GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
Giáo án công nghệ lớp 6:
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB .Ngày dạySĩ số.Vắng.
6B Tiết TKB .Ngày dạySĩ số.Vắng.
6C Tiết TKB .Ngày dạySĩ số.Vắng.
6D Tiết TKB .Ngày dạySĩ số.Vắng.
Tiết 1: Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc khái quát vai trò của gia đình và kinh
tế gia đình.
- Mục tiêu chơng trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phơng pháp học tập.
2.Kĩ năng: Phát triển kĩ năng t duy lô gic, quan sát và phân tích kênh hình.
3.Thái độ: GD học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị :
1. GV: Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. HS: Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã
hội ở đó mỗi ngời đợc sinh ra
và lớn lên đợc nuôi dỡng và
giáo dục
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia
đình và KTGĐ:
-GV gọi 1-2 học sinh đọc
thông tin trong SGK
H: Vai trò của gia đình và
trách nhiệm của mỗi ngời
trong gia đình?
H: Trong gia đình em, hàng
ngày em thờng làm những
công việc gì để giúp đỡ gia
đình? Cho ví dụ?
H: Gia đình em thờng thu nhập
Lắng nghe
Đọc thông tin
trong SGK
Suy nghĩ trả lời,
nhận xét, bổ
sung
Trả lời, nhận
xét,bổ sung
Bài mở đầu
I. Vai trò của gia đình và kinh
tế gia đình:
- Gia đình là nền tảng của XH
,mỗi ngời đợc sinh ra,lớn lên, đợc
nuôi dỡng, GD chuẩn bị cho tơng
lai
- Tạo ra nguồn thu nhập để chi
tiêu
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi
tiêu cho các nhu cầu của gia đình
và làm các công việc nội trợ
trong gia đình.
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
từ những nguồn nào? bằng tiền
hay hiện vật?
H: Sử dụng nguồn thu nhập đó
để chi tiêu cho mục đích gì?
lấy ví dụ?
H: Vậy, kinh tế gia đình là gì?
GV: Nhận xét, kết luận
Ghi vở
- KN kinh tế gia đình: (SGK Tr.3)
HĐ2. Tìm hiểu mục tiêu của
chơng trình CN6- phân môn
kinh tế gia đình:
-GV thông qua mục tiêu của
chơng trình về kiến thức, kĩ
năng, thái độ của môn học
H: Em hãy nêu một số kiến
thức liên quan đến đời sống
hàng ngày?
H: Ngoài những kiến thức cơ
bản, em cần phải làm gì để góp
phần nâng cao chất lợng cuộc
sống?
H: Em phải làm việc nh thế
nào để đat hiệu quả?
GV: Diễn giải, lấy VD, kết
luận
HĐ3. Tìm hiểu phơng pháp
học tập:
GV thông qua nội dung về ph-
ơng pháp học tập bộ môn
H: Em cần có biện pháp học
tập nh thế nào để đạt hiệu quả?
-GV nhận xét, bổ sung, lấy
VD
GV: Chốt lại nội dung bài học
Chú ý
Thảo luận nhóm
Đại diện trả lời,
nhận xét
Ghi vở
Lắng nghe
Trả lời
Chú ý, ghi vở
II.Mục tiêu của ch ơng trình
CN6 Phân môn KTGĐ:
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh
vực liên quan đến đời sống con
ngời, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức
vào cuộc sống, lựa chọn trang
phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ
3. Thái độ: Say mê học tập vận
dụng kiến thức vào cuộc sống
tuân theo quy trình công nghệ
III. Ph ơng pháp học tập:
- SGK soạn theo chơng trình đổi
mới kiến thức ko truyền thụ đầy
đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang
chủ động.
-Trong quá trình học tập HS cần
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi,
bài tập .
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
+Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Mục tiêu của chơng trình công
nghệ 6? Phơng pháp học tập?
5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, đọc trớc bài mới
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thờng dùng trong may mặc( Vải sợi, vải tơ
tằm, )
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
6B Tiết TKB Ngày dạy .Sĩ số Vắng
6C Tiết TKB Ngày dạy .Sĩ số Vắng
6D Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
Chơng i:
May mặc trong gia đình
Tiết 2:
Bài 1:
Các loại vải thờng dùng trong may mặc ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất và tính
chất, công dụng của các loại vải ( vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học )
- Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt
sợi vải qua quá trình cháy, tro của sợi vải khi đốt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng thực hành cho HS
3. Thái độ: GD học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị :
1. GV: Sơ đồ quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên và quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
- Mẫu các loại vải ( vải bông, vải xa tanh )
- Bát đựng nớc, diêm
2. HS: Chuẩn bị một số mẫu vải nh GV, vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài dạy :
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
-GV: Giới thiệu bài học: Mỗi
chúng ta ai cũng biết những sản
phẩm quần áo dùng hàng ngày
đều đợc may từ nhiều chất liệu vải
khác nhau.Vậy vải này có nguồn
gốc từ đâu? có tính chất gì và
công dụng ntn?
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên
nhiên:
-GV gọi 1-2 HS đọc thông tin
trong SGK
-GV: Treo tranh hớng dẫn học
sinh quan sát hình 1.1 SGK
H: Em hãy kể tên cây trồng, vật
nuôi cung cấp sợi dùng để dệt
vải?
H: ở gia đình em thờng dệt vải từ
những loại cây trồng gì? và con
vật nào?
GV: Phân tích sơ đồ, kết luận
H: Em hãy nêu quy trình sản xuất
vải sợi bông?
H: Em hãy nêu quy trình sản xuất
vải sợi tơ tằm?
-GV: Thử nghiệm vò vải, đốt,
nhúng vào nớc.
H: Nêu tính chất của vải thiên
nhiên?
-GV kết luận
HĐ2:Tìm hiểu vải sợi hoá học:
GV: Gợi ý cho h/s quan sát
hình1.2 trong SGK kết hợp nghiên
Lắng nghe
Đọc thông tin
trong SGK
Quan sát
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Chú ý
Trả lời, nhận xét
Chú ý
Trả lời
Ghi vở
Quan sát sơ đồ
I.Nguồn gốc, tính chất của
các loại vải:
1.Vải sợi thiên nhiên:
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn
gốc từ TV nh sợi bông, sợi
lanh, đay, gai,
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn
từ ĐV nh sợi tơ tằm , sợi len,
sợi lông cừu
- Sơ đồ ( SGK Tr.6)
b. Tính chất:
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có
độ hút ẩm cao, thoáng mát,
nhng dễ bị nhàu. Vải bông
giặt lâu khô. Khi đốt vải sợi
và tro bếp dễ tan.
2.Vải sợi hoá học:
a. Nguồn gốc:
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
cứu thông tin
H: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá
học?
H: Vải sợi hoá học đợc chia làm
mấy loại? lấy VD?
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình
vẽ sơ đồ 1.2 và làm bài tập điền từ
trong SGK?
-GV:Nhận xét và kết luận
-GV: Làm thí nghiệm đốt vải
-GV: Yêu cầu HS quan sát kết
quả rút ra kết luận
H: Tại sao vải sợi hoá học đợc
dùng nhiều trong may mặc?
H: Vải sợi hoá học có tính chất
gì ? ( vải sợi nhân tạo , vải sợi
tổng hợp)
- Gv nhận xét, kết luận
- GV cho HS so sánh giữa qui
trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
và vải sợi hoá học để rút ra điểm
khác biệt
1.2
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Lấy ví dụ
Làm bài tập điền
từ
Ghi vở
Chú ý
Quan sát
Trả lời
Ghi vở
Vẽ qui trình vào
vở và so sánh
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre
nứa và từ một số chất lấy từ
than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo
mềm mại độ bền kém ít nhàu,
cứng trong nớc, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ
hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô,
không bị nhàu tro vón cục bóp
không tan.
+ Vải sợi thiên nhiên:
-Cây bông quả bông .xơ
bông sợi dệt vải sợi
bông
- Con tằm kén tằm sợi
tơ tằm .sợi dệt .vải tơ
tằm
+ Vải sợi hoá học:
Chất xen lu lo của gỗ, tre, nứa
Xử lí bằng một
số chất hoá học
GI O VIÊN :PH M NG C PH NG CÔNG NGH 6Á Ạ Ọ ƯỢ Ệ
Dung dÞch keo ho¸ häc
T¹o sîi
Sîi nh©n t¹o( Visco, axªtat)
DÖt
V¶i sîi nh©n t¹o
( v¶i xatanh, t¬ lôa nh©n t¹o)
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
4.Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học
H: Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Lấy VD?
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
Ngày soạn: .
Lớp dạy: 6A Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số .Vắng .
6B Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số .Vắng .
6C Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số .Vắng .
6D Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng .
Tiết: 3
Bài 1:
Các loại vải thờng dùng trong may mặc ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song bài này học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất
và tính chất của vải sợi thiên nhiên. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
bằng cách đốt sợi vải và vò vải
- Hớng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần áo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, t duy và so sánh
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học và biết bảo vệ trang phục.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Hình 1.3 phóng to, bảng phụ, phiếu học tập
- Mẫu một số loai vải thờng dùng trong may mặc( vải bông, tơ tằm, lụa )
- Bát đựng nớc, diêm
2. HS: Chuẩn bị một số mẫu vải nh GV
III. Tiến trình bài dạy:
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
-GV: Giới thiệu bài học: Mỗi
chúng ta ai cũng biết những sản
phẩm quần áo dùng hàng ngày
đều đợc may từ những chất liệu
khác nhau. Vâỵ ngoài vải sợi
thiên nhiên và vải sợi tổng hợp ra
còn loại vải nào ? Dựa vào đâu để
ta phân biệt đợc những loại vải
đó
HĐ1:Tìm hiểu vải sợi pha:
- GV gọi 1-2 HS đọc thông tin
trong SGK
- GV cho học sinh xem một số
mẫu vải rồi đặt câu hỏi
H: Nguồn gốc của vải sợi pha có
từ đâu?
- GV: Gọi 1 học sinh lấy VD
trang phục làm từ vải sợi pha
- GV nhận xét, kết luận
H: Tính chất của vải sợi pha là gì?
Lấy VD minh hoạ?
-GV phân tích, kết luận
HĐ2: Tìm hiểu cách thử nghiệm
để phân biệt một số loại vải:
- GV phát phiếu học tập cho HS
hoạt động theo nhóm
ND:( Bảng 1 trang 9. SGK)
- GV nhận xét, treo đáp án đúng
- GV hớng dẫn HS thử nghiệm để
phân biệt một số loại vải
+ Thao tác vò vải và đốt sợi vải
H: Qua thí nghiệm trên em có
Lắng nghe
Đọc thông tin
trong SGK
Quan sát
Trả lời
Lấy VD
Chú ý
Trả lời, nhận xét
Ghi vở
Hoàn thành nội
dung phiếu học
tập theo bảng 1
Chú ý
Tiếp nhận thông
tin
Trả lời, nhận xét
3. Vải sợi pha:
a.Nguồn gốc:
- Vải sợi pha đợc dệt bằng sợi
pha, sản xuất bằng cách kết
hợp hai hoặc nhiều loại sợi
khác nhau để tạo thành sợi dệt
b. Tính chất:
- Hút ẩm nhanh, thoáng mát
,không nhàu, bền đẹp, mau
khô, ít phải là.
VD: (SGK. Tr/ 8)
II.Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải:
1. Điền tính chất một số loại
vải:
- Bảng 1( SGK/Tr.9)
2.Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải:
- Thao tác vò vải và đốt sợi vải
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
nhận xét gi?
-GV kết luận
- GV treo hình vẽ 1.3 phóng to
- Yêu cầu HS đọc thành phần sợi
vải trên hình vẽ
- GV nhận xét, kết luận
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
SGK
- Có thể em cha biết
Ghi vở
Quan sát và đọc
thành phần sợi
vải
Đọc
2
/
3.Đọc thành phần sợi vải
trên các băng vải nhỏ đính
trên áo, quần :
* Ghi nhớ: SGK (Tr.9).
4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung trọng tâm, hỏi:
H: So sánh nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha với vải sợi nhân tạo?
H: Em hãy kể tên những loại vải gia đình em thờng dùng trong may mặc?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 2 trong SGK
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số vắng
6B Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số vắng
6C Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số vắng
6D Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số vắng
Tiết 4: Bài 2:
Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc khái niệm trang phục là gì? các loại trang phục, và chức
năng của trang phục.
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ trang phục.
II.Chuẩn bị:
1.GV: Hình vẽ 1.4 phóng to và tranh ảnh có liên qan, bảng phụ, đồ dùng dạy học
2. HS: Vở ghi, SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
-GV giới thiệu bài: Mặc là một
trong những nhu cầu thiết yếu
của con ngời, nhng cần may
mặc nh thế nào để đợc một trang
phục phù hợp, làm đẹp cho ngời
mặc và tiết kiệm?
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm
trang phục là gì?
-GV Gọi 1 học sinh đọc phần 1
thông tin trong SGK
-GV lấy VD về trang phục:
Quần áo, giày dép, khăn quàng
đỏ
H: Trang phục là gì?
H: Em hãy kể tên những trang
phục của em đang mặc ngày
hôm nay?
-GV nhận xét, kết luận
HĐ2:Tìm hiểu các loại trang
phục:
- GV yêu cầu HS ngiên cứu
thông tin trong SGK mục 2
- Yêu cầu quan sát hình vẽ 1.4
H: Có mấy cách phân loại trang
phục? Hãy kể tên?
Lắng nghe
Đọc thông tin
trong SGK
Lấy VD
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
Ghi vở
Nghiên cứu
thông tin
Quan sát,trả lời,
nhận xét
I.Trang phục và chức năng
của trang phục:
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần
áo và một số vật dụng khác đi
kèm nh giầy, mũ, tất, khăn
quàng đỏ trong đó áo quần là
những vật dụng quan trọng
nhất.
2.Các loại trang phục:
- Trang phục theo thời tiết:
Trang phục mùa nóng, mùa
lạnh.
- Trang phục theo công dụng:
Mặc lót, thờng ngày, đồng
phục, thể thao, bảo hộ lao
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
H: Nêu công dụng của từng loại
trang phục( trang phục trẻ em,
màu sắc )
H: Em hãy kể tên một số trang
phục khác mà em biết?
H: Em hãy kể tên các trang phục
quần áo về mùa nóng và mùa
lạnh?
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3:Tìm hiểu chức năng của
trang phục:
- GV gọi 1-2 HS đọc thông tin
trong SGK
H: Em hãy nêu những VD về
chức năng bảo vệ cơ thể của
trang phục?
- GV nhận xét, chốt lại
- H: Thế nào là mặc đẹp?
- Yêu cầu HS làm bài tập lựa
chọn câu trả lời đúng hoặc chọn
ND khác và giải thích:
+ Mặc quần áo mốt mới hoặc
đắt tiền
+ Mặc áo quần phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi, phù hợp với công
việc và hoàn cảnh sống
+ Mặc áo quần giản dị, màu sắc
trang nhã, may vừa vặn, và biết
cách ứng sử khéo léo
- GV nhận xét, đa ra đáp án
đúng
Chú ý, ghi vở
Đọc thông tin
trong SGK
Lấy VD
Ghi vở
Trả lời
Làm bài tập theo
nhóm nhỏ
Chú ý, ghi vở
động
- Trang phục theo lứa tuổi: Trẻ
em, ngời lớn
- Trang phục theo giới tính:
nam, nữ
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại
của môi trờng:
- VD: Trang phục lao động dày
có tác dụng bảo vệ tránh
nắng
b. Làm đẹp cho con ngời trong
mọi hoạt động:
-Trang phục có chức năng bảo
vệ cơ thể làm đẹp cho con ngời,
thể hiện cá tính, trình độ văn
hoá, nghề nghiệp của ngời mặc,
công việc và hoàn cảnh sống
Trang phục phải phù hợp với
đặc điểm của ngời mặc, hoàn
cảnh XH, cách ứng xử.
4. Củng cố:
- Gv hệ thống lại ND kiến thức trọng tâm của bài
H: Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục?
H: Chức năng của trang phục?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ, đọc và xem trớc phần II lựa chọn trang phục.
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số vắng
6B Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số vắng
6C Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số vắng
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
6D Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số vắng
Tiết 5: Bài 2:
Lựa chọn trang phục (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc cách chọn vải, kiểu may phù hợp với
với vóc dáng cơ thể, phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục
- Biết lựa chọn những trang phục cho phù hợp với bản thân
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD học sinh ý thức bảo vệ trang phục.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ hình 1.5, 6, 7, 8, bảng 2, 3, phiếu học tập
2. HS: SGK,vở ghi, tranh vẽ có liên quan
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là trang phục? Chức năng của trang phục là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV giơí thiệu bài mới: Tiết trớc
cô và các em đã nghiên cứu xong
khái niệm về trang phục, các loại
trang phục và chức năng của trang
phục. Bài hôm nay cô cùng các em
nghiên cứu tiếp cách lựa chọn trang
phục.
HĐ1: Tìm hiểu cách chọn vải,
kiểu may phù hợp với vóc dáng
cơ thể:
- GV đặt vấn đề về sự đa dạng của
cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn
vải, kiểu may
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1
trong SGK
H: Tại sao phải chọn vải và kiểu
may quần áo phù hợp?
H: Lựa chọn vải nhằm mục đích gì?
- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.5
và bảng 2 trong SGK
H: Quan sát hình 1.5 và nêu nhận
xét về ảnh hởng của màu sắc, hoa
văn của vải đến vóc dáng ngời
- Lắng nghe
- Chú ý
- Đọc thông tin
trong SGK
- Trả lời, nhận
xét, bổ sung
- Quan sát
II. Lựa chọn trang phục:
1. Chọn vải , kiểu may phù
hợp với vóc dáng cơ thể:
- Chọn vải, kiều may phù
hợp với vóc dáng cơ thể,
nhằm che những khiếm
khuyết, tôn vẻ đẹp.
a. Lạ chọn vải:
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu
vải có thể làm cho ngời mặc
gầy đi hoặc béo lên, duyên
dáng xinh đẹp hoặc buồn tẻ.
b. Lựa chọn kiểu may:
- Ngời cân đối: thích hợp với
nhiều loại trang phục.
- Ngời cao, gầy: chọn vải tạo
cảm giác béo ra.
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
mặc?
- GV nhận xét, kết luận
- GV cho HS quan sát tiếp bảng 3
trang 14/ SGK và quan sát hình 1.6
và 1.7 hoàn thành phiếu bài tập:
ND: Nêu nhận xét về ảnh hởng của
kiểu may đến vóc dáng ngời mặc?
H: Nêu ý kiến của mình về cách lựa
chọn vải may cho từng dáng ngời ?
( Ngời cân đối, cao gày )
- GV chốt lại kiến thức cơ bản
HĐ2: Tìm hiểu cách chọn vải,
kiểu may phù hợp với lứa tuổi:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin trong SGK
H: Tại sao phải chọn vải may mặc
phù hợp với lứa tuổi?
H: Hãy nêu đặc điểm cách chọn vải
cho từng lứa tuổi? Lấy VD?
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Tìm hiểu sự đồng bộ của
trang phục:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8.
H: Nhận xét sự đồng bộ của trang
phục?
H: Lấy VD minh hoạ?
- GV phân tích, kết luận
- GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
và phần có thể em cha biết
- Ghi vở
- Thảo luận
nhóm
- Nêu ý kiến
- Ghi vở
- Nghiên cứu
thông tin
- Trả lời, nhận
xét
- Ghi vở
- Quan sát
- Trả lời
- Ghi vở
- Đọc
- Ngời thấp, bé: Mặc màu
sáng tạo ra cảm giác cân đối.
- Ngời béo, lùn: Vải trơn,
màu tối hoa nhỏ, đờng may
dọc.
2. Chọn vải, kiểu may phù
hợp với lứa tuổi:
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo: Vải mềm, dễ thấm mồ
hôi
- Thanh, thiếu niên: Phong
phú, thích hợp với nhiều loại
trang phục
- Ngời đứng tuổi: Màu sắc,
hoa văn, kiểu may trang nhã,
lịch sự
3. Sự đồng bộ của trang
phục :
- Trang phục làm cho con
ngời mặc duyên dáng, lịch
sự, tiết kiệm.
- Nên mua những vật dụng
đikèm với áo quần có kiểu
dáng, màu sắc phù hợp với
nhiều loại áo quần.
4. Củng cố:
- GV hỏi:
H: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
H: Sự đồng bộ của trang phục là gì?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
- Về nhà học bài cũ theo câu hỏi cuối bài và xem trớc bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để
giờ sau thực hành.
- Mỗi HS phải mang mẫu vải đi để thực hành
Ngày soạn .
Lớp dạy: 6A Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số vắng
6B Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số .vắng
6C Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số .vắng
6D Tiết TKB . Ngày dạy Sĩ số .vắng
Tiết 6: Bài 3:
Thực hành: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc những kiến thức đã học về lựa chọn
trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phù hợp với bản thân, và chọn đợc một số vật dụng đi
kèm phù hợp với trang phục đã chọn.
- Nắm chắc quy trình lựa chọn trang phục và vận dụng kiến thức đã học vào làm một số
bài tập tình huống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, và kĩ năng thực hành
3. Thái độ: GD học sinh ý thức tự giác học tập và bảo vệ trang phục
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mẫu vật thực hành, tranh ảnh có liên quan, bài tập tình huống
2. HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
H: Theo em, thế nào là sự đồng bộ của trang phục?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV giới thiệu bài: ở những tiết
trớc cô đã giới thiệu cho các em
biết khái niệm trang phục, chức
năng của trang phục, sự đồng bộ
của trang phục
- GV nêu yêu cầu bài thực hành
và các hoạt động cần thiết trong
- Lắng nghe
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
giờ thực hành.
HĐ1: GV giới thiệu phần chuẩn
bị:
- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại
quy trình lựa chọn trang phục
- GV nhấn mạnh: Xác định vóc
dáng, loại áo quần, váy định may,
và lựa chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với áo quần đã chọn
HĐ2: Tiến hành thực hành:
- GV đa ra bài tập tình huống về
chọn vải, kiểu may một bộ trang
phục đi chơi( mùa nóng).
H: Tìm đặc điểm về vóc dáng bản
thân và kiểu áo quần định may?
H: Chọn vải có chất liệu, màu sắc,
hoa văn phù hợp với vóc dáng,
kiểu may?
H: Chọn vật dụng đi kèm phù hợp
với áo quần đã chọn?
- Yêu cầu HS ghi nội dung và vào
tờ giấy nháp.
- GV nói thêm: Có thể chọn vải
cũng nh kiểu trang phục cho cả
mùa nóng và mùa lạnh.
- GV yêu cầu HS thảo luận trong
tổ( nhóm) học tập:
H: Trình bày phần chuẩn bị của
mình?
H: Nhận xét cách lựa chọn trang
phục của bạn xem đã hợp lí cha?
- GV nhận xét, bổ sung
HĐ3: Đánh giá kết quả thực
hành:
- GV yêu cầu HS trình bày từng
bài viết của mình trớc tổ.
H: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý
cha? Nếu cha hợp lý thì sửa điểm
nào?
- GV nhận xét đánh giá, cho
điểm
- Nhắc lại kiến
thức đã học
- Chú ý
- Tiếp nhận
thông tin
- Trả lời, nhận
xét, bổ sung
- Ghi ND vào
giấy nháp
- Chú ý
- Thảo luận
nhóm
- Đại diện trả lời
- Ghi vở
- Trình bày, nhận
xét, đánh giá
- Chú ý
I. Chuẩn bị:
- Trang phục
- Vải may
- Tranh vẽ có liên quan
- Bài tập tình huống
II. Thực hành:
1. Làm việc cá nhân :
- Đặc điểm vóc dáng của bản
thân và kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải, màu sắc, hoa
văn phù hợp với vóc dáng,
kiểu may
- Chọn vật dụng đi kèm phù
hợp với áo quần đã chọn
VD: Mũ, giầy, dép, khăn
2. Thảo luận trong tổ học
tập:
- Trình bày, thảo luận, nhận
xét cách lựa chọn trang phục
đã hợp lí
III. Đánh giá kết quả thực
hành:
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung bài thực hành
- Nhận xét tiết học
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Đọc trớc bài 4 trong SGK Sử dụng và bảo quản trang phục
- Su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục
Ngày soạn: .
Lớp dạy: 6A Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số vắng
6B Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số vắng
6C Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số vắng
6D Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số vắng
Tiết 7 :
Bài 4:
Sử dụng và bảo quản trang phục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh phải hiểu đợc cách sử dụng trang phục phù hợp
với hoạt động, môi trờng và công việc
- Biết cách mặc phối hợp trang phục giữa áo và quần hợp lý
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, t duy, so sánh
3. Thái độ: GD học sinh ý thức bảo vệ trang phục
II.Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ 1.9,10,11,12, bảng phụ, phiếu bài tập.
2. HS: Vở ghi, SGK, chuẩn bị một số mẫu trang phục
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV giới thiệu bài mới: Những tiết
trớc cô đã giới thiệu cho các em
biết đợc KN trang phục, cách sử
dụng trang phục, thực hành về lựa
chọn trang phục, vậy chúng ta phải
sử dụng và bảo quản ntn cho hợp lí?
HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng
trang phục:
- GV gọi 1-2 HS đứng dậy đọc
thông tin trong SGK
H: Theo em, trang phục đợc chia ra
thành những loại nào? Kể tên?
- Lắng nghe
- Đọc thông tin
trong SGK
- Kể tên
I. Sử dụng trang phục:
1. Cách sử dụng trang
phục:
a. Trang phục phù hợp với
hoạt động:
- Trang phục đi học: Đợc
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.9/
SGK
H: Khi đi học em thờng mặc trang
phục gì?
H: Khi đi lao động ( Trồng cây,
dọn vệ sinh ) mồ hôi ra lấm bẩn
em thờng mặc ntn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bằng
phiếu bài tập:
ND: Em hãy chọn những từ đã cho
trong ngoặc điền vào chỗ trống cuối
mỗi câu để nói về sự lựa chọn trang
phục lao động và giải thích
- GV xuống giúp đỡ những nhóm
yếu, nhận xét, kết luận
-GV cho cả lớp quan sát hình 1.10/
SGK
H: Theo em, trang phục ntn phù
hợp với lễ hội, lễ tân? kể tên những
trang phục mà em biết?
- GV nói: Trang phục phù hợp với
lễ hội truyền thống, lễ phục mặc
trong buổi nghi lễ, ví dụ: áo dài
H: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn
nghệ, dự liên hoan em th ờng mặc
ntn?
- GV nhận xét, kết luận
- GV cho HS đọc bài Bài học về
trang phục của Bác
- H: Khi đọc bản Tuyên ngôn độc
lập 2/9/1945 Bác Hồ mặc trang
phục NTN? Em rút ra nhận xét gì?
H: Khi tiếp khách quốc tế Bác y/c
các đồng chí ăn mặc ntn?
- GV nhận xét, phân tích
HĐ2:Tìm hiểu cách phối hợp
trang phục:
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ
hình1.11 về cách phối hợp trang
phục vải hoa văn với vải trơn và
nghiên cứu thông tin trong SGK
H: Quan sát hình1.11 nhận xét về
sự phối hợp vải hoa văn với vải trơn
- Quan sát
- Trả lời, nhận
xét, bổ sung
- Thảo luận
nhóm
- Đại diện trả lời,
nhận xét
- Quan sát
- Trả lời
- Chú ý
- Trả lời
- Ghi vở
- Đọc bài
- Trả lời
- Chú ý
- Quan sát hình
vẽ, nghiên cứu
thông tin
- Nhận xét
may bằng vải pha, nhã nhặn
kiểu may đơn giản, dễ mặc,
dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động:
Làm bằng vải sợi tổng hợp,
màu sẫm, kiểu may đơn
giản, rộng, giày ba ta
- Trang phục lễ hội, lễ tân:
Thờng là áo dài, hoặc trang
phục dân tộc, và trang phục
đợc mặc trong các buổi nghi
lễ, cuộc họp trọng thể
b. Trang phục phù hợp với
môi tr ờng và công việc:
( SGK/ Tr. 26)
2.Cách phối hợp trang
phục:
a. Phối hợp vải hoa văn với
vải trơn.
- Vải hoa văn hợp với vải
trơn hơn vải kẻ ca rô với vải
kẻ sọc.
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
của áo và vải trên quần?
H: Vì sao phải mặc phối hợp nh
vậy?
- GV nhận xét, kết luận
H: Hãy lấy VD về sự kết hợp màu
sắc giữa phần áo và phần quần
trong các trờng hợp:
- Sự kết hợp giữa các sắc độ khác
nhau trong cùng một màu
- Sự kết hợp giữa hai màu
- Sự kết hợp giữa hai màu tơng phản
- Màu trắng, màu đen
- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.12(
phối hợp màu sắc dựa vào vòng
màu và phân tích, lấy VD cụ thể
- GV chốt lại kiến thức
- Trả lời, nhận
xét
- Ghi vở
- Lấy VD
- Quan sát
- Ghi vở
b. Phối hợp màu sắc:
- Các sắc độ khác nhau trong
cùng một màu
- Giữa 2 màu cạnh nhau trên
vòng màu.
- Hai màu tơng phản, đối
nhau.
- Màu trắng, đen với bất kỳ
màu nào.
Ví dụ: ( SGK/ Tr. 21)
4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài và hỏi:
H: Trình bày cách phối hợp trang phục và cách sử dụng trang phục?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và xem kỹ phần II /SGK
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB Ngày dạy .Sĩ số .vắng .
6B Tiết TKB Ngày dạy .Sĩ số .vắng .
6C Tiết TKB Ngày dạy .Sĩ số .vắng .
6D Tiết TKB Ngày dạy .Sĩ số .vắng .
Tiết 8:
Bài 4:
Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc cách bảo quản trang phục ( Giặt, phơi,
là( ủi), cất giữ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng vận dụng thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo quản trang phục.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ hình1.13(mẫu vật bàn là, cầu là, bình nớc), bảng kí hiệu giặt là, bảng
phụ, phiếu học tập.
2. HS: Vở ghi, SGK, mẫu vật bàn là( nếu có)
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Em hãy nêu cách sử dụng trang phục? kể tên các loại trang phục mà em biết?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV giới thiệu bài: Tiết trớc cô và
cả lớp đã tìm hiểu xong cách sử
dụng trang phục, cách phối hợp
trang phục, vậy còn bảo quản trang
phục nh thế nào?
HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản
trang phục:
- GV giới thiệu cho HS biết thế nào
là bảo quản trang phục?
H: Bảo quản trang phục gồm những
công việc gì?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin mục 1/ Tr. 23 SGK
- GV nói: áo quần thờng bị bẩn sau
khi sử dụng, cần đợc giặt sạch để
trở lại nh mới
- GV cho HS làm bài tập theo
nhóm: Hãy chọn các từ hoặc nhóm
từ trong bảng dới đây điền vào chỗ
trống để hoàn thành quy trình giặt
phơi tại gia đình?
- GV xuống giúp đỡ những nhóm
yếu
- GV đa ra bảng phụ, nhận xét.
HĐ2: Tìm hiểu công việc Là( ủi):
- GV gọi 1-2 HS đọc thông tin
trong SGK
H: Là( ủi) có tác dụng gì? Lấy VD?
H: Nêu những dụng cụ là quần áo
trong gia đình em?
H: Những loại áo quần nào thờng
xuyên phải là?
- GV cho học sinh nghiên cứu phần
b/ SGK
H: Nêu quy trình là quần áo( chú ý
thao tác là)?
- Tiếp nhận
thông tin
- Chú ý
- Trả lời
- Nghiên cứu
thông tin
- Thảo luận
nhóm
- Đại diện trả lời,
nhận xét
- Ghi vở
- Đọc
- Trả lời, nhận
xét, bổ sung
- Nghiên cứu
thông tin
- Trả lời
II. Bảo quản trang phục:
- Bảo quản trang phục là
việc làm cần thiết và thờng
xuyên trong gia đình
- Bảo quản trang phục bao
gồm những công việc: giặt,
phơi, là( ủi), cất giữ
1.Giặt, phơi:
* Quy trình giặt:
- Lấy, tách riêng, vò, ngâm,
giặt nớc sạch, chất làm mềm
vải, phơi, ngoài nắng, bóng
râm, mắc áo, cặp quần áo
2.Là (ủi):
- Là là một công việc cần
thiết để làm phẳng áo quần
sau khi giặt, phơi
- Dụng cụ là: Bàn là, bình
phun nớc, cầu là
- Quy trình là: Điều chỉnh
nấc nhiệt độ của bàn là phù
hợp với từng loại vải
VD: Vải bông > 160 C
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
+ Điều chỉnh nấc nhiệt độ
+ Bắt đầu là, thao tác là
+ Ngừng là
- GV đa ra bảng kí hiệu giặt, là
( Bảng 4/ SGK) và phân tích các kí
hiệu
HĐ3: Tìm hiểu công việc cất giữ:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin trong SGK
H: Em phải cất giữ quần áo nh thế
nào?
H: Tai sao phải cất giữ quần áo?
- GV phân tích, chốt lại
- GV cho học sinh đọc phần ghi
nhớ cuối bài
- Ghi vở
- Chú ý
- Nghiên cứu
thông tin
- Trả lời, nhận
xét, bổ sung
- Ghi vở
- Đọc
- Kí hiệu giặt là: ( bảng 4/
SGK. Tr 24)
3. Cất giữ:
- Treo bằng mắc áo hoặc gấp
gọn gàng vào ngăn tủ những
áo quần sử dụng thờng
xuyên
- Những áo quần cha dùng
đến cần gói trong túi nilông
để tránh ẩm mốc
4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài, hỏi:
H: Em hãy nêu quy trình giặt?
H: Kể tên dụng cụ là? nêu quy trình là và kí hiệu giặt là? Vì sao phải cất giữ quần áo?
5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, đọc trớc bài mới
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số .vắng
6B Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số .vắng
6C Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số .vắng
6D Tiết TKB .Ngày dạy Sĩ số .vắng
Cắt khâu một số sản phẩm
Tiết 9: Bài 5: Thực hành
ôn một số mũi khâu cơ bản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc một số mũi khâu cơ bản( mũi thờng,
đột mau, vắt)
- Biết các thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh, kĩ năng quan sát, so sánh
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, bảo vệ trang phục
II.Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đờng khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ, vải,
kéo
2. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm x 15cm và 10cm x 15cm
- Chỉ thờng, chỉ màu, kim khâu, kéo, thớc, bút chì
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Em hãy nêu quy trình giặt quần áo?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV giới thiệu bài mới: Ngoài
công việc giặt, phơi, là( ủi), cất giữ
quần áo thì cắt khâu cũng là một
công việc rất quan trọng
HĐ1. GV giới thiệu phần chuẩn
bị:
- GV giới thiệu phần chuẩn bị trong
SGK về dụng cụ và vật liệu thực
hành
HĐ2.Tìm hiểu tiến hành thực
hành:
- GV hớng dẫn học sinh 3 cách
khâu cơ bản thờng sử dụng trong
cuộc sống hàng ngày và y/c HS
quan sát hình 1.14 /SGK
- GV nhắc lại cách khâu, vừa nói
vừa làm mẫu để HS quan sát
- GV thao tác mẫu để học sinh nắm
vững
- GV y/c HS làm việc theo bàn, GV
quan sát, hớng dẫn.
*Tìm hiểu cách khâu mũi đột mau:
- GV giới thiệu thông tin trong
SGK và cho HS quan sát hình vẽ
1.15 và thực hiện trình tự nh mục 1
- Chú ý
- Tiếp nhận
thông tin
- Chú ý
- Làm theo
- Thực hành theo
bàn
- Chú ý
I. Chuẩn bị:
- Hai mảnh vải hình chữ
nhật 8cm- 15cm và 10cm-
15cm
- Chỉ khâu thờng, chỉ thêu
màu, kim, kéo, thớc
II. Thực hành:
1. Khâu mũi thờng ( mũi
tới ):
- Vạch một đờng thẳng ở
giữa mảnh vải theo chiều dài
bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim vê một
đầu cho khỏi tuột.
- Tay trái cầm vải, tay phải
cầm kim khâu từ phải sang
trái.
- Lên kim từ mặt trái
vải( hình 1.14a)
- Khâu song cần lại mũi, tết
nút trớc khi cắt chỉ.
2. Khâu mũi đột mau:
- Vạch 1 đờng thẳng ở giữa
mảnh vải theo chiều dài
bằng bút chì.
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
H: Khâu mũi đột mau khác mũi th-
ờng ở điểm nào?
- GV thực hành mẫu để học sinh
quan sát nắm vững.
- Yêu cầu HS làm theo, quan sát, h-
ớng dẫn.
*.Tìm hiểu cách khâu vắt:
- GV gọi 1 HS đọc thông tin trong
SGK và hớng dẫn học sinh quan sát
hình vẽ 1.16.
H: Nêu quy trình khâu vắt?
- GV giới thiệu trình tự khâu.
- Y/c HS làm việc theo nhóm
- GV xuống giúp đỡ những nhóm
yếu
- GV gọi các nhóm lên trình bày
sản phẩm
H: Ba cách khâu trên có điểm gì
khác nhau cơ bản?
- GV nhận xét, cho điểm
- Trả lời
- Làm theo
- Trả lời
- Chú ý
- Thực hành
nhóm
- Chú ý
- Trình bày ,
nhận xét, bổ
sung
- Chú ý
- Lên kim mũi thứ nhất cách
mép vải 0,5cm, xuống kim
lùi lại 0,25cm, lên kim về
phía trớc 0,25cm( hình
1.15a) Lại mũi khi kết thúc
đờng khâu.
3. Khâu vắt:
- Gấp mép vải lần thứ nhất
xuống 0.5cm, lần 2 là 1,5cm
khâu lợc cố định
- Mép gấp để phía trong ngời
khâu, khâu từ phải sang trái.
- Lên kim từ dới nếp gấp vải
lấy 2- 3 sợi vải mặt dới đa
chếch kim qua nếp gấp, rút
chỉ để mũi kim chặt vừa
phải, mũi khâu cách nhau
0,3cm- 0,5cm( hình 1.16b).
- ở mặt phải vải nổi lên
những mũi chỉ nhỏ nằm
ngang cách đều nhau( hình
1.16c).
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản, nhận xét tiết thực hành
5. Dặn dò:
- Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Vải, kéo, kim chỉ, chun
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
6B Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
6C Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
6D Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
Tiết 10:
Bài 6:
THực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc:
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
- Cách vẽ, cắt mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
- Biết cách dùng kéo cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và rèn kĩ năng thực hành cho học sinh.
3.Thái độ: GD học sinh ý thức học tập tự giác, vận dụng cắt khâu một số trang phục đơn
giản.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to hình 1.17, cách cắt mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
2. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải, chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Trình bày quy trình khâu mũi thờng?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV giới thiệu bài: Tiết trớc cô
đã giới thiệu cho các em 3 cách
khâu cơ bản, bài hôm nay các em
tiếp tục vận dụng 3 cách khâu trên
để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
HĐ1: Tìm hiểu phần chuẩn bị:
- GV giới thiệu phần chuẩn bị
gồm mảnh vải hình chữ nhật có
kích thớc 20cm 26cm hoặc 2
mảnh 11cm 13cm, dây chun nhỏ,
bìa mỏng, kim chỉ
HĐ2: Tìm hiểu quy trình thực
hành:
* Vẽ và cắt mẫu giấy:
- GV gọi 1 HS đọc thông tin trong
SGK
- GV treo tranh hình 1.17a mẫu vẽ
trên giấy và phân tích.
- GV dựng hình theo hình1.17
SGK, vừa nói, vừa làm mẫu cho
HS quan sát
- GV hớng dẫn cách thực hành cá
nhân.
* Cắt vải theo mẫu giấy:
- GV gọi 1 học sinh đọc thông tin
trong SGK
- Lắng nghe
- Chú ý
- Đọc
- Quan sát
- Chú ý
- Làm việc cá
nhân
- Đọc
- Trả lời
I. Chuẩn bị:
- Một mảnh vải hình chữ nhật
có kích thớc 20cm 26cm hoặc
2 mảnh 11cm 13cm, dây
chun nhỏ, bìa mỏng, kim
chỉ
II. Quy trình thực hành:
1.Vẽ và cắt mẫu giấy:
- Đơn vị đo: cm
- Vẽ theo hình 1.17a trên bìa
- Phần cong các ngón tay R=
4,5 cm
- Cắt theo nét vẽ
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
H: Quy trình cắt vải theo mẫu
giấy?
- GV y/c dùng kéo cắt mẫu giấy
thực hành.
- GV vừa nói và làm mẫu cách cắt
vải theo mẫu giấy
- GV y/c học sinh làm việc theo
nhóm
- GV xuống giúp đỡ những nhóm
yếu
- GV y/c các nhóm trình bày kết
quả thực hành
- GV nhận xét và cho điểm
- Chú ý
- Làm việc theo
nhóm
- Chú ý
- Trình bày kết
quả, nhận xét
- Chú ý
2.Cắt vải theo mẫu giấy:
- Gấp đôi vải hoặc úp 2 mặt
phải vào nhau
- Đặt mẫu giấy lên vải và
ghim cố định
- Dùng bút chì vẽ lên vải theo
rìa mẫu giấy
- Cắt đúng nét vẽ đợc mảnh
vải để khâu bao tay.
4. Củng cố: GV hỏi:
H: Cách vẽ và cắt mẫu giấy? Quy trình cắt vải theo mẫu giấy?
- GV nhận xét tiết thực hành
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục vẽ và cắt trên mẫu giấy cho thuần thục.
- Giờ sau tiếp tục mang vải, kim, chỉ, kéo để thực hành
Ngày soạn:
Lớp dạy: 6A Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
6B Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
6C Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
6D Tiết TKB .Ngày dạy .Sĩ số .vắng
Tiết 11:
GI O VIấN :PH M NG C PH NG CễNG NGH 6
Bài 6:
Thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh phải nắm đợc:
- Cách vẽ, cắt vải theo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh, cách khâu bao tay trẻ sơ sinh
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh, tính cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: GD ý thức học tập tự giác, thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may một số
sản phẩm đơn giản.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
2. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải, chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:( Kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của HS)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV giới thiệu bài mới: Tiết trớc
cô đã giới thiệu cho cả lớp cách
vẽ, cắt mẫu giấy khâu bao tay trẻ
sơ sinh, hôm nay tiến hành khâu
bao tay hoàn chỉnh
HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải theo
mẫu giấy:
- GV y/c 1-2 HS nhắc lại cách cắt
vải theo mẫu giấy
- GV hớng dẫn lại cách cắt vải
theo mẫu giấy.
- GV hình thành từng bớc cho cá
nhân HS làm theo.
- GV theo dõi HS cách gấp vải và
khâu
HĐ2.Tìm hiểu cách khâu bao
tay:
- GV cho HS quan sát hình vẽ
1.17b
- GV hớng dẫn HS cách khâu
vòng ngoài bao tay
H: Nêu quy trình khâu vòng ngoài
bao tay?
- GV vừa nói vừa làm mẫu
- Lắng nghe
- Nhắc lại kiến
thức
- Chú ý
- Làm việc cá
nhân
- Quan sát
- Chú ý
- Trả lời
- Chú ý
2. Cắt vải theo mẫu giấy:
- Gấp vải, hoặc xếp úp hai mặt
vải vào nhau mặt trái vải ra
ngoài.
- Đặt mẫu giấy lên vải ghim
cố định.
- Dùng bút chì vẽ lên vải theo
rìa mẫu giấy.
- Lấy kéo cắt đúng nét vẽ đợc
2 mảnh vải để may 1 chiếc
bao tay.
3. Khâu bao tay:
a. Khâu vòng ngoài bao tay:
- Vẽ đờng may xung quanh
cách mép vải 0,5 cm
- úp mặt phải 2 miếng vải vào
trong, khâu theo nét vẽ bằng
mũi khâu thờng hoặc khâu
đột.