Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
MỤC LỤC
Nguyễn Thùy Linh 1
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
2.1 Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty giai đoạn 2010-2012
2.2 So sánh các chỉ tiêu trong bản cân đối kế toán giai đoạn 2010- 2012
2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012
2.4 So sánh các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 –
2012
2.5 Tổng hợp kết quả đấu thầu của công ty giai đoạn 2010-2012
Nguyễn Thùy Linh 2
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ đầu năm
2007, nền kinh tế Việt Nam đã bước đầu hội nhập với nền kinh tế thế giới và sự phát
triển của nền kinh tế Việt Nam ngày càng gắn kết chặt chẽ với xu thế phát triển chung
của nền kinh tế toàn cầu. Việt Nam đối mặt với thực trạng lạm phát và nhiều bất ổn vĩ
mô, Chính phủ có xu hướng thắt chặt chính sách tiền tệ, hạn chế tín dụng phi sản xuất
để kiểm soát lạm phát và nhằm mục tiêu tăng trưởng ổn định. Bên cạnh những doanh
nghiệp đã và đang trụ vững trên thương trường thì không ít các doanh nghiệp vừa và
nhỏ đã không thể chịu được cú sốc của nền kinh tế và dẫn đến phá sản. Không thể phủ
nhận rằng tốc độ phát triển kinh tế là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ
tăng trưởng của nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó bao gồm lĩnh vực xây dựng.
Trong thời gian đầu thực tập tại Công ty TNHH xây dựng Trường Thọ, tôi đã cố gắng
tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về môi trường hoạt động của công ty, cơ cấu tổ chức,
và có những cái nhìn chung nhất, khái quát nhất về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong những năm gần đây. Báo cáo được chia làm 3 phần như sau:
Phần 1: Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng
Trường Thọ
Phần 2: Kết quả sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Trường Thọ
Phần 3: Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Em xin chân thành cảm ơn cô Dương Thúy Hà cùng các cán bộ công nhân viên
trong phòng Tài chính Kế toán đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
Nguyễn Thùy Linh 3
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
PHẦN 1: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG TRƯỜNG THỌ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của của Công ty TNHH xây dựng Trường
Thọ
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH xây dựng Trường thọ được sở kế hoạch và đầu tư thành phố hà nội
cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty THNN 2 thành viên trở lên số
0102035704, lần đầu tiên ngày 12/03/2001, thay đổi lần 10 ngày 29/12/2009 và được
Cục thuế thành phố hà nội cấp chứng nhận đăng kí thuế số 2300206816 ngày
13/09/2008.
+ Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Trường thọ.
+ Địa chỉ: số 28, đường Phùng Chí Kiên, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện Thoại : 04.36419469 Fax : 04.36419470
+ Ngày thành lập công ty : 12 tháng 03 năm 2001.
+ Vốn điều lệ: 50.000.000.000 Đồng ( Năm mươi tỷ đồng).
+ Số đăng ký kinh doanh : 0102035704
+ Mã số thuế : 2300206816
+ Sở giao dịch : ngân hàng TMCP Quân đội
Sau hơn 12 năm thành lập và phát triển, công ty đã tập hợp được một đội ngũ cán
bộ kỹ thuật, công nhân viên là các kỹ sư, cử nhân kinh tế, công nhân tay nghề bậc cao
được đào tạo chính quy, chuyên sâu có phẩm chất, năng lực và nhiều kinh nghiệm.
Cùng với máy móc thiết bị công nghệ hiện đại công ty đã dần chiếm được niềm tin của
khách hàng và xây dựng được thương hiệu của mình.
Song song với việc tạo dựng chỗ đứng trong ngành xây dựng Việt Nam, công ty
cũng đã trú trọng đến công tác xây dựng thương hiệu và giới thiệu thương hiệu của
mình đến các bạn hàng trong và ngoài nước.
Nguyễn Thùy Linh 4
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
− Xây dựng các công trình dân dụng; nhà bao che công trình công nghiệp; công trình
giao thông, thủy lợi vừa và nhỏ; san lấp mặt bằng.
− Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. đầu tư, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật và khu đô
thị mới. xây lắp công trình điện đến 35KV.
− Kinh doanh bất động sản với các quyền sở hữu hoặc đi thuê;môi giwos bất động sản,
dịch vụ nhà đất. Mua bán, chế biến gỗ và sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ gỗ
− Sản xuát kinh doanh bê tông nhựa, bê tông atphan
− Xây dựng các công trình ngầm dưới đất, dưới nước.
− Xây dựng các công trình đường ống cấp thoát nước.
− Dựng lắp kết cấu thép và bê tông đúc sẵn…
Nguyễn Thùy Linh 5
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
1.1.3 sơ đồ tổ chức bộ máy
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P.THỊ TRƯỜNG
PGĐ SẢN XUẤT
PGĐ KINH DOANH
P. VẬT TƯ
P. TC-HC
P. TC-KT.
P. SẢN XUẤT
P. KIỂM TRA CL
: Lãnh đạo, chỉ đạo.
:Quan hệ phối hợp
( Nguồn: Hồ sơ năng lực – Phòng Tổ chức hành chính )
1.1.4 Chức năng , nhiệm vụ cơ bản của các phòng chuyên môn nghiệp vụ
1.1.4.1. Giám đốc công ty
Nguyễn Thùy Linh 6
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tất
cả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền quyết định cơ cấu tổ
chức quản lý theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả; xây
dựng chính sách chất lượng của công ty, chỉ định đại diện lãnh đạo trong các phòng
ban của công ty; ban hành các văn bản quy định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm, quyền
hạn mối quan hệ giữa các Phó giám đốc, các đơn vị trong công ty. Giám đốc trực tiếp
quản lý phòng tổ chức hành chính và phòng tài chính kế toán; quản lý phòng thị
trường, phòng vật tư thông qua Phó giám đốc kinh doanh; quản lý phòng sản xuất,
phòng kiểm tra chất lượng thông qua Phó giám đốc sản xuất.
1.1.4.2 Phó giám đốc kinh doanh
Phụ trách về lĩnh vực kinh doanh của toàn công ty, xây dựng kế hoạch, đề án
kinh doanh của công ty, xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu khách hàng, đảm bảo quan
hệ khách hàng và phát triển thị trường; tham mưu cho Giám đốc các vấn đề mở rộng
thị trường, sản xuất kinh doanh.
1.1.4.3 Phó giám đốc sản xuất
Phụ trách về lĩnh vực kế hoạch sản xuất, công tác an toàn và bảo hộ lao động;
phụ trách công tác kỹ thuật công nghệ ứng dụng trong sản xuất; đề xuất với Giám đốc
các vấn đề có liên quan đến sản xuất, kỹ thuật; có trách nhiệm quản lý trực tiếp phòng
kỹ thuật và phòng sản xuất; tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến sản
xuất, kỹ thuật mới.
1.1.4.4 Phòng thị trường
Lập hồ sơ chào hàng cạnh tranh, hồ sơ dự thầu, đề xuất các sản phẩm và dịch vụ
mới, cải tiến đổi mới các sản phẩm dịch vụ đang cung ứng; phân tích thị trường, tiếp
thị và quảng cáo sản phẩm dịch vụ, tìm kiếm mở rộng thị trường, đề xuất phương án
sản xuất kinh doanh, kế hoạch kinh doanh; đào tạo nội bộ đội ngũ cán bộ nhân viên,
lập lệnh sản xuất, theo dõi và chăm sóc khách hàng.
1.1.4.5 Phòng vật tư
Nguyễn Thùy Linh 7
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
Theo dõi và lập kế hoạch cung cấp vật tư, trang thiết bị, văn phòng phẩm, thực
hiện công tác mua vật tư hàng hóa phục vụ sản xuất, kinh doanh; soạn thảo hợp đồng
mua, xem xét các hợp đồng mua, lập kế hoạch kiểm tra kho và theo dõi vật tư tồn tại
kho, vật tư nhập kho; đào tạo nội bộ; tìm kiếm và quản lý nhà cung cấ
1.1.4.6 Phòng tổ chức hành chính
Quản lý nhân lực toàn công ty, giải quyết các thay đổi nhân lực, tuyển dụng và
đào tạo nhân lực, cân đối cán bộ và công nhân viên; lập bảng lương cho toàn công ty
hàng tháng, thực hiện các chế độ về bảo hiểm và các chế độ khác cho người lao động
theo luật lao động; thực hiện các công việc hành chính văn phòng (Ban hành, nhận,
lưu chuyển, lưu trữ hồ sơ tài liệu, quản lý thiết bị văn phòng …); tham mưu cho Giám
đốc các vấn đề liên quan đến nhân sự…
1.1.4.7 phòng tài chính - kế toán
Thu hồi công nợ khách hàng, tính toán giá thành thiết bị, quản lý tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng. Quản lý kho vật tư trên sổ sách, tham gia kiểm kê kho hàng Lập và gửi
các báo cáo cho Giám đốc và các bên liên quan. Cân đối kế hoạch thu chi, đảm bảo tài
chính cho hoạt động sản xuất; khai thác nguồn huy động vốn, phục vụ sản xuất kinh
doanh. Kiểm soát các nguồn chi phí, đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí ; tham
mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính, kế toán của công ty.
1.1.4.8 Phòng sản xuất
Tham gia xây dựng định hướng sản xuất kinh doanh của công theo các chương
trình ngắn hạn và dài hạn; lập phương án bố trí mặt bằng, thiết bị công nghệ phục vụ
sản xuất; lập kế hoạch sản xuất tuần, tháng, quý, năm của công ty tại nhà máy và nơi
lắp đặt.
1.1.4.9 Phòng quản lý chất lượng
Tham mưu cho giám đốc về vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm ở công ty, lập
kế hoạch kiểm tra chế tạo tại nhà máy và công trường theo kế hoạch và tiến độ sản
xuất, triển khai thực hiện quá trình kiểm tra chất lượng theo quy trình sản xuất; kiểm
Nguyễn Thùy Linh 8
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
tra vật tư; kiểm tra sản phẩm, bán thành phẩm trong quá trình sản xuất; xác nhận hoàn
thành chất lượng sản phẩm để thanh toán lương hàng tháng cho các tổ sản xuất.
Nguyễn Thùy Linh 9
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
PHẦN 2: KẾT QUẢ SẢN XUẤT- KINH DOANH CUẢ CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG TRƯỜNG THỌ GIAI ĐOẠN 2010-2012
2.1 Tình hình tài chính của công ty TNHH xây dựng Trường Thọ
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: VNĐ
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2010
Tỷ lệ
%
Năm 2011
Tỷ lệ
%
Năm 2012
Tỷ lệ
%
TÀI SẢN
A Tài sản ngắn hạn 82.686.156.552 76,60 74.176.837.925 78,27 78.315.823.872 83,00
I Tiền và các khoản TĐ tiền 865.570.746 0,80 2.802.014.305 2,96 2.657.645.746 2,82
II
Các khoản phải thu ngắn
hạn
22.779.072.067 21,10 26.100.401.710 27,54 25.794.949.391 27,34
III Hàng tồn kho 58.821.560.500 54,50 44.998.374.411 47,48 49.863.228.735 52,84
IV Tài sản ngắn hạn khác 219.953.239 0,20 276.047.499 0,29 0
B Tài sản dài hạn 25.252.289.731 23,40 20.591.011.861 21,73 16.042.960.245 17,00
I Các khoản phải thu DH - - -
II Tài sản cố định 25.252.289.731 23,40 20.591.011.861 21,73 16.042.960.245 17,00
III Bất động sản đầu tư - - -
IV Các khoản đầu tư TCDH - - -
V Tài sản dài hạn khác - - -
Tổng tài sản 107.938.446.283 100 94.767.849.786 100 94.358.784.117 100
NGUỒN VỐN
A Nợ phải trả 55.208.278.545 51,15 41.289.707.544 43,57 40.077.963.667 42,47
I Nợ ngắn hạn 48.333.633.327 44,78 36.269.462.326 38,27 40.077.963.667 42,47
II Nợ dài hạn 6.874.645.218 6,37 5.020.245.218 5,30 0 0
B Nguồn vốn chủ sở hữu 52.730.167.738 48,85 53.478.142.242 56,43 54.280.820.450 57,53
I Vốn chủ sở hữu 52.730.167.738 48,85 53.478.142.242 56,43 54.280.820.450 57,53
II
Nguồn kinh phí và quỹ
khác
2.730.167.738 2,53 0 0 0 0
Tổng nguồn vốn 107.938.446.283 100 94.767.849.786 100 94.358.784.117 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011, 2012 - phòng tài chính kế toán)
Nguyễn Thùy Linh 10
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
Bảng 2.2: So sánh các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010-2012
STT Chỉ tiêu
So sánh 2011/2012 So sánh 2012/2011
số tiền (VNĐ) Tỷ lệ % số tiền (VNĐ) Tỷ lệ %
TÀI SẢN
A Tài sản ngắn hạn
-8.509.318.627 89,71 4.138.985.947 5,56
I Tiền và các khoản TĐ tiền 1.936.443.559 223,72 -144.368.559 -5,15
II Các khoản phải thu ngắn hạn
3.321.329.643 14,58 -305.452.319 -1,17
III Hàng tồn kho -13.823.186.089 -23,50 4.864.854.324 10,81
IV Tài sản ngắn hạn khác 56.094.260 25,50 -276.047.499 0
B Tài sản dài hạn -4.661.277.870 -18,46 -4.548.051.616 -22,09
I Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0
II Tài sản cố định
-4.661.277.870 -18,46 -4.548.051.616 -22,09
III Bất động sản đầu tư 0 0 0 0
IV Các khoản đầu tư TCDH
0 0 0 0
V Tài sản dài hạn khác
0 0 0 0
Tổng tài sản
-13.170.596.497 -12,21 -409.065.669 -0,43
NGUỒN VỐN
A Nợ phải trả
-13.918.571.001 -25,21 -1.211.743.877 -2,93
I Nợ ngắn hạn
-12.064.171.001 -24,96 3.808.501.341 10,50
II Nợ dài hạn
-1.854.400.000 -26,97 -5.020.245.218 0
B Nguồn vốn chủ sở hữu
747.974.504 1,42 802.678.208 1,50
I Vốn chủ sở hữu
747.974.504 1,42 802.678.208 1,51
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
-2.730.167.738 0 0 0
Tổng nguồn vốn -13.170.596.497 -12,2 -409.065.669 -0.43
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011, 2012 - phòng tài chính kế toán)
Nguyễn Thùy Linh 11
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
Về tình hình tài sản của công ty, năm 2010, tổng tài sản là 107.938.446.283 đồng,
tài sản ngắn hạn là 82.686.156.552 đồng (chiếm 76,6.%), tài sản dài hạn là 25.252.289.731
đồng (chiếm 23,4%). Năm 2011, tổng tài sản là 94.767.849.786 đồng, tài sản ngắn hạn là
74.176.837.925 đồng (chiếm 78,27%), tài sản dài hạn là 20.591.011.861 đồng (chiếm
21,73%). Năm 2012 tổng tài sản của công ty là 94.358.784.117 đồng, trong đó tài sản ngắn
hạn là 78.315.823.872 đồng (chiếm 83% tổng tài sản), tài sản dài hạn là 16.042.960.245
đồng (chiếm 17% tổng tài sản). Tổng tài sản năm 2011 giảm so với năm 2010 là
13.170.596.497 đồng (giảm 12,21%), năm 2012 tăng so với năm 2011 là 2.398.528.931
đồng (tăng 1,24%) và năm 2012 giảm so với năm 2010 là 409.065.669 đồng (giảm 0,43%).
Tài sản ngắn hạn chủ yếu của công ty tập trung vào các khoản phải thu ngắn hạn,
hàng tồn kho, trong đó hàng tồn kho chiếm số lượng cao nhất. Năm 2010, hàng tồn kho
là 58.821.560.500 đồng (chiếm 54,5 % tổng tài sản), các khoản phải thu ngắn hạn chiếm
21,1%. Năm 2011, hàng tồn kho chiếm 47,48%, và các khoản phải thu ngắn hạn lần lượt
chiếm 27,54% tổng tài sản. Năm 2012, hàng tồn kho chiếm 52,84%, các khoản phải thu
ngắn hạn chiếm 27,34% tổng tài sản. Ta thấy, các khoản phải thu ngắn hạn tăng và hàng
tồn kho có biến động từ năm 2010 đến năm 2012, năm 2011 giảm nhưng đến năm 2012
lại có xu hướng tăng nhẹ. cụ thể như sau lượng hàng tồn kho năm 2011 giảm so với 2010
giảm 13.823.186.089 đồng tức giảm 23,5%, đến năm 2012 lượng hàng tồn kho có xu
hướng tăng lên và tăng 4.864.854.324 đồng tức 10,81% so với 2011. Các khoản phải thu
ngắn hạn năm 2011 tăng mạnh với mức tăng 223,72% so với 2010 và sang năm có xu
hướng giảm nhưng giảm không đáng kể điều này cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho
công ty chưa thực sự tốt và công ty cho nợ nhiều. .
Tài sản dài hạn của công ty chỉ gồm tài sản cố định. Tài sản dài hạn của công ty
năm 2010, 2011, 2012 lần lượt là 25.252.289.731 đồng, 20.591.011.861 đồng ,
16.042.960.245 đồng. Năm 2011, tài sản cố định có giảm so với năm 2010 (giảm 18,46%)
và đến năm 2012 lại tiếp tục giảm và giảm 22.09% so với 2011. Sở dĩ như vậy là do kinh
Nguyễn Thùy Linh 12
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
tế khủng hoảng trong thời gian vừa cũng như TSCĐ đang còn mới nên công ty không
mua sắm thêm trang thiết bị mới.
Về nguồn vốn, năm 2010, tổng nguồn vốn là 107.938.446.283 đồng, vốn chủ sở hữu
là 52.730.167.738 đồng (chiếm 48,85% trong tổng nguồn vốn), nợ phải trả là
55.208.278.545 đồng (chiếm 51,15%). Năm 2011, tổng nguồn vốn là 94.767.849.786 đồng,
vốn chủ sở hữu với 53.478.142.242 đồng (chiếm 56,43%), nợ phải trả là 41.289.707.544
đồng (chiếm 43,57%). Năm 2012, tổng nguồn vốn của công ty là 94.358.784.117 đồng,
trong đó nợ phải trả là 40.077.963.667 đồng, vốn chủ sở hữu là 54.280.820.450 đồng nên hệ
số vốn chủ sở hữu là 57,53%, hệ số nợ là 42,47%. Như vậy, hệ số vốn chủ sở hữu của
công ty tăng dần qua các năm và ở mực khá cao trong khi đó hệ số vốn nợ có xu hướng
giảm, điều đó cho thấy công ty đang ngày càng tự chủ về mặt tài chính. Nhưng quy mô
vốn của công ty đang có xu hướng giảm nhẹ qua từng năm.
Nguyễn Thùy Linh 13
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Trường
Thọ
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: VNĐ
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Doanh thu bán hàng và CCDV 124.805.356.450 160.719.713.288 149.766.427.740
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3 DTT bán hàng và CCDV 124.805.356.450 160.719.713.288 149.766.427.740
4 Giá vốn hàng bán 114.625.200.556 148.936.855.959 138.786.589.520
5 LN gộp về bán hàng và CCDV 10.180.155.894 11.782.857.329 10.979.838.220
6 Doanh thu hoạt động tài chính 57.262.511 35.356.450 36.012.626
7 Chi phí tài chính 1.452.188.720 195.352.331 1.761.965.687
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.960.525.898 10.552.623.837 8.256.585.820
9 LNT từ hoạt động kinh doanh 824.703.787 1.070.237.611 997.299.339
10 Thu nhập khác 1.818.182 0 0
11 Chi phí khác 0 0 0
12 Lợi nhuận khác 1.818.182 0 0
13 Tổng lợi nhuận trước thuế 826.521.969 1.070.237.611 997.299.339
14 Chi phí thuế TNDN hiện hành 206.630.492 267.559.403 249.324.835
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 619.891.477 802.678.208 747.974.504
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011, 2012 - phòng tài chính kế toán)
Nguyễn Thùy Linh 14
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
Bảng2.4 : Bảng so sánh các chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012
STT Chỉ tiêu
So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011
số tiền (VNĐ) Tỷ lệ % số tiền (VNĐ) Tỷ lệ %
1 Doanh thu bán hàng và CCDV 35.914.356.838 28,78 -10.953.285.548 -6,82
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3 DTT bán hàng và CCDV 35.914.356.838 28,78 -10.953.285.548 -6,82
4 Giá vốn hàng bán 34.311.655.403 29,93 -10.150.266.439 -6,82
5 LN gộp về bán hàng và CCDV 1.602.701.435 15,74 -803.019.109 -6,82
6 Doanh thu hoạt động tài chính -21.906.061 -38,26 656.176 1,86
7 Chi phí tài chính -1.256.836.389 -86,55 1.566.613.356 801,94
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.592.097.939 32,56 -2.296.038.017 -21,76
9 LNT từ hoạt động kinh doanh 245.533.824 29,77 -72.938.272 -6,82
10 Thu nhập khác -1.818.182 -100,00 0 0
11 Chi phí khác 0 0 0 0
12 Lợi nhuận khác -1.818.182 -100,00 0 0
13 Tổng lợi nhuận trước thuế 243.715.642 29,49 -72.938.272 -6,82
14 Chi phí thuế TNDN hiện hành 60.928.911 29,49 -18.234.568 -6,82
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 182.786.731 29,49 -54.703.704 -6,82
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011, 2012 - phòng tài chính kế toán)
Nguyễn Thùy Linh 15
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH xây dưng Trường
Thọ, ta thấy doanh thu có biến động trong giai đoạn 2010-2012, năm 2010 là
124.805.356.450 đồng, năm 2011 tăng lên 160.719.713.288 đồng ( tăng 35.914.356.838
đồng tức 28,78%) và năm 2012 giảm so với năm 2011 còn 149.766.427.740 đồng
(giảm 10.953.285.548 đồng tức giảm 6,82%). Chi phí tài chính năm 2011 giảm mạnh
so với năm 2010 là 1.256.836.389 đồng (giảm 86,55%), năm 2012 tăng so với năm
2011 là 1.566.613.356 đồng (tăng 801,94%). Trong khi đó chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng ở năm 2011 và giảm trong năm 2012. Chi phí tài chính tăng mạnh như vậy bởi sự
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới cũng như thời kỳ khó khăn của
ngành xây dựng. Cùng với sự biến động của doanh thu có chiều hướng giảm và chi phí
tăng thì dẫn đến lợi nhuận thu được hàng năm của công ty giảm đi. Năm 2010, công ty
thu về được mực lợi nhuận sau thuế là 619.891.477 đồng, đến năm 2011 mức này đạt
802.678.208 đồng tăng 182.786.731đồng so với năm 2011 tức tăng 29,49%. Nhưng đến
năm 2012 do tình hình kinh doanh không được tốt nên doanh nghiệp đạt mức mức lợi
nhuận sau thuế 747.974.504 đồng giảm 54.703.704 đồng tức giảm 7,31% so với 2011.
Kết quả như vậy là bởi vì hầu hết các công ty trong giai đoạn này đều chịu ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng tài chính, dẫn đến khả năng thu hồi công nợ và huy động vốn gặp
khó khăn, doanh thu giảm, trong khi hiệu quả sử dụng vốn không cao nên lợi nhuận
giảm dần.
. Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả đấu thầu của công ty trong những năm gần đây
Năm thực hiện 2010 2011 2012
Số gói thầu đã tham gia 62 45 47
Số gói thầu trúng thầu 30 27 29
Tỷ lệ trúng thầu của DN 48,39% 60% 61, 7%
( Nguồn: Báo cáo tổng hợp tỷ lệ trúng thầu - Phòng thị trường )
Trong những năm gần đây, công ty không ngừng cải thiện hoạt động kinh doanh
của mình, hoạt động đấu thầu của công ty giai đoạn 2010-2012 có những chuyển biến
tốt hơn, tỷ lệ trúng thầu của công ty cao hơn, chất lượng hồ sơ dự thầu tốt hơn, công ty
Nguyễn Thùy Linh 16
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
đã biết lựa chọn những gói thầu phù hợp, có tính chọn lọc cao sao cho phát huy được
thế mạnh của công ty. Công ty luôn cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất
lượng an toàn cao, giao hàng đúng hẹn và giá thành hợp lý. Như vậy, với sự nỗ lực của
mình và các biện pháp giúp đỡ của chính phủ, năm 2013 sẽ là một năm hứa hẹn nhiều
bước tiến mới cho công ty TNHH xây dựng Trường Thọ.
Nguyễn Thùy Linh 17
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
TRƯỜNG THỌ TRONG THỜI GIAN TỚI.
3.1 Thành tựu đạt được
Sau một thời gian đi vào hoạt động và phát triển, công ty với đã tạo dựng được
tên tuổi của mình trong lòng các bạn hàng trong và ngoài nước, tạo nên bề dày kinh
nghiệm và uy tín vững chắc với các đối tác kinh doanh, với các ngân hàng tài chính, với
các Doanh nghiệp cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, với các Cơ quan quản lý nhà nước.
+ Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao,
làm việc chuyên nghiệp và tận tình với nhiệm vụ được giao.Các cán bộ công nhân viên
vẫn chung sức chung lòng, cùng nhau vượt qua khó khăn, thách thức.
+ Hệ thống công tác lập và quản lý các dự án đầu tư rất hiệu quả, không khuôn
sáo mà biết vận động và nhịp nhàng tuỳ thuộc theo từng tình hình cụ thể mà có sự điều
chỉnh cho hợp lý.
+ Công ty có một hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, trang thiết bị khá đồng bộ, nhà
xưởng và máy móc hiện đại. Điều đó đã tạo nên một Công ty với các hoạt động sản xuất
của công được tiến hành nhịp nhàng, hệ thống.
+ Có những kế hoạch sử dụng nguồn vốn hiệu quả, tránh tình trạng quá khan
hiếm vốn. Đưa ra những giải pháp thu hút nguồn vốn, vốn đầu tư của công ty tăng lên
đáng kể qua những năm qua.
3.2 Hạn chế
- Trong huy động vốn: Nhu cầu vốn ngày càng lớn, yêu cầu vốn không ngừng tăng lên.
Do đó công ty phải huy động thêm vốn và nguồn huy động vốn dồi dào hơn đa dạng
hơn. Công ty chưa có chiến lược để huy động vốn đầu tư mà chỉ khi cần vốn cho dự án
thì huy động. Do đó, công tác huy động vốn cho dự án chưa đạt hiệu quả cao
Nguyễn Thùy Linh 18
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
- Trong việc sử dụng vốn : Cơ cấu vốn đầu tư chưa thật sự hợp lý, vốn đầu tư chủ yếu là
máy móc thiết bị xây lắp, còn đầu tư nghiên cứu thị trường và phát triển mở rộng thì
chưa thực sự được quan tâm đúng mức do những khó khăn về kinh tế trong những năm
gần đây. Sử dụng vốn đầu tư thực hiện đầu tư và sau đầu tư còn nhiều bất cập: vốn đầu
tư sử dụng thật sự chưa hiệu quả, chưa trọng tâm, gây thất thoát, lãng phí và chiếm hữu
vốn còn xảy ra thường xuyên
- Hạn chế trong đầu tư nâng cao nguồn lực máy móc, thiết bị : Tình hình máy móc thiết
bị của công ty trong những năm gần đây không còn được trú trọng như những năm đầu
đi vào hoạt động. Một phần vì dây chuyền sản xuất vẫn đang hoạt động tương đối tốt,
phần khác là do sự thiếu hụt vốn đầu tư.
3.3 Định hướng phát triển trong thời gian tới
Sau hơn 12 năm hoạt động với những thành quả đã đạt được đáng kể, bên cạnh
những khó khăn gặp phải công ty TNHH xây dựng Trường Thọ đã chuẩn bị cho mình
một quyết tâm tạo chỗ đứng trong ngành xây dựng Việt Nam. Thời gian qua do ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế ngành xay dựng cũng bị ảnh hưởng rất nhiều. Nền
kinh tế nước ta vẫn còn gặp nhiều khó khăn thử thách với giá cả ngày một leo thang ảnh
hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người lao động. Các nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước vẫn còn hạn chế càng làm cho tính cạnh tranh trong các dự án đầu tư cũng
gay gắt hơn. Để đứng vững, tồn tại và phát triển, công ty TNHH xây dựng Trường Thọ
dự kiến phương hướng trong thời gian tới như sau:
+ Tiếp tục lành mạnh hóa tài chính bằng cách nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và tăng cường các biện pháp quản lý tài chính.
+ Tiếp tục nghiên cứu đầu tư chiều sâu, tăng cường năng lực của công ty, tăng
cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
+ Đầu tư vào khoa học kỹ thuật nhiều hơn nữa, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng tiến độ thi công, an toàn khi
vận hành sử dụng nhằm nâng cao uy tín và nâng lực của công ty.
Nguyễn Thùy Linh 19
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
+ Cam kết đưa đến khách hàng những sản phẩm có chất lượng, mẫu mã và thời
gian sử dụng lâu dài.
+ Tăng cường xây dựng mối quan hệ tốt với những đối tác truyền thống và
không ngừng mở rộng thị trường, phát triển mạnh thị trường vào các khu công nghiệp.
+ Xây dựng thương hiệu ngày càng vững mạnh.
Nguyễn Thùy Linh 20
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa tài chính ngân hàng
KẾT LUẬN
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty TNHH xây dựng Trường thọ, tôi đã
học tập và tiếp thu được những kiến thức thực tế trong một doanh nghiệp đang vận hành
trên thị trường. Hòa mình vào dòng chảy của nền kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam,
công ty đã và đang cố gắng, phấn đấu không ngừng để cải thiện lại hành vi và năng lực
trong thời gian tới. Bênh cạnh những thành tựu to lớn mà công ty đạt được và các lợi
ích đem lại cho đất nước thì hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn còn không
ít khó khăn và nhiều điểm hạn chế. Đối với bản thân tôi, công việc được trải nghiệm ở
phòng tài chính kế toán của công ty là một bước đệm cho tôi có thể nhìn nhận rõ hơn về
tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, đặc biệt là vốn kinh doanh vẫn còn
một số điểm chưa được, cần có một số giải pháp để giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty này. Vì vậy mà tôi đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong công ty TNHH xây dựng Trường Thọ” cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Nguyễn Thùy Linh 21