Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thi HSG cap truong Nghe An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.16 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT MỘC HÓA KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9
TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN Đề thi môn: HOÁ HỌC
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1
Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa các hỗn hợp dung dịch như sau : K
2
CO
3

Na
2
SO
4
; KHCO
3
và Na
2
CO
3
; KHCO
3
và Na
2
SO
4
; Na
2
SO
4
và K


2
SO
4
.Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm dung
dịch HCl và dung dịch Ba(NO
3
)
2
.
Câu 2: Chọn các chất A,B,C,D thích hợp hoàn thành các phương trình phản ứng
của sơ đồ biến hoá sau :
A
C
B+
→
CuSO
4


CuCl
2

Cu (NO
3
)
2


A


C

D
D
Câu 3 : Một hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
, SO
2 ,
SO
3
. Cần dùng các phản ứng hoá
học nào để nhận ra từng chất có mặt trong hỗn hợp?
Câu 4 : Cho 27,4 g Bari vào 400 g dung dịch CuSO
4
3,2 % thu được khí A, kết
tủa B và dung dịch C
a) Tính thể tích khí A ở đktc ?
b) Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao
nhiêu gam chất rắn.
c) Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch C.
( Ba =137, Cu=64, O=16)
Câu 5 Hỗn hợp gồm Fe và M có hoá trị không đổi. Tỉ lệ số mol M và Fe là 1: 3.
Cho 19,2g A hỗn hợp A hoà tan hết với dung dịch HCl thu được 8,96 lít H
2
. Cho
19,2g A tác dụng hết với khí clo cần 12,32lít khí clo (đktc).Tìm M và % các kim
loại trong A.
( Fe =56, H=1, Cl =35,5)
+B
+B

PHÒNG GD&ĐT MỘC HÓA KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9
TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN Hướng dẫn chấm môn: HOÁ HỌC
Năm học: 2010 - 2011
Câu 1 (3đ)
Trích mỗi hỗn hợp dung dịch một ít làm mẫu thử.
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử. (0,25đ)
Mẫu thử không có hiện tượng sủi bọt là (Na
2
SO
4
và K
2
SO
4
), các mẫu thử còn lại
đều có khí bay ra. (0,25đ)
K
2
CO
3
+ 2HCl

2KCl + CO
2


+ H
2
O (0,25đ)
KHCO

3
+ HCl

KCl + CO
2


+ H
2
O (0,25đ)
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + CO
2


+ H
2
O (0,25đ)
Cho dung dịch Ba(NO
3
)
2
.vào 3 mẫu thử còn lại thì đều tạo kết tủa trắng :
K
2

CO
3
+ Ba(NO
3
)
2

BaCO
3



+ 2KNO
3
(0,25đ)
Na
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2

BaSO
4


+ 2NaNO
3

(0,25đ)
Na
2
CO
3
+ Ba(NO
3
)
2


BaCO
3



+ 2NaNO
3
(0,25đ)
Lọc lấy kết tủa của từng mẫu cho tác dụng với dung dịch HCl (0,25đ)
.Kết tủa tan 1 phần là (K
2
CO
3
và Na
2
SO
4
) (0,25đ)
.Kết tủa tan hết là (KHCO

3
và Na
2
CO
3
) (0,25đ)
.Kết tủa không tan trong dung dịch HCl là ( Na
2
SO
4
và K
2
SO
4
) (0,25đ)
Câu 2: (4đ)
A : Cu(OH)
2

C : CuO
D : Cu
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4

CuSO
4

+ 2H
2
O
CuO + H
2
SO
4

CuSO
4
+ 2H
2
O
Cu + H
2
SO
4
dặc, nóng

CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

CuSO
4
+ BaCl
2



CuCl
2
+ BaSO
4

CuCl
2
+ AgNO
3

Cu (NO
3
)
2
+ AgCl

Cu (NO
3
)
2
+ 2NaOH

Cu (OH)
2


+ 2NaNO
3

Cu (OH)
2

o
t
→
CuO + H
2
O
CuO + H
2
o
t
→
Cu + H
2
O
Mỗi phương trình viết đúng được 0,5đ.Nếu sai điều kiệnhoặc cân bằng trừ 0,25
Câu 3 : (4đ) Cho hỗn hợp khí qua bình đựng lượng dư dung dịch BaCl
2
pha
trong dung dịch HCl dư, nếu có kết tủa trắng không tan trong axit chứng tỏ có
mặt SO
3
(0,5đ)
SO
3
+ H
2
O + BaCl

2

BaSO
4


+ 2HCl (0,5đ)
Khí đi ra khỏi bình đi tiếp qua bình đựng luợng dư dung dịch nước brom, chỉ có
SO
2
bị giữ lại làm nhạt màu nước brom (0,5đ)
SO
2
+ 2H
2
O +Br
2


2HBr + H
2
SO
4
(0,5đ)
( đỏ nâu ) ( không màu )
Hỗn hợp CO và CO
2
đi ra khỏi bình đựng nước brom cho đi qua bìng đựng nước
vôi trong dư thì CO
2

bị giữ lại, làm đục nước vôi trong (0,5đ)
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3


+ H
2
O (0,5đ)
Cuối cùng còn lại CO cho qua ống thuỷ tinh chịu nhiệt, đựng lượng dư CuO màu
đen, đun nóng, CO phản ứng tạo thành Cu màu đỏ. (0,5đ)
CuO + CO
o
t
→
Cu + CO
2

(0,5đ)
Câu 4 : (5đ) Tóm tắt
m
Ba
= 27,4g
4
% 3,2%
CuSO

C =
a) V
A =
? lít
b) m
chất rắn
= ? g

c ) C%
chất tan
a) Ba + 2H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
(1) (0,5đ)
Ba(OH)
2
+ CuSO
4


BaSO
4
+ Cu(OH)
2
(2) (0,5đ)

Só mol của Ba là :
n
Ba
=
27,4
0,2( )
137
mol=
(0,25đ)
2
0,2( )
H Ba
n n mol= =
(0,25đ)
2 2
.22,4 0,2.22, 4 4,48
H H
V n= = =
(lít ) (0,25đ)
b) Khối lượng đồng sunfat là :
4
400.3,2
12,8( )
100
CuSO
m g= =
(0,25đ)
4
12,8
0,08( )

160
CuSO
n mol= =
(0,25đ)
Từ (1)
2
( )
0,2( )
Ba OH Ba
n n mol= =
(0,25đ)
2
4
( )
0,2
2,5
0,08
Ba OH
CuSO
n
n
= =
> 1 Vậy Ba(OH)
2
dư (0,25đ)
Vậy kết tủa B là Cu(OH)
2
và BaSO
4
(0,25đ)

Cu (OH)
2

o
t
→
CuO + H
2
O (0,25đ)
4 2
( )
0,08( )
CuSO Cu OH CuO
n n n mol= = =
(0,25đ)
m
rán
=
4
BaSO CuO
m m+ =
0,08. 80 + 233. 0,08 = 25,04 (g) (B) (0,25đ)
C)
2 4
( )
0,08( )
thamgia
Ba OH CuSO
n n mol= =
(0,25đ)

2
( )Ba OH
n
dư =0,2- 0,08=0,12 (mol)
(0,25đ)
2
( )Ba OH
m
= 171.0,12=20,52 (g) (0,25đ)
mdd =m
Ba
+
4
ddCuSO
m
- m
B
= 27,4 + 400 – 25,04 = 402,36 (g) (0,25đ)
Nồng độ phần trăm là
2
( )
20,52.100%
%
402,36
Ba OH
C =
=5,1% (0,25đ)
Câu 5: (4đ)Gọi x là hoá trị của M
Fe + 2 HCl
→

FeCl
2
+ H
2
(0,5đ)
3y 3y
2M + 2x HCl
→
2MCl
x
+ x H
2
(0,5đ)
y 0,5y
2Fe + 3Cl
2

o
t
→
2FeCl
3
(0,25đ)
3y 4,5y
2M + x Cl
2

o
t
→

2MCl
x
(0,25đ)
y 0,5xy
2
8,96
0,4( )
22,4 22,4
H
V
n mol= = =
(0,25đ)
2
12,32
0,55( )
22,4 22,4
Cl
V
n mol= = =
(0,25đ)
Gọi y là số mol của M
1
3
3
M
Fe
Fe
n
n y
n

= ⇒ =
(0,25đ)
Ta có hệ PT
3 0,5 0,4
4,5 0,5 0,55
y xy
y xy
+ =


+ =


0,1
. 0,2
y
x y
=



=

(0,25đ)
m
Fe
=3.0,1.56=16,8 (g) (0,25đ)
m
M
= 19,2-16,8= 2,4(g) (0,25đ)

M
M
=
2,4 2,4
24
0,1y
= =
(0,25đ)
Vậy M là Mg (0,25đ)
16,8.100%
% 87,5%
19,2
Fe = =
(0,25đ)
% Mg=100-87,5=12,5% (0,25đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×