Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
NS: 08/01/2011 PPCT: 73- 74
ND:10/01/2011 Lớp dạy: 6A1- 6A2
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Tô Hoài)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa “ Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
- Giáo dục học sinh lòng hăng say trong cuộc sống, biết khao khát sống, sống có mục đích,
nhưng không nên hung hăng thiếu suy nghĩ.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Sgk, tranh ảnh về Tô Hoài
HS: Sgk, vở ghi, vở soạn.
III. Tiến trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức.
B. Bài cũ:
C. Bài mới: Gv giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: Em biết gì về tác giả Tô Hoài và các tác phẩm
của ông?
HS:Trả lời
GV:Cho hs đọc phần chú thích sao
Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tô
Hoài và tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí”
Hs:Trả lời
GV:Nhận xét và mở rộng thêm
GV:Có thể đưa tranh ảnh của nhà văn Tô Hoài
Hoạt động 2:
GV:Hướng dân hs đọc
GV:Yêu cầu hs tìm hiểu 1 số từ khó trong Sgk
Văn bản này thuộc thể loại gì?
Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt
nào?
Gv: Văn bản này chia làm mấy phần? Nội dung của
từng phần?
ĐH: 2 phần:
+ Phần 1: từ đầu đến “ không thể làm lại được”. Dế
Mèn tự họa chân dung của mình.
+ Phần 2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của
Dế Mèn.
GV: Văn bản sử dụng ngôi kể thứ mấy? có phù hợp
với tư tưởng của văn bản không?
I. Tác giả, tác phẩm: ( sgk)
II. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Từ khó: ( sgk)
3. Thể loại: trện kí
4. Phương thức biểu đạt: tựu sự, miêu tả
5. Bố cục: 2 phần
-1-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
HS: Trả lời
GV: Mở rộng
Hoạt động 3:
GV: Y/c hs thảo luận nhóm. Tìm những chi tiết miêu
tả chân dung của Dế Mèn ( về hình dáng, hành động)
HS: Cử đại diện phát biểu
GV: Nhận xét, bổ sung
- Hình dáng: Ăn uống điều đọ, làm việc chừng mực,
càng mẫm bóng, vuốt, càng, đầu, râu…
- Hành động: đi đúng oai vệ,cà khịa với tất cả hàng
xóm,quát,
GV:Qua sự tìm hiểu về những chi tiết miêu tả chân
dung,em hãy ra những nhận xét về Dế Mèn
GV:Em hãy chỉ ra nét đẹp và chưa đẹp ở tính tình và
hình dáng của Dế Mèn.
Hs: thảo luận
GV: Nhận xét, chốt ý
Gv: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ và
biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn miêu tả chân
dung của Dế Mèn?
ĐH: - Từ ngữ gợi hình xuất sắc, không thể thay thế
bằng những từ đồng âm.
- Sử dụng phép nhân hóa.
GV: Y/c hs tóm tắt lại sự việc khiến Dế Mèn rút ra
bài học đường đời đầu tiên của mình.
? Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như thế
nào?
HS: Coi thường, trịch thượng
GV: Tâm lí của Dế Mèn thay đổi ntn qua các sự việc
xảy ra?
ĐH:
- Vừa kẻ cả, coi thường, trịch thượng đối với Dế
Choắt, xưng với Choắt là “chú mày”.
- Nghĩ ra trò nghịch ranh
- Hả hê vì trò đùa của mình
- Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế Choắt
- Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết
được
- Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết của Dế Choắt
- Ân hận, rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình
GV: Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Choắt là do
đâu?
ĐH: - Chủ quan: do chị Cốc
- Khách quan: do Dế Mèn
III. Phân tích.
1.Dế Mè tự họa chân dung của mình.
- Dế Mèn là một chú dế thanh niên cường
tráng, khỏe mạnh, đầy sức sống, tự tin, yêu đời.
- Là một chú dế kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh,
hay bắt nạt kẻ yếu hơn mình.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
- Vì trò nghịch ranh mà Dế Mèn đã gián tiếp
gây ra cái chết cho Dế Choắt.
- Dế Mèn đã ân hận và rút ra bài học đường
đời đầu tiên của mình. Đó là bài học về sự kiêu
ngạo, thiếu suy nghĩ, nông nổi.
IV. Tổng kết: ghi nhớ ( sgk)
-2-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
Gv: Dế Mèn đã rút ra bài học gì? Liệu đây có phải là
bài học cuối cùng của Mèn không?
HS: Thảo luận
GV: Nhận xét, mở rộng
? Câu cuối cùng của đoạn văn có gì đặc sắc?
ĐH: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm
trạng mang ý nghĩa suy ngẫm.
Hoạt động 4:
GV: Ý nghĩa của văn bản này là gì? Sau khi học
xong văn bản này em rút ra bài học gì cho bản thân
mình?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, chốt ý
? Đặc sắc nghệ thuật của Tô Hoài trong đoạn trích
này là gì?
ĐH: - Thể loại truyện đồng loại rất phù hợp với lứa
tuổi thiếu nhi
- Ngôi kể thứ nhất tạo không khí thân mật
- Hình ảnh miêu tả sinh động
- Tư tưởng chủ đề được rút ra một cách tự nhiên.
GV: Y/c hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 5: HD làm bài tập
HS: Suy nghĩ và viết bài vào vở soạn. Nếu còn thời
gian sẽ chọn 1-2 bài đọc trước lớp.
V. Luyện tập:
Viết một đoạn văn ( khoảng 6- 8 dòng) nói về
tâm trạng của Dế Mèn khi đúng trước mộ Dế
Choắt.
D. Củng cố, dặn dò :
1. Củng cố: Văn bản này có ý nghĩa gì? Dế Mè đã rút ra bài học gì cho mình?
2. Dặn dò: học bài, soạn bài “Phó từ”
-3-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
NS: 12/01/2011 PPCT: 75
ND: 13/01/2011 Lớp dạy: 6A1, 6A2
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
I. Mục tiêu: Giúp Hs
- Nắm được khái niệm phó từ, phân loại phó từ
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, vận dụng phó từ khi nói và
viết
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, sgk, bài tập, bảng phụ
Hs: Sgk, vở ghi, vở soạn
III. Tiến trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học
Gv: Y/c hs đọc ví dụ sgk/ 12
? Những từ in đậm trong ví dụ <a> và <b> bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa đó
thuộc từ loại nào?
ĐH:
a. “Đã” bổ sung nghĩa cho từ “đi”; “cũng”-“ra”;“vẫn chưa”
bổ sung nghĩa cho từ “thấy”; “thật” bổ sung nghĩa cho từ
“lỗi lạc”
b. “Được”-“soi gương”; “rất”-“ưanhìn”; “ra”-“to”; “rất”bổ
sung nghĩa cho từ “bướng”.
- Động từ: đi, ra, thấy, soi gương,
- Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng.
GV: Hãy nhận xét về vị trí của các từ in đậm.
ĐH: Có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ
Gv: Phó từ là gì?
HS: Trả lời theo cách hiểu của các em.
GV: Nhận xét
GV: Y/c hs đọc ghi nhớ sgk
Gv: Đưa bài tập nhanh
- Tìm phó từ trong câu ca dao sau:
Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau
GV: Y/c hs đọc ví dụ sgk/13
? Tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm trong ví dụ.
ĐH:
I. Bài học:
1. Phó từ là gì?
a. Ví dụ: sgk/ 12
b. Nhận xét:
- Những từ “đã, sẽ, vẫn, đang, rất,
thật ” thường bổ sung ý nghĩa cho động
từ, tính từ.
- Những từ đó có thể đứng trước hoặc
sau động từ hay tính từ.
* Ghi nhớ: (sgk)
2. Các loại phó từ.
-4-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
a. lắm
b. đừng
c. không, đã, đang
GV: Y/c hs điền các phó từ vừa tìm được ở phần I và II sgk
vào bảng phân loại phó từ.
ĐH:
Phó từ đứng trước Phó từ đứng
sau
Chỉ quan hệ TG Đã,đang,sẽ, sắp…
Chỉ mức độ Thật, rất, lắm… Thật, lắm…
Chỉ sự tiếp diễn
tương tự
Cũng, vẫn, cứ…
Chỉ sự phủ định Không, chưa,
chẳng…
Chỉ sự cầu khiến Đừng, chớ, hãy…
Chỉ kết quả và
hướng
Được, xong,
ra vào, rồi…
Chỉ khả năng Vẫn chưa, có
lẽ, có thể, phải
chăng…
• Chú ý: Phó từ chỉ mức độ “thật” có thể đứng trước
hoặc đứng sau ĐT, TT.
GV: Có mấy loại phó từ?
HS: Trả lời
Gv: Y/c hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: HD làm bài tập
GV: Y/c hs đọc yêu cầu bài tập. Sau đó hoạt động nhóm
GV: Nhận xét, sửa chữa
Gợi ý:
a. – Đã ( thời gian); không, không còn (phủ định); còn,
đều, lại, cũng (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian);
ra ( hướng).
b. Đã sâu được ( đã: chỉ thời gian; được: chỉ kết quả)
Bài 2: HS viết vào vở ( khoảng 3-5 câu) đaon văn có sử
dụng ít nhất một phó từ.
- Có hai loại phó từ lớn: phó từ đứng
trước ĐT, TT và phó từ đứng sau ĐT,
TT.
* Ghi nhớ: (sgk)
II. Luyện tập:
Bài1: Tìm phó từ và cho biết những phó
từ đó bổ sung ý nghĩa gì?
Bài 2: Viết một đoạn văn có sử dụng
phó từ thuật lại việc Dế Mèn trêu chị
Cốc.
D.Củng cố, dăn dò:
1.Củng cố: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?
2.Dặn dò: HS học bài và soạn bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”
-5-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
NS: 15/01/2011 PPCT: 76
ND: 17/01/2011 Lớp: 6A1, 6A2
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác
chính nhằm tạo lập văn bản.
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
- Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
HS: Sgk, vở ghi, vở soạn
III. Tiến trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức
B. Bài cũ:
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD tìm hiểu bài học
GV: Y/c hs tìm hiểu các tình huống trong sgk,
thảo luận theo nhóm.
? Với những tình huống đó em sẽ giải quyết như
thế nào? Hãy tìm những tình huống tương tự.
HS: H/đ cá nhân
GV: Theo em hiểu văn miêu tả là gì?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình
GV: Hãy tìm hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế
Choắt trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu
tiên” của Tô Hoài.
? Hai đoạn văn đó giúp em hình dung được những
đặc điểm nào của 2 chú dế? Những chi tiết nào
giúp em hình dung được điều đó?
ĐH:
- Đoạn 1: miêu tả Dế Mèn : từ “ bởi tôi ăn uống
điều độ…thiên hạ rồi”. Dế Mèn là một chú dế
thanh niên cường tráng
- Đoạn 2: miêu tả Dế Choắt: “ Cía chàng Dế
Choắt…như tôi”. Miêu tả Choắt là một chú dế ốm
yếu, không có sức sống
GV: Vậy miêu tả là gì? Trong văn miêu tả giác
quan nào được sử dụng nhiều nhất?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý
GV: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
I. Bài học:
1. Thế nào là văn miêu tả?
- Miêu tả là giúp người đọc, người nghe
hình dung ra được sự vật, sự việc một
cách cụ thê.
- Trong văn miêu tả năng lực quan sát của
người viết, người nói thường được bộc lộ
rõ nhất.
• Ghi nhớ: Sgk
-6-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
GV nhấn mạnh một số điểm cần nhớ trong phần
ghi nhớ.
Hoạt động 2: HD làm bài tập
Gv y/c hs đọc yêu cầu bài tập
Bìa 1: học sinh làm theo nhóm. Sau đó gv nhận
xét và cho điểm theo từng nhóm.
Bài 2: GV gợi ý:
Đặc điểm nổi bật của mùa đông:
- Lạnh lẽo, ẩm ướt
- Đêm dài, ngày ngắn
- Mưa phùn và gió bấc
- Bầu trời u ám
- Cây cối trơ trọi khẳng khiu…
GV: y/c hs chọn một trong 2 đề và viết thành đoạn
văn hoàn chỉnh.
II. Luyện tập:
Bài 1: Sgk/ 16-17
- Đoạn 1: Đặc tả chú Dế Mèn ở độ tuổi
“thanh niên cường tráng”. Đặc điểm nổi
bật: to khỏe và mạnh mẽ
- Đoạn 2: Tái hiện lại chú bé liên lạc. Đặc
điểm nổi bật là nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui
vẻ
- Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ
ngập nước sau cơn mưa. Đặc điểm nổi
bật: một thế giới động vật sinh động, ồn
ào, huyên náo.
Bài 2: sgk/17
a. Viết đoạn văn miêu tả mùa đông
b. Viết đoạn văn miêu tả hình ảnh của
người mẹ hiền.
D. Củng cố, dăn dò:
1. Củng cố:
2. Dặn dò: HS học bài và soạn bài “Sông nước Cà Mau”
-7-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
NS: 15/01/2011 PPCT: 77
ND: 19/01/2011 Lớp: 6A1- 6A2
Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Đoàn Giỏi)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau
- Nắm được nghệ thuật miêu tả sông nước Cà Mau của tác giả
- Giữ gìn nét đẹp của quê hương
II. Chuẩn bị:
GV: Sgk, giáo án
HS: Sgk, vở soạn, vở ghi
III. Tiên trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức
B. Bài cũ: Hãy tóm tắt lại đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. Bài học đường đời đầu
tiên của Dế Mèn là gì?
C. Bài mới: GV giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: y/c hs đọc phần chú thích *
? Hãy trình bày đôi nét về tác gả và tác phẩm
GV: nhận xét, mở rộng
Hoạt động 2: HD đọc và tìm hiểu chung
GV: Đọc trước và yêu cầu hs đọc sau. Chú ý đọc
chậm rõ ràng.
GV: Y/c hs tìm hiểu từ khó trong sách giáo khoa
GV: Văn bản này thuộc thể loại gì? Tác giả sử dụng
ngôi thứ mấy để kể? nhân vật chính là ai?
ĐH: - Truyện dài; ngôi kể thứ nhất, nhân vật chính là
bé An
GV: Phương thức biểu đạt của đoạn trích là phương
thức nào?
GV: Văn bản này có thể chia bố cục làm mấy phần?
Nội dung của từng phần.
ĐH: 3 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “ đơn điệu”: Cái nhìn khái quát
về vùng sông nước Cà Mau.
- Phần 2: Tiếp đến “ sóng ban mai”: Cảnh kênh, rạch
và dòng sông Năm Căn được đặc tả chi tiết.
- Phần 3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn
Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản
GV: Y/C hs đọc đoạn 1
I. Tác giả, tác phẩm: SGK
II. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc:
2.Từ khó: SGK
3. Thể loại: Truyện dài
4. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu
tả
5. Bố cục: 3 phần
III. Phân tích:
1. Cảnh bao quát
-8-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
? Khi tả cảnh Cà Mau qua cái nhì và cảm nhận của bé
An, tác giả chú ý đến những ấn tượng nổi bật nào?
ĐH: - Cảnh sông nước Cà Mau
- Cảnh bầu trời, cây cối…
Một không gian ba chiều được hiện ra.
GV: Nhân vật An đã đứng ở đâu để quan sát khung
cảnh Cà Mau? Vị trí quan sát đó có thuận lợi không?
ĐH: Đứng ở trên thuyền, vị trí đó rất thuận lợi
GV: Nhân vật An quan sát bằng những giác quan
nào?
ĐH: Quan sát bằng thính giá và thị giác.
? Khung cảnh bé An quan sát được là một khung cảnh
như thể nào?
GV: Y/c hs đọc đoạn 2
GV: Cảnh sông ngòi và kênh rạch Cà Mau được miêu
tả ra sao?
ĐH:
- Độc đáo trong cách đặt tên sông, kênh, rạch.
- Các tên của từng con sông, kênh, rạch được đặt
tên một cách đặc biệt
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên này?
ĐH: Cách đặt tên rất bình thường, giản dị
GV: Dòng sông Năm Căn được đặc tả ra sao?
ĐH: - Con sông lớn hơn ngàn thước.
- Nước đổ ầm ầm như thác.
- Rừng Đước như hai dãy trường thành
GV: Y/c hs đọc đoạn 3
GV: Cảnh chợ Năm Căn hiện lên qua những chi tiết
nào?
ĐH: - Cảnh chợ ồn ào, đông vui, tấp nập
- Nhiều bến, nhiều lò than, có những ngôi nhà bè, sự
buôn bán đông vui tấp nập ở chợ…
Gv: Đoạn văn này tác giả có sử dụng biện pháp miêu
tả không?
ĐH: Tác giả liệt kê hàng loạt những nét đẹp và đặc
trưng của chợ Năm Căn.
GV: Qua sự phân tích em hình dung ntn về cảnh chợ
Năm Căn?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý
Hoạt động 4:
GV: Qua văn bản em cảm nhận ntn về vùng sông
nước Cà Mau?
- Phong cách rộng lớn với phong cảnh
thiên nhiên còn nguyên sơ và đầy sức
hấp dẫn.
2. Cảnh sông ngòi và kênh rạch Cà
Mau
- Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt.
- Dòng sông năm Căn rộng lớn hùng
vĩ, rừng đước cao, thẳng tắp
Thiên nhiên phong phú đa dạng
hoang sơ ngắn với cuộc sống lao động
của con người.
3. Cảnh chợ Năm Căn
- Đây là cảnh tương đông vui, tấp nập,
độc đáo và hấp dẫn.
IV. Tổng kết: ghi nhớ (sgk)
-9-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của nhà
văn?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Y/c hs đọc phần ghi nhớ sgk
HS đọc bài đọc thêm “Mũi Cà Mau”
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài học
2. Dăn dò: HS học bài, làm bài tập 2/ 23, soạn bài “ so sánh”
-10-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
NS: 19/01/2011 PPCT: 78
ND: 20/01/2011 Lớp: 6A1- 6A2
Tiếng Việt: SO SÁNH
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được khái niệm, tác dụng, cấu tạo của so sánh
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo
những so sánh hay
- Giũ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo an, sgk, bài tập, bảng phụ
HS: Sgk, vở ghi, vở soạn
III. Tiến trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức
B. Bài cũ: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV:Gọi hs đọc ví dụ Sgk, hướng dẫn hs tìm hiểu ví
dụ.
? Tìm hiểu những tập hợp có hình ảnh so sánh?
Những sự việc, sự vật nào được so sánh với nhau?
ĐH:
a, Trẻ em như búp trên cành
b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường
thành vô tận.
GV: Theo em có thể hoán dụ hai so sánh đó được
không? Vì sao?
ĐH: Không được vì sác sự vật này không có sự tương
đồng. Ví dụ “trẻ em” không so sánh với “cái cây”
được…
- Các sự vật ở ví dụ a và b có thể so sánh được với
nhau vì giữa chúng có nét tương đồng.
GV: Giữa các ví dụ trên có gì khác nhau?
ĐH:
a. So sánh giữa người với vật
b. So sánh vật với vật.
GV: Qua các ví dụ em rút ra khái niệm về so sánh. So
sánh các sự vật việc với nhau như vậy để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và y/c hs đọc ghi nhớ sgk
GV: Y/c hs kẻ bảng vào vở và điền những thông tin
I. Bài học:
1. So sánh là gì?
a.Ví dụ: sgk/ 24
b. Nhận xét:
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật,sự việc khác có nét
tương đồng.
- Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt.
• Ghi nhớ: SGK
2. Cấu tạo của phép so sánh:
Ghi nhớ (sgk)
-11-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
còn thiếu vào
Vế A (sự vật
được so
sánh)
Phương
diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B (sự vật
dùng để so
sánh)
Trẻ em Sự non
nớt
như Búp trên
cành
Rừng đước Chiều
cao,
chiều dài
như Bức tường
thành
Nêu thêm các từ so sánh mà em biết.
ĐH: tựa như, giống như, dường như, chẳng khác gì…
GV: Cấu tạo của phép so sánh trong ví dụ có gì đặc
biệt.
Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
ĐH: không có từ so sánh mà chỉ dùng dấu hai chấm.
So sánh giữa cái cụ thể và cái trừu tượng.
- Vế B đặt trước vế A
GV: Nhà văn đảo như vậy để làm gì?
ĐH: Để nhấn mạnh vế B.
GV: Hãy nêu cấu tạo của phép so sánh
HS: trả lời và đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: HD làm bài tập
Gv: y/c hs đọc y/c bài tập và hoạt động cá nhân
Ví dụ:
- Người là cha là Bác là anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
- Đây ta như cây giữa rừng
Ai lay chảng chuyển ai lay chẳng rời…
Bài 2:
- Khỏe như voi
- Đen như than
- Trắng như tuyết…
Bài 3: HS hoạt động cá nhân
II. Luyện tập:
Bài 1: Tìm thêm ví dụ tương tự
Bài 2: sgk/26
Dựa vào những thành ngữ đã biết hãy
điền vào chỗ trống.
Bài 3: Hãy tìm những câu văn có sử
dụng phép so sánh trong các bài “Bài
học đường đời đầu tiên” và “Sông
nước Cà Mau”
D.Củng cố, dặn dò:
1.Củng cố: So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh.
2.Dặn dò: HS học bài, soạn bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả”
-12-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
NS:19/01/2011 PPCT: 79-80
ND:20/01/2011 Lớp: 6A1- 6A2
Tập làm văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN
MIÊU TẢ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả
- Bước đầu hình thành cho hs kĩ năng quan sát, tưởng, so sánh và nhận xét khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, đoạn văn mẫu
HS: Sgk, vở ghi, vở soạn
III. Tiến trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức
B. Bài cũ:
C. Bài mới: Gv giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD tìm hiểu phần I/sgk/27
GV: /c hs đọc các đoạn văn trong sgk
? Hãy nêu nội dung chính của từng đoạn.
ĐH:
- Đoạn văn 1. Miêu tả hình dáng của Dế Choắt
- Đoạn văn 2: Miêu tả quang cảnh sông nước Cà
Mau
- Đoạn văn 3: Miêu tả cây gạo đầy sức sống
giữa mùa xuân
GV: Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung được
những đặc điểm nổi bật gì của sự vật được miêu tả?
ĐH:
- Đoạn 1: Tái hiện là hình dáng ốm yếu tội nghiệp
của Choắt.
- Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp vừa thơ mộng,
hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Đoạn 3: Mùa xuân ồn ào, đẹp, náo nức như ngày
hội.
GV: Những đặc điểm nổi bật đó hiện lên qua những
hình ảnh nào?
HS: Tự tìm trong đoạn văn
GV: Để viết được những đoạn văn hay như vậy, đòi
hỏi người viết phải có năng lực gì?
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
1. Ví dụ: Xét đoạn văn sgk/27-28
-13-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
ĐH: Năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét.
GV: Y/c hs đọc đoạn văn phần 3*
GV: Em hãy so sánh với đoạn văn 2 trong phần 1 để
chỉ ra đoạn văn đã bị lược đi những gì? Những từ đó
ảnh hưởng đến đoạn văn ntn?
ĐH: Những từ bị lược bỏ đi là những hình ảnh so
sánh. Nếu không có những từ ngữ so sánh đó đoạn
văn sẽ mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng
tượng của người đọc.
GV: Vậy muốn miêu tả được ta phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, chốt ý Và y/c hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: HD làm bài tập
GV: Y/c hs hoạt động nhóm bài 1 và bài 2
Gợi ý:
Bài 1:
a. 1. Gương bầu dục; 2.cong cong; 3.lấp ló; 4. cổ
kính; 5. xanh um.
b. Những hình ảnh tiêu biểu: Mặt hồ…sáng long
lanh; cầu Thê Húc màu son…; Đền Ngọc Sơn, gốc
đa già rễ lá xum xuê; Tháp Rùa xây trên gò đát
giữa hồ.
Bài 2: Gợi ý
Những hình ảnh đặc sắc: rung rinh một màu nâu
bóng mỡ; đầu to và nổi từng tảng, rất bướng; răng
đen nhánh…như hai lưỡi liềm máy làm việc…
Bài 4: HS h/đ nhóm
GV: Nhận xét
2. Nhận xét:
Muốn miêu tả được ta phải biết quan sát
rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng
tượng, so sánh…để làm nổi bật những
đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
Bài 1: sgk/ 28-29
Bài 2: Tìm những hình ảnh tiêu biểu đặc
sắc làm nổi bật hình ảnh tính cách của
Dế Mèn
Bài 4: Nếu tả lại quang cảnh một buổi
sáng trên quê hương em thì em sẽ liên
tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật
sau đây với những gì?
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: Muốn viết được đoạn văn miêu tả đòi hỏi người viết phải có năng lực gì?
2. Dặn dò: HS làm bài tập 3, 5/sgk/ 29, soạn bài “ Bức tranh của em gái tôi”
-14-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
NS: 25/01/2011 PPCT: 81- 82
ND: 26/01/2011 Lớp: 6A1-6A2
Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Tạ Duy Anh)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người
em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra hạn chế của mình và vượt lên lòng tự ái.
- Rèn luyện kĩ năng đọc và cảm nhận văn chương
- Giúp hs hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài
năng hay thành công của người khác.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk
HS: Sgk, vở ghi, vở soạn
III. Tiến trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức
B. Bài cũ:
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
-15-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
-16-
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Gv: Y/c Hs đọc phần chú thích *
? Hãy trình bày đôi nét về tác giả và tác phẩm.
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, mở rộng
Hoạt động 2: HD đọc và tìm hiểu chung
GV: Đọc trước và yêu cầu hs đọc tiếp. Sau đó
y/c hs tóm tắt lại truyện
GV: Y/c hs tìm hiểu từ khó sgk
? Văn bản này thuộc thể loại gì?
GV: Mở rộng thêm về thể loại truyện ngắn
? Văn bản được viết theo ptbđ nào?
? Văn bản chia bố cục làm mấy phần? Nội
dung của từng phần.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu văn bản
GV: Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao
em biết?
ĐH: Nhân vật người anh. Vì đây là nhân vật
có mặt từ đầu đến cuối truyện và thể hiện chủ
đề của tác phẩm.
GV: Trong cuộc sống thường ngày thái độ của
người anh đối với em gái ntn?
ĐH: - Coi thường, bực bội: Gọi em gái là
Mèo, bí mật theo dõi các việc làm bí mật của
em
- Tò mò, kẻ cả của đứa trai đuợc làm anh, hơn
tuổi
GV: Khi bí mật của Mèo bị chú Tiến Lê phát
hiện thì thái độ của mọi người và của người
anh ra sao?
ĐH:
- Mọi người xúc động, mừng rỡ, ngạc nhiên
- Người anh thì tâm trạng không vui. Vì:
+ Ghen tuông đố kỵ với tài năng của em, cảm
thấy mình thua kém, thấy mọi người chỉ chú ý
đến em gái mà bỏ quên mình
GV: Vì sao người anh lại có tâm trạng như
vậy?
ĐH: Vì vốn coi thường em gái, tự cho mình là
hoàn hảo hơn nên người anh có tâm trạng đó.
Đó là tâm trạng của lứa tuổi thiếu niên đang
có ý thức tự khẳng định mình
GV: Vì sao người anh lại lén xem tranh của
em gái? Tâm trạng của ngưòi anh thay đổi ra
sao khi xem song tranh của em? Vì sao?
ĐH:
- Người anh lén xem tranh của em gài vì: tò
mò, đố kỵ, vì tính trẻ con
- Thở dài.Thể hiện sự buồn nản, bất lực, cay
đắng nhận ra tài năng của em hơn mình
I. Tác giả, tác phẩm: (sgk)
II. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Từ khó: SGK
3. Thể loại: Truyện ngắn
4. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với
miêu tả
5. Bố cục:
III. Phân tích
1.Diễn biến tâm trạng của nhân vật người
anh
a.Trong cuộc sống thường ngày với em gái
- Coi thường, bực bội với em gái, bí mật
theo dõi các việc làm bí mật của em
b. Khi bí mật về tài vẽ của Mèo được cú Tiến
Lê phát hiện
- Người anh có tâm trạng không vui. Vì ghen
tuông, đố kỵ với tài năng của em, thấy thua
kém, thấy mọi người chỉ chú ý đến em gái ma
bỏ quên mình
- Lén xem tranh của em gái cảm thấy
bnuồn nản, bất lực và cay đắng nhận ra em gái
có tài năng hơn mình.
- Hay gắt gỏng, bực bội, xét nét vô cớ với em
gái
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học
2. Dặn dò: HS học bài và soạn bài “luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả”.
NS: 27/01/2011 PPCT: 83-84
ND: Lớp dạy: 6A1-6A2
Tập làm văn: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT
TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu:
- Biết cách trình bày và diễn đạt vấn đề bằng miệng trước tập thể
- Luyện kỹ năng nói trước tập thể, nói mạch lạc, diễn cảm
- Giáo dục học sinh lòng đam mê văn chương
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, bài kể mẫu
HS: Sgk, vở ghi, vở soạn
III. Tiến trình dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
-17-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
HĐ 1: HS tìm hiểu bài học
GV: Để làm văn miêu tả chúng ta cần phải có
những kĩ năng gì?
GV: Y/c hs tìm hiểu các bài tập trong sgk
HĐ 2: HD hs tìm hiểu các bài tập
Bài 1: HS lập dàn ý và trình bày ý kiến của
mình trước lớp về 2 nhân vật trong truyện
“Bức tranh của em gái tôi”
ĐH:
a. Nhân vật Kiều Phương
- Hình dáng: người gầy, mặt lọ lem, răng
khểnh…
- Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu
và độ lượng
b. Nhân vật anh trai Kiều Phương:
- Tính cách: ghen tỵ, nhỏ nhen, mặc cảm, ăn
năn, hối lỗi…
Gv: Y/c hs lên trình bày trước tập thể lớp. Chú
ý giọng kể rõ ràng, truyền cảm…
Bài 2: Hs hoạt động cá nhân
GV: Y/c hs nhận xét, gv nhận xét cho điểm
ĐH: -Mở bài: Giới thiệu người mình sẽ tả tên
gì, bao nhiêu tuổi, làm gì?
- Thân bài: + Miêu tả về hình dáng: khuôn
mặt, đôi mắt, mũi, miệng, tóc…
+ Tính tình: Vui tính, sở thích, mối quên hệ
với người xung quanh, sự chăm sóc của người
đó với em…
- Kết bài: Suy nghĩ của bản thân đối với người
em đang tả
TIẾT 2:
Bài 3: Gv gợi ý
- Mở bài: Giới thiệu đêm trăng (có thể là đêm
trăng rằm)
- Thân bài:
+ Đem trăng đó có gì đặc sắc: bầu trời đêm
khi trăng chưa xuất hiện, khi có trăng thì bầu
trời thay đổi ntn? Càng về khuya trăng càng
sáng, càng cao; Ý thức thưởng thức trăng của
mọi người ra sao?
- Kết bài: Tình cảm của em đối với trăng ntn?
GV: Y/c hs trình bày miệng trước lớp (10
phút)
I.Tìm hiểu nội dung bài học:
II. Nội dung luyện nói:
Bài 1: sgk/35-36
Bài 2: Hãy kể về anh chị em của em.
Bài 3: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đêm
trăng nơi em đang ở
Bài 4: Hãy tả lại quang cảnh một buổi sáng
trên biển
-18-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
Bài 4: Gv gợi ý
- HS chỉ lập dàn ý chứ không viết thành bài
văn
- Chú ý một số hình ảnh liên tưởng: mặt trời
mọc, màu nước biển, sóng biển, bãi cát, con
thuyền…
-HS: trình bày dàn ý của mình trước lớp
GV: Nhận xét, bổ sung
Bài 5: Hs hoạt động cá nhân
HS: có thể tự do trình bày theo trí tưởng tượng
của mình
HĐ 3:
GV: Muốn làm được bài văn miêu tả hoàn
chỉnh ta cần phải đi theo mấy bước?
HS: Trả lời
GV: Các bước lập dàn ý?
ĐH:
- Mở bài: Giới thiệu chung cảnh được miêu tả
- Thân bài: Tập trung miêu tả cảnh theo trình
tự nhất định ( lồng ghép tưởng tượng, so sánh
và nhận xét)
- Kết bài: Nêu cảm tưởng chung về cảnh được
tả
Bài 5: Hãy miêu tả hình ảnh người dũng sĩ
theo trí tưởng tượng của em.
III. Kết luận:
Cần tiến hành theo các bước sau:
- Tìm hiểu đề
- Quan sát và tìm ý
- Lập dàn ý
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh
- Đọc và sửa đổi
D.Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
2. Dặn dò: Hs học bài soạn bài “ Vượt thác”
NS: 08/02/2011 PPCT: 85
ND: Lớp: 6A1, 6A2
Văn bản: VƯỢT THÁC
(Võ Quảng)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của
người lao động được miêu tả trong bài
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người
- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương đất nước
II. Chuẩn bị:
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: Y/c hs đọc chú thích sgk
? Trình bày đôi nét về tác giả và tác phẩm.
I. Tác giả, tác phẩm:
Chú thích sgk
-19-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
GV: Mở rộng
Hoạt động 2:
GV: Đọc trước và y/c hs đọc tiếp
Hs tìm hiểu từ khó sgk
? Văn bản này thuộc thể loại nào? Được viết
theo ptbđ nào?
HS: Trả lời
GV: mở rộng thêm
GV: Văn bản này có thể chia bố cục làm mấy
phần? nội dung từng phần.
ĐH: 3 phần
-Phần 1: từ đầu đến “thác nước” :con thuyền
qua đoạn sông phẳng lặng
- Phần 2: tiếp đến “thác cổ cò” :con thuyền
vượt qua đoạn sông có nhiều thác dữ
- Phần 3: Đoạn còn lại: Con thuyền qua thác
dữ
Hoạt động 3: HD phân tích
GV: Cảnh dòng sông được miêu tả bằng chi
tiết nổi bật nào?
ĐH: Cánh buồm nhỏ căng phồng rẻ sóng lướt
bon bon…chở đầy sản vật chầm chậm xuôi.
GV: Tại sao tác giả miêu tả dòng sông bằng
hoạt động của thuyền?
ĐH: Con thuyền là sự sống của dòng sông,
miêu tả thuyền là miêu tả dòng sông
GV: Cảnh bờ bãi ven sông được miêu tả ntn?
ĐH: Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm…
- Dãy núi cao sừng sững
- Cây to mọc…non xa như những cụ già.
GV: Em có nhận xét gì về cách dùng các từ
ngữ của tác giả?
ĐH: Dùng nhiều từ láy kể công
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân
hóa
GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhằm mục đích gì?
ĐH: Làm cho sự vật trở nên rõ nét và sinh
động
GV: Qua miêu tả cảnh tượng thiên nhiên được
hiện lên như thế nào?
HS: trả lời
Gv: chốt ý
GV: Công việc lao động của dượng Hương
II. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Từ khó: sgk
3. Thể loại: truyện ngắn
4. Phương thức biểu đạt: tự sự và miêu tả
5. Bố cục: 3 phần
III. Phân tích
1.Quang cảnh thiên nhiên ở sông Thu Bồn
- Với cách sử dụng từ láy, nghệ thuật nhân
hóa và so sánh tác giả làm nổi bật cảnh thiên
nhiên thật đa dạng phong phú và giàu sức
sống và tươi đẹp, nguyên sơ lại rất cổ kính.
2. Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
- Cuộc vượt thác đầy khó khăn nguy hiểm và
cần tới sự dũng cảm
-20-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
Thư diễn ra trong hoàn cảnh nào?
ĐH: Lái thuyền vượt thác giữa mùa nước to
GV: Em có nhận xét gì về công việc của
dượng Hương Thư
ĐH: Đầy khó khăn nguy hiểm cần tới sự dũng
cảm
? Tìm đoạn văn miêu tả cảnh dượng Hương
Thử vượt thác.
ĐH: “dượng Hương Thử như một pho tượng
đồng đúc…oai linh hùng vĩ”.
GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
ĐH: So sánh
GV: Tác giả muốn thể hiện tình cảm gì đối với
người lao động?
Hoạt động 4:
GV: Qua bài văn em cảm nhận ntn về thiên
nhiên và con người lao động?
HS: trả lời
GV: Ý nghĩa của văn bản này là gì?
HS: trả lời và đọc ghi nhớ sgk
GV: Nhận xét chốt ý
Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ và
làm nổi bật lên vẻ đẹp hùng vĩ của người lao
động.
Hoạt động 5:
GV: Y/c hs so sánh cách miêu tả của hai bài
“vượt thác” và “sông nước Cà Mau”
- Đề cao sức mạnh của người lao động và thể
hiện tình cảm quý trọng đối với họ
IV. Tổng kết: ghi nhớ (sgk)
V. Luyện tập:
D.Củng cố và dăn dò:
1.Củng cố: y/c hs nhắc lại nội dung bài học
2.Dặn dò: HS học bài, soạn bài “so sánh” tiếp theo
NS: 13/2/2011 PPCT: 86
ND: lớp: 6A1, 6A2
Tiết 86 :
Tiếng Việt: SO SÁNH (tiếp theo)
I.Mục tiêu:Giúp HS
1. Kiến thức: Nắm 2 kiểu so sánh cơ bản là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang
bằng, hiểu tác dụng của so sánh .
2. Kĩ năng: -Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, hay.
-Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3. Thái độ: Thích thú khi học phép so sánh .
II.Chuẩn bị:
-21-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông
nước Cà Mau” .Bảng nhóm.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Vở ghi
III.Tiến trình bài dạy:
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh? cho VD cụ thể?
C. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động I: Các kiểu so sánh
HS đọc khổ thơ.
Gv: Tìm phép so sánh trong khổ thơ ?
Gv: Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép
so sánh trên có gì khác nhau?
GV giảng giải và chốt: Từ: "chẳng bằng"
vế A không ngang bằng với vế B.
"là ": vế A bằng vế B.
Dựa vào nhận xét trên em thấy có mấy
kiểu so sánh?
Hãy cho biết mô hình phép so sánh ở 2
VD trên ?
Hãy tìm thêm những từ ngữ khác chỉ
phép so sánh ngang bằng và không
ngang bằng?
Tóm lại , có mấy phép so sánh ?
Em hãy đặt câu có sử dụng phép so sánh
để miêu tả sự vật.
Ví dụ :
-Vào mùa đông , lá bàng đỏ như màu
đồng hun.
-Những chiếc lá bàng to như bàn tay
người lớn.
-Giờ ra chơi, chúng em ùa ra như đàn
ong vỡ tổ.
Bạn ấy nhảy qua rào nhanh như sóc.
I. Các kiểu so sánh
1. Phép so sánh :
(1 )Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con
Sosánh
không
ngang
bằng
(2 )Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Sosánh
ngang bằng
2.Từ ngữ so sánh :(1) chẳng bằng.
(2 ) là
*Mô hình: -So sánh hơn kém (không ngang bằng) :A
chẳng bằng B
- So sánh ngang bằng: A là B
3.Từ chỉ ý so sánh :
- kiểu so sánh không ngang bằng: Chẳng bằng,
không bằng, không như, hơn, còn hơn, kém, kém
hơn, thua
- kiểu so sánh ngang bằng: Là, tựa, như, giống như ,
bao nhiêu bấy nhiêu.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Tác dụng của so sánh
1.Những câu có phép so sánh trong đoạn văn :
- Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn , tự cành cây rơi
như cho xong chuyện
- Có chiếc lá như con chim lảo đảo …
- Có chiếc lá nhẹ nhàng đùa bỡn như thầm bảo
-22-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
.Hoạt động II : Tác dụng của so sánh
HS đọc đoạn văn SGK.
Tìm các câu văn có sử dụng phép so
sánh?
=> Tác dụng của so sánh trong đoạn văn
ấy là gì?
Đối với việc miêu tả sự vật ( những
chiếc lá ) ?
Đối với việc thể hiện tư tưởng của người
viết ?
Tác dụng chung của phép so sánh là gì ?
(đọc ghi nhớ SGK/42)
Hoạt động III: Luyện tập
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
GV hướng dẫn HS lần lượt làm các câu
a,b,c.
Bài tập 2 : HS thảo luận nhóm làm bài
tập (3 phút )
HS trình bày
GV treo bảng phụ ghi đáp án đúng.
rằng …
- Có chiếc lá như sợ hãi … , rồi như gần tới mặt đất ,
còn cất mình muốn bay trở lại cành.
2.Tác dụng :
- người đọc hình dung được những cách rụng của
những chiếc lá.
-Thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái
chết.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập:
Bài 1/43
Chỉ ra các phép so sánh và xác định kiểu so sánh
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè So sánh
ngang bằng
Tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng trước vẻ đẹp
của thiên nhiên, bồi hồi với những hoài niệm thời
trai trẻ hồn nhiên.
b. con đi chưa bằng lòng bầm.
con đi chưa bằng sáu mươi.
So sánh không ngang bằng
c. anh như mộng So sánh ngang bằng
bóng Bác ấm hơn hồng.
So sánh
không ngang bằng
Bài 2 /43 : Nêu các câu văn có sử dụng so sánh
trong bài “Vượt thác “
- Những động tác … nhanh như cắt …
- Dượng Hương Thư như một pho tượng …, như
một hiệp sĩ hùng vĩ.
- Những cây to … như những cụ già …
* Hình ảnh em thích: Dượng Hương Thư chống sào
vượt thác Trí tưởng tượng phong phú của tác giả ,
vẻ đẹp khoẻ khoắn , hào hùng , sức mạnh và khát
vọng chinh phục thiên nhiên của người lao động .
-23-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
D. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:Nhắc lại ghi nhớ SGK .
2. Dặn dò: - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh.
- Học bài và chuẩn bị chương trình địa phương.
NS:11/02/2011 PPCT: 87
ND: Lớp: 6A1, 6A2
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN TIẾNG VIỆT )
( PHẦN TIẾNG VIỆT )
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
– Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương
– Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm đòa phương
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
A. Ổn đònh tổ chức :
B. Bài cũ: - Có mấy kiểu so sánh ?
- Tác dụng của so sánh ?
C. Bài mới: GV giới thiệu bài
-24-
Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: Y/c hs đọc các ví dụ trong sgk
? Đối với các tỉnh miền Bắc, miền Trung và
miền Nam thì thường mắc những lỗi gì?
Gv: hãy lấy ví dụ về những lỗi sai chính tả
đó.
Hoạt động 2:
Bài 1: GV đọc cho hs chép chính tả một vài
đoạn văn có những âm, thanh dễ mắc lỗi. Sau
đó GV thu và chấm
Bài 2: GV đọc cho hs chép đoạn thơ sau:
- Lúa nếp là lúa nếp làng,
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng
- Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam,
Lấy nắm lá sấu nấu làm nước xơng
- Nỗi niềm nầy lắm long đong
Lửng lơ lời nói khiến long nao nao…
- Lầm lũi nàng leo lên non
Nắng lên lấp lóa, nàng còn lắc lư.
- Lụa là long lánh, nõn nà
Nói năng lịch lãm, nết na nên làm.
I.Nội dung luyện tập:
II. Một số hình thức luyện tập:
Bài 1: Viết những đoạn văn chứa các âm, thanh
dễ mắc lỗi.
Bài 2: sgk/44
D. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
2. Dặn dò: HS học bìa, lập sổ tay chính tả, soạn bài “phương pháp tả cảnh”
NS: 11/02/2011 PPCT: 88
ND: Lớp: 6A1, 6A2
Tập làm văn:
PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp hs:
+ Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả cảnh
+ Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn; kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn
theo một thứ tự hợp lý.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
A. Ổn đònh tổ chức :
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
-25-