TUẦN 30 Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm
2010
Tập đọc
Chuyện ở lớp
1.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )
- KT: đánh vần được bài, TL CH1.
2. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
3. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Gọi 2 hs đọc bài : Chú công - Kết hợp trả lời câu hỏi
4. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hđộng1: Giới thiệu bài
Hđộng2: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gạch chân các từ khó
-Hdẫn cách đọc: cô giáo, trêu, bôi bẩn, vuốt
tóc, ngoan
- Giải nghĩa: trêu
+ Luyện đọc câu:
-Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ
thơ (gạch xiên bằng phấn màu)
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, cả bài:
- Bài này có mấy khổ thơ ?
- Thi đọc c/n, nhóm, đ/t
Hđộng3: Ôn vần uôc, uôt
- Cho hs so sánh 2 vần, đọc vần
-Tìm tiếng trong bài có vần uôt (vuốt)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt
Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
- Thi viết từ trong nhóm 3 hs
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 2 hs đọc khổ thơ 1 và 2
-Hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp ?
- Gọi 2hs đọc khổ thơ 3
- Hỏi: Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
*Tóm tắt nội dung: Bé kể cho mẹ nghe nhiều
chuyện không ngoan của các bạn trong lớp.
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe
- Phân tích- đọc c/n- cả lớp
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ
- 3 khổ thơ
-Hs thi c/n, nhóm, đ/t
-Vài hs đọc, so sánh
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì-
phân tích tiếng
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu từ theo tranh
- Viết rồi trình bày trước lớp
- Lớp đọc thầm
- Chuyện bạn Hoa không thuộc bài,
Bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy
mực
- 2 hs đọc: Khổ thơ 3
- Hs trả lời
Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con
ngoan thế nào.
-Gv đọc mẫu lần 2: Giọng nhẹ nhàng
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
* Hđộng2: Luyện nói:
Kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã
ngoan thế nào?
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh
- Đóng vai: mẹ và con
- Nhận xét, tuyên dương
- KT: đánh vần được bài, TL CH1.
4. Củng cố:
- Hỏi lại nội dung bài
- Nghe
- 4 hs cả bài
- Đọc đồng thanh
- Cá nhân
-Quan sát tranh
- Mẹ hỏi, con trả lời
- Hỏi-đáp trước lớp
5. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị bài bài sau : Mèo con đi học.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 1)
1.Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con
người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng
khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
2.Đồ dùng dạy học
Vở btập đạo đức. Bài hát: “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
3. Kiểm tra bài cũ 5’
Gọi 2 hs trả lời cây hỏi: Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
4. Giảng bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Giới thiệu bài ghi tựa.
Hđộng1 : Qsát cây và hoa ở sân trường, vườn
trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh
ảnh)
Cho học sinh quan sát.
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên em có thích không?
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên có đẹp, có mát không?
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Kết luận : Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp,
không khí trong lành, mát mẻ.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có
quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
Vài hs nhắc lại.
Hs qsát qua tranh đã chuẩn bị và đàm
thoại.
Hs trả lời
Hs nhắc lại nhiều em.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Hđộng 2: Học sinh làm bài tập 1:
Hs làm b/tập 1 và trả lới các câu hỏi:
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Những việc làm đó có tác dụng gì?
Kết luận :Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt
sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và
hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm
đẹp, thêm trong lành.
Hđộng3: Qsát thảo luận theo btập 2:
Gv cho hs qsát tranh và thảo luận theo cặp.
1. Các bạn đang làm gì ?
2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có
hành động đúng trong tranh.
Gọi các em tr/bày ý kiến của mình trước lớp.
Kết luận :Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá
hại cây là hành động đúng.Bẻ cây, đu cây là hành động
sai.
Hđộng4: Củng cố
Hỏi lại bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Hs làm btập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, …
Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Q/sát tranh b/tập 2 và th/luận theo cặp.
Trè cây, bẻ cành, …
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong
tranh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Hs liên hệ xem trong lớp bạn nào biết
chăm sóc và bảo vệ cây. Tuyên dương
các bạn ấy
5. Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t/t)
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán
Phép trừ trong phạm vi100
(Trừ không nhớ)
1, Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) dạng 65 – 30 , 36 – 4 .
Bài 1, 2, 3 ( cột 1 , 3 )
- KT: Làm được BT1.
2. Đồ dùng dạy học: Gv và hs: Các bó que tính chục và rời , các thẻ đúng, sai.
3. Kiểm tra bài cũ : 5'
Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1b và bài 3 sgk/158
4. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1 :Gthiệu cách làm tính trừ không
nhớ:
* Dạng 65 - 30
Cho hs lấy 65 qt gồm mấy chục?Mấy đơn vị
-Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị
-Ta tách ra 3 bó qtính,30 gồm mấy chục? Mấy
đơn vị?
-Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị
-Sau khi tách 30 que tính thì còn lại bao nhiêu
que tính? Ta làm tính trừ: 60 – 30. Nhìn vào
- Nhắc lại tên bài học
-65gồm 6 chục và 5 đ vị. Bó chục đặt bên
trái, bó đơn vị đặt bên phải
-30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. Bó chục đặt
bên trái,
qtính còn lại ta được bao nhiêu?
35 que tính gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
Gv đính bảng cài- ghi vào cột chục và cột đơn
vị
+Hướng dẫn cách trừ
Cách đặt tính và cách tính
* Cho hs thực hiện vào bảng con
* Dạng 36 - 4 ( Hướng dẫn tương tự )
Làm bài tính tương tự:
98 - 60, 76 - 5
Hđộng2: Thực hành:
Bài 1 a , b : Tính
GV cùng HS chữa bài.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
GV h ướng dẫn làm bài
GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: Tính nhẩm ( cột 1,3 )
GV cùng HS chữa bài.
- KT: Làm được BT1.
Hđộng3: Củng cố:
Yêu cầu hs nêu phép tính và tính kết quả 2 dạng
vừa học
-Còn lại 35 que, gồm 3 chục và 5 đơn vị
- Vài hs nêu lại cách trừ
- Làm bảng con
- Làm bảng con
- Làm phiếu c/n
- Đổi chéo để ktra
- Sử dụng thẻ đúng , sai
- Tính nhẩm đôi bạn
- Tự đặt tính nêu cách tính bài tập của
mình
5 Hoạt động nối tiếp: Dặn bài tập về nhà ở vở b/t. Chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
Chính tả
Chuyện ở lớp
1.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20
chữ trong khoảng 10 phút
- Điền đúng các vần: uôt, uôc chữ c, k vào chổ trống. Bài tập: 2, 3 ( sgk )
- KT: Chép được bài.
2. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài.
3. Kiểm tra bài cũ : 5'
Gv đọc, hs viết : ngôi nhà, nghề nông , nghe nhạc , nghỉ mát vào viết bc
4. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1: Hướng dẫn hs tập chép:
-Gv treo bảng phụ có bài tập chép
-Gv đọc mẫu
-Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài
H dẫn viết: vuốt tóc, đâu, ngoan
* Giáo viên nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút
của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào
giữa trang. Chữ đầu dòng phải viết hoa, viết
lùi vào 3 ô.
- Soát lỗi.
-Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi, đánh vần
- Nhắc lại tên bài học
- 2 hs đọc
- hs nêu từ khó- p tích,
- Viết bảng con từ khó
- Chép bài vào vở
- Sử dụng bút chì gạch chân chữ sai
những chữ khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
Hđộng2: H dẫn hs làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền uôt hay uôc
Gọi hs sửa bài, nhận xét:
-Bài3: Điền chữ k hay c
-Gọi 2hs sửa bài, nhận xét:
- KT: Chép được bài.
Hđộng3: Củng cố:
-Gọi hs nêu qui tắc : k + i,e,ê
hs tự sửa sai ra lề vở bằng bút chì
- hs quan sát tranh, làm miệng rồi làm vở
- Đọc các từ đúng
+2. buộc tóc, chuột đồng
+3. túi kẹo, quả cam
- Nêu qui tắc :k + e,ê,i
5 Hoạt động nối tiếp: - Dặn về làm b/tập.
Chuẩn bị bài tiết sau : Tập chép bài: Mèo con đi học (6 dòng thơ đầu).
- Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng.
Tập viết
Tô chữ O, Ô, Ơ, P
1.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
-Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
- KT: Viết được bài.
2. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ có viết sẵn bài viết
- Hs: Bảng con, phấn, vở tập viết
3.Kiểm tra bài cũ: 5'
- Gọi 2 Hs lên bảng viết con chữ: gánh đỡ, sạch sẽ - Lớp viết bảng con.
- Chấm 1 số bài . Nhận xét, ghi điểm
4. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài. Ghi đề
Hđộng1: H dẫn tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
Hs quan sát mẫu chữ O (Ô, Ơ, P)
- Chữ O gồm mấy nét: (Gv nêu các nét)
- Tương tự hỏi chữ Ô, Ơ, P
H/dẫn qui trình tô chữ: O, Ô, Ơ, P
Hđộng2: Hdẫn viết vần, từ ứng dụng
-Treo chữ mẫu các vần, từ: uôt, uôc, ưu, ươu;
chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
+ Giảng nghĩa từ
+ Nêu cao của các con chữ?
+ Khoảng giữa các chữ như thế nào?
+ Lưu ý cho Hs cách nối các con chữ, cách đưa
bút.
-Viết mẫu: uôt, uôc
chải chuốt thuộc bài
Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa.
Hđộng3 : Thực hành
-Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết?
- Nhắc lại đề bài
- Quan sát
-2 học sinh so sánh.
- Viết bảng con
- Hs đọc các vần, từ
- Ph/tích, so sánh vần ai, ay
-Hs viết bảng con
- Viết vào vở
-Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ
- Thu chấm một số bài. Sửa chữa, khen ngợi.
- KT: Viết được bài.
Hđộng4 : Củng cố:
- Thi vở sạch chữ đẹp, Chọn bài đẹp nhất
- Trình bày vở theo tổ
5. Hoạt động nối tiếp : -Chuẩn bị bài:Tô chữ hoa Q, R - Nhận xét . Tuyên dương
Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Mèo con đi học
1. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ
phải
đi học. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk )
- KT: đánh vần được bài, TL CH1.
2. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
3. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Gọi 2 hs đọc bài : Chuyện ở lớp - Kết hợp trả lời câu hỏi
4. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
H dẫn cách đọc: buồn bực, kiếm cớ, toáng, cừu
- Giải nghĩa: Kiếm cớ
+ Luyện đọc câu:
-Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
(gạch xiên bằng phấn màu)
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
- Nhận xét cách đọc , tuyên dương
+ Luỵên đọc doạn, bài:
- Thi đọc nhóm - c/n, đ/t
- Đọc theo vai
- H dẫn cách đọc : 1 em đọc lời dẫn, 1 em đọc
lời Cừu, 1 em đọc lời Mèo
- Thi đọc theo vai- đọc đ/t
Hđộng2: Ôn vần ưu, ươu
- Cho hs so sánh , đọc vần 2 vần
-Tìm tiếng trong bài có vần ưu (cừu)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu
+ Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
- Thi nói từ nối tiếp
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu,ươu
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe
Tìm tiếng khó ptích- đọc c/n- Đọc cả
lớp
-Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ
- Đọc trong nhóm
- 2hs thi đọc cả bài
- 3 hs hoặc giỏi đọc mẫu
- 2 nhóm đọc- Lớp nh xét
- 2 hs đọc cả bài - đ/t.
-Vài hs đọc, so sánh
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì-
ptích tiếng
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu từ theo tranh
- Qs tranh đọc 2 câu mẫu
- Thi nói câu theo 2 nhóm
- hs đọc- Lớp đọc thầm Mèo kêu đuôi
- Gọi 2 hs đọc 4 dòng thơ đầu
- Hỏi: Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Gọi 2hs đọc 6 câu thơ cuối
- Hỏi: Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học
ngay?
*Tóm tắt nội dung: Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ
học.Cừu be toáng lên: sẽ chữa lành cho mèo bằng cách "
cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học ngay.
-Gv đọc mẫu lần 2:
- Tổ chức thi đọc
-Cho hs đọc toàn bài
Hđộng2 : Luyện nói
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh
- Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- KT: đánh vần được bài, TL CH1.
4. Củng cố:
- Hỏi số ngày nghỉ của từng hs
-Tuyên dương em đi học đều, nhắc nhở em nghỉ
nhiều
- Giáo dục hs đi học chuyên cần
ốm, xin nghỉ học
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt
đuôi.
- 1 hoặc 2 hs kể lại nội dung bài
- Nghe
- 2 hs
- Đọc đồng thanh
- Nhìn sách nêu chủ đề" Hỏi nhau:Vì
sao bạn thích đi học"
-2 hs hỏi - đáp
-Hỏi đáp trong nhóm 2 bạn
- Hỏi-đáp trước lớp
- Vài hs nêu
5. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị bài : Người bạn tốt.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
Toán
Luyện tập
1 Mục tiêu:
- Biết đặt tính , làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Làm BT Bài1, Bài 2, Bài3
- KT: Làm được BT1.
2. Đồ dùng dạy học: VBT
3. Kiểm tra bài cũ : 5'
- Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1b và bài 3 cột 2 sgk/159
4. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1 Luyện tập
Bài1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs nhắc lại 3 dạng phép trừ đã học
( 57 - 23 ; 65 - 30 ; 36 -4 )
- Nêu cách tính
- Gọi hs lên bảng sửa bài
GV cùng HS chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm
- Nhắc lại tên bài học
- hs nêu yêu cầu
- 2 hs trả lời
- Lớp làm bảng con
- hs nêu yêu cầu
- u cầu nhẩm trong nhóm
- Sau đó Gv hỏi từng bài
GV cùng HS chữa bài.
Bài3: > , < , =
- Theo dõi, giúp đỡ các em yếu
- Sửa bài gọi 4 hs lên bảng
GV cùng HS chữa bài.
- KT: Làm được BT1.
Hđộng2 : Trò chơi củng cố
Trò chơi ở bài 5: Nối phép tính với kết quả đúng
- Chọn 2 đội, mỗi đội 3 hs
- Phổ biến luật chơi: Tiếp sức
- Tính nhẩm từng cặp
- Cá nhân trả lời
- hs nêu u cầu
- Làm bài vào vở
- Chọn bạn chơi
5 Hoạt động nối tiếp:
- Dặn bài tập về nhà ở vở b/t,
Chuẩn bị đồ dùng học tập lịch lóc, lịch tường cho bài học sau : Các ngày trong tuần lễ
- Nhận xét tiết dạy, tun dương.
Thủ cơng
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu
-HS biết cách kẻ cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò mẫu các nan giấy và hàng rào.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét hình vẽ mẫu lên bảng.
Đònh hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và
hàng rào (H1)
+ Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều.
Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng
rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có
chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số
nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa
các nan ngang bao nhiêu ô?
Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2
nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
4.Củng cố:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
đẹp.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
+ Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy
đứng, khoảng cách giữa các nan giấy
đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy
ngang khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn
kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan
giấy.
Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
ThĨ dơc
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
-Làm quen với trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”.
-Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu (chưa có vần điệu).
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bò còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi
quả.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2
phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần mỗi động
tác 2 X 8 nhòp, do lớp trưởng điều khiển.
Múa hát tập thể do giáo viên chọn 1 – 2 phút.
2.Phần cơ bản:
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục
theo hướng dẫn của giáo viên và lớp
trưởng.
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút
Giáo viên nêu trò chơi sau đó cho học sinh đứng
theo từng đôi một quay mặt vào nhau (theo đội
hình vòng tròn). Gọi 1 đôi lên làm mẫu cách nắm
tay nhau và cách đứng chuẩn bò kết hợp lời giải
thích và chỉ dẫn của giáo viên. Sau đó cho 2 học
sinh đó làm mẫu : “Kéo cưa lừa xẻ”.
Hỏi các em đã hiểu cách chơi chưa rồi cho các
em học cách nắm tay nhau. Giáo viên sửa cách
nắm tay và chuẩn bò của học sinh. Sau đó bắt đầu
cuộc chơi.
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào
nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình sao cho
các em cách nhau từ 1.5 đến 3 mét
Chọn học sinh có khả năng thực hiện động tác
mẫu đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết
rồi cho từng nhóm tự chơi.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhòp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2
phút.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể
dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhòp.
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh quan sát lắng nghe giáo viên
hướng dẫn cách chơi. Một đôi làm mẫu.
Cả lớp theo dõi để nắm cách chơi.
Tổ chức chơi theo nhóm.
Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay
mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến
cách chơi, xem các bạn làm mẫu.
Tổ chức chơi thành từng nhóm.
Các nhóm thi đua nhau.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài
thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhòp.
Học sinh lắng nghe
Tốn
Các ngày lễ trong tuần
1. Mục tiêu:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
- KT: Làm được BT1.
2. Đồ dùng dạy học: Gv :1 quyển lịch bóc và 1 bảng thời khóa biểu của lớp
3. Kiểm tra bài cũ : 5'
- Gọi 2 học sinh lên bảng - Lớp bảng con
Điền > < = : 64 – 4 … 65 – 5 40 – 10 … 30 - 20
4. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1: Gthiệu cho hs quyển lịch bóc hàng
ngày:
- Hơm nay là thứ mấy?
b. Giới thiệu về tuần lễ:
-Cho hs đọc từng tờ tịch (hoặc hình vẽ trong
- Nhắc lại tên bài học
- hs trả lời
- Vài hs nhắc lại
sách), giới thiệu tên từng ngày trong tuần: chủ
nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ
bảy.
- Một tuần lễ có mấy ngày? (Có 7 ngày)
c/ Giới thiệu về ngày trong tháng:
- Hôm nay là ngày bao nhiêu? (Gv H dẫn )
-Tập cho hs nói nguyên câu: Hôm nay là ngày…
của tháng…
Hđộng2: Thực hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Sủa bài, hỏi thêm: Một tuần lễ đi học mấy ngày,
nghỉ mấy ngày?
Bài 2: -Bài yêu cầu gì?
Đọc các tờ lịch trên hình vẽ dưới đây rồi viết vào
chỗ chấm ( Cho hs xem lịch)
Bài 3: Đọc thời khóa biểu
- Phát phiếu
- KT: Làm được BT1.
Hđộng3 : Trò chơi củng cố
- Tìm ngày tháng trên quyển lịch bóc
- Giới thiệu thêm lịch treo tường
- hs nhắc lại
- 2hs trả lời
- hs tìm
-hs nêu
-hs nhắc lại
-Viết thứ
-Làm miệng - viết vào vở - đổi bài tự
kiểm tra
- Đọc rồi làm miệng
-Làm miệng - hs lên bảng sửa bài
- Vài hs đọc thời khóa biểu
- Viết thời khóa biểu
- Thi đua 2 dãy
V. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về nhà làm b/t ở vở b.t toán,
Chuẩn bị bài học sau : Cộng trừ ( không nhớ) trong pv 100.
Chính tả
Mèo con đi học
1 Mục tiêu
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong
khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống b/t ( 2 ) a hoặc b
- KT: Viết được bài.
2. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả.
3. Kiểm tra bài cũ : 5'
Gv đọc – hs viết : túi kẹo, con cua, vuốt tóc, luộc rau - Lớp viết bc
4. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1: Hướng dẫn hs tập chép:
-Gv treo bảng phụ có bài tập chép
-Gv đọc mẫu
-Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài
H dẫn: buồn bực, trường, kiếm cớ, be toáng
-Giáo viên nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút
của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào
trang. Chữ đầu dòng phải viết hoa, viết lùi vào
3 ô.
- Soát lỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi,
đánh vần những chữ khó viết.
- Nhắc lại tên bài học
- 2 hs đọc
- hs nêu từ khó- p tích,
- Viết bảng con từ khó
- Chép bài vào vở
- Sử dụng bút chì gạch chân chữ sai
- hs tự sửa sai vào nháp
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
Hđộng 2 H dẫn hs làm bài tập chính tả:
-Bài 2a: Điền r , d hay gi
b Điền vần iên hay in
-Gọi hs sửa bài, nhận xét
a. Thầy giáo dạy học . Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
b. Đàn kiến đang đi. Ông đọc bảng tin.
- KT: Viết được bài.
Hđộng3: Củng cố:
Thi viết tiếng có âm đầu: v, d, gi
- hs quan sát tranh, làm miệng rồi làm vở
- hs sửa bài
- Đọc các từ đúng
- Đổi chéo vở để kiểm tra
- 2dãy- Viết bảng con
5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về làm b/tập.
Chuẩn bị bài : Tập chép bài: Ngưỡng cửa(Khổ thơ cuối).
- Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp ,đúng.
Kể chuyện
Sói và Sóc
1.Mục tiêu;
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
2. Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa cho câu chuyện
3. Kiểm tra bài cũ:
4 Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1: Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1 (không tranh)
-Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh
- Chú ý về kĩ thuật kể:
+ Lời Sóc: mềm mỏng
+ Lời Sói thể hiện sự boăn khoăn
+ Lời sóc khi đúng trên cây: ôn tồn, rắn rỏi
Hđộng2: Hướng dẫn học sinh kể từng
đoạn:
-Gv chỉ tranh 1 cho hs quan sát và đặt câu
hỏi để hs có thể tự kể:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là
gì (Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền
trên cành cây?)
- Gọi vài hs kể trước lớp
-Tương tự các bức tranh còn lại
Hđộng3: H dẫn hs toàn bộ câu chuyện
- Quan sát tranh kể
- Kể không tranh
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng4: Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
- S ói và Sóc, ai là người thông minh?
-Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông
-Nhắc lại tên câu chuyện
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
- hstrả lời
- 1 hs kể đoạn 1
-hs tập kể trong nhóm và các bạn khác
nhận xét - Kể trước lớp
- 1 hs kể toàn chuyện
-1hs kể toàn bộ câu chuyện
- Cho nhiều hs nêu theo ý kiến riêng của
minhđó.
-Gv chốt lại:
Hđộng5; Củng cố :
- Câu chuyện có mấy nhân vật ? Em thích
nhân vật nào? Vì sao ?
mình
- Vài Hs trả lời
5 Hoạt động nối tiếp :- Dặn học sinh về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài : Dê con nghe lời mẹ. Nhân xét tiết dạy, tuyên dương.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Người bạn tốt
1 Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.
Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và
chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk)
- KT: đánh vần được bài, TL CH1.
2. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
3. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi
+ Mèo con kiếm cớ gì để định trốn học ?
+ Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học ?
4. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gạch chân- Hdẫn cách đọc: bút, liền, ngắn,
ngượng nghịu, đặt
- Giải nghĩa: ngượng nghịu
+ Luyện đọc câu:
- H dẫn đọc câu : - Cúc ơi, cho với.
-Gv lưu ý nghỉ hơi ở chỗ có dấu phẩy:
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, cả bài: Có 2 đoạn:
Đoạn1: Trong giờ vẽ cho Hà
Đoạn2: Phần còn lại
- Đọc theo cách phân vai
Hdẫn cách đọc theo vai:1 em đọc lời người
dẫn chuyện,1 em đọc lời của Hà,1 em đọc lời
của Nụ
- Cho hs đọc đ/t
Hđộng2: Ôn vần uc, ut
- So sánh 2 vần, đọc vần
-Tìm tiếng trong bài có vần uc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut
- Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut
+ Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe
Tìm tiếng khó đọc, ptích- đọc c/n- Đọc
cả lớp
- 2 hs
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
2 hs đọc mẫu- Vài cặp đọc
- Cả lớp đọc đ/t.
- 3 hs đọc mẫu:
- Đọc trong nhóm 3 hs
- Thi đọc theo nhóm
- 2 hs đọc cả bài- đ/t
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì- ptích
tiếng
- Vài hs nêu trước lớp
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu câu theo tranh
+ Thi nói câu nối tiếp
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 2 hs đọc đoạn 1
-Hỏi: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
- Gọi 2hs đọc đoạn 2
- Hỏi: Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
*Tóm tắt nội dung: Nụ và Hà là những người bạn
tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
-Gv đọc mẫu lần 2:
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
Hđộng2 Luyện nói
Kể về bạn tốt của em
- Hỏi: Thế nào là người bạn tốt?
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh
- Nhận xét, tuyên dương
- KT: đánh vần được bài, TL CH1.
4. Củng cố:
- Hỏi lại nội dung bài
- Thi đua theo 2 nhóm
- Lớp đọc thầm
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho
Hà mượn
- 2 hs đọc - Trả lời
-Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp.
- Nghe
- 2hs đọc nối tiếp
- 3 hs đọc phân vai
- 2 hs đọc cả bài
-Quan sát tranh
- Vài hs nêu ví dụ
4hs nêu bạn tốt ở 4 tranh
- Vài hs kể về người bạn tốt của mình
- Trả lời
5 Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị bài bài sau : Ngưỡng cửa.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
Toán
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
1. Mục tiêu:
- Biết cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép
tính đã học
- KT: Làm được BT1.
2. Đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ : 5'
- Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài 1 và 2 sgk/161
- Nhận xét - Ghi điểm
4. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1 Ôn tập cộng trừ không nhớ trong pv
100
Bài1: Tính nhẩm
- Gọi 3hs lên bảng sửa bài- Nêu cách nhẩm
-Chỉ rõ mối quan hệ giữa phép cộng và trừ
- Nhắc lại tên bài học
- hs nêu yêu cầu
- Làm miệng, bảng con
Bài 2: đặt tính rồi tính
- H dẫn mẫu: 36 + 12
- 2 hs sửa bài
- Chỉ rõ mối quan hệ giữ phép cộng và trừ
Hđộng2: Giải toán
Bài 3: Ghi tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu hs nhận dạng bài toán
- 1 hs lên sửa bài
Bài 4: Ghi tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu hs nhận dạng bài toán
- 1 hs lên sửa bài
- Lưư ý dạng toán bớt đi
- Sửa bài
- KT: Làm được BT1.
Hđộng3: Củng cố
Tổ chức thi trả lời nhanh
- Gv đưa ra một số phép tính đã học
- 1hs làm mẫu, nêu cách đặt tính và cách
tính
- Làm bảng con
- 2 hs đọc bài toán
- Dạng toán thêm vào
- Giải toán vào vở
-Làm VBT
-Đổi chéo bài để kiểm tra
- Thi đua trả lời nhanh theo 2dãy
5Hoạt động nối tiếp:
- Dặn về nhà ở làm b/t ở vở b/t,
Cchuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
Tự nhiên, xã hội
Trời nắng, trời mưa
1. Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
2. Đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong bài 30 sgk/62
Gv và hs sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
3. Kiểm tra bài cũ 5
- Kể một số con vật có hại, một số con vật có lợi ?
- Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ ?
4. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hđộng1: Nh/biết dấu hiệu trời nắng, trời
mưa
B1: Th/hiện h/động: Dán các tranh ảnh sưu tầm
theo 2 cột: một bên là trời nắng, 1 bên là trời
mưa và thảo luận:
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và đám mây n/t nào?
Khi trời mưa, bầu trời và đám mây n/ t nào?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Kết luận:
+ Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có
mặt trời sáng chói.
+ Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín, không
có mặt trời, có những giọt mưa rơi.
Hđộng2: Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe
- Nhắc lại tên bài học
Làm việc theo nhóm (6 hs)
-Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung
- hsnhắc lại
khi nắng, khi mưa
B1: Qsát tranh và trả lời câu hỏi:
Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ?
Để không bị ướt khi đi trời mưa, bạn phải làm
gì?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Kết luận: Gv chốt lại
Hđộng3: Củng cố
Trò chơi: " Trời nắng, trời mưa"
- Làm việc theo nhóm 2hs
- hs trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận
xét
5. Hoạt động nối tiếp: 2' - Chuẩn bị bài : Thực hành: Quan sát bầu trời.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.