Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiểm ta một tiết Vất lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99 KB, 4 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : 28
Tuần:28 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC ĐÍCH :
1/ Phạm vi kiểm tra: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 27 theo PPCT (sau khi học xong bài ôn tập).
2/ Mục đích:
- Đối với học sinh:nhớ lại kiến thức đã học vận để làm bài kiểm tra
- Đối với giáo viên: kiểm tra mức độ hiểu bài của HS
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III/ MA TRẬN ĐỀ:
Bảng 1: tính trọng số nội dung theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT VD LT VD
(
1.Đòn bẩy – Ròng rọc 3 2 1,4 1,6 15,6 17,8
2. Sự nở vì nhiệt 4 4 2,8 1,2 31,1 13,3
3. Nhiệ độ, nhiệt kế, thang chia độ. 2 1 0,7 1,3 7,8 14,4
Tổng 9 7 4,9 4,1 54,5 45,5
Bảng 2: tính số câu hỏi và điểm số
Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số LT/BT TL
1.Đòn bẩy – Ròng rọc 15,6
0,93 ≈ 1
LT 1 (2,0)


Tg:5'
2. Sự nở vì nhiệt 31,1
2
2(3,0)
Tg: 10'
3. Nhiệ độ, nhiệt kế, thang
chia độ.
7,8
0,45
≈0,5(1)
1 (2,0)
Tg: 5'
1.Đòn bẩy – Ròng rọc 17,8 1,06 ≈
1(0)
BT
2. Sự nở vì nhiệt 13,3
0,8≈ 1
1(1,5)
Tg: 1,25'
3. Nhiệ độ, nhiệt kế, thang
chia độ.
14,4
0,9 ≈ 1
1(1,5)
Tg: 1,25'
Tổng 100 6
6 (10 )
Tg: 45'
Bảng 3: các chuẩn cần đánh giá
Tên

chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
1.Đòn
bẩy –
Ròng
rọc
3 tiết
1 Tác dụng của đòn
bẩy là giảm lực kéo
hoặc đẩy vật và đổi
hướng của lực tác dụng
vào vật.
- Đòn bẩy có tác dụng
làm thay đổi hướng
của lực vào vật. Cụ
thể, để đưa một vật lên
cao ta tác dụng vào vật
một lực hướng từ trên
xuống.
- Dùng đòn bẩy có thể
được lợi về lực. Cụ
thể, khi dùng đòn bẩy
để nâng vật, nếu
khoảng cách từ điểm
tựa tới điểm tác dụng
của lực nâng vật lớn
hơn khoảng cách từ
điểm tựa tới điểm tác
dụng của trọng lực thì
lực tác dụng nhỏ hơn

trọng lượng của vật.
4 Nêu được ít nhất
một ví dụ trong thực
tế cần sử dụng đòn
bẩy và chỉ ra được lợi
ích của nó.
2 Nhận biết được ròng
rọc động và ròng rọc cố
định.
3 Tác dụng của ròng
rọc:
+ Ròng rọc cố định
giúp làm đổi hướng của
lực kéo so với khi kéo
trực tiếp.
+ Ròng rọc động giúp
làm lực kéo vật lên nhỏ
hơn trọng lượng của
vật.
5 Nêu được ít nhất
một ví dụ trong thực
tế cần sử dụng ròng
rọc và chỉ ra được lợi
ích của nó.
Số câu
hỏi
1
C3
1
Số

điểm
2,0 2,0
2. Sự
nở vì
nhiệt
4 tiết
6 Chất rắn nở ra khi
nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
7 Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
8 Chất lỏng nở ra khi
nóng lên và co lại khi
13 Mô tả được ít nhất
một hiện tượng nở vì
nhiệt của chất lỏng
14 Mô tả được một
hiện tượng nở vì nhiệt
của chất khí.
15 Nêu được ít nhất
một ví dụ về các vật
16. Mô tả được ít
nhất mộthiện
tượng nở vì nhiệt
của chất rắn
17 Giải thích
được ít nhất một
hiện tượng và
ứng dụng thực tế

về sự nở vì nhiệt
lạnh đi.
9 Các chất lỏng khác
nhau thì nở vì nhiệt
cũng khác nhau.
10 Các chất khí nở ra
khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
11 Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống
nhau
12 Các vật khi nở vì
nhiệt, nếu bị ngăn cản
có thể gây ra lực rất
lớn.
khi nở vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thì gây ra
lực lớn.
của chất rắn
18 Giải thích
được ít nhất một
hiện tượng và
ứng dụng thực tế
về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng
19. Giải thích
được ít nhất một
hiện tượng và
ứng dụng thực tế
về sự nở vì nhiệt

của chất khí.
20 Giải thích
được ít nhất một
hiện tượng và
ứng dụng sự nở
vì nhiệt của các
vật rắn khi bị
ngăn cản có thể
gây ra lực rất lớn
Số câu
hỏi
1
C6
1
C15
1
C17
3
Số
điểm
2,0 1,0 1,5 5,5
3.
Nhiệt
độ,
nhiệt
kế,
thang
chia
độ.
21. Nhiệt kế là dụng cụ

dùng để đo nhiệt độ
22 Các loại nhiệt kế:
nhiệt kế rượu, nhiệt kế
thuỷ ngân, nhiệt kế y
tế,
23 Ứng dụng:
- Nhiệt kế trong phòng
thí nghiệm dùng để đo
nhiệt độ của nước hay
không khí.
- Nhiệt kế y tế dùng để
đo nhiệt độ cơ thể
24 Thang nhiệt độ gọi
là nhiệt giai. Nhiệt giai
Xenxiut có đơn vị là
độ C (
O
C). Nhiệt độ
thấp hơn 0
O
C gọi là
nhiệt độ âm.
25 Biết được một số
nhiệt độ thường gặp
theo thang nhiệt độ
Xenxiut.
26 Nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động của
nhiệt kế dựa trên sự
co giãn vì nhiệt của

chất lỏng.
Cấu tạo: Bầu đựng
chất lỏng, ống, thang
chia độ.
27 Cách chia độ của
nhiệt kế dùng chất
lỏng.
28 Xác định được
GHĐ và ĐCNN
của mỗi loại nhiệt
kế thông thường
trong thực tế hoặc
ảnh chụp hình
22.5 SGK
Số câu
hỏi
1
C24
1
C28
2
Số
điểm
2,0 1,5
3,5
TS câu
hỏi
3 1 2
6
TS

điểm
6 1 3
10
IV/ ĐỀ KIỂM TRA:
A/ Lí thuyết : 7 đ
1) Nêu tác dụng của ròng rọc? (2 đ)
2) Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào? (2 đ)
3) Tại sao giữa hai đầu thanh ray xe lửa có khe hở. (1 đ)
4) Đặc điểm của nhiệt giai xen – xi - ut . (2 đ)
B/ Bài tập: 3 đ
1) Tại sao khi lắp khâu dao ,khâu liềm người ta phải nung khâu rồi mới lắp? (1,5 đ)
2) Cho biết GH Đ và ĐCNN của nhiết kế y tế (1,5 đ)
V Đáp án
LT
Câu Nội dung Điểm
1
Tác dụng của ròng rọc:
+ Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi
kéo trực tiếp.
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
1 đ
1 đ
2
Các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
2 đ
3
Giữa hai đầu thanh ray có khe hở để khi dãn nở vì nhiệt không
bị ngăn cản
1 đ

4
Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (
O
C). Nhiệt độ thấp hơn
0
O
C gọi là nhiệt độ âm.
2 đ
BT
1
- Nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán , khi để nguội khâu co
lại xiết chặt vào cán
1,5 đ
2
GH Đ là 42
0
C ,ĐCNN là 0,1
0
C
1,5 đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×