Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

Khám bụng-đơn vị kỹ năng tiền lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 65 trang )

KHÁM BỤNG
Đối tượng: Sinh viên năm hai
Đơn vị Kỹ năng tiền lâm sàng
Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh
Mục tiêu

Thực hiện đúng bốn kỹ năng

nhìn, nghe, gõ, sờ trong khám bụng

Nhận định đúng dấu hiệu

bình thường khi khám bụng
Phân bố thời gian thực hành
kỹ năng khám bụng

Giới thiệu mục tiêu bài giảng: 5 phút

Giới thiệu nội dung bài giảng: 20 phút

Chiếu phim : 10 phút

Sinh viên thực hành : 90 phút

Đánh giá, Phản hồi: 30 phút

Tổng kết: 15 phút
Trình tự khám bụng

Nhìn bụng


Nghe bụng

Gõ bụng

Sờ nắn bụng
Tư thế bệnh nhân

Nằm ngửa, đầu hơi cao có thể nằm gối.
Bệnh nhân cần thư giãn, hai tay thả dọc
theo thân người, hai gối co, thở bình
thường.
Bộc lộ vùng bụng

từ ngang vú đến quá vùng bẹn mu
Phân khu thành bụng trước
¼ trên phải
Bốn vùng
của thành
bụng trước
¼ trên trái
¼ dưới trái¼ dưới phải
Phân khu thành bụng trước
trên rốn
Chín vùng
của thành
bụng trước
Đường trung đòn
Đường nối
hai gai chậu
hố chậu

phải
quanh rốn
dưới rốn
dưới
sười
trái
dưới
sười
phải
hố chậu
trái
Đường nối
hai đầu
xương sườn
10
hông
phải
hông
trái
NHÌN BỤNG
Yêu cầu
-
Thực hiện đúng kỹ năng nhìn bụng
-
Nhận định hình dáng bụng của người bình
thường
Kỹ thuật

Bệnh nhân được đặt nằm ngửa, thở đều


Thầy thuốc nhìn bụng bệnh nhân theo
nhiều góc độ

Nhìn thẳng Nhìn ngang
Nội dung thăm khám khi nhìn bụng
1. Hình dáng của bụng
2. Thay đổi của da và lớp mô dưới da
3. Di động của thành bụng trước theo nhịp thở
4. Khối phồng, Nhu động của quai ruột và ổ
mạch đập
1/ Hình dáng của bụng
Bình thường

Bụng cân đối
-
Tỷ lệ vòng eo – mông

≤ 0,9 ở nam

≤ 0,8 ở nữ

Thành bụng trước
phẳng, rốn không lồi
Bất thường

Bụng không cân đối
-
Bụng dày mỡ, bè hai bên
-
Bụng chướng

-
Bụng lõm lòng thuyền
-
Méo
-
Nổi khối phồng
-
Khối phồng tại rốn
Cách xác định vị trí
thành bụng trước ở tư thế nằm

Thành bụng trước trùng với mặt phẳng (a)

Song song với mặt giường

Đi từ mũi kiếm xương ức đến xương mu
(a)
Thành bụng trước phẳng,
rốn không lồi
2/ Thay đổi của mặt da
và mô dưới da
Bình thường

Màu sắc da bình
thường như của thành
ngực

Vết rạn da (+/-)

Sẹo mổ cũ

Bất thường

Mảng sắc tố

Vết rạn da

Sẹo mổ cũ

Tuần hoàn bàng hệ
Vết rạn da
Sẹo mổ cũ
3/ Di động của thành bụng trước
Bình thường

Di động tốt theo nhịp
thở

Khi hít vào, bụng phình
ra

Khi thở ra, bụng lõm
xuống
Bất thường

Di động kém

Không di động theo
nhịp thở

(bụng gồng cứng)


Khi hít vào,

bụng phình ra

Khi thở ra,

bụng lõm xuống
Di động của thành bụng trước
4/ Tìm khối phồng, Nhu động của quai
ruột và ổ mạch đập:
Bình thường

Nhìn thấy nhu động
ruột

ở người lớn tuổi

có thành bụng mỏng
Bất thường

Nhu động ruột nhìn thấy
(+++)

Dấu quai ruột nổi (+)

Thấy ổ mạch đập vùng
thượng vị
Nhu động của quai ruột


Nhìn thấy nhu động
ruột

ở người lớn tuổi

có thành bụng mỏng
NGHE BỤNG
NGHE BỤNG

Yêu cầu

Thực hiện đúng kỹ năng nghe vùng bụng
để nhận định hoạt động của

dạ dày

ruột

và mạch máu trong khoang bụng
Kỹ thuật nghe

Bệnh nhân nằm đúng tư thế

Đặt phần màng ống nghe bên phải ngay
dưới mũi ức, đè nhẹ và giữ yên ống nghe.

Chú ý lắng nghe.

Tiếp tục đến những vị trí khác theo thứ tự
từ trên xuống và từ trái qua phải.

Kỹ thuật nghe âm ruột

Đặt ống nghe ở vùng ¼ dưới phải (vùng
van hồi manh tràng) để nghe âm ruột.

thường nghe trong 2 phút rồi chia số lần nghe
được cho 2.

Tần số bình thường thay đổi từ 5-10
lần/phút.

Mô tả tính chất của âm ruột gồm có:

tần số, âm sắc

và triệu chứng đau xuất hiện kèm theo.

×