Trường THPT Quang Trung
GVHD: Cô Võ Thị Thanh Trúc
Giáo sinh: Trần Ngọc Tân
Bài 34: LUYỆN TẬP
( Lớp 10-ban cơ bản)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
• Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của
nguyên tố với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
• Tính chất hóa học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng
thái số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
• Dẫn ra các phản ứng hóa học để chứng minh cho những tính
chất của các đơn chất oxi, lưu huỳnh và những hợp chất của lưu
huỳnh.
2. Về kĩ năng:
• Lập các phương trình hóa học liên quan đến đơn chất và hợp
chất của oxi, lưu huỳnh.
• Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất
của oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của nó.
• Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi và lưu huỳnh.
• Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu
huỳnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV: Máy tính, máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập.
• HS: Tổng kết lí thuyết cơ bản của chương và chuẩn bị các bài
tập SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc. Viết
PTPƯ minh họa.
Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, HCl,
Na
2
SO
4
, Ba(NO
3
)
2
. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
3. Nội dung cụ thể:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-
HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV: Phát phiếu học tập số 1
cho từng nhóm HS và yêu cầu
HS hoàn thành vào bảng sau
có viết đầy đủ pthh chứng
minh:
Oxi
Lưu
huỳnh
Cấu hình e
Trạng thái
Độ âm điện
Dạng
thù
hình
Tính
chất
hóa
học
Giốn
g
nhau
Khác
nhau
- HS thảo luận nhóm và trả lời
- GV bổ sung thêm (nếu có)
và nhắc lại cho HS nhớ O
3
có
tính oxi hóa mạnh hơn O
2
.
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA O VÀ S
Oxi Lưu huỳnh
Cấu hình e 1s
2
2s
2
2p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Trạng thái
Khí, không màu Rắn, màu
vàng
Lỏng, màu
nâu
Độ âm điện 3,44 2,58
Dạng thù
hình
O
2
, O
3
S
α
,
S
β
Tính
chất
hóa
học
Giống
nhau
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên
tố phi kim. Đều thể hiện tính oxi
hóa, oxi hóa kim lọai và phi kim
Khác
nhau
Oxi là chất oxi hóa
mạnh hơn Nên
oxi hóa hầu hết kim
loại, nhiều phi kim
và nhiều hợp chất
hóa học.
2Mg + O
2
→ 2MgO
C + O
2
→ CO
2
CO + O
2
→ CO
2
Lưu huỳnh
oxi hóa nhiều
kim loại và
một số phi
kim
- Lưu huỳnh
còn thể hiện
tính khử khi
tác dụng với
những nguyên
tố có độ âm
điện lớn hơn
như O, F.
Fe + S → FeS
H
2
+ S → H
2
S
Hg + S→ HgS
S + O
2
→ SO
2
C + F
2
→ SF
6
Hoạt động 2:
- GV Phát phiếu học tập số 2
cho từng nhóm HS và yêu cầu
HS hoàn thành
1. Trình bày tính chất hóa học
II.TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA S
1. H
2
S có tính khử, vì S có số oxi hóa -2 (là số oxi
cơ bản của H
2
S? Giải thích?
Lấy VD minh họa?
2. Tính chất hóa học của SO
2
?
Giải thích? Lấy VD minh
họa?
3. Axit H
2
SO
4
có những tính
chất nào giống và khác so với
những axit khác?
4. Vì sao H
2
SO
4
chỉ có tính
oxi hóa? Tính oxi hóa của
H
2
SO
4
loãng và đặc do thành
phần nào gây ra?
Hoạt động 3:
Bài 1/146:
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả
lời
- HS trả lời
Bài 2/146 :
- GV yêu cầu HS thảo luận và
gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời
Bài 3/146:
- GV yêu cầu HS thảo luận, nhận
xét
- HS thảo luận và trả lời.
Bài 4/146:
- GV gọi HS lên bảng làm BT
- HS lên bảng làm BT
hóa thấp nhất của S) nên có xu hướng trở lên mức
oxi hóa cao hơn → S thể hiện tính khử
2H
2
S + O
2
→ 2S + H
2
O
2H
2
S + 3O
2
→ 2SO
2
+ 2H
2
O
2. SO
2
vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi
hóa. Vì S có số oxi hóa +4 (là số oxi hóa trung
gian của S) nên có thể về mức oxi hóa thấp hơn
(tính oxi hóa) hoặc cao hơn (tính khử)
VD:
SO
2
+ 2H
2
S → 3S + 2H
2
O
(chất oxh) (chất khử)
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4
(chất khử) (chất oxh)
3. + Giống: axit H
2
SO
4
loãng có đầy đủ tính chất
chung của axit ( )
+ Khác: H
2
SO
4
đặc ngoài tính axit còn có tính
oxi hóa mạnh và tính háo nước.
Cu + 2H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
(chất oxh)
4. Vì S có số oxi hóa là +6 (mức oxi hóa cao nhất
của S) nên chỉ có thể về mức oxi hóa thấp hơn.
Do đó H
2
SO
4
chỉ có tính oxi hóa.
BÀI TẬP:
Bài 1/146: Đáp án D
Bài 2/146: Đáp án C
Bài 3/146:
a) Vì S trong H
2
S có số oxi hoá là -2 thấp nhất nên chỉ
có tính khử
S trong H
2
SO
4
có số oxi hoá +6 cao nhất nên chỉ thể
hiện tính oxi hoá.
b) Phản ứng minh hoạ
SO
2
+ 2H
2
S 3S + 2H
2
O
Cu + 2H
2
SO
4
đ → CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Bài 4/136:
a. Fe + S → FeS
FeS + H
2
SO
4
→
FeSO
4
+ H
2
S
b. Fe + H
2
SO
4
→
FeSO
4
+ H
2
Bài 5/147:
- GV gọi 1 HS lên bảng trình
bày bài giải
- HS lên bảng giải BT
H
2
+ S → H
2
S
Bài 5/147:
- Dùng Pb(NO
3
)
2
để nhận biết H
2
S
- Dùng nước Br
2
để nhận biết SO
2
- Còn lại là O
2