơi .
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Cách tiến hành :
Chia nhóm –giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về nội dung 2 tình huống ở SGK
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo
Kết luận :Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc
mà Hạnh đã được giao.
-Xuân nên tự làm trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu :HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan .
Cách tiến hành :
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình, rồi làm vào phiếu
-Thu phiếu.
GV kết kuận : Các câu đồng ý là :a, b, đ.
Các câu không đồng ý là:c, d, e.
Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy
công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác như vậy em mới mau tiến bộ và
được mọi người quý mến.
Hướng dẫn thực hành :Ghi nhớ và thực hiện tốt điều mình đã học .Xem trước bài sau.
……………………………………
TIẾT 4
Chính tả(N-V)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả :
-Nghe viết chính xác đoạn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”
-Biết viết hoa riêng tên nước ngoài .
-Làm đúng các bài tập phân biệt vần eo /oeo ; phân biệt cách viết 1 số tiếng có âm đầu hoặc
thanh dễ lẫn s/x.
II . ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC :
-Bảng lớp viết sẵn bài tập 2.
-Bảng phụ viết sẵn BT 3 a.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 3H/S viết bảng lớp ; cả lớp viết vào bảng con :
oam, en/eng ; nắm cơm, lời khen
GV nhận xét – ghi điểm
2.Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài ,ghi đề
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả “Bài tập làm văn”.
-2 HS đọc toàn bài.
?Tìm các tên riêng trong bài chính tả.(… Cô-li –a)
?Các tên riêng ấy được viết như thế nào ? (… viết hoa chữ cái đầu tiên )
- Hướng dẫn viết bảng con từ khó :Cô-li-a, làm văn, lúng túng, ngạc nhiên.
- GV đọc cho HS chép bài vào vở
- GV quan sát lớp nhắc nhở tư thế ngồi viết ngay ngắn, cách cầm bút.
*Chấm chữa bài .
Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
+ nội dung bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn)
+ cách trình bày ( đúng/sai, đẹp /xấu ).
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :GV viết sẵn đề vào bảng
- 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vở nháp
- Nhận xét -chữa bài:
Bài 3 : GV viết sẵn bảng , hướng dẫn HS làm.
- HS làm vào vở.1 HS làm bài vào bảng
- Chữa bài,GV chốt lại lời giải đúng :
a. Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
Cho sâu cho sáng mà tinh cuộc đời
4 .Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
- Về nhà xem lại bài chính tả, mỗi lỗi sai viết lại 1 dòng và làm BT.
óóóóó&óóóóó
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
NGHỈ LÀM VIỆC TỔ
óóóóó&óóóóó
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1
Toán
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I . MỤC TIÊU
Giúp HS : - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa có các chấm tròn
- SGK, bảng phụ.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra: HS làm BT 2a, b.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV Nhận xét - Ghi điểm
B .Dạy bài mới :GT - ghi đề
1. Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
GV: ghi ví dụ : 8 : 2 = ? ; 9 : 2 = ?
1 HS làm miệng
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
*Cho HS kiểm tra lại bằng mô hình:
8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, không còn
thừa chấm tròn nào; lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm
tròn, còn thừa 1 chấm tròn.
Em có nhận xét gì về hai ví dụ này ?.
GV KL : 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói :
8 : 2 là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4.
- 9 chia 2 được 4 còn dư 1, ta nói : 9 : 2 là phép chia có dư và viết : 9 : 2 = 4
(dư 1).
Lưu ý : Trong phép chia có dư số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
2 .Thực hành
Bài 1 : GV cho HS làm theo mẫu, nêu kết quả tính nhẩm
- HS nêu cách thực hiện phép chia như phần bài học.
- HS nhận xét bạn và phân biệt được đó là phép chia hết hay phép chia có dư
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài tự nhận xét và giải vào vở bài tập .
-GV chữa bài, KL : Các câu đúng là :a, c Ghi Đ .
Các câu sai là : b, d Ghi S
Bài 3 :
+ Bài toán cho biết gì ?(- Bài toán cho biết số ô tô ở các hình và khoanh tròn số
ô tô trong các hình đó )
+ Đề bài yêu cầu ta tìm gì ?(Tìm hình đã khoanh
2
1
số ô tô của các hình.)
- Lớp giải vào vở 1HS lên bảng giải.
- HS nêu : đã khoanh vào
2
1
số ô tô của hình a.
3 . Củng cố dặn dò :
-Chơi trò chơi. (Ai nhanh nhất )
- GV treo bảng phụ chia lớp thành 2 đội. Đội Xanh và đội Đỏ.
GV hướng dẫn cách chơi :
- Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua chơi trò chơi tiếp sức. Mỗi đội xếp 1 hàng dọc khi
có hiệu lệnh bạn đầu hàng lên làm phép tính thứ nhất, bạn kế tiếp lên ghi phép tiếp theo
cứ thế cho đến hết. Đội nào làm xong trước và đúng kết quả là đội đó thắng cuộc.
Đội Đỏ Đội Xanh
32 :4 =? 30 :6 = ?
48 : 6 =? 20 : 3 =?
30 :7 = ? 36 :6 = ?
36 : 4 = ? 24 : 7 = ?
- Nhận xét -TD đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Xem trước bài sau.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 2
Tập viết
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I . MỤC TIÊU
- Củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ thông qua BT ứng dụng(1 dòng)
- Viết tên riêng (Kim Đồng ) bằng cỡ chữ nhỏ(1 dòng)
- Viết câu Dao có mài mới sắc. Người có học mới khôn 4 bằng cỡ chữ nhỏ (1 dòng)
II .ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
- Mẫu chữ viết hoa D, Đ
- Tên riêng Kim Đồng . và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra bài viết ở nhà của H. N/x.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích ,y/c.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con :
- Luyện viết chữ hoa
? Tìm các chữ hoa có trong danh từ riêng ?(… K ,Đ ,D)
-H q/s chữ mẫu, GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- HS viết từ ứng dụng : Kim Đồng
Giảng : Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP. Anh Kim đồng
tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hy sinh
năm 1943, lúc 15 tuổi.
- Giới thiệu nội dung câu tục ngữ Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV :
- GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ D, Đ, H 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên Kim Đồng 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết câu tục ngữ :1 lần .
- GV nhắc nhở HS viết bài .
- Chấm chữa :Chấm nhanh 5-7 bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm .
4 . Củng cố dặn dò :
- HS đọc lại câu tục ngữ vừa viết
-Gv nhận xét tiết học.
-Về viết phần bài còn lại.
TIẾT 3
Chính tả
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I . MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả :
-Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong bài“Nhớ lại buổi đầu đi học”.
- Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu .
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : eo/ oeo; s/x.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2, 3.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
A.Kiểm tra bài cũ :2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: khoeo chân, lẻo
khoẻo, bỗng nhiên, khoẻ khoắn.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : - Ghi đề
2. Hướng dẫn tập chép chính tả
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết .2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Đoạn văn có mấy câu ?(… 3 câu )
+ Những chữ nào trong bài thơ viết hoa ?(… Các chữ đầu mỗi câu )
- HS viết bảng con :bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
b.GV đọc cho HS chép bài vào vở
- GV quan sát lớp nhắc nhở: tư thế ngồi, cách cầm bút.
c.Chấm chữa bài .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở .
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : Nội dung bài chép (đúng /sai), chữ
viết (đúng / sai, sạch/ bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp /xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : GV viết sẵn đề vào bảng lớp.
- GV chia lớp 3 nhóm tham gia trò chơi tiếp sức. mỗi em lên bảng lần lượt viết 1
tiếng có vần eo/oeo rồi chuyền phấn cho bạn .
- NX - chữa bài :bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3 : GV viết sẵn đề , HD HS làm .
- Cả lớp viết vào vở,1 HS làm bài ở bảng
-Chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng : siêng năng –xa –xiết.
4 .Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
- Chuẩn bị bài : “Trận bóng dưới lòng đường”
TIẾT 4
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ
(GV chuyên dạy)
óóóóó&óóóóó
Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
- Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
A.Kiểm tra bài cũ : 2 H làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con:
25: 5 ; 47: 8
- Nhận xét - Ghi điểm
B Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài :Ghi đề
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS nêu cách chia
- HS tự làm vào bảng con
- 4 HS lên bảng làm
17 2 35 4 42 5 58 6
- Lớp nhận xét bài của bạn .
Bài 2(cột 1;2;4) : 1 HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
24 : 6 30 : 5 20 : 4
32 : 5 34 : 6 27 :4
-HS làm vào vở
- HS xung phong làm bài .
- Lớp nhận xét sửa sai nếu cần. Đối chiếu bài làm của mình rồi nhận xét bạn
Bài 3:2 HS đọc đề toán
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán yêu cầu gì ?
Tóm tắt :
- H làm bài vào vở, GV chấm chữa bài.
Bài giải:
Số học sinh giỏi của lớp đó là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
Bài 4: Yêu cầu HS quan sát các phép tính nêu câu trả lời:
- HS khoanh và nêu kết quả:- Khoanh vào chữ b vì trong phép chia có dư thì số
dư bé hơn số chia. Do đó số dư lớn nhất là 2
- HS nêu lớp nhận xét bổ sung
- GV nhận xét tuyên dương
3.Củng cố dặn dò :
BT nâng cao: Có 69 cái kẹo chia đều cho 6 bạn. Hổi mỗi bạn được chia bao nhiêu cái
kẹo và còn dư bao nhiêu cái kẹo?
- HS làm bài, GV chữa bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2(cột3 ) vào vở.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 2:
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I . MỤC TIÊU
1 . Rèn kĩ năng nói
- Kể lại hồn nhiên, chân thật một vài ý về buổi đầu đi học của mình.
2 . Tiếp tục rèn kĩ năng viết
- Viết lại được những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (5 câu ).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết :Gợi ý của BT 1.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
A.Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bài viết tuần 5.
+ Để tổ chức tốt một cuộc họp cần chú ý những gì ?
- GV nhận xét - Ghi điểm
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài . Ghi tựa
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm .
- 2 đọc lại câu hỏi gợi ý - Lớp lắng nghe
GV : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng.
- Gợi ý : Em đến lớp buổi sáng hay buổi chiều ?
Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi
học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- HS thi kể cả lớp lắng nghe. Nhận xét lời kể của bạn.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm .
- GV hướng dẫn cách thức làm bài : Viết lại những điều em vừa kể thành một
đoạn văn ngắn khoảng 5 câu .
GV nhắc các em viết những điều giản dị ,chân thật, đúng đề tài.
-H viết bài vào vở.
3.Củng cố dặn dò :
-GV chấm 1 số bài;Nhận xét .
- GV đọc bài văn của HS làm hay ( hoặc bài văn mẫu)
- Chuẩn bị bài: Nghe - kể “Không nỡ nhìn”- Tập tổ chức cuộc họp.
TIẾT 3:
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
CƠ QUAN THẦN KINH
I .MỤC TIÊU
Sau bài học HS biết :
- Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong sách trang 26, 27 C
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
A.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu ?
B.Bài mới :
1. GTB – ghi đề
2.Giảng bài:
* Hoạt động 1 : Quan sát
Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm : Chia 4 nhóm
- Giới thiệu tranh.
+ Chỉ trên sơ đồ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được
bảo vệ bởi cột sống ?
- 2cặp HS lên bảng chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình và cơ thể bạn.
- HS khác nhận xét
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV treo tranh cơ quan thần kinh lên bảng, yêu cầu 3 HS lên bảng chỉ, nói rõ đâu
là não tuỷ sống, các dây thần kinh.
GV chỉ và giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.
Từ các cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, …) và các cơ quan bên ngoài
(mắt, mũi, tai, lưỡi, da …) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.
Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ)
- Tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và cá giác quan.
Cách tiến hành :
Bước 1 : HS chơi trò chơi :Phản ứng nhanh
VD trò chơi “Con thỏ ăn cỏ ,…”
Kết thúc : hỏi :Các em sử dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2 :Thảo luận nhóm : Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển trả lời mục “Bạn cần biết”
(SGK/27)
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
+ Vai trò của các dây thần kinh và các giác quan .
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các
giác quan bị hỏng ?
- Đại diện báo cáo.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
Kết Luận : Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của
cơ thể.
Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể
về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc
tuỷ sống đến các cơ quan.
- Kết thúc : Liên hệ thực tế .
3.Củng cố dặn dò : Thưởng trò chơi. (Gắn chữ vào hình )
- Hướng dẫn trò chơi: Cho hai đội lên tìm chữ và đúng tên vào ( hình 2 trang 27)
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở.
- Xem trước bài sau “Hoạt động thần kinh”.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 4:
THỂ DỤC
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI,TRÁI - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”.
GV BỘ MÔN DẠY
…………………………………
An toàn giao thông
Bài 1:Giao thông đường bộ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ.
-HS nhận biết điều kiện , đặc điểm cùa các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an
toàn.
2.Kĩ năng
Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách
an toàn.
3.Thái độ
Thực hiện đúng các quy định về giao thông đường bộ.
II.CHUẨN BỊ
Bản đồ GTĐB Việt Nam.
Tranh ảnh đường phố, đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh lộ…
Dụng cụ trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu các
loại đường bộ
*Cách tiến hành
GV cho HS quan sát 4 bức tranh:
Tranh 1: Giao thông trên đường quốc lộ
Tranh 2:Giao thông trên đường phố
Tranh 3: Giao thông trên đường tỉnh
(huyện)
Tranh 4: Giao thông trên đường
xã(đường làng)
GV nhận xét , giảng:Đường quốc lộ là
trục chính của của mạng lưới giao thông
đường bộ, có tác dụng đặc biệt quan
trọng nối tỉnh( thành phố)này với tỉnh
(thành phố) khác Đường quốc lộ đặt tên
theo số.
Đường tỉnh là trục chính trong một tỉnh
nối huyện này với huyện khác, thường
phẳng, trải nhựa.
Đường huyện nối từ huyện đến các xã
trong huyện, trải nhựa….
*Kết luận: hệ thống GTĐB ở nước ta gồm
3 HS nhắc tựa
HS quan sát tranh, nhận xét về: đặc
điểm,lượng xe cộ và người đi lại ở từng
tranh.
Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lại hệ thống GTĐB ở nước ta
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
có: đường quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện, đường làng xã, đường đô thị.
Hoạt động 2: Điều kiện an
toàn và chưa an toàn của đường bộ.
*Cách tiến hành:
GV gợi ý: điều kiện nào để bảo đảm an
toàn giao thông khi chúng ta lưu thông
trên đường?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
GV nhận xét, nêu thêm câu hỏi:Tại sao
đường quốc lộ hiện nay thường hay xảy
ra tai nạn?
GV nhận xét: Đường quốc lộ được làm
mới có chất lượng tốt, xe đi lại nhiều chạy
nhanh, nhưng vì ý thức của người tham
gia giao thông không chấp hành đúng
luật giao thông nên hay xảy ra tai nạn.
*Kết luận: GV nêu những điều kiện an
toàn cho các con đường: đường phẳng,
đủ rộng, có giải phân cách và vạch kẻ
đường, có cọc tiêu, biển baó hiệu giao
thông, có đèn tín hiệu,…
Hoạt động 3: Qui định đi
trên đường quốc lộ, tỉnh lộ
*Cách tiến hành
GV cho HS quan sát lại tranh đường quốc
lộ và nêu ưu điểm của loại đường này
GV nêu tình huống:
TH 1: Người đi trên đường nhỏ( đường
huyện) ra đường quốc lộ phải đi như thế
nào?
TH2: Đi bộ trên đường quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện phải đi như thế nào?
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Theo dõi, nhận xét.
*Củng cố
+Yêu cầu HS nhắc lại tên các loại đường
bộ.
-GV nhận xét tiết học.
HS thảo luận theo nhóm bàn.
HS nêu trước lớp
Cả lớp nhận xét
HS nhận xét
HS nhắc lại
HS quan sát tranh
HS thảo luận theo nhóm, 2 nhóm cùng
một tình huống.
Đại diện nhóm báo cáo.Cả lớp nhận
xét.các ý đúng là:
TH1: Phải đi chậm, quan sát kĩ khi ra
đường lớn, nhường đường cho xe đi
trên đường quốc lộ chạy qua mới được
vượt qua đường hoặc đi cùng chiều.
TH2 : Người đi bộ phải đi sát lề
đường,không chơi đùa, ngồi ở lòng
đường. Không qua đường ở nơi đường
cong có cây hoặc vật cản che khuất. Chỉ
nên qua đường ở nơi qui định.
HS nêu
óóóóó&óóóóó
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
THỂ DỤC
BÀI 11
I, Mục tiêu :
-Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.Yêu cầu biết và thực hiện được động
tác cơ bản tương đối chính xác
-Học động tác di chuyển hướng phải, trái. – có thái độ đúng và tinh thần tập luyện
tích cực
-Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột ”. HS biết cách chơi – tham gia trò chơi chủ động
đúng luật.
II Địa điểm và phương tiện
Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
Phương tiện :còi, kẻ vạch, D/C cho phần tập đi chuyển hướng (phải, trái).
III . Nội dung và P/pháp lên lớp .
1) Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát.
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
2) Phần cơ bản
*Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- GV hướng dẫn mẫu :
- GV quan sát nhận xét sửa sai
* Học đi chuyển hướng phải, trái.
- GV nêu tên, làm mẩu, giải thích động tác yêu cầu HS làm theo
- Với tốc độ tăng dần. Ôn đi theo đường thẳng trước, rồi mới đi chuyển hướng.
- Khi tập luyện nên áp dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua, trình
diễn cho thêm phần sinh động
- GV quan sát nhận xét
* Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
-HS tham gia chơi chủ động, đúng luật
3) Phần kết thúc :
- Cả lớp đi chậm thả lỏng ,vỗ tay và hát .
- GV hệ thống bài học, nhận xét tiết học
- Về nhà ôn chuyển hướng phải trái; chuẩn bị bài sau
- GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
-GV cho đại diện tổ , lớp đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ, lớp trong tuần về các mặt:học
tập, vệ sinh, trang phục, trật tự,…
-GV nhận xét, đánh giá, nêu những mặt còn hạn chế
-GV tuyên dương những cá nhân, tổ thực hiện tốt; khiển trách những cá nhân, tổ chưa thực
hiện tốt.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
-GV nêu yêu cầu tuần tới
- Tổ chức cho HS chơi một số trò chơi tập thể
THỦ CÔNG
GẤP,CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (TIẾT 2)
I . MỤC TIÊU :
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
-Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật
- Hứng thú với giờ học gấp hình ,yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán có ý thức giữ gìn vở sạch,
đẹp.
II . CHUẨNBỊ
- Đồ dùng tiết học
- Mẫu có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Tranh quy trình bằng gấy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
2.Thực hành:
*Nhắc lại các bước: HS nhắc lại các bước thực hiện:
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh
Bước 2:cắt ngôi sao vàng năm cánh
Bước 3:Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao
*Thực hành:
-HS thực hành gấp ,cắt, dán ngôi sao và lá cờ.
-Chú ý, theo dõi, uốn nắn HS còn yếu.
*Trưng bày sàn phẩm
-HS trưng bày sản phẩm theo tổ, nhận xét ,đánh giá sản phẩm của bạn
-GV nhận xét , đánh giá
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét thái độ học tập và làm việc của HS.
-Dặn chuẩn bị bài gấp, cắt dán bông hoa.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Thứ ba
TẬP ĐỌC
NGÀY KHAI TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU
1 . Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ : hớn hở, gióng giả, khăn quàng.
2 . Đọc -hiểu
- Hiểu được các từ ngữ : tay bắt mặt mừng, gióng giả.
- Hiểu nội dung bài thơ niềm vui sướng của HS trong ngày khai trường.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạtđộng của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới :
- Giới thiệu bài - Ghi tựa
Luyện đọc
- GV đọc toàn bài .
Tóm tắt : Bài thơ tả lại niềm vui sướng hớn hở
của các bạn nhỏ trong ngày khai trường.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng
- Kết hợp giải nghĩa từ mới : tay bắt mặt mừng,
gióng giả
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Ngày khai trường có gì vui ?
+ Ngày khai trường có gì mới lạ ?
+Tiếng trống khai trường muốn nói điều gì ?
Luyện đọc lại học thuộc bài thơ
- 3 HS đọc lại “Bài tập làm văn” và trả lời
các câu hỏi cuối bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- 3 HS hắc lại
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (1-2
lượt)
* Đọc từng khổ thơ trước lớp : HS đọc nối
tiếp và nghỉ hơi đúng giữa cáckhổ thơ
VD: Gặp bạn /cười hớn hở /
Đứa /tay bắt mặt mừng /
Đứa/ ôm vai bá cổ /
Cặp sách đùa trên lưng.//
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
Từng cặp HS đọc . 5 nhóm đọc ĐT5khổ thơ
(nối tiếp).
- Cả lớp đồng thanh toàn bài
- 1 HS đọc cả bài
… Trong ngày khai trường HS mặc quần áo
mới, được gặp lại bạn bè, gặp lại thầy cô
giáo, nghe lại tiếng trống trường, thấy lá cờ
tung bay và ngôi trường thân quen.
- HS đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4
… Bạn nào cũng lớn, thầy cô như trẻ lại giữa
sân trường có lá cờ bay trong nắng.
… tiếng trống nói với em năm học mới đã
đến, như thúc giục em học thật tốt.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
? bônghoa
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
- GV hướng dẫn HS đọc thuôïc từng khổ rồi cả
bài thơ
HS thi (nâng cao)
4 . Củng cố - dặn dò
- Về nhà đọc bài, kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Nhớ lại ….đi học”.
- 2 –3 HS thi đọc từng khổ thơ.
- HS đọc lại bài thơ
- HS đọc cá nhân , cả lớp đọc thầm
Thứ tư
TOÁN
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU
Giúp HS
- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. (chia
hết ở các lượt chia ). Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Tư giải bài toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
- Một số sơ đồ vẽ sẵn như SGK, bảng phụ, phiếu học tập nếu có.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
- Nhận xét ghi điểm -
3 . Dạy bài mới
- Giới thiệu bài “ Luyện tập”
- Ghi tựa
* Hướng dẫn luện tập
Bài 1a : Cho HS đọc yêu cầu đề bài.
Hỏi lại cách đặt tính .
Bài 1 giúp chúng ta củng cố gì ?
Bài 2 :GV hướng dẫn :
2
1
của 64l là 64 : 2 =32 l
Cho HS đổi phiếu kiểm tra. Những em nào đúng ?
khen.
- GV nhận xét chốt bài
- Muốn tìm I phần mấy của 1 số ta chia số đó cho số
phần
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu ta điều gì?
Tóm tắt: Có : 84 trang
Đã đọc :
2
1
số trang đó
Vậy đọc : ? trang
GV theo dõi HS làm bài Chữa bài : NX
Củng cố dặn dò : Thưởng trò chơi. (Ai nhanh nhất )
Bài 3: Mỗi đội cử 5 bạn tham gia trò chơi lần lượt
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- 2HS nhắc lại
(Đặt tính rồi tính ) Lớp làm bảng con
… Giúp HS biết đặt tính rồi chia trong phạm vi
các bảng chia đã học.
- 2 HS nêu yêu cầu
HS làm
Hai HS lên bảng làm
- HS tự tính và nêu cách giải.
3
1
của 69 kg là ; 69 :3= 23 (kg)
4
1
của 84 là ; 84 : 4 =21.
- HS tự đọc bài toán - HS tự làm bài rồi chữa
bài.
Bài giải:
My đã đọc số trang truyện là :
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số :42 trang
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
mỗi em kết quả giảm đi số lần số đã cho điền vào
bảng kẻ sẵn xong xuống bạn kế tiếp lên ghi tiếp vào
ô thứ 2 trong 2 phút đội nào đúng và nhanh sẽ thắng
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở.
* Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận.
- HS tham gia trò chơi
- 2 đội HS chơi tiếp sức .
- Nhận xét đội bạn ,chọn đội thắng cuộc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø: TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
I . MỤC TIÊU
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ
- Ôn tập vềdấu phẩy
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
- 4 băng giấy (mỗi bảng kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1
- Bảng phụ viết 3 câu văn BT2.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ: So sánh
- GV nhận xét - Ghi điểm
2 . Bài mới :
Trong tiết LTVC hôm nay, húng ta sẽ được mở rộng vốn
từ về trường học qua bài tập giải ô chữ mà các em đã làm
quen ở lớp 2.
- Ghi tựa
- Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: (Ghi sẵn)
HS nêu GV ghi bảng : lên lớp, diễu hành, SGK, tkb, cha
mẹ, ra chơi học giỏi, lười học, giảng bài, thông minh, cô
giáo.
câu khoá : LỄ KHAI GIẢNG .
- GV nhận xét
Bài 2 : (Ghi sẵn)
- GV hướng dẫn mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo cặp
Gợi y ù :Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
- Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò
giỏi.
- Nhiệm vụ của người đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ
dạy, tuân theo Điều lệ Đội, giữ gìn danh dự Đội
- GV nhận xét tuyên dương.
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tốt.
- Về nhà ôn các từ ngữ về chủ đề trường học.
- Chuẩn bị bài sau.
* Chú ý : Giữ gìn sách vở cẩn thận.
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu
lớp nộp vở một tổ để K.
- 3 HS nhắc lại
1-2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm. - HS
trao đổi theo cặp viết ra nháp
1 bạn nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ sung
-1 HS lên bảng làm mẫu :
- Lớp làm vào vở.
-3,4 em đọc lại bài làm của mình.
- GV+HS NX ,chấm điểm thi đua.
- HS chữa bài vào vở.
1,2 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- HS thực hành nhóm đôi
- 3 HS trả lời và lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV+HS NX, chấm điểm thi đua.
- HS chữa bài vào VB.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
An toàn giao thông
Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức cần đạt : Biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố
này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.
2 . Kĩ năng :
- Biết các đặc điểm an toàn/ kém an toàn của đường đi.
- Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất
3 . Thái độ :
Có thóiquen chỉ đi trên những con đường an toàn đến trường
II . CHUẨN BỊ
- Phiếu đánh giá các điều kiện của con đường
- Tranh minh họa
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
* Hoạt động 1:Dường phố an toàn và kém an
toàn
-GV chia lớp thành nhóm, yêu cầu nêu tên một số
đường phố mà em biết, miêu tả một số đặc điểm
chính
GV nhận xét
+Theo em đường đó là an toàn hay nguy hiểm.?
- Phát chomỗi nhóm một phiếu đánh
giá, nêu yêu cầu: đánh dấu + vào
đường phố an toàn
-GV nhấn mạnh những đặc điểm con đường an
toàn và bổ sung thêm những đặc điểm kém an
toàn như đường hẹp, đường đang sửa sang…
* Hoạt động 2 : Luyện tập tìm con đường an
toàn
_Yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK , tìm con đường
an toàn nhất.
-GV nhận xét , kết luận: cần chọn con đường an
toàn khi đi đến trường, con đường ngắn có thẻ
không là con đường an toàn.
*Hoạt động 3:Lựa chọn con đường an toàn khi
đi học
-Yêu cầu HS giới thiệu con đường đến trường
mỗi ngày
GV phân tích ý đúng, ý chưa đúng của HS.
GV kết luận con đường an toàn ở địa phương.
Củng cố dặn dò –GV tóm lại những ý chính
Nhắc nhở HS lựa chọn con đường an toàn khi đi
học.
3HS nhắc lại tựa
- HS cả lớp chia lớp thành 4nhóm, thảo luận và kể
tên
đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét
HS làm việc theo nhóm
HS báo cáo kết quả
HS quan sát sơ đồ, lựa chọn
HS trình bày , giải thích lí do vì sao lựa chọn.
Cả lớp nhận xét
HS giới thiệu con đường em đến trường mỗi ngày,
cho biết đoạn nào an toàn, đoạn nào chưa an toàn.
HS nhận xét, bổ sung
Thứ năm
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I . MỤC TIÊU
1 . Đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nơ,û quang đãng,
bỡ ngỡ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc bài văn với giọng hồi tưởngnhẹ nhàng, tình cảm.
2 . Đọc -hiểu :
- Hiểu nghĩa và biết dùng từ mới (náo nức, mơn man, quang đãng)
- Nắm được nội dung của bài văn : Những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh
Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ: Ngày khai trường
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới :
3.1Giới thiệu bài
Các em ai cũng có kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học .
Bài văn Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh
Tịnh tả lại những cảm xúc của ông khi còn là cậu bé
lần đầu tiên theo mẹ đến trường.
- Ghi tựa
3.2.Luyện đọc :
3.2.1.Đọc mẫu
GV đọc bài . (Giọng đọc hồi tưởng, nhẹ nhàng)
Tóm tắt : Qua bài cho ta thấy được cảm xúc của tác
giả khi còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới
trường.
3.2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
*Đọc từng câu
GV sửa lỗi phát âm
*Đọc từng đoạn trước lớp
- GV ngầm chia đoạn như sau :
Đoạn 1: Từ đầu …… đến quang đãng
Đoạn 2: Từ tiếp đến của buổi tựu trường
Đoạn 3: Còn lại
-GV giúp HS hiểu nghiã các từ ngữ :
- Ngày tựu trường là ngày đầu tiên đến trường.
? NTN gọi là náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập
ngừng .
*Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng giọng nhẹ
nhàng tình cảm ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 1
- 3 HS đọc
- Ngày khai trường có gì vui ?
- Tiếng trống tường nói gì với em?
3 HS nhắc lại
Lớp lắng nghe và quan sát tranh
HS đọc nối tiếp từng câu
3HS đọc nối tiếp
HS dựa vào SGK nêu nghĩa
HS đọc nối tiếp (1-2 lượt) trong nhóm bàn
- Cả lớp đọc ĐT bài văn
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi
tựu trường ?
GV nhận xét , chuyển ý
*Yêu cầu HS đọc &tìm hiểu đoạn 2
+ Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy
cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
GV : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em với
g/đ là ngày quan trọng là một sự kiện, một ngày lễ.
Vì vậy ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường và nó
trở thành một kỉ niệm khó quên.
*Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 3
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của
đám học trò mới tựu trường ?
GV khẳng định - chốt lại :Bỡ ngỡ đứng nép bên
người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ … quen lớp
quen thầy.
GV nhận xét , tổng kết bài
3.3.Luyện đọc lại
-GV hướng dẫn đọc đúng đoạn văn.
-Đoạn văn này đọc với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng
đầy cảm xúc
“Hằng ngày /…cuối thu /….rụng nhiều /…lại nao
nức / … k/niệm mơn man /…tựu trường //
Em hãy chọn 1 trong 3 đoạn em thích rồi học thuộc
Y/C HS thi đọc trước lớp
GV và lớp nhận xét .
3.4 Củng cố -dặn dò
- Em vừa học bài gì ?
- Qua bài em nắm được điều gì
GV chốt: Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà
văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn học thuộc cả bài
- Các em tự nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể
lại trong tiết TLV tới
- Xem trước bài sau. “Trận bóng dưới lòng đường’’
- HS đọc thầm đoạn 1
… lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm
tác giả náo nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu
trường .
- 2 HS đọc đoạn 2
HS có thể trả lời nhiều ý khác nhau
+ Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở
thành học trò được mẹ đưa đén trường, cậu rất
bỡ ngơ, nên thấy những cảnh quen thuộc hàng
ngày như cũng đổi thay.
+Vì cậu bé lần đầu tiên đi học, thây rất lạ nên
nhìn mọi vật xung quanh cũng thấy khác trước.
+ Cậu trở thành học trò, được mẹ nắm tay dẫn
đến trường cậu thấy mình rất quan trọng nên
cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi vì
mình đã đi học.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm
… Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi
từng bước nhẹ … quen lớp quen thầy.
- HS đọc, thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
- 2 HS thi đọc cả bài
- Lớp theo dõi nhận xét
Nhớ lại buổi đầu đi học
-Kỷ niệm buổi đầu tiên tới trường của tác giả
Lớp lắng nghe
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG