Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.62 KB, 29 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TUẦN 28
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
TIẾT 1+2
Tập đọc-Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . Mục tiêu
A- Tập đọc
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, tập tễnh . . .
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu
chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B- Kể chuyện
1. Rèn kó năng nói : Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện.
HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con.
2 . Rèn kó năng nghe
II . Chuẩn bò :Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III . Các hoạt động dạy học
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ
3 . Bài mới
Giới thiệu chủ điểm,bài mới
Hoạt động 1:Luyện đọc
a/GV đọc mẫu toàn bài , tóm tắt nội dung.
b/Hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc từng câu:GV sửa lỗi phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV hướng dẫn đọc câu văn dài.
+Giải nghóa từ.


-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+4 HS 4 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*1HS đọc đoạn 1, trao đổi nhóm đôi:
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như thế nào ?
… Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng
suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài
được chải chuốt ra dáng một nhà vô đòch
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
*1 HS đọc đoạn 2
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
… phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
*1HS đọc đoạn 3, 4- trao đổi nhóm đôi
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
…Ngựa Con chuẩn bò cuộc thi không chu đáo.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
… Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV đọc mẫu lại đoạn 2, lưu ý HS cách thể hiện giọng đọc.
-HS thi đọc cả bài theo nhóm.
+Hai tốp (môõi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa cha, Ngựa Con )
B/ Kể chên
*GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện
bằng lời kể của Ngựa Con
*Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
-Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu chuyện
bằng lời của Ngựa Con là như thế nào

-GV HD quan sát kó từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh
Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau
Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng .
-HS tập kể theo nhóm.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất
4 . Củng cố – Dặn dò :
-HS nhắc lại nội câu chuyện
Liên hệ:Qua câu chuyện chúng ta càng thêm u mến các lồi vật trong rừng.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con .
-Nhận xét giờ học.

GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 3
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu :
Giúp HS
Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra : Luyện tập 100.000
1HS lên bảng làm Bài 4/146
GV nhận xét, ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề

Hoạt động 1:Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000
a/ GV viết bảng 999. 1012rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu < > = )
HS dựa vào cách so sánh các số trong phạm vi 10000 để so sánh.
HS nhận xét : 999 có có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012
b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này
c/GV cho HS làm tiếp
3772. . .3605 4597. . .5974
8513. . .8502 655. . .1032
Hoạt động 2:Quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
-GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS cách so sánh.
-Tương tự với các trường hợp so sánh hai số có số chữ số bằng nhau:
76 200 và 76 199.
73 250 và 71 699.

Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 :Điền dấu < > =
HS làm miệng , nhận xét
Bài 2 :
Làm bảng con, từng lượt, nhắc lại cách so sánh.
89 156 < 98 516 67 628 < 67 728
69 731 > 69 713 89 999 > 90 000
79 650 = 79 650 78 659 >76 860
Bài 3
HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
HS làm theo nhóm, thi đua.
a/ Tìm số lớn nhất trong các số sau :83269, 92368, 68932
b/Tìm số bé nhất trong các số sau :74203, 100000, 54307, 90241
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Bài 4 :

-Hướng dẫn HS cách thực hiện
-HS làm vào vở câu a, câu b trả lời miệng.
Số thứ tự từ bé đến lớn là : 8 258, 16 999, 30 620, 31855
Số thứ tự từ lớn đến bé :76 253, 65 372, 56 372, 56 327
Củng cố –Dặn dò:
-Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Cách chơi :đại diện 2 dãy sẽ lên bảng điền dấu cho thích hợp:
12 305 12 570 90 730 90 730 11 321 10 321
-Chuẩn bò bài sau Luyện tập

TIẾT 4:
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I . MỤC TIÊU
1 . HS hiểu
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và
bảo vệ để nguồn nước không bò ô nhiễm.
2.HS biết sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm .
- Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài ngun nhiên nhiên, làm cho mơi
trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT
II . CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh ảnh tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở đòa phương
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt đông 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh
Yêu cầu HS

-Hoặc xem ảnh, nêu nội dung từng ảnh
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng
nh1 : Nước sạch đã về với bản làng
nh 2 : Tưới cây xanh trên đường Trần Khát Chân
nh 3 : Rau muống trên mặt hồ
-Yêu cầu các nhóm chọn 4 thứ cần thiết nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước cuộc sống sẽ NTN? .
* Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển
tốt
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận nêu ý kiến đúng sai?Tại sao? Nếu em có mặt ở
đó em sẽ làm gì ? Vì sao?
a)Tắm cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại
e) Không vứt rác trên sông, hồ, biển.
-GV kết luận :
a, b. d là những việc làm sai
c, e là những việc làm đúng
* Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bò ô nhiễm .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận, Các nội dung sau
:
a) Nước sinh hoạt nơi em ở thiếu, thừa, hay đủ dùng ?
b) Nước sinh hoạt nơi em ơ ûlà sạch hay bò ô nhiểm
c) Nước sinh hoạt nơi em ở được mọi người sử dụng như thế nào ?(Tiết kiệm hay lãng phí ?
Giữ gìn sạch hay bò ô nhiễm ?

* Kết luận: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài ngun nhiên
nhiên, làm cho mơi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT
Hướng dẫn thực hành :
Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình , nhà trường và tìm cách sử dụng
tiết kiệm , bảo vẹ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường.
Chuẩn bò tiết 2 Luyện tập thực hành .
óóóóó&óóóóó

Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
(NGHỈ- LÀM VIỆC TỔ)
óóóóó&óóóóó
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG


Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
TIẾT 1:
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I . MỤC TIÊU
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : trải, xanh xanh, vòng quanh, khỏe người.
2.Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận
động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn .
3.Học thuộc lòng bài thơ
II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa nội dung bài học
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 . Ổn đònh

2 . Kiểm tra bài cũ
-Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa
Con (mỗi em kể 2 đoạn)
- Nhận xét, ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu :Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái.
Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
Hoạt động 1:Luyện đọc
a.Đọc mẫu
GV đọc bài thơ
b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghóa từ
-Đọc từng dòng thơ
-Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
HS đọc theo nhóm bàn
4HS thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
*HS đọc thầm bài thơ và TLCH
+ Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?
…Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang
chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát .
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ?
… Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình doàn kết, học tập sẽ
tốt hơn.
GV tổng kết bài

Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Hướng dẫn HS đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài
-Cả lớp thi HTL
4 . Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ
-GV nhận xét giờ học

TIẾT 2:
Toán
LUYỆN TẬP (tiếp)
I . Mục tiêu :
Giúp HS
- Luyện đọc, viết số
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính
II . Chuẩn bò :
III . Hoạt động dạy và học
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra : Luyện tập
HS lên bảng làm bài tập 5/148
GV nhận xét, ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học
Hướng dẫn thực hành
Bài 1:Số?
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi , báo cáo :
a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902,

GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 700, 24 701
c/99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000
-Tổ chức trò chơi : Tìm số liền sau:
HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ số bất kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS thứ
ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp tục như thế.
Bài 2 :Tìm x
HS đọc yêu cầu , nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
HS làm bảng con.
a/ x +1536 = 6924 b/ x-636=5618
x = 6924 -1536 x = 5618 + 636
x =5388 x = 6254
c/ X x 2=2826 d/ X :3 =1628
X = 2826:2 X = 1628 x 3
X =1413 X = 4884
Bài 3 :-HS đọc đề bài
-HS phân tích đề, xác đònh dạng toán: bài toán giải bằng hai phép tính liên quan đến rút về
đơn vò.
-HS tự giải vào vở, 1HS lên bảng.
Bài giải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là:
315 : 3 =105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là :
105 x 8 =840 (m)
Đáp số : 840 mét
4 . Củng cố –Dặn dò :
Thi làm nhanh: Số lớn nhất có năm chữ số là số nào?
Số bé nhất có năm chữ số là số nào?
- Xem bài sau Diện tích của một hình.

-Nhận xét giờ học.

TIẾT 3:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu :
- Tiếp tục học về nhân hóa
- Ôn tập cách đặt và TLCH để làm gì ?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II/ Chuẩn bò :Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2
3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
III/ Hoạt động dạy và học
1 . Ổn đònh
2. Kiểm tra
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1: Nhân hoá
-HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại:
+Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô
ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình là xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói
chuyện cùng ta.
+Cách sự vật, cây cối tự xưng bằøng những từ ngữ chỉ người được gọi là cách nhân hoá.
Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
-HS nêu yêu cầu

-HS làm bài cá nhân
-3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”
-Cả lớp nhận xét .GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng .
Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông .
Câu c) Ngày mai ,muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
-HS đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu câu “Để làm gì?
Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu.
-Giúp HS nắm yêu cầu.
-HS tự làm ;2 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp theo dõi + nhận xét
-HS luyện đọc bài văn có sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
Củng cố – Dặn dò : GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc
thơ , văn
Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài của bạn

TIẾT 4:
MĨ THUẬT
Vẽ trang trí:Vẽ màu vào hình có sẵn
I.Mục tiêu
HS hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu.
Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích.
Thấy được vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến thiên nhiên.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
II. Chuẩn bò
Phóng to 2 hình vẽ sẵn trong vở tập vẽ
III.Các hoạt động lên lớp.
Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét
-Cho HS quan sát hình vẽ sẵn.
-Gợi ý HS nêu ý đònh vẽ màu của mình ở lọ, hoa và nền.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ để HS nhận biết cách vẽ màu:
-Vẽ màu ở xung quanh hình trước, ở giữa sau.
-Thay đổi hướng nét vẽ để bài sinh động hơn.
-Với sáp màu và bút chì màu không nên chồng nét nhiều lần.
Hoạt động 3:Thực hành
-GV nêu yêu cầu bài tập:
+Vẽ màu vào hình có sẵm theo ý thích
+Vẽ màu kín bình hoa, lọ, quả, nền.
+Vẽ màu tươi sáng, có đậm, nhạt.
-GV quan sát, nhắc nhở HS
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
-GV giới thiệu một số bài đẹp, gợi ý HS nhận xét:
+Cách vẽ màu
+Màu bài vẽ
-Tóm tắt, đánh giá và xếp loại.
Dặn dò
-Quan sát lọ hoa
-Sưu tầm tranh ảnh lọ hoa.
óóóóó&óóóóó
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
TIẾT 1:
Toán
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu :
Giúp HS
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh

diện tích các hình .
- Biết được : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích
hình kia.
II. Chuẩn bò :
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn đònh
2 . Kiểm tra Luyện tập ( tiếp)
HS giải bài tập 1/149
a/ 3897. 3698. 3899,3 900, 3901, 3902
b/ 24686, 24687, 24688, 24689, 24700, 24701
c/ 99995, 99996, 99997, 99998, 99999, 100.000
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát miếng bìa có dạng hình chữ nhật, giới thiệu toàn bộ
phần bề mặt được giới hạn bởi 4 cạnh của hình chữ nhật được gọi là diện tích của hình chữ
nhật.
Tương tự với mẩu vật hình tròn
GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1:Giới thiệu biểu tượng về diện tích
Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng
hình chữ nhật ) .Đặt hình chữ nhật trong hình tròn.
Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (Gv chỉ vào phần mặt
miếng bìa trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ)
Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A, B ( là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông
như nhau )
-GV kết luận: diện tích hình A bằng diện tích hình B
-3HS nhắc lại
Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên, cho HS tự rút ra nhận xét:

Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N
(có thể thấy hình Pgồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình 4 gồm 4 ô vuông, 10 ô
vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông )
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài1 :- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con, lần lượt từng câu:- Câu b đúng , câu a,c sai
Bài 2: HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, trả lời trước lớp.
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? (11 ô vuông)
Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?(10 ô vuông )
b/ So sánh diện ích hình P với diện tích hình Q
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn
hơn diện tích hình Q.
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
Hs đọc yêu cầu + giải vào vở
- 1 HS đọc bài làm. HS, GV nhận xét-kết luận
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai
hình tam giác, sau đó ghép thành hình A.
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau ( đều bằng 9 ô vuông ).
Củng cố- Dặn dò :
- GV hệ thống lại nội dung bài học
- Xem bài Đơn vò đo diện tích. Xăng – ti –mét vuông.
-GV nhận xét giờ học

TIẾT 2:
Tập viết
Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
I . Mục tiêu :
Củng cố cách viết chữ hoa

T
,
T
h thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Thăng Long
- Viết câu ứng dụng
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ
bằng cỡ chữ nhỏ.
II . Chuẩn bò : Mẫu chữ T viết hoa
III . Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
Kiểm tra bài viết ở nhà
2 . Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài:T, Th, L
- GV gắn chữ mẫu , nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
b) Luyện viết từ ứng dụng :Hs đọc từ Thăng Long
- GV gắn từ viết mẫu
-Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách
thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì
vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long.
- HS viết bảng con
c/ Luyện viết câu ứng dụng :HS đọc câu ứng dụng
-Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uốùng rất
nhiều thuốc bổ .
-Viết bảng con :
Thể dục


Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết.
GV nêu yêu cầu viết.
-HS viết bài.GV theo dõi, uốn nắn HS.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Củng cố – Dặn dò :
- Thu vở – chấm điểm , nhận xét chung.
-Về luyện viết phần bài ở nhà. Chuẩn bò bài sau
-GV nhận xét giờ học

TIẾT 3:
Chính tả
Nhớ –viết : CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
Rèn kó năng viết chính tả :
1/ Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai : dấu
hỏi/ dấu ngã .
II/ Hoạt động dạy và học
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
-2 HS viết bảng lớp ,cả lớp ghi vào nháp các từ ngữ : ngực nở, da đỏ,vẻ đẹp, hùng dũng.
hiệp só . . . Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết chính tả
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối
- GV đọc 3 khổ thơ, tóm tắt nội dung.

-Giúp HS nhận xét về cách thức trình bày bài viết.
-HS tìm từ khó viết, viết bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-Chấm một số vở.
Hoạt động 2: Luyện tập
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu.
-HS làm bài theo nhóm đôi, nêu trước lớp:
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông
b /bóng rổ – nhảy cao- võ thuật
Củng cố –Dặn dò :
-1 HS đọc lại bài thơ Cùng vui chơi
-Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
-Chuẩn bò nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao .

TIẾT 4:
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
ÂM NHẠC
ƠN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
(GV CHUN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
TIẾT 1:
TOÁN
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG- TI- MÉT VNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II. Hoạt động trên lớp :

1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra :gọi HS lên bảng
2 HS lên bảng chữa bài tập 3 SGK
GV nhận xét – ghi điểm.
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu
Hoạt động 1:Giới thiệu xăng-ti-mét vuông
-GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh 1 cm.
- Để đo diện tích ta dùng đơn vò diện tích : Xăng-ti-mét vuông.
- Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm
2
.
+HS nhắc lại .
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
Luyện đọc , viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết
đúng kí hiệu cm
2
( chữ số 2 viết trên bên phải cm).
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc số đo diện tích.
Bài 2:HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông
1cm
2
có trong hình đó ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm
2
).
HS quan sát mẫu, trao đổi nhóm đôi.
- Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì cũûng bằng 6cm

2
)(gồm có 6 ô
vuông diện tích 1cm
2
)
Bài 3 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vò đo là cm
2
.
-HS tự làm vào vở
-2HS lên bảng.
18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44cm
2
6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
40 cm
2
– 17 cm
2
= 23 cm
2
32 cm
2

: 4 = 8 cm
2
Bài 4: Giải toán
HS tự làm vào vở
1HS lên bảng.
4 . Củng cố – dặn dò :
-HS đọc đơn vò đo diện tích vừa học
-Nhận xét chung tiết học , về nhà làm bài tập 2 SGK

TIẾT 2
Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I . Mục tiêu:
1/ Rèn kó năng nói : Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được
xem, được nghe tường thuật . . .giúp người nghe hình dung được trận đấu.
2/ Rèn kó năng viết : Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, viết gọn, rõ, đủ
thông tin.
II . Chuẩn bò :Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao
III . Hoạt động dạy và học
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội
Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1:Nói về 1 trận thi đấu thể thao
-HS đọc yêu cầu của bài tập đã ghi ở bảng.Cả lớp theo dõi
-GV nhắc HS :Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận
động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên
đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
*Tổ chức cho HS kể

-1 HS kể mẫu
-Từng cặp HS kể
- Một số HS kể trước lớp.HS bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất .
Hoạt động 2: Viết về một tin thể thao.
-GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác .
-HS viết bài
-HS đọc mẫu tin đã viết .Cả lớp và GV nhận xét
4 .Củng cố , dặn dò :
- GV đọc bài văn mẫu
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghó , hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể
thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

TIẾT 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I . MỤC TIÊU :Sau bài học , HS biết
- Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt
- Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời và biết tự
sử dụng ánh sáng của Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.
II . CHUẨN BỊ
- Các hình trong SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 . Kiểm tra
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng .
Nhận xét , đánh giá
2 . Bài mới :Giới thiệu
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm

Bước 1 :HS làm việc theo nhóm
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 :Trình bày
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
Nhận xét
Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời
Bước 1 :
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau :
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất?
Bước 2 :Trình bày
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
Nhận xét
*GV lưu ý Hs về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời
sống con người như :cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô . . . .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh .
Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Bước 1 :HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử
dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời.
Bước2:-1 số HS trả lời trước lớp :
+Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước .
GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và
nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
Hoạt động 4 :

Bước 1 :HS kể về Mặt Trời trong nhóm của mình.
Bước 2: - Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung + Tuyên dương
4 . Củng cố –Dặn dò
-Hỏi lại bài
-GV nhân xét giơ học

TIẾT 4
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI“HOÀNG ANH HOÀNG YẾN
I.Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thực hiện được tương đối các
động tác chính xác .
- Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến .
II.Chuẩn bò : sân bãi
III. Các hoạt động dạy và học
1 .Phần mở đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi Bòt mắt bắt dê
2 . Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung
+GV cho lớp triển khai đội hình đồng diễn .Sau đó tập bài thể dục phát triển chung 2-3 lần,
mỗi động tác 3 x 8 nhòp
+GV theo dõi, uốn nắn.
- Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến
Chơi khoảng 3-5 lần, những em bò bắt 2 lần sẽ phải nhảy lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
3 . Phần kết thúc
- GV nhận xét tiết học

-Yêu cầu HS về nhà luyện tập .
óóóóó&óóóóó
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
An tồn giao thơng
Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN ĐẾN TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức cần đạt : Biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố
này theo thứ tự ưu tiên về mặt an tồn.
2 . Kĩ năng :
- Biết các đặc điểm an tồn/ kém an tồn của đường đi.
- Biết lựa chọn đường đến trường an tồn nhất
3 . Thái độ :
Có thóiquen chỉ đi trên những con đường an tồn đến trường
II . CHUẨN BỊ
- Phiếu đánh giá các điều kiện của con đường
- Tranh minh họa
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi
tựa
* Hoạt động 1:Dường phố an tồn và kém
an tồn
-GV chia lớp thành nhóm, u cầu nêu tên
một số đường phố mà em biết, miêu tả một số
đặc điểm chính
GV nhận xét
+Theo em đường đó là an tồn hay nguy
hiểm.?
- Phát chomỗi nhóm một phiếu đánh

giá, nêu u cầu: đánh dấu + vào
đường phố an tồn
-GV nhấn mạnh những đặc điểm con đường
an tồn và bổ sung thêm những đặc điểm kém
an tồn như đường hẹp, đường đang sửa
sang…
* Hoạt động 2 : Luyện tập tìm con đường
an tồn
_u cầu HS quan sát sơ đồ SGK , tìm con
đường an tồn nhất.
-GV nhận xét , kết luận: cần chọn con đường
an tồn khi đi đến trường, con đường ngắn có
thẻ khơng là con đường an tồn.
3HS nhắc lại tựa

- HS cả lớp chia lớp thành 4nhóm, thảo luận và
kể tên
đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét
HS làm việc theo nhóm
HS báo cáo kết quả

HS quan sát sơ đồ, lựa chọn
HS trình bày , giải thích lí do vì sao lựa chọn.
Cả lớp nhận xét
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
*Hoạt động 3:Lựa chọn con đường an
tồn khi đi học
-u cầu HS giới thiệu con đường đến trường

mỗi ngày
GV phân tích ý đúng, ý chưa đúng của HS.
GV kết luận con đường an tồn ở địa phương.
Củng cố dặn dò –GV tóm lại những ý chính
Nhắc nhở HS lựa chọn con đường an tồn khi
đi học.
HS giới thiệu con đường em đến trường mỗi
ngày, cho biết đoạn nào an tồn, đoạn nào chưa
an tồn.
HS nhận xét, bổ sung
An tồn giao thơng
Bài 4 : KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TỒN
I . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức cần đạt : Biết các đặc điểm an tồn, kém an tồn của đường phố.
2 . Kĩ năng :
- Biết chọn nơi qua đường an tồn.
- Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống khơng an tồn.
3 . Thái độ
- Chấp hành những qui định của luật giao thơng đường bộ.
II . CHUẨN BỊ
- Phiếu giao việc
- Năm bức tranh về những nơi qua đường khơng an tồn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Đi bộ an tồn trên đường
- Để đi bộ được an tồn, em phải đi trên
đường nào và đi như thế nào ?
GV nêu tình huống : Nếu vỉa hè có nhiều vật
cản hoặc khơng có vỉa hè, em sẽ đi như thế
nào ?

* Hoạt động 2 : Qua đường an tồn
- Nhũng tình huống qua đường khơng an tồn
Gv gợi ý cho các em nhận xét về những nơi
qua đường khong an tồn .

- đi bộ trên vỉa hè
- Đi với người lớn và năm tay người lớn .
- Phải chú ý quan sát trên đường đi, khơng mải
nhìn của hàng hoặc qung cảnh trên đường.
… đi sát lề đường bên phải .
- HS cả lớp chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận về
nội dung 5 bức tranh
+ Khơng qua đường ở giữa đoạn đườn, nơi nhiều
xe đi lại.
+ Khơng qua đường chéo qua ng4 tư, ngả năm.
+ Khơng qua đường ở gần xe bt hoặc xe ơ tơ
đang đỗ, hoặc ngay sau khi vừa xuống xe.
+ Khơng qua đường trên đường cao tố. đường có
dải phân cách.
+ Khơng qua đường ở nơi đường dốc, ở sát đầu
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
+Muốn qua đường an tồn phải tránh những
điều gì ?
* Qua đường ở nơi khơng có tín hiệu giao
thơng
- Nếu qua đường ở nơi khơng có tín hiệu đèn
giao thơng , em sẽ đi như thế nào ?
+ Em quan sát như thế nào ?
+ Em nghe, nhìn thấy gì ?

+ Theo em khi nào qua đường an tồn ?
+ Em nên qua đường như thế nào ?
* GV kết luận :
* Hoạt động 3 : Bài tập thực hành
- Làm bài tập
+ Em hãy sắp xếp theo trình tự các độnh tác
khi qua đường : (suy nghĩ, đi thẳng, lắng
nghe, quan sát, dừng lại)
- GV nhận xét sửa sai
* Củng cố .
- Làm thế nào để qua đường an tồn ở nơi
khơng có tín hiệu.
- Các bước để qua đường an tồn ?
- Các em phải có thói quen quan sát xe cộ trên
những đường phố cụ thể đường em thường đi
qua .
cầu, đường có khúc quanh hoặc có vật cản che
tầm nhìn của xe đang đi tới.
… nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải, có
thể cả đằng trước và đằng sau nếu ở gần đường
giao nhau xem có nhiều xe đang đi tới khơng)
… có nhiều xe đi tới phía trái khơng ? Các xe đó
có nhanh khơng ? tiếng còi là loại xe to là xe đã
đến gần hay ở xa ? …
… khơng có xe đến gần hoặc có đủ thời gian để
qua đường trước khi xe tới .
… đi theo đường thẳng vì đó là đường ngắn
nhất, cùng qua đường với nhiều người , khơng
vừa tiến vừa lùi .
HS cả lớp làm phiếu HT. Sau đó đại diện các

nhóm báo cáo kết quả .
- Cả lớp nhận xét
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN(Tiết 1)
I . MỤC TIÊU
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công .
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kó thuật.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II . CHUẨN BỊ
- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (giấy bìa )
- Tranh đúng qui trình kó thuật.
- Giấy thủ công hoặc bìa màu.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
-GV giới thiệu đồng hồ để bàn mẫu.
-GV nêu câu hỏi đònh hướng quan sát, nhận xét hình dạng,
màu sắc, tác dụng của từng bộ phậån, tên kim đồng hồ như
kim chỉ giờ, phút, giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.
-Liên hệ và so sánh hình dáng, màu sắc, các bộ phận của
đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực
tế. Nêu tác dụng.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn và làm mẫu từng bước.
Bước 1 :Cắt giấy.

-Cắt 2 tờ giấy thủ công hoắc bìa màu có chiều dài 24 ô ,
rộng 14 ôđể làm đế và khung dán mặt đồng hồ .
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm chân đở động
hồ .
-Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8 ô để làm mặt
đồng hồ.
Bước 2 :Làm các bộ phận của đồng hồ.
*Làm khung đồng hồ
-Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô ,gấp đôi chiều
dài, miết kó đường gấp.
-Mở tờ giấy ra, bôi hồ điều vào bốn mép giấy và giữa tờ
giấy. Sau đo, gấp lại theo đường giấy giữa, miết nhẹ cho
hai nữa tờ giấy dính chặt vào nhau.
- Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có hai mép
giấy để bước sau sẻ dán vào đế đồng hồ ) .Như vậy , kích
thước của kim đồng hồ sẻ là 16 ô, rộng 10 ô.
* Làm mặt đồng hồ :
- Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau
để xác đònh điểm giữa mặt động hồ và 4 điểm đánh số trên
mặt đồng hồ.
- Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch
vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó ,viết các số 3,6,9,12.vào
bốn gạch chung quanh mặt đồng hồ.
- Cắt, dán và vẽ kim đồng hồ giờ, phút, giây từ điềm giữa
hình.
* Làm đế đồng hồ :
- Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ giấy bìa dài 24 ô, rộng
HS nhắc lại tựa
HS quan sát nhận xét
HS liên hệ, nêu tác dụng

của đồng hồ trong cuộc
sống.
HS quan sát, nhắc lại từng
bước.
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên.
-Gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp .
- Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy .Miết kỉ các nếp gấp ngoài
cùng và dán lại để được tờ giấy bìa dày có chiều dài 16 ô,
rộng 6 ô làm đế đồng hồ
- Gấp 2 cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi
bên 1 ô rưởi miết cho thẳng. Sau đó mở đường gấp
ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
-Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
-Dán khung đồng hồ vào phần đế
-Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
Củng cố – dặn dò
Về nhà tập làm chuẩn bò tiết sau chúng ta thực hành
HS nhắc lại các bước .
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô
TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác
tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động
II.Chuẩn bò : Sân bãi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp

Hoạt động của gv Tgian Hoạt động của hs
Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học
Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức “
Tổ chức chơi: GV nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, cho chơi thử 1 lần, sau đó
5
phút
10-12
phút
8-10
phút
Đứng theo vòng tròn khởi động các
khớp
-Chạy chậm trên đội hình tự nhiên .
-Cả lớp tập theo đội hình đồng diễn thể
dục .
Mỗi nhóm lên thực hiện 4 -5 động tác
bất kì theo yêu cầu của GV
- Chia HS trong lớp thành các đội đều
nhau.Yêu cầu HS phải nhảy đúng ôvà
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
cho chơi chính thức.
Phần kết thúc
GV cùng HS hệ thống bài
Về ôn bài thể dục phát triển chung

5
phút
nhảy nhanh
- Đi lại, thả lỏng hít thở sâu
Thứ sáu

Thứ ba
Chính tả
Nghe – viết:CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng
- Viết đúng các âm, đấu thanh dễ viết sai
II . Chuẩn bò :
Bài viết chính tả
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu b ài: GV giới thiệu trực tiếp +
ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài , tóm tắt nội dung.
+ Đoạn văn trên có mấy vâu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
-Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc cho HS viết bài
- Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào
nháp : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh

lệnh.
- HS nhắc lại
3HS đọc lại
… 3 câu
… Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên
nhân vật – Ngựa Con.
HS tìm từ khó viết theo nhóm, Viết chữ khó
vào bảng con :khỏe, giành, nguyệt quế, mải
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
-Chấm chưã bài
Hoạt động 2:Luyện tập
-Hướng dẫn HS làm bài.
-Giúp HS hiểu nghóa từ: hùng dũng, hiệp
só.
4 . Củng cố- Dặn dò :
GV nhận xét một số bài viết.
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2
GV nhận xét` tiết học.
ngắm, thợ rèn.
HS viết bài
HS đọc đề bài , làm miệng, HS viết từ bảng
con
mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –
người đứng thẳng – vẻđẹp của anh – hùng
dũng như một chàng hiệp só.
HS viết vào vở.
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :

Giúp HS
- Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn chục, tròn trăm
- Luyện tập so sánh các số
II . Chuẩn bò : Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1 , 2. . . .8, 9
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
So sánh các số trong phạm vi 100000
Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học,
ghi tựa
Hướng dẫn thực hành
Bài 1
GV ghi bảng
Bài 2 : Tính nhẩm
-Tổ chức cho HS làm bài.
-Lưu ý tính giá trò biểu thức có chứa
- 2 HS lên viết kết quả bài 4
a/ 8258,16999, 30620, 31855.
b/ 76253, 65372, 56372, 56327
HS nhận xét.
HS đọc lại các số.
HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra
quy luật, viết các số tiếp theo
HS làm bảng con, giải thích cách làm.
a/ 8357 < 8257 b/ 3000+2< 3200
36478 < 36488 6500+200 < 6621
89429 > 89420 8700 -700=8000

8398 < 10010 9000 + 900 < 10.000
HS nêu miệng, giải thích:
GIÁO ÁN:NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×