Giáo án Hoá học lớp 8
BÀI 1
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức:
- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
Đó là môn học bổ ích.
- Biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có
kiến thức hoá học và ứng dụng chúng trong cuộc sống.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát…
- Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo…
- Có tinh thần tập thể…
3/ Thái độ :
Phải có hướng thú say mê học tập, ham thích đọc sách .Nghiêm túc ghi chép các hiện
tượng quan sát được và tự rút ra kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận.
II/ Thiết bị dạy học:
- Hoá cụ: Gía ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hoá chất rắn, ống hút.
- Hoá chất: Dung dịch (CuSO
4
), Dung dịch (NaOH), Dung dịch (HCl), đinh sắt…
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổ định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Giới thiệu bài mới:
Đây là môn học mới các em sẽ được làm quen bắt đầu từ chương trình lớp 8. Để hiểu
được hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong đời sống? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài “MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC”
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu hoá học là
gì?
*Thí nghiệm 1:
Hướng dẫn sử dụng dụng cụ
và tiến hành làm thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm mẫu
Có một chất rắn không tan
trong nước được tạo ra
I/ Hoá học là gì?
1/ Thí nghiệm 1:
Tạo ra chất rắn không tan
trong nước
1
Ngày soạn: ___/__/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
mẫu.
? Nhỏ vài giọt NaOH vào
dung dịch CuSO
4
có hiện
tượng gì xảy ra?
*Thí nghiệm 2:
? Cho đinh sắt vào ống
nghiệm và nhỏ vài giọt dung
dịch HCl vào ống nghiệm cho
biết có hiện tượng gì xảy ra ?
? Qua 2 thí nghiệm vừa nêu
em nào có thể cho biết hoá
học là gì?
Nhận xết và tổng kết lại cho
học sinh ghi bài
HĐ2: Tìm hiểu vai trò
của hoá học trong đời sống:
? Qua 2 thí nhgiệm vừa nêu
em nào cho biết hoá học có
vai trò như thế nào trong đời
sống?
? Hãy kể tên một số vật dụng
được làm bằng:nhôm, sắt,
đồng, chất dẻo?
? Em nào có thể nêu vai trò
của hoá học trong đời sống?
HĐ3:Tìm phương pháp
học tốt môn hoá học.
? Em nào cho biết để học tốt
môn hoá học cận thực hiện
những biện pháp nào?
Làm theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
Có hiện tượng sủi bọt khí
xung quanh đinh sắt đồng
thời dung dịch có màu đỏ
nâu.
Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất và sự biến đổi
chất
Thảo luận nhóm nhỏ
Rất quan trọng trong đời
sống:
ứng dụng trong công nghệ
phẩm nhuộm, trong chế biến
thực phẩm….
Thảo luận nhóm
Dao, thau, nồi,……
Thảo luận nhóm nhỏ
- Xem trước bài ở nhà
trước khi đến lớp
- Thường xuyên làm bài
tập ở nhà
- Tham khảo tài liệu có
liên quan được in trên
2/ Thí nghiệm 2:
Có hiện tượng sủi bọt khí
xung quanh đinh sắt đồng
thời dung dịch có màu đỏ
nâu.
3/ Nhận xét:
Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất và sự
biến đổi chất
II/ Hoá học có vai trò như
thế nào trong đời sống?
Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong đời sống
III/ Cần phải làm gì để
học tốt môn hoá học:
-Thu thập và tìm kiếm kiến
thức, xử lí thông tin,vận
dung và ghi nhớ
-Nắm vững và có khả năng
2
Giáo án Hoá học lớp 8
sách báo
- Tổ chức học nhóm
vận dụng kiến thức đã học
HĐ4: Đánh giá:
? Em nào cho biết hoá học là gì?
? Hoá học có ứng dụng như thế nào trong đời sống?
? Để học tốt môn hoá học cần có những phương pháp nào?
HĐ5: Nối tiếp
Học bài và làm bài tập SGK xem trước bài mới “CHẤT –NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ”
CHƯƠNG 1
CHẤT- NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Bài 2. CHẤT
I/ Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức:
- Phân biệt được vật thể (tự nhiên- nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được đâu có vật thể là có chất.
- Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra
từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Mỗi chất có tính chất vật lí và hoá học riêng biệt.
2/ Kĩ năng:
- Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Biết đựoc ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
- Biết dựa vào tính chất nđể nhận biết tính chất của chất .
3/ Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống .
II/ Thiết bị dạy học:
HS :Li thuỷ tinh, li nhựa, giấy bao thuốc lá, cây mía….
GV:Tấm kính thìa lấy hoá chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ…
Lưu huỳnh, rượu etylic, nước…
3
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổ định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Hoá học là gì?Hoá học có vai trò như thế nào trong đòi sống của chúng ta ?
? Để học tốt môn hoá học ta cần có những biện pháp nào?
3/ Giới thiệu bài mới :
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo củ khoai, quả chuối, máy bơm,…
và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác
nhau? Để hiểu được chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “CHẤT”
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu chất có ở
đâu.
? Các em hãy quan sát và kể
tên những vật thể mà nhóm đã
chuẩn bị?
? Em nào cho biết vật thể được
chia làm mấy loại? Từng loại
vật thể được cấu tạo như thế
nào?
? Tóm lại chất có ở đâu? Ở
đâu có chất thì có vật thể
không và ngược lại?
HĐ2: Tìm hiểu tính chất
của chất.
Hiện nay người ta biết được
khoảng 3 triệu chất khác nhau
? Muốn phân biệt được chất
người ta dựa vào dấu hiệu
Quan sát và trả lời.
Ly nhựa, ly thuỷ tinh, cây
mía, giấy gói thuốc lá…
Vật thể được chia làm 2 loại:
Vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo
-Vật thể tự nhiên là do các
chất trong tự nhiên tạo nên
-Vật thể nhân tạo là do con
người chế tạo ra từ những vật
chất khác nhau
Chất có ở khắp mọi nơi, ở
đâu có chất thì sẽ có vật thể.
Xem thông tin SGK thảo luận
trả lời.
Dựa vào tính chất của chất :
-Tính chất vật lí
I/ Chất có ở đâu:
1/ Trong tự nhiên:
-Trong khí quyển:N, O
2
…
-Trong cây mía …
2/ Trong nhân tạo:
-Thép gồm có sắt và phụ
phẩm
II/ Tính chất của chất:
1/ Mỗi chất có tính chất
nhất định:
-Có thành phần hoá học
xác định và một số tính
chất nhất đinh không đổi.
4
Giáo án Hoá học lớp 8
nào?
? Làm thế nào để phân biệt
được tính chất của chất ?
? Quan sát chất lưu huỳnh và
nhôm nêu một số tính chất bề
ngoài biết được của 2 chất
này?
? Đối với những tính chất
không quan sát được thì dựa
vào dấu hiệu nào đễ nhận biết?
? Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì?…
-Tính chất hoá học
Người ta thường dựa vào các
cách sau:
-Quan sát
-Dùng dụng cụ đo
-Làm thí nghiệm
Quan sát thảo luận trả lời.
-Lưu huỳnh: Là chất bột có
màu vàng
-Nhôm: Là chất rắn có màu
trắng bạc
Làm thi nghiệm: có chất mới
sinh ra, khí bay lên,chất kết
tủa tạo thành.
-Phân biệt được chất này với
chất khác
-Biết sử dụng các chất
-Biết ứng dụng chất thích hợp
-Tính chất vật lí nhận biết
trạng thái, trạng thái, mùi
vị, tính tan, t
o
sôi, t
o
nóng
chảy…
-Tính chất hoá học: Là khả
năng biến đổi chất này
thành chất khác, hay khả
năng bị phân huỷ và tính
cháy được.
2/ Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì?
-Phân biệt được chất này
với chất khác
-Biết sử dụng các chất
-Biết ứng dụng chất thích
hợp
HĐ3: Đánh giá:
? Chất có ở đâu?Chất có mấy loại?
? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết được chất?
? Việc biết tính chất có lợi gì?
HĐ4: Đánh giá:
Học bài và làm bài tập SGK vào vở. Đọc trước phần III
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 chai nước có nhãn, 1 ống nước cất …
BÀI 2. CHẤT (TT)
I/ Mục tiêu bài dạy:
5
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
1/ kiến thức:
Phân biệt được chất và hợp chất, một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác mới có
những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không.
Biết được nước tự nhiên là hỗn hộp, nước cất là nước tinh khiết.
2/ kĩ năng:
- Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí (lắng,gạn,
lọc,làm bay hơi…)
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ
- Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác :chất ,chất tinh khiết,hỗn hợp…
II/ Thiết bị dạy học:
- Hình vẽ 1.4trang 10 SGK chưng cất nước tự nhiên
- Chai nước khoáng, ống nước cất, cốc thuỷ tinh, chén sứ, đế đun, lứơi đèn cồn
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổ định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Chất có ở đâu? Chất có mấy loại?
? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết được chất?
3/ Giới thiệu bài mới:
Chất có mấy loại? muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta cần làm những biện pháp nào? Để
hiểu được chúng ta cùng tìm hiểu qua phần (III) của bài “CHẤT”
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu sự tinh
khiết của chất:
? Hỗn hợp là gì?
? Nước khoáng là nước như thế
nào?
?Tại sao nước khoáng không
được dùng trong y học?
? nước cất là nước như thế
nào?
? Em nào có thể cho biết giữa
nước khoáng và nước mưa
nước nào là nước tinh khiết ?
Thảo luận nhóm
Là gồm nhiều chất được
chộn lẫn lại với nhau
Là nguồn nước có trong tự
nhiên
Vì nước chưa được lọc hết
tạp chất
Là nước không còn lẫn tạp
chất
Không có` nước nào là nước
cất
III/ Chất tinh khiết :
1/ Hỗn hợp:
Là nước còn lẫn một số
chất tan
2/ Chất tinh khiết:
Là chất có nhiệt độ sôi và
nhiệt độ nóng chảy xác
định.
6
Giáo án Hoá học lớp 8
? Giữa nước khoáng và nước
chưng cất nước nào là nước
tinh khiết ?
? Tóm lại chất tinh khiết là chất
như thế nào?
? Giữa chất tinh khiết và chất
chưa tinh khiết có điểm gì
giống nhau và khác nhau?
*Nhận xét và tổng kết lại cho
hs ghi bài
? Em nào có thể cho biết tách
là gì?
? Muốn tách một chất ra khỏi
hỗn hợp ta cần có những điều
kiện gì?
? Muốn tách muối ăn ra khỏi
dung dịch muối ta cần những
phương pháp nào ?
Nước chưng cất là nước tinh
khiết
Là chất có nhiệt độ sôi và
nhiệt độ nóng chảy xác định.
-Điều là chất lỏng
-Nhiệt độ sôi và nhiệt độ
nóng chảy khác nhau
Là chia ra thành nhiều phần
khác nhau
Dựa vào trạng thái màu sắt
mà chúng ta quan sát được.
Ngoài ra ta có thể dựa vào
tính chất của từng chất
Mang dung dịch muối đi cô
cạn thu được tinh thể muối
ăn
3/ Tách chất ra khỏi hỗn
hợp:
Dựa vào trạng thái màu sắt
mà chúng ta quan sát được.
Ngoài ra ta có thể dựa vào
tính chất của từng chất
HĐ2: Đánh giá:
? Hỗn hợp là gì ?
? Chất như thế nào được gọi là chất tinh khiết ?
? Muốn tách một chất ra khỏi hỗn hợp ta cần những điều kiện nào?
HĐ3: Nối tiếp:
-Làm các bài tập vào vở học bài và xem trước bài mới
BÀI THỰC HÀNH I
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I/ Mục tiêu bài thực hành:
- HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm .
- Nắm được một số quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
7
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chấtthấy được sự khác nhau vế
nhiệt độ nóng chảy của một số chất .
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II/ Thiết bị dạy học:
- Dụng cụ:Ống nghiệm, nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, chén sứ, kiếng, đnè cồn, phễu, giấy
lọc…
- Hoá chất:Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn…
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiễm tra bài cũ:
? Vì sao có thể nói ở đâu có vật thể thì ở đó có chất?
? Dựa vào tính chất nào của chất để có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp?
3/ Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã biết dựa vào nhiệt độ nóng chảy và quan sát được trạng thái bên ngoài của
chất ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.Để hiểu được chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thực
hành
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng
chảy của lưu huỳnh và parafin.
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng dụng cụ
và lấy hoá chất để tiến hành thí nghiệm
? Hãy cho biết nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh và parafin là bao nhiêu?có giống nhau
không?
? khi nước sôi lưu huỳnh đả nóng chảy chưa?
Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp
cát và muối ăn:
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng dụng cụ
và lấy hoá chất để tiến hành thí nghiệm
Học sinh thực hiện dưới sự hướng dẫn của
giáo viên theo từng bước
-Dùng thìa lấy hoá chất lưu huỳnh cho vào
ống nghiệm 1
-Lấy một it parafin cho vào ống nghiệm.
-Cho nước vào cốc thuỷ tinh để lên giá và đố
đèn cồn
-Để 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parafin
vào cốc và tiến hành đốt
Học sinh thực hiện dưới sự hướng dẫn của
giáo viên theo từng bước
8
Giáo án Hoá học lớp 8
? Dung dịch nước khi lọc có hiện tượng gì ?
? Dung dịch sau khi lọc thu được chất gì?
? Chất nào còn lại sau khi lọc?
? Sau khi đun bay hơi hết nước thu được hợp
chất gì?
-Cho hỗn hợp muối ăn và cát vào cốc chứa
nứoc sau đó dùng đũa thuỷ tinh khuấy cho
hỗn hợp tan hết
-Tiến hành lọc ta thu được lớp cát bên trên
giấy lọc còn lớp nước trong chảy xuống cốc
-Tiến hành đun làm bay hơi nước ta thu
được một chất kết tinh màu trắng đó là muối
ăn.
* Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm
Đánh giá:
? Qua tiết thực hành ta hiểu thêm điều gì đối với các chất ?
? Muốn lọc hay đo nhiệt độ ta cần làm những phương pháp nao?
Nối tiếp:
Nộp lại bài tường trình sau tiết thực hành
Xem trước bài NGUYÊN TỬ
BÀI 4. NGUYÊN TỬ
I/ Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức:
- Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử
gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron (e) có
điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
9
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
- Biết hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (p) có điện tích ghi bằng dấu
(+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt
nhân.
- Biết số proton = số electron trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp
xếp thành lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
2/ Kĩ năng:
Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh
3/ Thái độ:
Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn.
II/ Thiết bị dạy học:
Sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, oxi, natri…
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm ta bài cũ:
3/ Giới thiệu bài mới:
Qua các bài đã học, các em đã biết có các chất mới có vật thể. Còn các chất được tạo ra
từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này , hôm nay chúng ta cùng học bài ‘NGUYÊN TỬ”
HOẠT ĐỘNG GIAO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu nguyên tử là
gì?
? Các chất được tạo ra từ nguyên
tử và được hình dung bằng một
vật vô cùng nhỏ bé. Vậy nguyên
tử là gì?
? Tham khảo SGK và cho biết
nguyên tử có mang điện tích
không Và những điện tích đó là
điện tích loại gì?
? Ở mỗi điện tích có kí hiệu như
thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu hạt nhân
nguyên tử :
Xem thông tin SGK
Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ bé, trung hoà về điện
Nguyên tử mang điện tích
trong đó có hạt mang điện
tích dương và cũng có hạt
mang điện tích âm
Proton (+), Electron (-)
I/ Nguyên tử là gì?
* Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ bé, trung hoà về điện
* Nguyên tử mang điện
tích trong đó có hạt mang
điện tích dương và cũng có
hạt mang điện tích âm
Proton (+), Electron (-)
II/ Hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
2 loại hạt:
Proton và nơtron
10
Giáo án Hoá học lớp 8
? Hạt nhân nguyên tử được tạo
bởi những hạt chủ yếu nào?
? Nguyên tử trung hoà về điện là
nguyên tử có số điện tích như thế
nào với nhau?
? Nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân?
? Bằng nhiều thí nghiệm người ta
đã chứng minh khoảng 99% khối
lượng tập trung vào hạt nhân.
Vậy có thể coi khối lượng hạt
nhân là khối lượng nguyên tử hay
không?
? Trong cấu tạo nguyên tử hạt
nào luôn chuyển động? Và nhờ
sự chuyển động đó mà các
nguyên tử có thể liên kết được
với nhau?
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
2 loại hạt:
Proton và nơtron
Có số proton = số electron
SỐ P = SỐ E
Có cùng số proton trong
hạt nhân
Do electron có khối lượng
rất bé nên được bỏ qua do
đó khối lượng hạt nhân có
thể xem là khối lượng
nguyên tử
Nguyên tử electron luôn
chuyển động
Klg P = 1,6726.10
-24
g
Klg n = 1,6726.10
-24
g
Có số proton = số electron
SỐ P = SỐ E
*Gọi là nguyên tử cùng
loại
M ngtử = M hạt nhân
III/ Lớp electron:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p 3d 5s
5p 4d
Electron chuyển động
quanh hạt nhân được sắp
xếp thành từng lớp có số
electron xác định.
Nhờ có sự chuyển động
của electron mà các
nguyên tử có khả năng liên
kết lại với nhau.
HĐ3: Đánh giá:
? Nguyên tử là gì?
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào ?
? Nhờ vào điều kiện gì mà các hạt có thể liên kết lại được với nhau?
HĐ4: Nối tiếp:
Học bài và làm bài tập SGK
Xem trước bài mới “NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC”
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
11
Giáo án Hoá học lớp 8
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong
hạt nhân.
- Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố ; mỗi kí hiệu còn dùng chỉ một
nguyên tử của một nguyên tố
- Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố
- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều
và oxi là nguyên tố phổ biến nhất
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết kí hiệu hoá học; biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích,
tổng hợp, giải thích vấn đề.
3/ Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn
II/ Thiết bị dạy học :
- Ống nghiệm đụng 1 g nước
- Tranh vẽ phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất ; bảng 1 trang 42
SGK
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nguyên tử là gì?
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào ?
? Nhờ vào điều kiện gì mà các hạt có thể liên kết lại được với nhau?
3/ Giới thiệu bài mới :
Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng canxi cao, thực ra phải noí trong hợp sữa có
nguyên tố hoá học canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu nguyên tố hoá
học là gì?
Yêu cầu học sinh xem thông HS xem thông tin SGK và
I/ Nguyên tố hoá học là
gì?
1/ Định nghĩa:
12
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
tin SGK 1/I Trang 17
Hãy quan sát 1g nước cất và
cho biết :
? Trong 1g nước cất có những
loại nguyên tử nào?
? Số lượng nguyên tử cùng loại
là bao nhiêu?
? Nếu lấy lượng nước lớn hơn
nữa thì lượng hidro và oxi có
thay đổi không?
? Để chỉ nguyên tử cùng loại
nười ta dùng từ “nguyên tố hoá
học”. Vậy nguyên tố hoá học là
gì?
? Dựa vào mô hình treo trên
bảng hãy độc tên các nguyên tố
có số proton là:8, 13, 20?
? Đối với một nguyên tố số
proton có ý nghĩa như thế nào?
? Làm thế nào để trao đổi với
nhau về nguyên tố một cách
ngắn gọn mà ai cũng hiểu?
? Em có nhận xét gì về cách
viết kí hiệu hoá học của
nguyên tố có số proton là: 8, 6,
15, 20…?
? Nếu nguyên tố có cùng chữ
cái đầu, bằng cách nào để phân
biệt được 2 nguyên tố hoá học
này?
? Nhìn vào kí hiệu hoá học làm
sau biết số nguyên tử trong mỗi
trả lời câu hỏi.
Trong 1g nước cất chúng ta
quan sất được:
- Có nguyên tử H và nguyên
tử Oxi.
- Gồm 2 nguyên tử H và 1
nguyên tử Oxi
- Lượng H và lượng Oxi
không đổi.
Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số Proton trong
hạt nhân.
8(Oxi), 13(Nhôm),
20(Canxi)
Tập hợp những nguyên tử
cùng loại
Dựa vào kí hiệu của nguyên
tố hoá học
Đối với mỗi nguyên tố có
cách viết nhác nhau.
Dựa vào chữ cái thường viết
sau nguyên tố.
Dựa vào chỉ số ở chân
nguyên tố
Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
* Số proton là số đặc trung
của một nguyên tố.
2/ Kí hiệu hoá học:
Kí hiệu hoá học biểu diễn
nguyên tố và biểu diễn 1
nguyên tử của một nguyên
tố
13
Giáo án Hoá học lớp 8
nguyên tố?
? Làm thế nào để biểu diễn
được 3 nguyên tử oxi và 4
nguyên tử sắt?
* Hướng dẫn HS cách ghi số
nguyên tử, cách nhớ và cách
đọc kí hiệu hoá học.
? Dựa vào thông tin SGK cho
biết hiện nay khoa học đã tìm
ra được trên bao nhiêu nguyên
tố?
? Các nguyên tố được phân bố
như thế nào trên võ trái đất?
? Trong võ trái đất nguyên tố
nào chiếm nhiều nhất và tỉ lệ
bao nhiêu phần trăm?
? Em nào có thể kể tên một số
nguyên tố cần thiết cho sự
sống?
Viết hệ số đúng trước
nguyên tử: 3O, 4Fe….
Hiện nay các nhà khoa học
đã tìm ra khoảng 110 nguyên
tố
Các nguyên tố phân bố trên
vỏ trái đất không đồng đều
Nguyên tố oxi chiếm tỉ lệ
cao nhất khoảng 49.4%
Cacbon (C), Hidro (H), Oxi
(O) và nguyên tố Nitơ (N)
III/ Có bao nhiêu nguyên
tố hoá học?
- Có trên 110 nguyên tố
- Oxi là nguyên tố phổ biến
nhất.
HĐ2: Đánh giá
? Em nào hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì?
? Mỗi một nguyên tố hoá học có mấy cách để viết kí hiệu?
? Hiện nay các nhà khoa học đã tim ra được bao nhiêu nguyên tố hoá học?
? Em nào có thể kể tên một số nguyên tố cần thiết cho sự sống?
HĐ3:NỐI TIẾP
Về nhà học bài và xem trước bài mới làm bài tập SGK
14
Giáo án Hoá học lớp 8
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
(đvC)
- Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2/ Kĩ năng:
Biết dựa vào bảng 1 trang 42 SGK để:
- Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
- Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
- Rèn kĩ năng tính toán.
II/ Thiết bị dạy học:
Phóng to bảng 1 trang 42 SGK.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Viết kí hiệu hoá học các nguyên tố: Kali, Sắt, Bạc, Nitơ…
? Các cách viết 2Al, 3Ca, 4O…lần lược chỉ ý gì?
3/ Giới thiệu bài mới:
Viết dưới dạng luỹ thừa thì 1 nguyên tử C khoảng 1,9926 . 10
-23
g trị số này quá nhỏ
không tiện sử dụng, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên
tử. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu nguyên tử khối.
? Một đơn vị cacbon có khối lượng
bằng bao nhiêu khối lượng nguyên
tử cacbon? Khi viết C = 12 đvC,
Mg = 24 đvC… nghĩa là gì?
? Cho Mg = 24đvC, Cu = 64đvC
Xem lại kiến thức tiết 1
1 đvC có khối lượng = 1/12
nguyên tử cacbon.
C =12đvC, Mg =24đvC:
nghĩa là 1 C có khối lượng =
12đvC
II/ Nguyên tử khối
1/ Định nghĩa
Một đơn vị cacbon
(đvC) bằng khối
lượng của 1/12 nguyên
tử cacbon.
15
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
hãy so sánh xem nguyên tử magie
nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
nguyên tử đồng?
• khối lượng tính bằng đơn vị
cacbon (đvC) là khối lượng
tương đối giữa các nguyên
tử còn gọi là nguyên tử
khối.
? Vậy em nào cho biết nguyên tử
khối là gì?
? Em nào hãy cho biết nguyên tử
khối và kí hiệu của nguyên tố Kali,
Nitơ?
HĐ2: Vận dụng giải bài tập.
Làm bài tập 6 trang 20 SGK.
Nguyên tử nhẹ hơn,
bằng:24/64 = 3/8(lần) nguyên
tử đồng.
Nguyên tử khối là khối lượng
của một nguyên tử tính bằng
đvC.
Kali :K = 39
Nitơ: N = 14
X nặng gấp 2 lần nguyên tử
Nitơ vậy:X = 2 x 14= 28
Theo bảng hệ thống tuần
hoàng nguyên tố có khối
lượng = 28 là silic kí hiệu hoá
học (Si)
2/ Nguyên tử khối là
khối lượng của một
nguyên tử tính bằng
đvC.Mỗi nguyên tố có
một nguyên tử khối
riêng biệt.
4/ Hoạt động đánh giá:
? Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon?
? Vậy em nào cho biết nguyên tử khối là gì?
5/ Hoạt độngnối tiếp:
Học bài và làm bài tập còn lại SGK xem trước bài mới ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT –
PHÂN TỬ.
16
Giáo án Hoá học lớp 8
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I/ Mục tiêu bài dạy
1/ Kiến thức:
- Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học; Hợp chất là
những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
- Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá
học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối
lượng của phân tử tính bằng đvC.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim. Xác định được phân tử khối.
- Biết được trong một mẫu chất các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với
nhau hoăt sắp xếp liền sát nhau.
- Biết được một chất có thể ở ba trạng thái
2/ Kĩ năng:
Biết sử dụng thông tin tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề sử dụng
ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất hợp chất.
Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích giải quyết vấn đề.
3/ Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II/ Thiết bị dạy học:
- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất: kim loại đồng, khí oxi, khí hidro, nước, muối ăn, sơ
đồ ba trạng thái rắn, lỏng, khí của chất
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc
nguyên tố nào? Viết kí hiệu hoá học của nguyên tố đó?
? Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon?
3/ Giới thiệu bài mới:
17
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên
tố hoá học. Vậy ta có thể nói:chất được taọ nên từ nguyên tố hoá học có được không? Tuỳ
theo chất được tạo nên chỉ từ một nguyên tố, có chất tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Để hiểu
thêm ta cùng tìm hiểu qua bài:ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu về đơn chất.
? Khí hidro, lưu huỳnh…natri,
nhôm…đều được tạo nên từ
một nguyên tố hoá học tương
ứng là: H, S…Na, Al…chúng
được gọi chung là đơn chất.
Vậy đơn chất là gì?
? Dựa vào thông tin SGK em
nào cho biết đơn chất được chia
làm mấy loại? Dựa vào dấu
hiệu nào để nhận biết?
? Hãy kể tên một số kim loại và
nêu tính chất vật lí chung của
chúng?
* sử dụng hình vẽ 1.9 biểu diễn
một nguyên tố có thể tạo nên
nhiều dạng đơn chất.
? Dựa vào thông tin SGK cho
biết đặc điểm cấu tạo của đơn
chất kim loại và đơn chất phi
kim?
* Treo mô hình 1.10 và 1.11
lên bảng cho học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi.
HĐ2:Tìm hiểu về hợp chất.
? Nước được tạo nên từ nguyên
tố hoá học (H và O) muối ăn
được tạo nên từ nguyênh tố hoá
Xem SGK và thảo luận nhóm
Là những chất được tạo nên
từ một nguyên tố hoá học
Được chia ra làm 2 loại:
- Đơn chất kim loại:Có khả
năng dẫn điện, nhiệt và có
tính ánh kim
- Lơn chất phi kim:có tính
chất trái ngược với kim loại.
Sắt, nhôm, đồng…đều dẫn
được điện.
- Đơn chất kim loại các
nguyên tử sắp xếp khít nhau
theo một trật tự xác định
- Đơn chất phi kim các
nguyên tử thường liên kết với
nhau theo một trật tự nhất
định thường là 2.
Hợp chất là những chất tạo
I/ ĐƠN CHẤT:
1/ Đơn chất là gì?
Là những chất tạo nên từ
một nguyên tố hoá học
* Đơn chất được chia làm
hai loai:
- Đơn chất kim loại:Có
khả năng dẫn điện, nhiệt
và có tính ánh kim
- Đơn chất phi kim:có tính
chất trái ngược với kim
loại.
2/ Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất kim loại các
nguyên tử sắp xếp khít
nhau theo một trật tự xác
định
- Đơn chất phi kim các
nguyên tử thường liên kết
với nhau theo một trật tự
nhất định thường là 2.
II/ HỢP CHẤT.
1/ Hợp chất là gì?
Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
18
Giáo án Hoá học lớp 8
học (Na và Cl) được gọi chung
là hợp chất. Vậy hợp chất là gì?
? Dựa vào thông tin SGK cho
biết hợp chất có thể được chia
làm mấy loại?
* Sử dụng tranh 1.12 và 1.13
treo lên cho học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi.
? Em có nhận xét gì về cách
sắp xếp nguyên tử của các
nguyên tố về tỉ lệ và thứ tự?
HĐ3:Tìm hiểu phân tử.
? Chúng ta đã biết có hai loại
chất là đơn chất và hợp chất
chúng đều do các hạt nhỏ tạo
nên. Các hạt đó thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của một chất.
Người ta gọi các hạt nhỏ đó là
gì?
? Sử dụng mô hình 1.10,1.11,
1.13. Hãy cho biết đâu là phân
tử: Đồng, khí oxi, muối ăn?
? Ở mỗi chất gồm những
nguyên tử nào liên kết với
nhau?
? Nhớ lại định nghĩa nguyên tử
khối em nào có thể định nghĩa
được phân tử là gì?
? Làm thế nào có thể tính được
phân tử khối của một chất ?
HĐ4: Tìm hiểu trạng thái của
chất.
nên từ hai nguyên tố hoá học
trở lên
Hợp chất được chia làm hai
loại: hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ.
Nguyên tử của các nguyên tố
liên kết với nhau theo một tỉ
lệ và một trật tự xác định.
Các hạt nhỏ được gọi là phân
tử.
1.10 là nguyên tử đồng.
1.11 là khí oxi.
1.13 là mô hình muối ăn.
Gồm các nguyên tử cùng loại
liên kết với nhau.
Là hạt gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất của chất.
Chỉ số nhân với khối lượng
nguyên tử đơn vị là cacbon.
Nước tồn tại ở 3 trạng thái:
hoá học trở lên
Hợp chất được chia làm
hai loại: hợp chất vô cơ và
hợp chất hữu cơ.
2/ Đặc điểm cấu tạo:
Nguyên tử của các nguyên
tố liên kết với nhau theo
một tỉ lệ và một trật tự xác
định.
III/ PHÂN TỬ.
1/ Định nghĩa.
Phân tử là hạt đại diện cho
chất gồm một số nguyên
tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất của
chất.
2/ Phân tử khối;
Là khối lượng của một
phân tử tính bằng đơn vị
cacbon.
VD: phân tử khối của oxi
là 2 x 16 = 32đvC
IV/ TRẠNG THÁI CỦA
CHẤT.
Mỗi mẫu chất là một tập
19
Giáo án Hoá học lớp 8
? Em nào cho biết nước có thể
tồn tại ở những trạng thái nào?
? Hãy xem mô hình 1.14 có
nhận xét về trật tự sắp xếp và
khoảng cách giữa các hạt?
rắn, lỏng, khí.
Ở mỗi trạng thái các nguyên
tử được sắp xếp theo một trật
tự xác định.
hợp vô cùng lớn những hạt
là phân tử hay nguỹên tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và
áp suất, một chất có thể ở
ba trạng thái khác nhau.
Ở trạng thái khí các hạt rất
xa nhau.
4/ Hoạt động đánh giá:
? Em nào cho biết đơn chất được chia làm mấy loại? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết?
? Hãy cho biết hợp chất có thể được chia làm mấy loại?
? Em nào có thể định nghĩa được phân tử khối là gì?
? Trình bài cách tính phân tử khối của một chất ?
5/ Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 26 SGK xem trước bài mới:THỰC HÀNH SỤ LAN TOẢ CỦA
CHẤT.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I/ Mục tiêu bài dạy
1/ Kiến thức
- HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch.
2/ Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
3/ Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II/ Thiết bị dạy học:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, bình nước, bông gòn, nút cao su,
tấm kính, ống nhỏ giọt….
- Hóa chất: Giấy quỳ, dung dịch NH
3
, dung dịch KMnO
4
.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp:
2/ Chia nhóm và phân công nhiệm vụ:
20
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
3/ Giới thiệu bài thực hành:
Khi đứng trước những bông hoa có hương, ngửi thấy mùi thơm. Điều đó mách bảo ta
rằng, phải có chất thơm từ hoa lan tỏa vào không khí. Ta không nhìn thấy vì đây là các phân
tử chất thơm.
Vậy các em sẽ làm thí nghiệm về sự lan tỏa của chất để biết được phân tử là hạt hợp
thành của hợp chất.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Học sinh nhận dụng cụ theo từng nhóm
HĐ2: Thí nghiệm
* Thí nghiệm 1:Sự khuếch tán của amonian
(NH
3
)
Hướng dẫn học sinh làm theo các thao tác
sau.
- Dung đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch
NH
3
rồi chấm vào giấy quỳ tím.
- Lấy ống nghiệm cho vào đáy ống nghiệm 1
đoạn giấy quỳ tím tẩm nước.
Lấy bông gòn thấm ước dung dịch amoniac
để vào miệng ống nghiệm và đậy nút cao su
lại.
* Thí nghiệm 2:Sự khuếch tán của
kalipemanganat KMnO
4
.
Hướng dẫn học sinh làm theo các thao tác
sau:
- Cho nước vào khoảng 1/3 cốc thủy tinh.
Dùng muỗng lấy khoảng 1/3 hóa chất
KMnO
4
cho vào cốc và dùng đĩa thủy tinh
khuấy.
- Cho nước vào khoảng 1/3 cốc thủy tinh.
Dùng muỗng lấy khoảng 1/3 hóa chất
KMnO
4
cho vào cốc không dùng đĩa thủy
tinh khuấy.
Học sinh nhận dụng cụ theo từng nhóm
Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
Quan sát hiện tượng.
Giấy quỳ tím tẩm ước chuyển dần sang màu
xanh
Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
Quan sát hiện tượng:
Ở cốc 1 dùng đũa thủy tinh khuấy KMnO
4
lan tỏa hết diện tích mặc nước trong cốc.
Ở cốc 2 không dùng đũa thủy tinh khuấy
KMnO
4
chỉ lan tỏa 1 phần diện tích nước
trong cốc.
21
Giáo án Hoá học lớp 8
Quan sát sự lan tỏa của KMnO
4
trong cốc thứ
2
4/ Hoạt động đánh giá:
Hướng dẫn học sinh làm bài tường trình.
? Sự khuếch tán là gì?
? Khoảng cách giữa các phân tử ở trạng thái rắn, lỏng, khí như thế nào?
? Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm 1? Giải thích?
? Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm 1? Giải thích?
5/ Hoạt động nối tiếp:.
Xém trước bài luyện tập 1 và các kiến thức có liên quan ( bài:1,2,3,4,5,6…)
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hóa học, phân tử.
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử
nêu được thành phần cấu tạo.
3/ Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II/ Thiết bị đồ dùng dạy học:
Phóng to hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học (trang 29 SGK)
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Vật thể được chia làm mấy loại? Cho ví của từng loại?
? Chất được tạo nên từ nguyên tố hóa học. Vậy chất được chia làm mấy loại? Cho ví dụ?
22
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
3/ Giới thiệu bài mới:
Học sinh nhận thấy được mối liên hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học,
đơn chất, hợp chất và phân tử.Thông qua bài luyện tập 1.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1:Tìm hiểu kiến thức cần nhớ.
? Nhớ lại kiến thức đã học và cho biết vật thể
đựơc chia làm mấy loại? Gồm những loại nào?
? Chất được chia làm mấy loại? Ở mỗi loại
chất được phân chia như thế nào?
Treo bảng sơ đồ mối liên hệ giữa các chất lên
bảng và tổng kết lại mối liên hệ giũa các chất.
? Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy loại hạt?
Gồm những loại hạt nào?
? Đối với nguyên tố có 2 âm và 1 âm có cách
viết như thế nào?
? Phân tử là gì? Phân tử khối có phải là khối
lượng của chất không?
HĐ2:Tìm hiểu bài tập.
1.b/ Dựa vào khối lượng riêng của các chất nêu
cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp: sắt, nhôm,
bột gỗ.
2.a/ Dựa vào số hạt cấu tạo thành nguyên tử
hãy cho biết: số p số e và số lớp trong hình sơ
đồ nguyên tử của magie (Mg)
3/ Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử
nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và
nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
Thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi.
- Vật thể được chia làm 2 loại:
+ Vật thể tự nhiên
+ Vật thể nhân tạo
- Chất được chia làm 2 loại:
+ Đơn chất kim loại và đơn chất phi
kim.
+ Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt:
- Hạt proton (p)
- Hạt nơtron (n)
- Hạt electron (e)
Nguyên tố có một âm viết bằng chữ cái in
hoa
Nguyên tố có 2 âm âm đầu viếy bằng chữ
cái in hoa âm sau viết bằng chữ cái thường.
Phân tử là hạt đại diện cho chất mang đầy
đủ tính chất của chất.
- Đầu tiên dùng nam châm ta tách
được sắt ra khỏi hỗn hợp.
- Cho nhôm và bột gỗ vào nước:
Bột gỗ nhẹ nổi lên ta vớt lấy bột
gỗ còn nhôm chiềm xuống ta
chắt nước lấy nhôm.
- Số p trong hạt nhân là 12
- Số e trong nguyên tử là 12
- Số lớp 3 số e ngoài cùng là 2.
23
Giáo án Hoá học lớp 8
a/ Tính phân tử khối của hợp chất.
b/ Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí
hiệu của nguyên tố.
a/ Phân tử khối của hidro là:
1 x 2 = 2 đvC
Phân tử khối của hợp chất:
2 x 31 = 62 đvC
b/ Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố
X là:
62 – 16 = 46 đvC
Nguyên tử khối của X là:
M
X
= 46 : 2 = 23 đvC
=> X là natri (Na)
4/ Đanh giá toàn bài:.
Qua bài luyên tập đã học em nào có thể nhắc lại các kiến thức sau:
? Nhớ lại kiến thức đã học và cho biết vật thể đựơc chia làm mấy loại? Gồm những loại
nào?
? Chất được chia làm mấy loại? Ở mỗi loại chất được phân chia như thế nào?
? Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy loại hạt? Gồm những loại hạt nào?
? Đối với nguyên tố có 2 âm và 1 âm có cách viết như thế nào?
? Phân tử là gì? Phân tử khối có phải là khối lượng của chất không?
5/ Hoạt động nối tiếp:.
Còn lại bài số 4 và số 5 về nhà làm tiếp
Xem trước bài công thức hóa học
CÔNG THỨC HÓA HỌC
I/ Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức:
24
Ngày soạn:
___/___/2008
Tuần: ____
Tiết: ____
Giáo án Hoá học lớp 8
- HS biết được công thức hóa học (CTHH) dùng để biểu diễn chất, một kí hiệu hóa học
là đơn chất hay 2, 3 kí hiệu hóa học là hợp chất với chỉ số ghi dưới chân mỗi nguyên tố.
- Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong một phân tử của chất.
- Biết được mỗi CTHH còn để chi một phân tử của chất. Từ CTHH xác định những
nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối cùa chất.
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán (tính phân tử khối ). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học khi nêu
ý nghĩa CTHH.
3/ Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II/ Thiết bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ mô hình tượng trưng.
HS ôn tập khái niệm: đơn chất, hợp chất, phân tử.
III/ Tiến trình dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Đơn chất, hợp chất là gì? Hợp chất được cấu tạo bởi mấy nguyên tố? Cho ví dụ?
3/ Giới thiệu bài mới:
Ở bài trước chất được cấu tạo nên từ các nguyên tố, như vậy ta có thể dùng kí hiệu của
nguyên tố để viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất có được không? Bài học này sẽ
cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu công thức
hóa học của đơn chất:
Chất được tạo nên từ các
nguyên tố trong đó có đơn chất
và hợp chất.
? Dựa vào các công thức sau và
cho biết đâu là đơn chất và đâu
là hợp chất: Cu, Al, NH
3
…?
? Công thức hóa học của đơn
chất có mấy cánh kí hiệu kí
Xem thông tin SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Đơn chất:Cu, Al
- Hợp chất:NH3
Có một kí hiệu hóa học.
I/ CÔNG THỨC HÓA
HỌC CỦA ĐƠN CHẤT
1/ Với kim loại:
An: KHHH của nguyên
tố
n:là chỉ số thường là 1
VD: Cu, Al…
2/ Với phi kim:
An: KHHH của nguyên
tố .
25