LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần sản
xuất và dịch vụ thương mại Đức Minh”.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. NGUYỄN TIẾN THANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN VĂN LỢI
LỚP: KT15.04
MÃ SINH VIÊN: 10A05196
LUẬN VĂN ĐƯỢC CHIA LÀM 3 CHƯƠNG
Chương I: Lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
sản xuất và dịch vụ thương mại Đức Minh.
Chương III: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán
vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ thương mại Đức
Minh.
•
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 ” Tiền mặt”
•
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi,…….
•
Sổ kế toán sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt , Sổ cái TK 111.
•
Phương pháp kế toán:
Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền
Thu tiền mặt.
•
Thu tiền mặt từ bán hàng:
Ví dụ . Trích số liệu kế toán: Ngày 2/1/2013 Bán cho Công ty CP xây lắp điện số 1,
700m cáp điện Cadi-Sun CXV 3x1, với giá bán 18.200đ/m, thuế GTGT 10%. Công
ty CP xây lắp điện số 1 đã trả bằng TM. Căn cứ hóa đơn GTGT 00001, Phiếu xuất
kho số 01 và phiếu thu số 01 ( Phụ lục 2.8a,b,c), kế toán ghi.
Nợ TK 111 : 14.014.000đ
Có TK 511 : 12.740.000đ
Có TK 3331 : 1.274.000đ
•
Thu tiền từ rút TGNH về nhập quỹ:
Ví dụ. Ngày 2/1/2013 Trần Thị Linh rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
mặt: 40.000.000đ . Căn cứ vào PBN 01 và phiếu thu số 06 (Phụ lục 2.10a,b), kế
toán ghi:
Nợ TK 111 : 40.000.000 đ
Có TK 112 : 40.000.000 đ
•
Phải thu khách hàng.
Ví dụ. Ngày 11/01/2013. Thu tiền còn nợ của Cty TNHH Thắng Lợi số tiền
5.600.000đ. Căn cứ phiếu thu số 18, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 5.600.000 đ
Có TK 131 ( Thắng Lợi) : 5.600.000 đ
Đồng thời kế toán vào: Sổ NKC ( Phụ lục 2.19), Sổ quỹ Tiền mặt: ( Phụ lục
2.20), Sổ kế toán chi tiết quỹ Tiền mặt ( Phụ lục 2.21) và Sổ cái TK 111 ( Phụ lục
2.23)
Chi tiền mặt.
•
Chi tiền mua HH, CCDC, TSCĐ
Ví dụ . Trích số liệu kế toán: Ngày 2/1/2013 Mua máy tính DNA của
Công ty TNHH Máy Tính Hà Nội số tiền 7.000.000đ, VAT 10%. Căn cứ
HĐ số 001282 và phiếu chi số 01 ( Phụ lục 2.11a,b), kế toán ghi:
Nợ TK 242 : 7.000.000đ
Nợ TK 133 : 700.000đ
Có TK 111: 7.700.000đ
•
Chi tiền phục vụ quản lý dinh doanh.
Ví dụ. Ngày 03/1/2013, Mua thiết bị văn phòng Modem 908
của Công ty TNHH Tiến Lợi, trị giá 680.000đ, VAT 10%, Công
ty đã thanh toán bằng TM. Căn Cứ phiếu chi số 03, kế toán ghi
Nợ TK 642 : 680.000đ
Nợ TK 133 : 68.000đ
Có TK 111: 748.000đ
•
Phải trả người bán.
Ví dụ. Ngày 9/1/2013, Thanh toán tiền mua xi măng của công
ty TNHH Sơn Nam, tổng số tiền thanh toán là 16.500.000 đ.
Căn cứ vào phiếu chi số 07, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (Sơn Nam) : 16.500.000 đ
Có TK 111 : 16.500.000 đ
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111
Chứng từ kế toán sử dụng: PBC, PBN, UNC….
Sổ kế toán sử dụng: Sổ TGNH, Sổ cái TK 112
Phương pháp kế toán:
TH TGNH bằng đồng VNĐ.
•
Khi tăng Tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ . Ngày 30/1/2013 Thu tiền của Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư PMA Việt
Nam, số tiền 89.274.000đ. Căn cứ PBC số 20, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 : 89.274.000đ
Có TK 131 (PMA) : 89.274.000đ
•
Khi giảm Tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ . Phiếu báo nợ số 14 ngày 30/1/2013, Thanh toán tiền hàng cho Công ty
CPVT-XD và DV TM Vinh Tình, số tiền 133.400.000đ. Căn cứ PBN số 14 ngày
30/1/2013, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (Vinh Tình): 133.400.000đ
Có TK 1121 : 133.400.000đ
TH TGNH bằng Đồng USD
Tháng 1/2013 có:
Tỷ giá giao dịch BQLNH là 20.828 VNĐ/USD
Tỷ giá ghi sổ trên:
TK 112 là 20.758 VNĐ/USD.
TK 131 là 20.728 VNĐ/USD.
TK 331 là 20.738 VNĐ/USD.
Ví dụ . Ngày 10/01/2013 Công ty Sun Shine Enterprise trả nợ tiền hàng bằng
ngoại tệ USĐ qua tiền gửi ngân hàng, số tiền 3.020 USD. Căn cứ phiếu báo có,
kế toán ghi:
Nợ TK 1122 : 62.900.560đ ( 3.020 x 20.828 đ/usd)
Có TK 131: 62.598.560đ ( 3.020 x 20.728 đ/usd)
Có TK 515: 302.000đ
Đồng thời ghi Nợ TK 007: 3.020 USD
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1
Thứ
Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán vốn bằng tiền
Công ty nên trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
•
Khi xác định được khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi:
Nợ TK 6422
Có TK 1592
•
Các khoản nợ phải thu khó đòi, nếu xác định được là không đòi được và
được phép xóa nợ. Căn cứ vào quyết định xóa nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 1592
Nợ TK 6422
Có TK 131
Có TK 138
Đồng thời ghi Nợ TK 004
•
Đối với những khoản phải thu khó đòi, đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó
thu lại được nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Đồng thời ghi Có TK 004
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE !