02/08/2012
1
1
HỌC PHẦN
KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH DN
GV: Ths. Lê Thò Minh Châu
2
MỤC TIÊU của môn học KTTC
Hiểu được bản chất của kế tốn tài chính, báo
cáo tài chính; các ngun tắc và u cầu cơ bản;
Có cái nhìn tổng quan về hệ thống kế tốn
doanh nghiệp Việt Nam;
Nhận dạng và phân tích các nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu trong doanh nghiệp: ngun tắc kế tốn
chi phối, phương pháp ghi chép trên tài khoản và
trình bày báo cáo tài chính;
Đọc hiểu và đánh giá khái qt về doanh nghiệp
thơng qua báo cáo tài chính
3
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về kế tốn tài chính
Chương 2: Kế tốn tiền và các khoản phải thu
Chương 3: Kế tốn hàng tồn kho
Chương 4: Kế tốn TSCĐ và bất động sản đầu tư
Chương 5: Kế tốn các khoản đầu tư tài chính
Chương 6: Kế tốn nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Chương 7: Kế tốn doanh thu, thu nhập, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh
Chương 8: Báo cáo tài chính
4
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Kế toán tài chính: bản chất, mục đích,
đối tượng phục vụ;
Khuôn mẫu kế toán
Tìm hiểu các quy đònh pháp lý về Kế
toán Doanh nghiệp ở Việt Nam
02/08/2012
2
5
Kế toán tài chính
Phục vụ chủ yếu cho các đối tượng ở bên
ngoài doanh nghiệp
Cung cấp thông tin tài chính, kết quả họat
động và tình hình lưu chuyển tiền của DN
Chỉ cung cấp thông tin lòch sử
Mang tính pháp đònh
Phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực
kế toán
6
Sản phẩm của kế toán tài chính
Bộ báo cáo tài chính, gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
7
CM 01 – CHUẨN MỰC CHUNG –
- khuôn mẫu lý thuyết của kế toán -
Mục đích: Quy đònh và hướng dẫn các
nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản,
các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của
báo cáo tài chính doanh nghiệp
Nội dung:
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán
Các yếu tố của Báo cáo tài chính
8
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN
Khi nào ghi nhận?
Cơ sở dồn tích
Phù hợp doanh thu và
chi phí
Trọng yếu
Ghi với số tiền nào?
Giá gốc
Thận trọng
Trình bày thế nào?
Nhất quán
VÀ :
DOANH
NGHIỆP
PHẢI HOẠT
ĐỘNG
LIÊN TỤC
02/08/2012
3
9
Cơ sở dồn tích
Mọi NVKTTC liên quan đến TS, Nợ
phải trả, DT, CP phải được ghi sổ vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.
Là nguyên tắc kế toán cơ bản, nền
tảng
Khác biệt giữa kế toán dồn tích và kế
toán trên cơ sở tiền – mối quan hệ
10
Phù hợp
Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp với nhau
Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận
một khoản CP tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra DT đó
CP tương ứng với DT gồm:
CP của kỳ tạo ra DT
CP của các kỳ trước
CP phải trả nhưng liên quan đến DT của kỳ đó
Việc tuân thủ 2 nguyên tắc này đòi hỏi
áp dụng nhiều kỹ thuật và phương pháp
kế toán phức tạp
11
Ngày 21/12/08, DN mua hàng hóa nhập
kho, trò giá 218 trđ. Theo hợp đồng, tiền
hàng sẽ được thanh toán sau 1 tháng.
Ngày 28/12/08, khách hàng ký hợp đồng
mua sản phẩm trò giá 500 trđ và trả trước
30% giá trò hợp đồng. Ngày 5/1/09 xuất bán
sản phẩm cho KH theo hợp đồng đã ký kết.
Ngày 16/8/08, mua một thiết bò SX trò giá
1.800 trđ và đưa vào sử dụng. DN vay ngân
hàng 1.800 trđ để thanh toán tiền mua thiết
bò. Khoản vay có kỳ hạn 2 năm, lãi suất
1%/tháng.
Ví
dụ
1
12
Thiết bò SX mua ở ví dụ 1.1 có thời
gian sử dụng ước tính là 10 năm.
Doanh nghiệp cho thuê nhà xưởng
với giá 100 triệu đồng/năm, thời
gian thuê từ 1.1.2008 đến
31.12.2010, khách hàng trả trước
tiền thuê 3 năm ngay từ 1.1.2008.
Chi phí khấu hao nhà xưởng đó
hàng năm là 60 triệu đồng/năm.
Ví
dụ 2
02/08/2012
4
13
Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải
trả hoặc tính theo giá trò hợp lý của tài sản
đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
Bảo đảm tính khách quan và hạn chế
việc điều chỉnh số liệu theo chủ quan đơn
vò.
14
Xác đònh giá gốc của tài sản được công ty ghi nhận trong từng
nghiệp vụ (biết cty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
1. Mua NVL nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán. Theo
hóa đơn GTGT mà bên bán phát hành, giá bán: 228 triệu đồng,
thuế suất thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, bên bán giao hàng tại
kho công ty và chòu chi phí vận chuyển 8,8 triệu đồng (bao gồm
thuế GTGT). Chi phí bốc dỡ và kiểm nhận NVL tại kho do công ty
chòu, đã chi bằng tiền mặt: 2,2 triệu đồng (trong đó, thuế GTGT là
0,2 triệu đồng).
2. Một trong 3 chủ sở hữu của công ty góp vốn bằng một căn nhà.
Căn nhà này được người chủ đó mua từ 4 năm trước với giá 1.500
triệu đồng. Vào thời điểm góp vốn, căn nhà được một công ty
thẩm đònh giá đánh giá là 2.200 triệu đồng và được các chủ sở
hữu khác chấp nhận. Chi phí làm thủ tục trước bạ, sang tên do
công ty chòu, đã thanh toán bằng tiền mặt: 98 triệu đồng.
3. Nhân viên thu mua thanh toán tạm ứng:
Công cụ dụng cụ đã mua nhập kho, giá mua (chưa thuế) theo
hóa đơn là 18 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Chi phí vận chuyển CCDC đã mua về nhập kho: 0,8 triệu đồng
Nộp lại quỹ tiền mặt số tiền sử dụng không hết: 0,3 triệu đồng.
Ví
dụ 3
15
Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc,
phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế toán trong các điều kiện không chắc
chắn.
Lập dự phòng;
Ghi nhận và đánh giá thu nhập, chi phí, tài
sản và nợ phải trả.
Giúp BCTC trung thực và hợp lý,
không “thổi phồng” tình hình tài
chính và kết quả hoạt động.
16
Kế toán Cty đang hoàn tất sổ sách và lập BCTC năm
200x. Vào ngày 31/12/200x, có tài liệu sau:
Hàng hoá giá gốc 1.200 triệu, do mất phẩm chất chỉ có
thể bán với giá ước tính 200 triệu (chưa thuế GTGT,
thuế suất 10%), chi phí bán khoảng 10 triệu.
Số dư Nợ phải thu là 800 triệu. Số nợ có khả năng
không đòi được ước tính theo kinh nghiệm của đơn vò là
5% số dư nợ phải thu cuối kỳ.
Một khoản bồi thường cho khách hàng mặc dù chưa có
văn bản chính thức nhưng có thể xác đònh một cách
hợp lý là 3 tỷ đồng.
Một khoản nhà cung cấp phải bồi thường cho đơn vò
mặc dù chưa có văn bản chính thức nhưng có thể xác
đònh một cách hợp lý là 6 tỷ đồng.
Ví
dụ 4
02/08/2012
5
17
Nêu và giải thích Nguyên tắc Thận
trọng?
Trong thực tế công tác kế toán, nguyên
tắc này được vận dụng như thế nào?
Cho ví dụ minh họa
Ví
dụ 5
18
Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán
năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và
phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải
trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh BCTC.
Bảo đảm khả năng so sánh được và hạn
chế điều chỉnh số liệu theo chủ quan đơn
vò.
19
Hoạt động liên tục
BCTC phải được lập trên cơ sở giả đònh là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
trong tương lai gần, nghóa là doanh nghiệp
không có ý đònh cũng như không buộc phải
ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng
kể quy mô hoạt động của mình.
Trường hợp thực tế khác với giả đònh hoạt
động liên tục thì BCTC phải lập trên một cơ
sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng
để lập BCTC.
Có ý nghóa chủ yếu về mặt kế toán
20
Bảng cân đối kế toán của Công ty
ANC ngày 31/12/2011 báo cáo tổng
tài sản là 5.000 triệu đồng. Nếu Công
ty ANC chấm dứt hoạt động, tài sản
của nó có thể bán được với giá 5.000
triệu đồng không ? Tại sao?
Ví
dụ
6
02/08/2012
6
21
Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường
hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính
xác của thông tin đó có thể làm sai lệch
đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết
đònh kinh tế của người sử dụng BCTC.
BCTC trung thực và hợp lý không đòi hỏi
phải tuyệt đối chính xác mà chỉ cần
không có sai lệch trọng yếu -> Có thể
chấp nhận sai lệch không trọng yếu
22
Đánh giá SP dở dang
Phân bổ các CP gián tiếp
Làm tròn số
Khi lập báo cáo tài chính:
Các khoản mục trọng yếu phải được trình
bày riêng biệt
Các khoản mục không trọng yếu thì không
phải trình bày riêng rẽ, mà được tập hợp
vào những khoản mục có cùng tính chất
hoặc chức năng
Ví
dụ
7
23
Thuế và các nguyên tắc kế toán
Doanh nghiệp Cơ quan thuế
Cơ sở dồn tích
Phù hợp
Thận trọng
Trọng yếu
24
YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI KẾ TOÁN
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kòp thời
Dễ hiểu
Có thể so sánh
02/08/2012
7
25
Các yếu tố của BCTC
Ghi nhận các yếu tố của BCTC:
Bảng cân đối KT: tình hình tài chính
Báo cáo KQKD: tình hình và kết quả KD
ĐỊNH DẠNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DN
26
Các yếu tố của BCTC
Tình hình tài chính:
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tình hình kinh doanh:
• Doanh thu và thu nhập khác
• Chi phí
• Lợi nhuận, cơ cấu
Tình hình lưu chuyển tiền
Các thông tin bổ sung
27
Ghi nhận các yếu tố của BCTC
TÀI SẢN
Nguồn lực kinh tế
do đơn vò kiểm
soát và có khả
năng mang lại lợi
ích kinh tế tương lai
N PHẢI TRẢ
Nghóa vụ đã phát
sinh và phải thanh
toán bằng các
nguồn lực của DN
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
28
Tài sản
Đònh nghóa: Tài sản là những nguồn lực k.tế
do doanh nghiệp kiểm soát,
là kết quả của một sự kiện trong quá khứ
được mong đợi mang lại lợí ích k.tế trong tương lai.
Điều kiện ghi nhận TS:
Có khả năng (gần như chắc chắn) mang lại lợi ích
tương lai cho doanh nghiệp.
Có giá gốc hoặc giá trò có thể xác đònh một cách
đáng tin cậy.
=> Phải xem xét lại đònh nghóa và điều kiện ghi
nhận TS khi lập BCĐKT
02/08/2012
8
29
Điều kiện ghi nhận Tài sản
Do DN kiểm soát
Mang lại lợi ích kinh tế tương lai cho DN:
Sử dụng trong SX, cung cấp dòch vụ
Để bán hoặc để trao đổi lấy TS khác
Để thanh toán nợ
Để phân phối cho chủ sở hữu
Có giá gốc hoặc giá trò có thể xác đònh
một cách đáng tin cậy.
Tài sản hay chi phí?
Chi tiêu
Tài sản
Bảng cân
đối KT
Chắc chắn
mang lại lợi
ích kinh tế
tương lai
Vốn
hóa
Chi phí
BC kết quả
KD
Không mang lại
lợi ích kinh tế
tương lai
31
Phân loại tài sản
Tài sản ngắn hạn: bao gồm các tài
sản có thể hy vọng một cách hợp lý
rằng sẽ bán hoặc sẽ sử dụng trong 1
chu kỳ hoạt động bình thường của
DN (thường là 1 năm kể từ ngày lập
Bảng cân đối kế toán)
Tài sản dài hạn: là các tài sản không
đáp ứng các yêu cầu của tài sản
ngắn hạn
BT1: Kế toán công ty X dự đònh phản ánh những khoản sau đây
trong tài sản của công ty trên Bảng cân đối kế toán ngày
31/12/2007:
Nợ phải thu của công ty M, nợ gốc là 380 triệu. Tuy nhiên M đã mở
thủ tục phá sản và đang chờ phát mãi. Số tiền có thể thu hồi ước
tính là 120 triệu đồng.
Kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 2 năm, mua từ tháng 6/2006, sẽ thu hồi
vào tháng 6.2008, có giá mua là 80 triệu đồng, lãi khi đáo hạn là 5
triệu đồng.
Hàng hoá tồn kho, giá mua cách đây hai năm là 300 triệu, chi phí
vận chuyển 2 triệu. Bây giờ trò giá lô hàng tương đương trên thò
trường là 325 triệu. Tuy nhiên, do bảo quản kém nên lô hàng hoàn
toàn không còn khả năng sử dụng hoặc bán đi.
Nhãn hiệu Mì ăn liền Hương Xuân, công ty X vừa mua lại của một
đối thủ với giá 90 triệu nhưng mới thanh toán 50 triệu.
Chi phí quảng cáo trả trước cho 2 năm 2007 và 2008 là 100 trđ
Văn phòng làm việc trò giá 4.800 triệu đồng. Công ty vừa thuê dưới
dạng dài hạn bắt đầu từ ngày 30/12/2007, thời hạn 10 năm, mỗi
năm 520 triệu đồng. Theo hợp đồng thuê, một trong hai bên có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với điều kiện báo trước cho
bên kia trước 3 tháng.
Theo anh (chò), khoản nào đủ tiêu chuẩn để được kê vào tài sản của
đơn vò trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007, giá trò được
phản ảnh là bao nhiêu?
02/08/2012
9
33
Nợ phải trả
Đònh nghóa: Nợ phải trả là những nghóa vụ
hiện tại của doanh nghiệp:
Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ
Việc thanh toán sẽ dẫn đến sự chuyển giao các
lợi ích kinh tế.
Điều kiện ghi nhận nợ phải trả:
Có khả năng đơn vò sẽ phải bỏ ra những nguồn
lực liên quan đến lợi ích kinh tế để thanh toán các
nghóa vụ hiện tại.
Số tiền của khoản thanh toán này phải xác đònh
được một cách đáng tin cậy.
34
Nợ phải trả
Phân loại nợ phải trả:
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
BT 2: Kế toán công ty X dự đònh phản ảnh những khoản sau vào
nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31/12/2007:
Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trò giá 400 trđ, hạn thanh
toán là tháng 6/2008.
Vay ngân hàng N số tiền 300 trđ vào ngày 1.4.2003 và thời hạn
thanh toán là ngày 1/4/2008.
Khoản nợ cty M 20 trđ từ năm 2002. Cty M đã bỏ sót khoản nợ
này trong sổ sách của mình. Ngày 10/10/2007, cty M đã đăng
bố cáo giải thể hoàn toàn.
Khoản nợ vay dài hạn còn phải trả ngân hàng ABC là 300 trđ
trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 2008 là 120 trđ.
Tiền thuê nhà phải trả của quý 4/2007 là 30 trđ, Cty chưa trả vì
theo hợp đồng, bên cho thuê sẽ xuất hoá đơn và thu tiền trong
tháng 1/2008.
Khoản bồi thường cho việc SP gây hại cho người tiêu dùng chưa
xác đònh được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng
đã kiện từ tháng 10/2007 và đòi bồi thường là 3.000 trđ.
Tiền lương tháng 12/2007 chưa thanh toán cho NLĐ là 140 trđ.
Theo anh (chò) những khoản nào được ghi nhận là nợ phải trả của
công ty, số tiền là bao nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của công ty
trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và nợ dài hạn.
36
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu được đònh nghóa như
là phần còn lại sau khi trừ tài sản của
doanh nghiệp cho nợ phải trả của nó
(TS thuần).
VCSH bao gồm:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu và các
khoản điều chỉnh
Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản
điều chỉnh
Một số khoản đặc biệt khác
02/08/2012
10
37
Ghi nhận các yếu tố của BCTC:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
Các yếu tố của BCKQHĐKD
Doanh thu và thu nhập khác
Các chi phí có liên quan
Lợi nhuận, cơ cấu lợi nhuận
38
Doanh thu và thu nhập khác
Đònh nghóa
Doanh thu và thu nhập khác là các
khoản lợi ích kinh tế tăng lên trong kỳ
kế toán:
làm gia tăng tài sản hay giảm nợ phải trả,
kết quả là sự tăng lên của vốn chủ sở
hữu nhưng không phải là do góp vốn.
Điều kiện ghi nhận: Thận trọng
39
Phân loại doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu
và
Thu nhập
khác
Doanh
thu
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dòch vụ
Doanh thu
họat động tài chính
Thu nhập
khác
40
Chi phí
Đònh nghóa
Chi phí là các khoản lợi ích kinh tế
giảm xuống trong kỳ:
do sự chi ra hay giảm giá trò của tài sản,
hoặc sự gia tăng nợ phải trả,
kết quả là sự giảm vốn chủ sở hữu nhưng
không phải là do phân phối vốn cho các
chủ nhân.
02/08/2012
11
41
Chi phí
Điều kiện ghi nhận chi phí
Khi có sự giảm xuống của lợi ích kinh tế tương lai
liên quan đến một sự giảm tài sản hay tăng lên của
nợ phải trả.
Số tiền của sự giảm xuống này có thể xác đònh một
cách đáng tin cậy.
CP được ghi nhận trong BCKQKD phải tuân thủ
nguyên tắc phù hợp giữa DT và CP.
Một khoản CP được ghi nhận ngay vào BC KQKD
nếu nó không mang lại lợi ích kinh tế trong các kỳ
sau.
42
Tài sản hay chi phí?
Chi tiêu
Tài sản
Bảng cân
đối KT
Chắc chắn
mang lại lợi
ích kinh tế
tương lai
Vốn
hóa
Chi phí
BC kết quả
KD
Không mang lại
lợi ích kinh tế
tương lai
43
Quan hệ giữa các yếu tố của BCTC:
BẢNG CĐKT - BC KẾT QUẢ HĐKD
DOANH THU, THU
NHẬP
Lợi ích kinh tế tăng
làm tăng vốn chủ sở
hữu nhưng không phải
do góp vốn
CHI PHÍ
Lợi ích kinh tế giảm
làm giảm vốn chủ sở
hữu nhưng không
phải do phân phối vốn
TS NPT
VCSH
Tài sản
thuần
44
CHUẨN MỰC CHUNG
Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
Không ảnh hưởng trực tiếp.
Việc xử lý nghiệp vụ, lập và trình bày
BCTC được thực hiện theo những chuẩn
mực cụ thể
Các chuẩn mực cụ thể không mâu thuẫn
với chuẩn mực này
Nếu gặp trường hợp CM cụ thể chưa quy
đònh thì thực hiện theo CM chung.
Ảnh hưởng đến thuế
Không ảnh hưởng cụ thể
02/08/2012
12
45
Hệ thống pháp luật về Kế toán DN
ở Việt Nam
Các tổ chức lập quy về Kế toán
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật
Một số nội dung:
Luật Kế toán
Chuẩn mực Kế toán
Chế độ Kế toán
46
Các tổ chức lập quy về kế toán
Quốc hội: ban hành Luật kế toán
Chính phủ: ban hành các Nghò đònh hướng
dẫn thi hành Luật kế toán
Bộ Tài chính:
Quản lý về mặt nhà nước đối với công tác kế toán
Ban hành các Chuẩn mực kế toán
Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
Ban hành các thông tư hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực và chế độ kế toán
Tổ chức nghề nghiệp: Hội kế toán – Kiểm toán
Việt Nam
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản pháp luật
Cơ quan ban hành
Ýù nghóa pháp lý
LUẬT KẾ TOÁN Quốc hội
Những quy đònh kế toán
được luật hóa; nền tảng
để xây dựng chuẩn
mực, chế độ KT
Các nghò đònh Chính phủ
Quy đònh chi tiết và
hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật
Hệ thống chuẩn
mực kế toán
Bộ Tài chính
Các quy đònh, mực
thước về kế toán
Chế độ và văn
bản hướng dẫn
Bộ Tài chính;
Các bộ, ngành
Quy đònh cụ thể cho các
DN và từng ngành, từng
lónh vực
48
Ý nghóa
Thống nhất quản lý đối với KT
Tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động
nghề nghiệp KT
Giám sát chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế tài
chính
Tạo môi trường thông tin trung thực, đầy đủ
Lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế - xã hội
…
02/08/2012
13
49
LUẬT KẾ TOÁN VN
Ban hành năm 2003, có hiệu lực từ 01/01/2004
7 chương, 64 điều
Những điểm mới:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: rộng
Thừa nhận hàng loạt khái niệm, nguyên tắc và hoạt
động của KT trong nền kinh tế thò trường
Vai trò của người đại diện theo pháp luật của đơn vò
kế toán được làm rõ
Chính thức thừa nhận họat động nghề nghiệp kế toán
50
LUẬT KẾ TOÁN VIỆT NAM
Chương I: Những quy đònh chung
Chương II: Nội dung công tác kế toán
Chương III: Tổ chức bộ máy KT và
người làm KT
Chương IV: Họat động nghề nghiệp KT
Chương V: Quản lý nhà nước về kế toán
Chương VI: Khen thưởng và xử lý vi
phạm
Chương VII: Điều khoản thi hành
51
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VN
26 chuẩn mực đã ban hành
Chuẩn mực kế toán là những qui
ứơc, những nguyên tắc, những thủ
tục được công nhận như những
hướng dẫn cho nghề nghiệp kế
toán trong việc chọn lựa các kỹ
thuật để ghi chép, soạn thảo báo
cáo tài chính và đánh gía chất
lượng công việc kế toán.
52
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ban hành đợt 1 (theo quyết đònh số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001)
CM 02: Hàng tồn kho
CM 03: TSCĐ hữu hình
CM 04: TSCĐ vô hình
CM 14: Doanh thu và thu nhập khác
02/08/2012
14
53
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ban hành đợt 2, theo QĐ165/2002/QĐ-
BTC ngày 31/12/2002)
CM 01: Chuẩn mực chung
CM 06: Thuê tài sản
CM 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ
giá hối đoái
CM 15: Hợp đồng xây dựng
CM 16: Chi phí đi vay
CM 24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
54
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ban hành đợt 3, theo QĐ 234/2003/QĐ-BTC
ngày 30/12/2003
CM 05: Bất động sản đầu tư
CM 07: Kế toán các khoản đầu tư vào Cty
liên kết
CM 08: Thông tin TC về những khỏan vốn
góp liên doanh
CM 21: Trình bày Báo cáo tài chính
CM 25: BCTC hợp nhất và KT khoản đầu
tư vào Cty con
CM 26: Thông tin về các bên liên quan
55
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ban hành đợt 4, theo QĐ 12/2005/QĐ-BTC
ngày 15/02/2005
CM 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
CM 22: Trình bày bổ sung BCTC của ngân
hàng và tổ chức tài chính tương tự
CM 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm
CM 27: Báo cáo tài chính giữa niên độ
CM 28: Báo cáo bộ phận
CM 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước
tính kế toán và các sai sót
56
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ban hành đợt 5, theo QĐ 100/2005/QĐ-BTC
ngày 28/12/2005
CM 11: Hợp nhất kinh doanh
CM 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ
tiềm tàng
CM 19: Hợp đồng bảo hiểm
CM 30: Lãi trên cổ phiếu
02/08/2012
15
57
Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006:
Hướng dẫn thực hiện các CM ban hành đợt 4;
Thông tư 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006:
Hướng dẫn thực hiện các CM ban hành đợt 5;
Thông tư 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007:
Hướng dẫn thực hiện các CM ban hành các
đợt 1, 2 và 3.
Các thông tư hướng dẫn
58
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Nội dung:
Hệ thống tài khoản kế toán;
Hệ thống Báo cáo tài chính
Chế độ chứng từ kế toán;
Chế độ sổ kế toán.
59
Chế độ kế toán DN: hai hệ thống
Chế độ kế toán DN:
Ban hành theo Quyết đònh số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính (thay thế cho QĐ 1141TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 và QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 )
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Ban hành theo Quyết đònh số QĐ 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng bộ Tài Chính
(Thay thế cho quyết đònh số 144/2001/QĐ-BTC
ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
Chế độ và văn bản hướng dẫn kế toán đặc
thù
60
CM Kế toán với Chế độ kế toán
DN thực hiện chế độ KT theo Quyết
đònh 15/2006: áp dụng đầy đủ 26 CM
DN thực hiện chế độ KT theo Quyết
đònh 48/2006:
Áp dụng đầy đủ: 07 CM
Áp dụng không đầy đủ: 13 CM
Không áp dụng 07 CM
=> Vấn đề của DN: lựa chọn, áp dụng
chế độ KT nào?