Trang 1
SỞ GD&ðT NGHỆ AN
KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THPT
CHU KÌ 2008 – 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ðỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý
(Hướng dẫn chấm này gồm có 05 trang)
Câu 1 (6 ñiểm)
a) Các
ñặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học tích cực: (1,5 ñiểm)
* Dạy học tăng cường phát huy tính tính tự tin, tích cực, chủ ñộng, sáng tạo
thông qua tổ chức thực hiện các hoạt ñộng học tập của học sinh:
* Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp và phát huy năng lực tự học
của học sinh.
* Dạy học phân hóa kết hợp với hợp tác.
(Tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa
Vật lý 12, trang 8). Nêu ñược 3 ý trên cho 1,5 ñiểm.
b) Các yêu cầu ñối với thí nghiệm biểu diễn: (1,25 ñiểm)
* Phải gắn liền hữu cơ với bài giảng.
* Phải ngắn gọn hợp lý.
* Phải ñủ sức thuyết phục.
* Phải ñảm bảo cả lớp quan sát ñược.
* Phải bảo ñảm an toàn.
(Chỉ yêu cầu nêu ñược và không cần giải thích, tài liệu ñã dẫn lớp 11, trang
186)
c) Các thí nghiệm có thể thực hiện ñược nhờ bộ quang học biểu diễn:
(1,75 ñiểm)
* Chứng minh ñịnh luật khúc xạ ánh sáng, xác ñịnh chiết suất của môi
trường trong suốt (thí nghiệm biểu diễn).
* Chứng minh hiện tương phản xạ toàn phần, góc tới giới hạn (thí nghiệm
biểu diễn).
* Chứng minh ñường truyền của tia sáng khúc xạ qua lăng kính, góc lêch
cực tiểu (thí nghiệm biểu diễn).
* Chứng minh ñường truyền của tia sáng khúc xạ qua thấu kính hội tụ hoặc
phân kì (thí nghiệm biểu diễn).
* Chứng minh ñường truyền của tia khúc xạ qua hệ thấu kính (thí nghiệm
biểu diễn).
* Xác ñịnh tiêu cự của thấu kính phân kì (thí nghiệm thực hành).
* Xác ñịnh chiết suất của nước (thí nghiệm thực hành cho chương trình
nâng cao).
d) Trình tự các bước thí nghiệm biểu diễn về phản xạ toàn phần: (1
ñiểm)
* Lắp ráp dụng cụ theo hướng dẫn.
Trang 2
* Quay ñĩa chia ñộ ñể tăng dần góc tới, quan sát sự tăng theo của góc khúc
xạ và sự thay ñổi ñộ sáng của các tia phản xạ và khúc xạ.
* Khi góc khúc xạ ñạt tới 90
0
thì ghi nhận góc tới i
0
.
* Tiếp tục tăng góc tới và quan sát sự biến mất của tia khúc xạ và tia phản
xạ toàn phần.
* So sánh 1/sini
0
với n ñể rút ra kết luận.
ðiểm cần chú ý nhất trong thí nghiện này là phải ñặt tâm của bán trụ phải
trùng với tâm của ñĩa chia ñộ. Khi chiếu tia tới vào mặt trụ phải hướng tới tâm
chung này. (0,5 ñiểm)
***
Câu 2 (6 ñiểm)
a) Giải:
Gọi
ρ
là khối lượng riêng của nước, S là diện tích tiết diện trong của bình.
Khi ñổ thêm vào bình một lượng nước có ñộ cao ∆h thì lò xo cũng phải bị dãn
thêm một ñoạn ∆h (ñể ñộ cao của mặt thoáng không thay ñổi).
1 ñiểm
Từ ñó xác ñịnh ñược ñộ cứng của lò xo:
gSkhkghS
ρ
ρ
=
⇒
∆
=
∆
1 ñiểm
Khi ñộ cao của cột nước trong bình là h thì khối lượng của nó là:
.ghSm
ρ
=
0,5 ñiểm
Nên chu kỳ dao ñộng nhỏ của bình theo phương ñứng là:
.222 h
gS
ghS
k
m
T
π
ρ
ρ
ππ
===
0,25 ñiểm
Thay giá trị của h, tính ñược:
).(26,1 sT
≈
0,25 ñiểm
b) Khó khăn lớn nhất có thể là:
Về bản chất của hiện tượng vật lý, học sinh không hiểu ñược tại sao khi ñổ
nước vào bình mà vị trí mặt thoáng không thay ñổi, các dữ kiện cho có vẻ không
gắn kết với nhau. Ứng với mặt kỹ thuật tính toán, học sinh không tìm ñược cách
xác ñịnh ñộ cứng của lò xo.
1 ñiểm
* Câu hỏi ñịnh hướng:
- Tại sao khi ñổ thêm nước thì ñộ cao của mực nước trong bình không thay
ñổi?
0,5 ñiểm
* Câu hỏi gợi ý:
- Nếu giữ bình cố ñịnh, tức lò xo không dãn ra thì khi ñổ thêm nước, thì
mực nước trong bình thay ñổi thế nào? (=> ñổ thêm nước thì mực nước phải
dâng lên).
- Thực tế là mực nước không thay ñổi vị trí. Vậy có thể kết luận gì về mối
quan hệ giữa ñộ dãn của lò xo và ñộ cao cột nước mới ñổ thêm? ( => lò xo phải
dãn ra một ñoạn ñúng bằng ñộ dâng lên của cột nước).
Trang 3
- Từ ñó có thể tìm ñược mối quan hệ giữa ñộ tăng của lực ñàn hồi lò xo và
ñộ tăng trọng lượng của cột nước không? ( => viết ñược biểu thức cân bằng lực
hkghS
∆
=
∆
ρ
). Ở câu hỏi này, tùy theo năng lực học sinh mà có thể chia chi tiết
hơn.
Từ biểu thức ñã rút ra sẽ xác ñịnh ñược ñộ cứng lò xo.
1,5 ñiểm
***
Câu 3 (4 ñiểm)
Gọi a là bề rộng của mỗi bản thì ñiện dung của tụ khi chưa nhúng vào chất
lỏng: .
4
.
d
k
ah
C
π
= ðiện tích trên tụ khi ñó:
.CUq
=
0,5 ñiểm
Khi nhúng vào chất lỏng, phần nằm ngoài không khí có ñiện dung:
.
4
.
)(
1
d
k
tvha
C
π
∆
−
=
0,5 ñiểm
ðiện dung của phần nằm trong chất lỏng:
.
4
.
.
2
d
k
tav
C
π
ε
∆
=
0,5 ñiểm
Tại thời ñiểm ñó, ñiện dung của hệ:
.)1(1'
21
∆
−+=+=
h
tv
CCCC
ε
1 ñiểm
ðiện tích của tụ khi ñó:
UCq ''
=
0,5 ñiểm
Trong thời gian ∆t, ñiện lượng chuyển trong mạch:
.)1()'('
h
tv
CUUCCqqq
∆
−=−=−=∆
ε
0,5 ñiểm
Cường ñộ dòng ñiện trong mạch:
.3,0)(10.3
)1(
7
AA
h
vCU
t
q
I
µ
ε
==
−
=
∆
∆
=
−
0,5 ñiểm
***
Câu 4 (4 ñiểm)
Do dây chuyển ñộng ñều, giữa dây và ñinh không có ma sát nên lực ma sát
giữa dây và khe S cũng bằng F.
0,5 ñiểm
Xét phần dây tiếp xúc với ñinh: Gọi ∆m là khối lượng phần này, ∆t là thời
gian chuyển ñộng của một ñiểm từ khi tiếp xúc với ñinh ñến khi rời khỏi ñinh
thì:
.tvm
∆
=
∆
ρ
1,5 ñiểm
Trang 4
Trong thời gian ∆t, phần dây ∆m thu ñược gia tốc:
.
2
cos2
t
v
t
v
a
∆
=
∆
∆
=
α
0,5 ñiểm
Hướng của gia tốc trùng với ñường phân giác của góc
α
. Hợp của sức căng
hai nhánh dây tác dụng lên ñinh là
.
2
cos2
α
F
Nên áp dụng ñịnh luật II Niu tơn
cho phần dây tiếp xúc với ñinh:
.
2
cos2
2
cos2
.
2
cos2.
2
α
ρ
α
ρ
α
v
t
v
tvQFam =
∆
∆=−=∆
1 ñiểm
Từ ñó tính ñược phản lực của ñinh tác dụng lên dây:
.
2
cos)(2
2
α
ρ
vFQ −=
ðây cũng chính là ñộ lớn của áp lực mà dây tác dụng lên ñinh.
0,5 ñiểm
Chú ý:
Nếu giải các bài toán theo các phương pháp khác với ñáp án mà ñúng và
biện luận chặt chẽ thì vẫn cho ñiểm tối ña.
F
F
N
Q