TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TUẦN 5
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
TIẾT 1+2
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I . MỤC TIÊU:
A . Tập đọc
1.Đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ khó: loạt đạn, hạ lệnh , thủ lĩnh ,buồn bã, nứa tép …
-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật .
2.Đọc– hiểu :
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ:nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng,
quả quyết.
-Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám
nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nói :
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK kể lại được tưừngđoạn của
câu chuyện. HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe
Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện ; nhận xét đánh giá cách kể chuyện của mỗi bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra : HS đọc bài “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét – Ghi điểm
B. Bài mới
1. GTB : Gv giới thiệu chủ điểm Tới trường. Những bài học trong chủ điểm này nói
về HS và nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ điểm là Người lính dũng cảm. Các em
hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu xem : Người như thế nào là người dũng cảm .
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu cả bài với giọng thích hợp:
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc từng câu :
HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài .
*Đọc từng đoạn trước lớp:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4đoạn).
-Hướng dẫn H đọc câu mệnh lệnh trên bảng phụ:
“Vượt rào / bắt sống nó //. Chỉ những thằng hèn mới chui.//”
- GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp .
- GV kết hợp giải nghĩa từ .
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
-HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) .
-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-4HS đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
3 Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi:
? Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ?
+… chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường .
-1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
+… chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
? Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ?
+…hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên đám hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính
nhỏ
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
? Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
+… thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm .
? Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ?
- HS tự suy nghĩ thảo luận nhóm đôi , trả lơ
VD: Vì chú sợ hãi / vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng :nhận hay không nhận lỗi ./
Vì chú quyết định nhận lỗi .
-1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :
? Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng .
+ Chú nói “Như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
?Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng
cảm
? Ai là Người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ?
-HS trao đổi nhóm, trả lời.
-GV :Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện
không
GV giáo dục HS:Cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường,không nên bẻ cây, hái
hoa…Làm hại đến cảnh vật xung quanh.
4.Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4. Sau HD các nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai (người
dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ) đọc diễn cảm đoạn 4 .
- 2 nhóm thi đọc đoạn 4.Cả lớp nhận xét,bình chọn nhóm đọc hay nhất .
B . KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ : Vừa rối các em đã thi đọc truyện “Người lính dũng cảm” theo
cách phân vai : Các em sẽ kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
(không cần cầm sách )
2 .Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
-HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn chuyện,
viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- 4 nhóm kể nối tiếp câu chuyện.
- 2 HS khá kế lại cả câu chuyện
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất .
- GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo .
Củng cố – Dặn dò
- Qua truyện đọc này, em hiểu gì về câu chuyện trên ?
- GV nhận xét tiết học .
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 3
Toán
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ )
I . MỤC TIÊU :Giúp HS :
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
-Củng cố cách giải toán có 1 phép nhân và tìm số bị chia chưa biết.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
A. Kiểm tra
- GV kiểm tra một số vở BTT của HS .
- GV nhận xét .
B. Bài mới
- GTB - Ghi đề
1. Giới thiệu phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số .
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng : 26 x 3
-1 HS lên bảng đặt tính :
26
x
3
78
GV hướng dẫn tính (nhân từ phải sang trái) 3 nhân với 6 bằng 18, viết 8 (thẳng
cột với 6 và 3) nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7 (bên trái 8)
Vậy (nêu và viết) : 26 x 3 = 78
- 3 HS nêu lại cách nhân như trên.
Giới thiệu phép nhân : 56 x 4 = ?
(Tương tự như phép nhân trên. GV hướng HS tự làm phép nhân trên bảng con)
… HS lấy bảng con đặt tính và thực hiện phép tính.
2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con theo nhóm ( Làm cột 1;2;4).
1 HS khá lên bảng làm cột 3
GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 : 2 HS đọc đề bài .
-Bài toán cho biết gì?(…1 cuộn vải dài 35 m)
-Bài toán hỏi gì?(2 cuộn vải dài bao nhiêu m)
-H tự làm bài vào vở.GV hướng dẫn thêm cho những H còn lúng túng.
-1 H chữa bài ở bảng.
Giải
Độ dài của 2 cuộn vải là :
35 x 2 = 70( mét)
Đáp số : 70 mét
Bài 3 : Tìm X
-H tự làm bài vào vở.GV chấm chữa bài.
X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23 x 4
X = 72 X = 92
BT nâng cao:
a, 13 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
b, Mỗi ngày có 24 giờ.Hỏi 5 ngày có bao nhiêu giờ?
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
4 . Củng cố - Dặn dò :
- Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết dạy .
TIẾT 4
THỂ DỤC
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
I . MỤC TIÊU
Tiếp tục ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số , quay phải, quay trái
đúng cách.
Ôn đi vượt chướng ngại vật (thấp) .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức
tương
đối đúng .
Chơi trò chơi “Thi xếp hàng ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi
tương đối chủ động
II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện .
Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1 . Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
Lớp trưởng tập hợp lớp 4 hàng dọc , điểm số báo cáo
HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp
-Chạy nhẹ nhàng ở sân trường : 100 – 200 mét
- Chơi trò chơi “Có chúng em”
2 . Phần cơ bản
*Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay phải, quay trái .
HS tập hợp lớp theo hàng ngang để làm mẫu .
HS từng tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
GV đi từng tổ quan nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt .
*Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật
GV nhắc tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa làm giải thích động tác và
cho HS tập theo .
GV chỉ dẫn cho HS cách đi cách bật nhảy để vượt qua chướng ngại vật
HS ôn theo sự điều khiển của GV (2lần )
*Chơi trò chơi (Thi xếp hàng )
GV nêu cách chơi
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi
3 . Phần kết thúc
GV hệ thống bài nhận xét giờ học
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
óóóóó&óóóóó
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
TIẾT 1
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :Giúp HS :
-Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có
nhớ)
-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
II.Chuẩn bị:
Mỗi HS 1 mô hình đồng hồ.
III.LÊN LỚP :
A. Kiểm tra bài cũ :
-2 HS lên làm bài và nêu cách tính. HS khác nhận xét.
57 x 6 = ? 18 x 5 = ?
B. Bài mới :
1. GT bài Luyện tập – GV ghi đề
2.Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
-Y/c H làm bằng bút chì vào SGK, sau đó gọi 1 số H đọc kết quả.
Bài 2(cột a,b):HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính.
-H tự làm bài vào vở.HS khá giỏi làm thêm cột c.
38 x 2 53 x 4
27 x 6 45 x 5
- 4 H lên bảng làm 4 phép tính.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc bài 3.
Bài toán cho biết điều gì ? (Mỗi ngày: 24 giờ)
Hỏi điều gì ?(6 ngày có ? giờ)
-H tự làm bài vào vở, sau đó 1 H chữa bài ở bảng.
Giải:
Số giờ của 6 ngày là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đ/S : 144 giờ
Bài 4 : Gv gọi HS đọc bài : Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
-H dùng mô hình đồng hồ để quay giờ theo y /c.
-GV theo dõi , hướng dẫn và n/ x.
Bài 5 : H nêu y /c: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau.
-Cho HS thảo luận nhóm và làm vào SGK.
-Đại diện nhóm nối ở bảng . Các nhóm khác nhận xét.
? Em có n/x gì sau khi làm bài tập này.
GV kết luận: Tích của phép nhân không thay đổi khi ta đổi chỗ vị trí các thừa số.
3.Củng cố - dặn dò:
HS thi làm nhanh:Điền <;>;= vào chỗ trống:
42 x 5……24 x 7 67 x 4……76 x 3 89 x 5…. 5 x 89
-Gọi H nhắc lại cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Bảng chia 6.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 2
Chính tả(N-V)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I.MỤC TIÊU :
-Rèn kỹ năng viết chính tả.
-Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và vần: n/ l ; en/ eng.
-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trông trong bảng.
-Học thuộc tên 9 chữ trong bảng.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. LÊN LỚP :
A.Kiểm tra bài cũ:
-2,3 HS đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1 và tuần 3.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em viết 1 đoạn trong bài “Người lính dũng cảm”.
2 Hướng dẫn nghe viết
a.Hướng dẫn chuẩn bị
-GV đọc đoạn văn. 2 HS đọc đọc lại.
-Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+…Lớp học tan.Chú lính nhỏ nhỏ viên tướng ra vườn sửa hàng rào…
-Đoạn văn trên có mấy câu, những chữ nào được viết hoa ?
+ 6 câu ,chữ đầu câu, danh từ riêng viết hoa .
-Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
+… dấu 2 chấm, gạch đầu dòng.
b. Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc 1 số từ khó, như:quả quyết, vườn trường,sững lại, khoát tay
-HS viết bảng con những từ khó, yêu cầu viết đúng.
-GV sửa chữa những lỗi HS viết sai.
c.Đọc cho HS viết
GV đọc chậm từng câu.
Đọc lại cả bài để HS dò lỗi.
d.Chấm chữa bài
-Tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
-GV thu 1/2 số vở chấm.
e.Hướng dẫn làm bài tập
-Cho HS làm BT2; 3 trong vở.GV theo dõi.
-Treo bảng phụ đã viết sẵn phần bài tập 2a,1 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét, chữa bài .
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Nhận xét những lỗi sai của HS.
-Cho HS đọc 9 chữ và tên chữ sau đó GV chốt lại:en nờ, en nờ giê, en nờ giê hát, en nờ
hát, o, ô, ơ, pê, pê hát.
-Chuẩn bị bài sau.
………………………………
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
TIẾT 3
Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(Tiết 1)
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết :
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
-Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình ;Kể được 1 số việc mà HS lớp 3 có
thể tự làm lấy.
-Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của
mình .
2.Kĩ năng:
-HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường ở nhà
3.Thái độ: HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Tranh minh hoạ tình huống.
-Phiếu HT dùng cho HĐ 2 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra :
? Em có nhận xét gì về người biết giữ lời hứa với người khác ?
GV nhận xét , đánh giá.
B .Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đề
2.Giảng bài:
Hoạt động1 : Xử lý tình huống
GV nêu tình huống sau cho HS tìm cách giải quyết.
+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho
bạn chép.
Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?
-Các nhóm đôi thảo luận .
- Đại diện các nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét .
GV nhận xét, chốt ý : Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người
cần phải tự làm lấy việc của mình.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
GV phát phiếu HT và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau :
Điền những từ : tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm ,vào chỗ trống
trong các câu sau cho thích hợp.
a. Tự làm lấy việc của mình là … làm lấy công việc của … mà không … vào người
khác .
b. Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau … và không … người khác .
-Một số nhóm trình bày kết quả. HS cả lớp trao đổi bổ sung .GV kết luận.
*Gọi HS nêu các việc mà các em có thể tự làm lấy 1 mình:
VD:tự tắm rửa; quét dọn;học bài…
Hoạt động 3 : Xử lý tình huống
GV nêu tình huống cho HS xử lý :
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “ Hái hoa dân chủ” tuần tới
của lớp thì Dũng đến chơi . Dũng bảo Việt :
- Tớ khéo tay ,cậu để tớ làm cho . Còn cậu giỏi toán thì cậu làm bài dùm tớ .
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Nếu em là Việt , em có đồng ý với đề nghị của Dũng không ? Vì sao ?
-2 – 3 HS nêu cách xử lý của mình
GV kết luận :Đề nghị của Dũng là sai . Hai bạn tự làm lấy việc của mình .
3.Hướng dẫn thực hành
- Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường , ở nhà .
Sưu tầm những câu chuyện , tấm gương ,… vể việc tự làm lấy công việc của mình .
TIẾT 4
Tự nhiên xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU :
-Sau bài học HS kể được tên một số bệnh về tim mạch.
-Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
-Kể ra 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim .
-Có ý thức phòng bệnh thấp tim .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Các hình trong SGK trang 20 ; 21 phóng to
III. LÊN LỚP :
A.Bài cũ :H trả lời;
? Nêu các việc làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
B. Bài mới:
1.GTB. Ghi đề “ Phòng bệnh tim mạch”
2.Giảng bài:
*Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch
Bước 1:Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em biết.
-HS kể.
GV nhận xét :Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim là
các bệnh tim mạch thường gặp.
Bước 2:Giới thiệu bệnh thấp tim
Đối với trẻ em bệnh tim mạch rất nguy hiểm, đó là bệnh thấp tim.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim
Bước 1:Thảo luận nhóm
-HS quan sát hình 1, 2,3 trong SGK .Gv nêu yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
+Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ?
+Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+Nguyên nhân ngây ra bệnh thấp tim
-Gv quan sát và giúp đỡ các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm nêu.
Bước 2:Thảo luận cặp đôi
Yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6 trang 21 và nêu các cách phòng chống bệnh tim mạch
Bước 3 : Làm việc cả lớp.
GV y/c HS nêu được: Sự nguy hiểm ,nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim và cách đề phòng.
GV kết luận:
-Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà HS thường mắc phải.
-Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
-Nguyên nhân: Là do viêm họng, viêm a- mi – đan kéo dài và viêm khớp cấp
không được chữa trị kịp thời.
-Cách đề phòng:Giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân, trị bệnh đúng lúc, dứt
khoát.
3.Củng cố -dặn dò:
-HS nêu bài học.
-Gv nhận xét, tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Hoạt động bài tiết nước tiểu”.
óóóóó&óóóóó
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
(Nghỉ - Làm việc tổ)
óóóóó&óóóóó
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Củng cố về cách thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có 1 phép chia 6)
- Nhận biết
6
1
của HCN trong một số trường hợp đơn giản
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 6.
-Gv chấm vở BT.
3/ Bài mới :GT bài, ghi đề bài
Thực hành
*Bài 1 : Tính nhẩm
Gọi HS nêu miệng kết quả .
Khi HS nêu kết quả từng cặp tính, GV giúp các em nhận ra mối quan hệ giữa phép
nhân và phép chia : Ví dụ
6 x 9 = 54 và 54 : 6 = 9 (Khi ta lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số
kia)
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Bài 2 yêu cầu gì ? tính nhẩm
-HS lần lượt nêu miệng kết quả:
16:4 18:3 24:6 16:2 18:6
12:6 15:5 24:4 24:3 35:5
-GV nhận xét .
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
*Bài 3 : 2 HS đọc đề
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
6 bộ: 18m
1 bộ: …m?
- Cả lớp làm vở . 1 HS làm bảng phụ
Giải
Số mét vải 1 bộ quần áo là :
18 : 6 = 3(m)
Đáp số : 3 mét
-GV chấm 1 số vở ,nhận xét, chữa bài
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu (Đã tô màu vào
6
1
hình nào?)
- HS quan sát hình và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
- GV chốt ý: Hình 2-3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau và đã tô màu vào
6
1
mỗi
hình
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
BT nâng cao:Viết số có 3 chữ số có hàng chục gấp 3 lần hàng đơn vị, hàng trăm gấp
3 lần hàng chục.Có mấy số?
Nếu hàng đơn vị là 0 thì hàng chục là: 0 x 3 = 0,sai vì hàng chục bằng hàng đơn
vị.
Nếu hàng đơn vị là 1 thì hàng chục là: 1 x 3 = 3
Khi đó hàng trăm là: 3 x 3 = 9
Ta có số: 931
Nếu hàng đơn vị là 2 thì hàng chục là: 2 x 3 = 6
Khi đó hàng trăm là: 6 x 3 = 18, sai vì 18 không phải là chữ số
Vậy ta chỉ có một số là: 931
-Về nhà đọc lại bảng chia 6 và chuẩn bị bài sau
-Gv nhận xét tiết học.
……………………………….
TIẾT 2
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C.
I/ MỤC TIÊU :
-Củng cố cách viết chữ hoa C, CH(1 dòng)
-Viết đúng tên riêng : CHU VĂN AN bằng cỡ chữ nhỏ (1 dòng)
-Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.(1 dòng)
II/ CHUẨN BỊ
-Mẫu chữ viết hoa.
-Tên riêng CHU VĂN AN và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A . Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- GV đọc từ Cửu Long, công.HS viết bảng con.
-Gv nhận xét .
B Bài mới :
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
1.Giới thiệu bài:GT bài, ghi đề.
2.Hướng dẫn viết bảng con
*Luyện viết chữ hoa.
-HS tìm các chữ hoa có trong bài:.…ch/ a/ n/ v
-Gv viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
-Gv hướng dẫn HS viết bảng con.
*Luyện viết từ ứng dụng.
-HS đọc từ ứng dụng CHU VĂN AN
-Gv giới thiệu: CHU VĂN AN là 1 nhà giáo nổi tiếng đời Trần sinh 1292-
1370.
*Luyện viết câu ứng dụng.
-HS đọc câu tục ngữ : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
-ND câu tục ngữ:Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
-GV hướng dẫn HS viết chữ: Chim, Người.
* HS viết bài vào vở.
-Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV thu 4 – 5 vở chấm, nhận xét .
-GV nhắc nhở về nhà luyện viết thêm bài ở nhà .
……………………………….
TIẾT 3
Chính tả
TẬP CHÉP: MÙA THU CỦA EM
I . MỤC TIÊU
-Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em (chép bài từ sgk)
-Tất cả chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li, viết chữ hoa đầu dòng thơ
-Ôn vần khó:oam.Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lộn
II . CHUẨN BỊ
-Bảng phụ chép sẵn bài thơ “ Mùa thu của em”
-Bảng viết nội dung bài tập
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ:Hs viết bảng con các từ : hoa lựu , nắng đỏ, lũ bướm
-GV theo dõi nhận xét
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ cái đã học.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi đề
* Hướng dẫn HS tập chép
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV treo bài thơ lên bảng
- GV đọc bài thơ lần 1 tóm tắt nội dung
- 2 Hs đọc bài thơ trên bảng
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
?Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ
?Tên bài viết ở vị trí nào ?
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Tên bài viết giữa trang vở
?Những chữ nào trong bài được viết hoa .
Các chữ đầu dòng, tên riêng: Hằng
b, HS chép bài vào vở:
-HS nhìn SGK chép bài
c,Chấm, chữa bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
4, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài vào vở. 1HS lên bảng chữa bài :
a/ oàm ; b/ Ngoạm ; c/ Nhoàm .
-Gv chốt ý.
a/ sóng vỗ oàm oạp.
b/ Mèo ngoạm miếng thịt .
c/ đừng nhai nhồm nhoàm .
*Bài tập 3 : Tìm từ.
-HS làm bài. Nêu các tiếng có vần en; eng.
-Gọi 1 số HS trả lời.
-GV chốt ý.
b/ Kèn, kẻng, chén.
4 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS đọc lại toàn bài thơ 1 lần.
-GV yêu cầu 2-3 tổ trưởng chọn trước nội dung họp để làm mẫu trong tiết TLV tới.
……………………………….
TIẾT 4
MĨ THUẬT
TẬP NẶN:TẠO DÁNG, NẶN QUẢ
(GV CHUYÊN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1
Toán
TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS biết cách tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
II. LÊN LỚP :
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm BT3 (T25).
B. Bài mới :
1. GT bài - ghi đề.
2.Giảng bài:
-GV đọc đề toán.1 HS đọc lại đề toán .
-Hướng dẫn cách thực hiện.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- HS nêu.GV tóm tắt :
- Chị có : 12 cái kẹo.
- Cho em :
3
1
số kẹo.
- Hỏi chị cho em : ? cái kẹo.
-H thảo luận nhóm đôi cách làm, sau đó đại diện H đọc bài làm, Gv ghi bảng.
Giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái).
ĐS : 4 cái kẹo.
Gv hỏi thêm:Muốn tìm
4
1
của 12 cái kẹo ta làm thế nào?(Lấy 12 cái kẹo chia thành 4
phần bằng nhau: 12: 3 = 4(cái kẹo) Mỗi phần bằng nhau đó(3 cái kẹo) là
4
1
của số
kẹo)
3.Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS cách làm: -1/2 của 8 kg là 4 kg, vì: 8:2= 4 (kg).
-Cho HS làm vào vở nháp các ý còn lại.
-H nối tiếp đọc kết quả, Gv ghi bảng.
Bài 2: Gọi HS đọc bài .
-Hướng dẫn HS làm.
-GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
-H làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng lớp
-GV thu 1 số vở chấm, nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 8 m vải
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV hệ thống nội dung bài:Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số, ta lấy số đó chia
cho số phần bằng nhau.
-Tuyên dương những HS làm bài tốt.
- Chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
TIẾT 2
Tập làm văn
TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU :
- HS biết tổ chức một cuộc họp tổ cụ thể.
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp,tổ chức cuộc họp theo gợi ý (HS khá, giỏi
tổ chức được cuộc họp theo đúng trình tự ).
II. LÊN LỚP :
A.Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi.
- 2 HS đọc lại bức điện gửi về cho gia đình.
B. Bài mới :
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
1.GT bài : Các em đã đọc truyện Cuộc họp của chữ viết , đã biết các chữ cái và dấu
câu tổ chức cuộc họp như thế nào . Hôm nay các em sẽ tổ chức cuộc họp theo đơn vị
tổ . Cuối giờ , các tổ sẽ dự thi để bình chọn người điều khiển cuộc họp giỏi nhất , tổ
họp nghiêm túc nhất .
- Ghi đề.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
-HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
-Để tổ chức 1 cuộc họp các em phải chú ý những điều gì ?
-HS suy nghĩ và xác định rõ nội dung cuộc họp. Thảo luận nhóm đưa ra kế hoạch tổ chức
cuộc họp.
-GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm thảo luận kế hoạch.
-Đại diện nhóm nêu cách thực hiện kế hoạch của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV chốt ý:
a/ Mục đích cuộc họp:Thưa các bạn . . . Hôm nay chúng ta họp bàn về . . .
b/ Tình hình : Theo yêu cầu của lớp, tổ . . . Đóng góp tiết mục . . .
c/ Nguyên nhân: Do tiết mục có hạn cho nên các bạn cùng bàn bạc xem xét . . .
d/ Cách giả quyết:Các thành viên trao đổi thống nhất , tổ trưởng chốt lại.
e/ Kết luận : Phân công bạn a, b. . .
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-GV đọc 1 số kế hoạch hay của các nhóm cho cả lớp cùng nghe.
-Nhận xét tuyên dương.
-GV nhận xét tiết học.
TIẾT 3
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU :
-Sau bài học, HS biết kể tên và chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên
tranh vẽ cũng như nói được tóm tắt hoạt động của nó.
-Giải thích tại sao hàng ngày, mỗi người đều cần uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Các hình SGK trang 22 , 23 .
-Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra bài cũ :
-Nhắc lại tên cơ quan chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài, cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
-Yêu cầu HS quan sát H1 kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu và nêu chức năng của chúng.
-2 HS quan sát hình 1 trang 22, 1em hỏi 1 em trả lời:
-GV treo tranh lên bảng,chỉ: Đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. Gọi 1 số
HS lên chỉ lại.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GV chốt ý:
Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.
Hoạt động 2: Thảo luận.
-GV đặt câu hỏi gợi ý.
+Nước tiểu được tạo thành ở đâu?.
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu đưa xuống bọng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi .
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.Các nhóm theo dõi ,nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu
tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái.
Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu.
Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra ngoài.
GV yêu cầu HS cả lớp trả lời:
+Nêu những việc nên làm để không làm hại đến cơ quan bài tiết nước tiểu?
…Uống đủ nước, không nên nhịn đi tiểu.
+Tại sao chúng ta phải đi tiểu tiện đúng nơi quy định?
…Vì nước tiểu có mùi hôi, là nguồn gây bệnh.Nếu đi tiểu bừa bãi sẽ làm ô
nhiễm môi trường.
Khi đi tiểu tiện ở công trình vệ sinh của nhà trường cần dội nước sạch sẽ
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Gv gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa tóm tắt
hoạt động của cơ quan này.
-Về nhà chuẩn bị bài sau : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Gv nhận xét tiết học.
TIẾT 4
Thể dục
TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT.
I/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu biết và thực
hiện được động tác chính xác.
-Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết
tham gia vào trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
-Địa điểm, phương tiện, kẻ vạch, còi.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Phần mở đầu.
-GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-GV cho HS khởi động.
-Chơi trò chơi “Qua đường lội”.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
2/ Phần cơ bản :
*Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số.
-GV nhắc nhở đứng thẳng hàng không bị lệch hàng, khoảng cách phù hợp.
-HS thực hiện theo tổ. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số. Sau mỗi
lượt HS giải tán rồi lại tập hợp lại (HS thay nhau chỉ huy)
* Ôn đi vượt chướng ngại vật.
-Cả lớp tập trung theo đội hình hàng dọc , cách tập theo dòng nước chảy , mỗi
em cách nhau 2-3m
-Gv theo dõi , kiểm tra , uốn ắn động tác cho các em - nhận xét .
* Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”
-Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-HS chú ý nghe và thực hiện cách chơi.
-HS tập chơi 1 lần.
-HS chơi chính thức
3/Phần kết thúc.
-Gv hệ thống bài và nhận xét thái độ học tập của các HS
-Nhắc về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng ngại vật.
-Gv nhận xét tiết học.
óóóóó&óóóóó
SINH HOẠT TẬP THỂ
1.Nhận xét tuần qua:
- Lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Gv nhận xét , bổ sung ý kiến. Tuyên dương những HS có sự tiến bộ, nhắc nhở những
Hs chưa tiến bộ.
-Khen ngợi HS đã lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ sau bão .
2.Kế hoạch hoạt động tuần tới:
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
-Đi học chuyên cần, nghỉ học phải có giấy xin phép.
-Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Tham gia hoạt động tập thể đầy đủ, nghiêm túc.
3.Sinh hoạt văn nghệ
óóóóó&óóóóó
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Thứ sáu
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Luyện từ và câu
SO SÁNH.
I/ MỤC TIÊU :
-Nắm được 1 kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
-Nắm được các từ coa ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào
những câu chưa có từ so sánh.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ, hình ảnh để so sánh.
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: GT bài so sánh.ghi tựa
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài1: Gọi 2 HS đọc bài.
-GV nêu yêu cầu:
-Gach dưới những hình ảnh được so sánh với nhau
trong từng khổ thơ.
-Hình ảnh so sánh:
a/ Cháu hơn ông ; Kiểu so sánh ( hơn kém )
-Ông là buổi trời chiều . Kiểu so sánh ( ngang bằng)
-Cháu là ngày rạng sáng . Kiểu so sánh ( ngang bằng)
b/ Trăng hơn đèn . Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã thức vì con .
Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang bằng)
*Bài 2: Gọi HS đọc bài 2.
GV hướng dẫn các em tìm hình ảnh so sánh
GV chốt ý đúng :
Câu a ; hơn – là – là
Câu b ; hơn
Câu c ; chẳnh bằng –là
*Bài 3 : Gọi HS đọc bài 3 .
-Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so
sánh vơí nhau.
-Gv nhận xét và chốt ý.
*Bài 4 : GV nói có thể tìm nhiều từ so sánh cùng
nghĩa thay cho dấu gạch nối .
-2 HS đsọc bài, nêu yêu cầu của bài.
-HS gạch vào trong VBT.
-1 số em nêu lên những hình ảnh so sánh
và kiểu so sánh.
a. Cháu hơn ông ; Kiểu so sánh ( hơn
kém )
-Ông là buổi trời chiều .
Kiểu so sánh ( ngang bằng )
-Cháu là ngày rạng sáng .
Kiểu so sánh ( ngang bằng)
b/ Trăng hơn đèn .
Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã
thức vì con . Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang
bằng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS dùng phấn màu gạch dưới các từ
so sánh trong mỗi khổ thơ .
- Cả lớp nhận xét
1 HS lên bảng gạch dười những sự vật
được so sánh với nhau :
Thân dừa bạc phéch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao .
Đêm hè , hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
-Nêu yêu cầu của bài.
+ HS cả lớp làm giấy nháp
+ 1 em lên bảng làm.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
-GV chốt ý lại .
-Quả dừa: ( như, là, như là, tựa ,tựa, như, như thể )
-Tàu dừa (như, là, như là, tựa , tựa, như là ,như thể
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-HS nhắc lại những nội dung vừa học so sánh ngang
bằng, hơn kém, và các từ so s ánh.
GV nhận xét tiết học.
- Chiếc lược chải vào mây xanh.
Toán
BẢNG CHIA 6.
I. MỤC TIÊU :
-Giúp HS lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6 và học thuộc bảng chia cho 6.
-Áp dụng bảng chia 6 để giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , 5 mỗi tấm bìa mỗi tấm có 6 tấm tròn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 6.
-2 em lên bảng làm bài 1-2.
2. Bài mới : GT bài, ghi đề.
-Gv hướng dẫn lập bảng chia 6:
-Gv gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 hình tròn và hỏi cô lấy 1 tấm bìa có mấy hình
tròn.(Có 6 hình tròn)
-Vậy 6 lấy mỗi lần được mấy.HS trả lời.
-Gv hỏi: có 6 hình tròn cô chia đều cho 6 bạn, mỗi bạn được mấy hình tròn.HS
trả lời
-GV ghi bảng 6: 6 = 1
-Vậy 6 x 2 = ? 12 : 6 = ?
-Để lập được bảng chia 6 phải dựa vào bảng nhân 6 .
-Gọi vài HS nêu kết quả GV ghi kết quả lên bảng.
6 : 6 = 1 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 42 : 6 = 7
18 : 6 = 3 48 : 6 = 8
24 : 6 = 4 54 : 6 = 9
30 : 6 = 5 60 : 6 = 10
-GV hướng dẫn đọc bảng chia 6 .
-Gọi HS đọc bảng chia 6 nối tiếp nhau.
3.Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn H tính nhẩm rồi chữa bài.
Bài 2:
-H tự làm bài rồi chữa bài.
-GV hỏi lại mối quan hệ giữa nhân và chia(Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa
số kia)
Bài 3:
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Gọi1 HS đọc bài .
- Bài yêu cầu gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng:
48 cm : 6 đoạn
1 đoạn ? cm
- H làm bài vào vở,1H làm vào bảng phụ.
-Treo bảng , chữa bài.
Bài giải
Độ dài mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm).
Đ/S : 8 cm
4. Củng cố- dặn dò:
-Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 6.
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà học thuộc bảng chia 6 ,làm bài tập 4.
Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I . MỤC TIÊU
1 . Đọc thành tiếng.
-Luyện đọc: giúp đỡ, dõng dạc, mũ sắt.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2 .Đọc hiểu.
-Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
-Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung.
-Hiểu cách tổ chức 1 cuộc họp.
II . CHUẨN BỊ
-Tranh phóng to trong sách HS.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS đọc bài Người lính dũng cảm và trả lời các câu hỏi.
Gv nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:GT bài, ghi đề.
2. Luyện đọc :
a.Đọc mẫu:
-GV đọc bài lần 1 .
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc từng câu
-HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu
*Đọc từng đoạn trước lớp
-Gv gọi HS lên đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv theo dõi nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ đúng.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
*Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS luyện đọc trong nhóm bàn.
-Đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối, HS nhận xét cách đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn làm việc gì ?
-…bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết
những câu rất buồn cười.
*Yêu cầu HS đọc ,tìm hiểu các đoạn còn lại.
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp Hoàng?
-…đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần
nữa.
*GV giảng: Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc
họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của
một cuộc họp.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nhóm:Yêu cầu đọc thầm trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng
diễn biến:
a/Nêu mục đích cuộc họp.
b/ Nêu tình hình của lớp.
c/ Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
d/ Nêu cách giải quyết .
e/ Giao việc cho mọi người.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.Lớp nghe ,nhận xét.
-GV chốt ý, nêu lại từng đoạn phù hợp với diễn biến cuộc họp.
4. Luyện đọc lại.
-Mỗi nhóm 4 em tự phân vai đọc lại chuyện.
-HS lắng nghe và nhận xét cách đọc của bạn.
C.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Gọi vài HS lên bảng đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn.
-Dặn dò về nhà đọc lại bài văn: Chuẩn bị bài sau:Bài tập làm văn.
-GV nhận xét tiết học.
Thể dục
(GV chuyên dạy)
Mĩ thuật
(GV chuyên dạy)
Thứ năm ngày 4 / 10 2007
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Thứ năm
Mĩ thuật
Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả
I.MỤC TIÊU
-Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả.
-Nặn hoặc vẽ, xé được một vài quả gần giống với mẫu.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
II.CHUẨN BỊ
-Sưu tầm tranh ảnh một số loại quả có hình dáng đẹp.
-Một vài loại quả thật .
-Một quả mẫu .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC
Giới thiệu bài
GV dùng tranh ảnh, mẫu thật để giới
thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt động 1:quan sát ,nhận xét
-GV giới thiệu vài loại quả, đặt câu hỏi
gợi ý:
+Quả tên gì?
+Hình dáng của nó như thế nào?
+Nó có đặc điểm gì?
+Màu sắt của nó như thế nào?
-Gợi ý để HS chọn quả để vẽ.
Hoạt động 2:Cách vẽ quả
-_GV hướng dẫn HS từng bước
+Hình vẽ vừa với phần giấy vở tập vẽ.
+Vẽ hình bao quát trước, chi tiết sau:vẽ
thành khối có dáng quả trước, sửa hoàn
chỉnh và thêm các chi tiết cuống lá.
+Tô màu theo quả mẫu hoặc theo ý thích.
Hoạt động 3:Thực hành
_Gvđặt quả ở vị trí thích hợp để HS dễ
quan sát.
-Yệu cầu HS quan sát để vẽ theo mẫu.
-GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá
-Gợi ý cho HS nhận xét
-GV nhận xét
Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị bài 6.
3HS nhắc tựa
HS quan sát quả, nhận xét về hình dáng,
màu sắt, đặc điểm của từng loại quả và
sự khác nhau của các loại quả đó.
HS theo dõi GV thực hiện mẫu
HS thực hành vẽ.
HS nộp bài vẽ
HS nhận xét, đánh giá bài vẽ của bạn.
Thủ công
GẤP, CẮT , DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
-Học sinh biết cách gấp, cắt ,dán ngôi sao năm cánh.
-Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình
kĩ thuật.
-Học sinh yêu thích sản phẩm cắt dán hình.
II.CHUẨN BỊ:
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
-Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
-Vật liệu, dụng cụ để thực hiện mẫu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1.Giới thiệu bài:GV đưa mẫu, giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
2.Thực hành:
Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát và nhận xét
-GV đưa mẫu, đặt câu hỏi gợi ý:
? Lá cờ có hình dạng, màu sắc như thế nào?
+ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng.
? Ngôi sao có đặc điểm như thế nào?
+…có năm cánh bằng nhau, dán chính giữa lá cờ.
-GV gợi ý cho HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài chiều rộng của lá cờ và kích thước của
ngôi sao.
-GV nêu câu hỏi liên hệ thực tiễn.
-GV treo tranh qui trình, hướng dẫn từng bước.
Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu
Bước 1:Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
-Cắt giấy thủ công màu vàng hình vuông cạnh 8 ô, gấp thành 4 phần bằng nhau để lấy
điểm giữa.
-Mở đường gấp đôi, gấp ra phía sau một phần, gấp tiếp để mép gấp trùng với cạnh đường
gấp đôi.
-Gấp đôi hình vừa gấp được.
Bước 2:Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
-Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng kẻ nối hai điểm
thành đường chéo, dùng kéo cắt theo kẻ đường chéo. Mở ra được ngôi sao năm cánh.
Bước 3:Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
-Lấy tờ giấy thủ công màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô., đánh dấu điểm giữa.
-Đánh dấu vị trí dán ngôi sao:Một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía
trên.
-Bôi hồ và dán cho phẳng.
*HS theo dõi thao tác của GV và nhắc lại cách thực hiện.
Hoạt động 3:Thực hành
-3 HS nhắc lại từng bước
-2 HS thao tác lại các bước.
-HS thực hành trên giấy nháp.
3.Củng cố- dặn dò:
-2 HS nhắc lại các bước gấp ngôi sao 5 cánh.
-Tiết sau tiếp tục thực hành.
s
GIÁO ÁN:
NGUY
Ễ
N TH
Ị
THU H
Ằ
NG