1
Câu 1. Tư duy lý luận, tư duy biện chứng là gì ? Bình luận nhận định của Ph.Ăngghen: “Một dân tộc
muốn đứng vững trên đỉnh cao của khoa học thì không thể không có tư duy lý luận”… “Cứ mỗi lần
khoa học đạt được thành tựu mới thì triết học phải thay đổi hình thức tồn tại của chính mình”.
Tư duy là trình độ cao của quá trình nhận thức nẩy sinh trên cơ sở thực tiễn; đó là quá trình khái quát
hoá, trừu tượng hoá, mang tính tích cực, sáng tạo hướng sâu vào nhận thức bản chất, quy luật vận động và
phát triển của sự vật, hiện tượng bởi chủ thể nhận thức trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử - xã hội cụ thể.
Lý luận là phạm trù dùng để chỉ hệ thống tri thức được khái quát hóa từ kinh nghiệm thực tiễn, phản ánh
mối liên hệ bản chất, tất nhiên mang tính quy luật của hiện thực khách quan, có vai trò hướng dẫn hoạt
động nhận thức cũng như thực tiễn của con người T vic tìm hiu v tư duy và lý luận, có th quan nim:
TDLL là tư duy ở cấp độ cao, dựa trên các công cụ là khái niệm, phạm trù, phán đoán, suy luận hướng tới
phân tích, tổng hợp, khái quát để tìm ra bản chất, quy luật của hiện thực khách quan; từ đó định hướng,
hướng dẫn hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người ngày càng có kết quả cao hơn.
TDLL có hai mt gn liu vi nhau là nm
h thng tri thc tn ti dng khái nim, phm trù, quy lut v nh
c, thao tác lô gích ting tri thc, khái quát tri thc kinh nghi
i tri thc mi.
o
§
o :
§
§
-
-
* Bình luận câu nói của Engels:
-
-
-
-
2
Câu 2.1 : Anh/Chị hãy phân tích hoàn cảnh xuất hiện, nội dung và ý nghĩa triết học câu nói của
C.Mác: "Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể thay thế được sự phê phán của vũ khí, lực lượng
vật chất chỉ có thể bị đánh đổ bằng lực lượng vật chất, nhưng lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng vật
chất, một khi nó thâm nhập vào quần chúng"
-
C.Mác -
-
Câu 2.2 : Dựa vào những yêu cầu của nguyên tắc thống nhất giữa thực tiễn và lý luận, phân tích câu
nói của Mác: “Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể thay thế được sự phê phán của vũ khí, lực
lượng vật chất chỉ có thể bị đánh đổ bằng lực lượng vật chất, nhưng lý luận cũng sẽ trở thành lực
lượng vật chất, một khi nó thâm nhập vào quần chúng”.
Lý lun phc vn dng sáng to vào trong tu kin c th ca thc ti kp thi ch
o hong thc tin, lý lun phc kim nghim trong thc tin
-c xây d phc v cho hong thc tin, s phát trin ca LL
không tách ra khi TT mà bám sát TT, gi t ra.
-LL phi thông qua thc ti kim nghim tính chân lý ca nó.
- ra mng, bi ng dn, d báo hong TT, ci to th gii.
LL ch có sc mnh khi xâm nhp vào TT, vào hong ca i trong thc t.
Hong ci mun có hiu qu nht thit phng, nh ng
thc tin ci mi tr thành t giác, có hiu qu c mn. TT phc
ch o bi LL, vì LL có kh ng mnh ln pháp thc
hin. LL còn d c kh n các mi quan h thc tin, d c nhng ri ro có th
xy ra, nhng hn ch, nhng tht bi có th có trong quá trình hoy LL không ch giúp con
i hong có hiu qu mà còn:
- khc phc nhng hn ch hiu bit ci.
- c hong ci
-LL có vai trò giác ng mng ci.
-Liên kt các cá nhân thành cng, to thành sc mnh ci to t nhiên và xã hi.
T LL xây dng mô hình TT theo nhng ma quá trình hong, d báo các
din bin, các mi quan h, lng tin hành và nhng phát sinh ca nó trong quá trình phát tri phát
huy các nhân t tích cc, hn ch c nhng yu t tiêu cc. Vì vy có th nói r
m không nhng ca tính ph bin mà c tính hin thc trc tip.
Chính vì vng: “Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể thay thế được sự
phê phán của vũ khí, lực lượng vật chất chỉ có thể bị đánh đổ bằng lực lượng vật chất, nhưng lý luận
cũng sẽ trở thành lực lượng vật chất, một khi nó thâm nhập vào quần chúng”.
3
Câu 3: Anh / Chị hãy giải thích câu nói của V.I.Lênin: “Có thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng là
học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của phép chứng,
nhưng điều đó đòi hỏi phải có những sự giải thích và sự phát triển thêm”
Câu 3 này là câu 5 trong file t
- PBC là h thng các nguyên lý, quy lut, phm trù chuyn hóa ln nhau phn ánh mi liên h và s vn
ng, phát trin ca th gii vt cht.
* Nguyên lý là nhng lum xut phát, nhng ch o ca mt hc thuyt hay lý lun mà tính
chân lý ca chúng là hin nhiên, không th hay không cn phi chn vi
thc tin và nhn thc v c mà hc thuyt hay lý lun ánh.
- Vi tính cách là mt hc thuyt trit hc xây dng dn: NL v mi
liên h ph bin và NL v s phát trin.
- NL v mi liên h ph bin: Khi khái quát t nhng biu hin c th ca MLH xc
khác nhau ca th gii, NL v mi liên h ph bin có n
+ Mi s vt, hing, quá trình trong th giu tn ti trong muôn vàn MLH ràng buc qua li
ln nhau.
+ Trong muôn vàn MLH chi phi s tn ti ca SV, HT, QT trong th gii có MLH ph bin. MLH
ph bin tn ti khách quan ph bin, nó chi phi mt cách tng quát s a mi SV, HT, QT
trong th gii.
- NL v s phát trin: Khi khái quát t nhng biu hin c th ca s phát trin xc
khác nhau ca th gii, NL v s phát trin có n
+ Mi SV, HT trong th giu không ng
+ PT mang tính khách quan ph bing vng tng hp tin lên t thn cao,
t n phc tp, t kém hoàn thin hoàn thin ca mt h thng vt cht do vic gii quyt
mâu thun, thc hic nhy v chng theo xu th ph nh ca ph nh.
* Quy lut: là nhng mi liên h khách quan, bn cht, tt nhiên, chung, lp li gia các s vt, hing
và chi phi s vng, phát trin ca chúng. PBCDV gm 3 quy lun sau:
1 QL thng nhu tranh ca các mi lp:
- Mi lp: SV là mt tp hp các yu t (thui nhau và vng. Kt
qu ca s u t to nên bn thân SV có mt s bii nht vài
yu t bic nhau. Nhng yu t c nhau (bên cnh nhng yu t ging hay khác nhau)
t ca các mi ln ti k.quan và ph bin.
- Thng nht ca các mi li nhau tu
kin, ti cho s tn ti cng nht nhau tc trong chúng cha nhng yu t ging
ng tn tng ngang nhau, tc s
này tt yu s kéo theo s c li.
- u tranh cn ti trong s thng nhu tranh vi nhau,
tng qua lng bài tr, ph nh hay loi b ln nhau. Hình thc và m
u tranh c tiêu ln nhau là mt hình thc bit c
- Mâu thun BC, tc s thng nhu tranh cn ti k.quan ph bing
(MT bên trong n n; MT ch yu MT th yu; MT trong t nhiên
MT trong xã hi ng lên bn thân s vt là ngun gng lc ca mi s
vng, phát trin xy ra trong th gii.
- Chuyn hóa ci quyt MTBC): s thng nhi gn lin vi s
nh ca SV; s u tranh mang tính tuyi gn lin vi s i ca SV. MTBC phát trin
ng vi quá trình thng nhn t m trng sang c th; còn s u tranh các
n t mc bình lng sang quyt lit t t hin các kh n hóa c
, mt trong kh n thành hin th thc hin quá trình chuyn
hóa. MTBC s c gii quy ph bin thành cái khác. V
thc chuy mi và c n
hóa thành mt cái th
4
- Nd quy lung kg gin quá trình vng và phát trin
ca s vt. Mu trn t sinh thành (s xut hin cn hu
(s thng nhu tranh ci gii quyt (s chuyn hóa cc gii
quy i vi nhng MTBC mi ng c
MTBC là ngun gc ca mi s vng và phát tri gii vt cht là t bn
thân nó.
-> Phép bin chi xem xét s thng nht ca các mi lp mt cách c th, xem xét nhng
mi quan h c thn cht ca s ng nht mang tính bin chng, s ng nht có chng
các yu t khác bit.
-> Nhn mnh tính cht quan trng ca s thng nht ca các mi lnh
a v phép bin ch n tt phép bin chng là hc thuyt v s thng nht
ca các mi l là nc ht nhân ca phép bin chi phi có
nhng s gii thích và mt s phát trin chng là s phát trin ca nó, các mi lp và
mâu thun - ht nhân ca phép bin chng.
2 QL chuyn hóa t nhi v ng dn nhi v chc li: Mu
ng s thng nht ging và cht. SV bu bng s i v ng mt cách liên
tc hay tim tin); nng ch m nút thì ch bn; khi
m nút thì cht s c nhy nhnh s xc
nhy làm cho cht thay mt bin; cht mi. Cht mi gây ra s
i v ng. S i v ng gây ra s i v cht và s i v cht gây ra s i
v a SV trong th gii.
3 QL ph nh ca ph nh: Mu liên h ln nhau và luôn vng phát trin. Phát trin là mt
chui các ln ph nh BC có gn lin vi vic gii quyt mâu thun và thc hic nhy v cht xy ra
ni ti, k tha tin lên. Qua mt s lt hia
m ch ra khuynh ng phát trin xon c tin lên ca
mi SV trong th gii.
* Ngoài nhng nguyên lý và QL, PBC còn có sáu cp phm trù: cái riêng và các chung, nguyên nhân và kt
qu, tt nhiên và ngu nhiên, ni dung và hình thc, bn cht và hing, kh in thc.
Câu 3 :
V.I. Lê nin viết “ Có thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng là học thuyết về sự
thống nhất của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của phép biện chứng, nhưng điều đó
đòi hỏi phải có những giải thích và một sự phát triển thêm”.
1.
5
n
V.I. Lênin viết
.
m
*Câu 4: Anh ( chị) hảy phân tích cơ sở lý luận, nêu ra các yêu cầu phương pháp luận của nguyên tắc
khách quan của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng như thế nào
vào quá trình phát triển KH và Cnghe ở nước ta hnay?
6
Câu 4: Anh ( chị) hảy phân tích cơ sở lý luận, nêu ra các yêu cầu phương pháp luận của nguyên tắc
khách quan của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng như thế nào
vào sự nghiệp cách mạng hiện nay ở nước ta?
lý lun :
Nguyên tc xây dng da trên ni dung ca nguyên lý v tính thng
nht vt cht ca th gii. Yêu cu ca nguyên tc tóm tn thc khách th i
ng ), s vt,hing tn ti trong hin thc ch th i nm bt, tái hin nó trong chính nó
c thêm hay bt mt cách tùy tin .
- Vt cht cht tn tn và man phát trin nhnh ca mình
nó mi sn ánh th gii vt cht, nên trong quá trình nhn thng ta
c xut phát t ý kin ch quan ca chúng ta v ng.mà phi xut phát t chính
bng, t bn cht c
ng tha mãn m ch quan hay mi rút
ra nh t ng, tái tng- cái lôgíc phát trin ci
- Toàn b thuc bn cht ca s vt, hic gói ghém trong s tìm kim, chn
la, s dng nhng, cách thn thâm nhp hu hi gia s
v thu n cho s vt, hing m vi chính
t ra cho ch th mt tình th kh bit chc chn nh
ca chúng ta v t là khách quan, là phù hp vi bn thân s vt? Nguyên tc
b sung thêm yêu cng sáng to ca ch th và nguyên tng .
- Gii t nhiên và xã hi không bao gi t bn cht ca mình ra thành các hin
i không phi ch nhn thc nhng cái gì bc l c ch th phn ánh khách th
t chnh th, ch th không b sung nhng yu t ch xut các gi
thuy u nh không mang tính bin chng, s
không th hin bn tính sáng tng ca chính mình. Yêu c
ng sáng to ca ch th i ch th i bii, thm chí ci t tìm ra bn cht
ca nó. Nhng bii, ci t i tùy tin, mà là nhng bii và ci to
ng phù hp quy lut ca hin thc thuc nghiên cu .
- Yêu ct quan trng trong nhn thc các hing thui
sng xã hng nghiên cu bao gm cái vt cht và cái tinh thn chy nhng cái ch quan,
nhng và luôn chu s ng ca các lng t phát ca t nhiên ln lng t giác ( ý
chí,li ích, mng, khách th
quyn cht vào ch th ng h thng nhng mi liên h chng ch n phi c th hóa
nguyên tc khách quan trong xem xét các hing xã hi, tc là phi kt hp nó vi các yêu cu phát huy
ng, sáng to ca ch th và nguyên tc khách quan
trong xem xét không ch bao hàm yêu cu xut phát t ng, t nhng quy lut vng và phát
trin cc thêm bt tùy tin ch quan, mà nó còn phi bit phân bit nhng quan h vt cht
vi nhng quan h ng, các nhân t khách quan vi các nhân t ch quan, tha nhn các quan h vt
cht khách quan tn ti xã hi là nhân t quynh.còn nhng hing tinh thnh
bi sng vt cht ci và các quan h kinh t ca hc li tn
ti xã hi. Phi coi xã hi là mt là m sng tn ti và phát trin không ngng ch không phi là cái
t thành mt cách máy móc. Phân tích mt cách khách quan nhng quan h sn xut cu thành mt
hình thái kinh t xã hi nhnh và cn phi nghiên cu nhng quy lut vn hành và phát trin ca hình thái
xã h
- Khi nhn thc các hing xã hi chúng ta phi chú trn m c nhn thc
ca các lng xã hi vi vic gii quyt các v xã hi vng phát trin ca các
hing xã hi vi vi ng cách gii
quyng là nhng cách gii quyt thuc v các lng xã hi bing
trên lng ca giai cp tiên tin, ca nhng lng cách mng ca thy tính khách
quan trong xem xét các hing xã hi nht quán vi nguyên tng. Ving nguyên tc
này d dn vi phm yêu cu ca nguyên tc khách quan trong xem xét, d bin nó thành ch
khách quan, cn tr vic nhn thn các hing xã hi phc tp.
+ Nhng yêu cn ca nguyên tc khách quan trong xem xét :
7
Nguyên tc khách quan trong xem xét có mi liên h mt thit vi các nguyên tc khác ca lôgíc
bin chng. Nó th hin yêu cu c th sau :
Trong hoạt động nhận thức :
Ch th phi :
Một là : Xuất phát từ hiện thực khách quan, tái hiện lại nó như nó vốn có mà khôngc tùy tin
ng nhnh ch quan .
Hai là : Phải biết phát huy tính năng động, sáng tạo của chủ thể, đưa ra các giả thuyt khoa hc
có giá tr v khách thng thi bit cách tin hành kim chng các gi tuyng thc nghim
Trong hoạt động thực tiễn :
Ch th phi :
Một là : Xuất phát từ hiện thực khách quan, phát hiện ra những quy luật chi phối nó.
Hai là : Dựa trên các quy luật khách quan đó, chúng ta vạch ra các mục tiêu, kế hach, tìm kim
các bi t chc thc hin. Kp thu chnh, un nng hng ca con
theo li ích và mt ra .
ng, sáng to ca ý thc, tình cm, ý chí, lý trí
c là phát huy vai trò nhân t i trong hng nhn thc và hng thc tin ci to hin
th th gii .
ng Cng Sn Vin d nào vào s nghip cách mng của Việt Nam :
Phi tôn trng hin thc khách quan, tôn trng vai trò quynh ca vt cht. Cụ thể là :
- Xut phát t hin thc khách quan cc, ca th hng li, chin
c nhm xây dng và phát tric .
- Bit tìm kim, khai thác và s dng nhng lng vt ch hin thng li, chic,
c nhm xây dng và phát tric .
- Coi cách mng là s nghip ca qut tòan dân tng lc ch y
phát tric. Bit kt hp hài hòa các li ích khác nhau ( li ích kinh t, li ích chính tr, li ích vt
cht, li ích tinh thn, li ích cá nhân, li ích tp th, li ích xã hng lc mnh m y
công cui mi .
- ng ta rút ra nhng bài hc kinh nghim t nhng sai lm, tht bi mng ta kt lun
ng li, ch ng phi xut phát t thc t, tôn trng quy lu
Bing, sáng to ca ý thc, phát huy vai trò ca các yu t ch quan ( tri thc,
tình cc phát huy vai trò nhân t i trong hng nhn thc và thc tin :
- Coi s thng nht gia tình c( nhit tình cách mc, ý chí quc
( kinh nghim dc và gi c, hiu bit khoa hng lc tinh thy công cui
mi. Chng l li, trì tr, ch bit làm theo cách c mà không bim làm theo cái mi, bit
c, ý chí qui ph bin tri thc khoa hc, công ngh hi
o cán bng viên và nhân dân, bio và bng nhân tài.
- Coi try mnh giáo dc bit là giáo dc ch Lênin
ng H i Vit Nam chúng ta. Phi mn
c ht là ch i và i Vit Nam.
- Kiên quyt khc pha tái din bnh ch quan , duy ý chí,lng gin
i theo nguyn vng ch quan ng mà bt chp quy lung tình hình
thc t.
*Câu 5: Phân tích CS lý luận và yêu cầu pp luận của ngtac toàn diện của phép biện chứng duy vật.
ĐCSVN vận dụng ngtac này ntn vào quá trình ptrien KH và CN ở nước ta hiện nay
Biến thể có thể tham khảo thêm câu 6 cuốn sách em đưa mấy anh chị photo hôm bữa
Câu 5: Lý luận? Phương pháp? Anh ( chị) hãy nêu những yêu cầu phương pháp luận và phân tích cơ
sở lý luận của nguyên tắc toàn diện.Việc tuân thủ nguyên tắc toàn diện sẽ khắc phục được những hạn
chế gì trong hoạt động nhận thức và trong hoạt động thực tiễn.
7.1 Anh ( chị) hãy nêu những yêu cầu phương pháp luận và phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc
toàn diện
n: Là hc thuyt (lý lun) v ch ra cách thc xây dng và
ngh thut vn dg pháp lu t h th m,
8
nguyên tc xut phát, nhng cách th thc hin hong nhn thc và hong thc tin ca
i.
lý lun ca nguyên tc toàn din là ni dung nguyên lý v mi liên h ph bin.
Mi liên h ph bin là mi liên h gia các mt (thui lp tn ti trong mi s vt, trong m
vc hin thc.
Mi liên h mang tính khách quan và ph bin. Nó chi phi tng quát s vng, phát trin ca mi s
vt, quá trình xãy ra trong th ging nghiên cu ca phép bin chng.
Mi liên h ph bic nhn thc trong các phm trù bin chi liên h gia: mi lp- mt
i lp; cht cái mi; cái riêng- cái chung; nguyên nhân- kt qu; ni dung hình thc; bn
cht- hing; tt nhiên- ngu nhiên; kh hin thc.
Ni dung nguyên lý:
Mi s vt, hing trong th giu tn ti trong muôn vàn mi liên h ràng buc ln nhau.
Trong muôn vàn mi liên h chi phi s tn ti ca chúng có nhng mi liên h ph bin
Mi liên h ph bin tn ti khách quan, ph bin; chúng chi phi mt cách tng quát quá trình vn
ng, phát trin ca mi s vt hing xãy ra trong th gii.
Nhng yêu cn ca nguyên tc toàn din:
Trong hong nhn thc ch th phi:
- Tìm hiu, phát hin càng nhiu mi liên h, quan h (hay nhm, tính cht, yu t, m
i s tn ti ca bn thân s vt càng tt
- Phân lo nh nhng mi liên h, quan h (hay nhm, tính cht, yu t, m
n, tt nhiên, nh ; còn nhng mi liên h, quan h (hay nhm,
tính cht, yu t, mn, ngu nhiên, không
- Da trên nhng mi liên h, quan h (hay nhm, tính cht, yu t, m
bn, tt nhiên, lý gic nhng mi liên h, quan h ((hay nhm, tính
cht, yu t, mng mt hình nh v s v thng nht các mi liên
h, quan h (hay nhm, tính cht, yu t, mn ra quy lut (bn cht) ca nó.
Trong hong thc tin ch th phi:
- a tng mi liên h, quan h (hay nhm, tính cht, yu t, m
chi phi s vt.
- Thông qua hong thc tin, s dng b nhiu công cn, bin pháp thích hp
c ht là nhng công cn, bin pháp vt ch bii nhng mi liên h,
quan h (hay nhm, tính cht, yu t, m bii nhng mi liên h, quan h (hay
nhm, tính cht, yu t, ma bn thân s vc bit là nhng mi liên h, quan
h n, tt nhiên, quan tra nó.
- Nm vng s chuyn hóa các mi liên h, quan h (hay nh m, tính cht, yu t,
ma bn thân s vt; kp thi s dng các công cn, bin pháp b phát
huy hay hn ch hay hn ch s ng ca chúng, nhm lèo lái s vt vng, phát trin theo
t và hp li ích ca chúng ta.
- Quán trit và vn dng sáng to nguyên tc toàn din s giúp ch th khc phc ch
phin din, ch t trung, ch y bing thc tin và nhn thc ca
chính mình.
+ Ch n din là cách xem xét ch thy mt mt, mt mi quan h, tính ch
không thc nhiu mt, nhiu mi quan h, nhiu tính cht ca s vt.
+ Ch t trung là cách xem xét ch n nhiu mt, nhiu mi liên h ca s vt ch
c mt bn cht, không thy c mi liên h n ca s v
nhau, kt hp chúng mt cách vô nguyên tc, tùy tin.
+ Ch y bin vn, cái ch
yu vi cái th yc li nhc mi ích ca mình mt cách tinh vi.
- Trong xã hi nguyên tc toàn dii chúng ta không ch liên h nhn thc vi nhn thc mà
còn liên h nhn thc vi cuc sng; phn li ích ca các ch th (các cá nhân hay giai
tng) khác nhau trong xã hi và bit phân bin (sng còn) và l
bn (sng còn) và ln; phi bit phát huy (hay hn ch) mi tin
lc t khc hong xã hi (kinh t, chính trt các thành phn kinh t
khác, t các t chc, chính tr xã h , bing thích hp mà
9
không sa vào ch u, tc không thc trng tâm ct lõi trong
cuc sng vô cùng phc tp.
7.2 Việc tuân thủ nguyên tắc toàn diện sẽ khắc phục được những hạn chế gì trong hoạt động nhận
thức và trong hoạt động thực tiễn.
Vic quán trit và vn dng sáng to nguyên tc toàn din s giúp chúng ta khc phc ch
n din, ch t trung, ch y bing thc tin và nhn thc ca
chính mình.
Ch n din là cách xem xét ch thy mt mt, mt mi quan h, tính ch
thc nhiu mt, nhiu mi quan h, nhiu tính cht ca s vng xem xét dàn tri, lit kê nhng
nh khác nhau ca s vt hay hing mà không làm ni bn, cái quan trng nht ca
s vt hay hi
Ch t trung là cách xem xét ch n nhiu mt, nhiu mi liên h ca s vng
c mt bn cht, không thc mi liên h n ca s vt
hp chúng mt cách vô nguyên tc, tùy tit lc khi cn phi có quyn.
Ch y bin vn, cái ch yu
vi cái th yc li nhc mi ích ca mình mt cách tinh vi.
i sng xã hi, nguyên tc toàn din có vai trò cc k quan tri chúng ta không ch liên
h nhn thc vi nhn thc mà cn phi liên h nhn thc vi thc tin cuc sng, phn li ích ca
các ch th (các cá nhân hay các giai tng) khác nhau trong xã hi và bit phân bin
(sng còn) và ln, phi bit phát huy hay hn ch mi tin lc t khp các
c hong xã hi (kinh t, chính tr các thành phn kinh t, t các t chc chính tr -
xã h , bing thích hp mà không sa vào ch
u, tc không thc trng tâm, tru ct lõi trong cuc sng vô cùng phc tp.
* Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận và yêu cầu pp luận của ngtac phát triển của phép BCDV.
ĐCSVN vận dụng ngtac này ntn vào quá trình ptrien KHCN ở nước ta hiện nay
Ý 1 nằm ở câu 7 cuốn sách em đưa mấy anh chị photo hôm bữa
v Khái niệm phát triển:
Khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn của sự vật. Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật. Đó là mâu thuẫn trong
bản thân sự vật. Qua trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn đó quy định sự vận động, phát triển của sự
vật.
v Tính chất của sự phát triển:
Phát triển mang tính khách quan – nghĩa là, phát triển của sự vật là tự thân, nguồn gốc của sự phát triển
nằm ngay trong sự vật, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người, chỉ phụ thuộc vào mâu thuẫn
bên trong sự vật.
Phát triển mang tính phổ biến – phát triển diễn ra cả trong tự nhiên, xã hộui và tư duy, diễn ra ở mọi lúc,
mọi nơi.
Phát triển mang tính đa dạng, phong phú – tức là, tùy thuộc vào hình thức tồn tại cụ thể khác nhau. Trong
xã hội, phát triển thể hiện ở khả năng chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội phục vụ con người. Trong tư duy
phát triển thể hiện ở việc nhận thức vấn đề gì đó ngày càng đầy đủ hơn, đúng đắn hơn.
v Ý nghĩa phương pháp luận:
Từ nguyên lý về sự phát triển rút ra những ý nghĩa phương pháp luận: xây dựng quan điểm phát triển:
Khi nhận thức sự vật phải nhận thức nó trong sự vận động, phát triển, không nhìn nhận sự vật đứng im, chết
cứng, không vận động, không phát triển.
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ định kiến, đối lập với sự phát triển.
Câu 6: Phân tích nội dung của nguyên lý về sự phát triển và rút ra ý nghĩa phương pháp luận
-
.
10
.
-
.
-
.
-
.
-
,
k.
. Quan
.
* Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận và yêu cầu pp luận của ngtac lịch sử - cụ thể của phép BCDV.
ĐCSVN vận dụng ngtac này ntn vào quá trình ptrien KHCN ở nước ta hiện nay
Câu 7: Cơ sở nào để khẳng định nguyên tắc lịch sử - cụ thể (LS-CT) là “linh hồn” phương pháp luận
của triết học Mác – Lênin? Nêu những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc LSCT. Đảng vận dụng
a/ - Cơ sở khẳng định nguyên tắc lịch sử - cụ thể (LS-CT) là “linh hồn” phương pháp luận của
triết học Mác – Lênin
- Trit hc Mác-Lênin k tha và phát trin nhng thành tu quan trng nht ct hc trong
lch s nhân lai.
- Trit hc Mác-Lênin xem xét lch s xut phát t i và cho ri là sn phm ca
lch s.
b/- Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc LS-CT
1. Trong hong nhn thc, ch th phi tìm hiu quá trình hình thành, tn ti và phát trin c
th ca nhng s vt c th trong nhu kin, hoàn cnh c th.
- Phi bit s vn t nào, trong nhu kin, hoàn cnh nào, b
chi phi bi nhng quy lut nào;
- Hin gi s vn t nào trong nhu kin, hoàn cnh ra sao, do nhng
quy lut nào chi phi;
- i nm bc s vt có th s phi tn t nào (trên nh
b
11
2. Trong hong thc tin, ch th phi xây dc nhi sách c th, áp dng cho
nhng s vt c thn ti trong nhu kin, hoàn cnh, quan h c th mà không nên áp dng
nhng khuôn mu chung chung cho bt c s vt nào, trong bt k u kin, hoàn cnh, quan h nào.
3. Nguyên tc LS-ng trong nhi v theo quan
t hing nht hin trong lch s nào, nhng hi
tri qua nhn phát trin ch ym ca s phát tri xem xét
hi thành th
c LS-i hi phi phân tích s vt c th trong nhng tình hình c
th thc:
- S v) tn ti thông qua nhng chng nào; th hin qua nh nào;
) thc hin nhc nh to nên nhng chng mi nào?
- S v) b ng bi nhng mâu thun nào; nhng mâu thum
n s vng, phát trin ca s vt?
- S v) tri qua nhng ln ph nh bin ch
s) phi m) xut hin?
- Trong mi quan h vi nhng s vt khác, nhc coi là nhng cái riêng hay cái
c thù / cái ph binh nhau, chuyn hóa ln nhau
nào?
- Bn cht ca s vc th hin qua nhng hing nào; hing nào ch là
gi ng, hi
- Ni dung ca s v) tn ti thông qua nhng hình thc nào; hình
thc nào phù hp vi ni dung ca s vt, hình thc nào không phù hp vi ni dung, cái gì làm cho ni
dung ca s vt bii?
- Trong bn thân s vt, hin thc là gì; hin th) ny sinh ra nhng kh
i kh u kin c th tt yu hin thc hóa ra sao?
4. Nguyên tc LS-i chúng ta phc các s kin xy ra trong nghiên cu khoa
hc hay các bin c xy ra trong các tin trình lch s nhân loi.
Tuy nhiên, nó không cho phép chúng ta kt hp các s kin khoa hng cái ngu nhiên
thun túy ca t nhiên hay mô t các bin c lch s ng cái vn v ca xã h
hi chúng ta phi tái hin chúng, mô t vc cái tt yu lô gích, cái chung (quy
lut, bn cht) ca chúng, ch c nhng trt t nhân qu nh chúng.
Nguyên t i chúng ta phi xây d c bc tranh khoa hc v th gi
chúng ta nhn thc tính muôn v ca t nhiên, tính phong phú ca lch s trong s thng nht.
5. Nguyên tc LS-c các lãnh t ca giai cp vô sn vn dng: Xut phát t tình hình
c th ca CNTB n tic quyn, t do cnh tranh mà C. Mác cho rng, cách mng XHCN ch
có th thng li tt c c TBCN tiên tin.
Sang th k c quy quc ch n dng
nguyên tc này vào xem xét tình hình th gii lúc này có nhng thai ln kt
lun là: cách mng XHCN ch có th thng li c, khâu yu nht ca CNTB.
ng CS Ving CS Trung Qut và vn dng sáng to nguyên tc này
vào thc tin cách mng mc xây dng cho quc gia mình mt con
Vn dng nguyên tc LS-CT, t a ch
xây d ng li xây dng nn kinh t th y mnh công
nghip hóa, hin lng sn xung thi xây dng quan h sn xut phù
h ni lng thi tranh th ngun lc bên ngoài và ch ng
hi nhp kinh t quc t phát trin nhanh, có hiu qu và bn vng; thc hing kinh t n
vi phát tric ci thii sng vt cht và tinh thn ca nhân dân, thc hin tin b
và công bng xã hi, bo v và ci thing; kt hp phát trin kinh t - xã hi vng an
ninh, quc phòng; bo v và xây dng h thng chính tr vng mnh.
*Câu 8: : Phân tích cơ sở lý luận và yêu cầu pp luận của ngtac thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
ĐCSVN vận dụng ngtac này ntn vào quá trình ptrien KHCN ở nước ta hiện nay
Câu 8 : Lý luận? thực tiễn? Anh / chị hãy phân tích những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc thống nhất
giữa lý luận và thực tiễn.
12
1. Phạm trù thực tiễn
Thc tin là hong vt chch s xã hi, nhm ci to t nhin và xã
hi. Phc tit trong nhng phm trù nn tn ca trit hc Mác- Lê nin nói chung
và lý lun nhn thc mácxít nói riêng.
1.1. Thc tin là mt hong vt cht
Trong hong vt chi s dn, công c, sc mnh vt cht c tác
ng vào t nhiên, xã hi nhm ci ti, bii chúng phù hp vi nhu cu ct quá trình
a ch th và khách th ch th ng vào vic ci to khách th. Cho nên thc tin
tr thành khâu trung gian ni lin ý thi vi th gii bên ngoài.
1.2. Hot động thực tiễn có mục đích
1.2.1 Hong thc tin là bn cht ci.
1.2.2 ng vt ch hong theo b phù hp vi th gii bên ngoài mt cách th ng. Con
i ch ng thích nghi vi th gii bên ngoài bng cách ci to th gii tho mãn theo nhu cu
ca mình.
1.2.3 Khi hong thc ti t hiu qu i to ra nhng vt phm không có sn trong t
ng công c, và s dng chúng.
1.3. Thc tiễn có tính chất lịch sử xã hội
1.3.1 và hình thc hong thc tin khác nhau ca xã hi.
1.3.2 Hong thc tin không th c tin hành không ch mt vài cá nhân mà là tòan xã hi
1.4. Các dng cơ bản và không cơ bản của thực tiễn
1.4.1. Dạng cơ bản:
Hoạt động sản xuất vật chất – là một dạng họat động nguyên thủy và cơ bản và nó quyết định
sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Hoạt động chính trị xã hội nhằm cải tạo, biến đổi xã hội, phát triển các quan hệ xã hội, chế độ
xã hội.
Hoạt động thực nghiệm khoa học do nhu cầu phát triển của cuộc cách mạng khoa hc k
thut hii.
1.4.2. Dạng không cơ bản: là nhng hc hình thành và phát trin t nhng dn, chúng
là dng thc tin phái sinh. Ví d: hng trong mt s c, ngh thut, giáo
d
2. Phạm trù “lý luận”
2.1. Lý lun là h thng nhng tri thc khái quát t thc tin, phn ánh nhng mi liên h bn cht
bn cht, nhng quy lut ca các s vt hing.
2.2. Lý lu cht so vi kinh nghi tng kt kinh nghim lý lun
c hình thành, không t t buc mi lý luu xut phát t kinh nghim.
Mun hình thành lý lun, i phi thông qua quá trình nhn thc kinh nghim. Trong quá
trình nhn th nhn thc kinh nghin nhn thc kinh nghim
khoa hc.
2.3. Chn ca lý lun là phn ánh hin thc khách quan và chháp lun ch
o hong thc tin và hong nhn thc ci
2.4. Lý lun có hai c khác nhau, c lý lun ngành và c lý lun trit hc ( tùy vào phm vi
phn ánh ca nó và vai trò cn).
3. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
3.1. Thc tin và lý lun có mi quan h bin chng cho nhau. Thc ting lc, là mc
n ca lý lun. Lý lun hình thành, phát trin phi xut phát t thc ting
c yêu cu thc tin.
3.1.1 c ti ca lý lui nhn thc gii t u tiên bng
hong thc tin . S ng ci buc gii t nhiên bc l nhng thuc tính, quy lut
t i có kinh nghim. Quá trình phân tích, tng hp, khái quát kinh nghim thành mt
môn khoa hc lý lun. Thc ti ra nhng v mà lý lun phi tr li.
3.1.2 Thc ting lc ca lý lun. Qua hot thc tin luôn ny sinh nhng v i lý lun phi
hoàn thi bao quát và gii quyt tt các v do thc tiu này càng làm
cho lý lu, phong phú và sâu s.
13
3.1.3 Thc tin là ma lý lun. Không có thc tin thì lý lun không th i l
tha mãn nhu ci và qua thc tin hoàn thành
c ma mình. Lý lung dn ch o thc tin làm cho thc tin ngày càng hiu qu
3.1.4 Thc tin là tiêu chun chân lý ca lý lun: Lý lun ch c coi là chân lý khi nó phù hp vi thc
tin khách quan mà nó phng thc thc tin kim nghim. Thông qua thc tin
nhng lý lun chân lý s c b sung vào kho tang tri thc nhân loi.
3.2. Lý lun phc vn dng vào thc tin, tip tc b sung và phát trin trong thc tin. Thc tin
phc ch o bi lý lu làm cho thc tin có hiu qu nht.
3.2.1. Hong thc tin ca i mun có hiu qu nht thit phi có lý lung. Khi lý
lun chân lý thì lý lun có kh ng mnh l
bin pháp thc hin. Lý lun còn d c kh n ca các mi quan h thc tin.
3.2.2. Vn dng lý lun vào thc tin cn phân tích rõ tng tình hình c th, tránh vn dng lý lun máy
u kinh viy chng nhng hiu sai giá tr ca lý lui
n thc tin, làm sai lch s thng nht tt yu gia lý lun và thc tin
3.2.3. T lý lun xây dng mô hình thc tin phát huy nhng nhân t tích cc, hn ch nhng yu t tiêu
cc nht kt qu cao.
3.2.4. Bám sát din bin ca thc ti kp thi b sung nhng khuym ca lý lun hoc có th thay
i lý lun cho phù hp vi thc tin.
Câu 9: Bằng lý luậnvà thực tiễn. Anh chị hãy chứng minh rằng cuộc đấu tranh giữa cái cũ và cái mới
luân là qúa trình khó khăn, lâu dài, phức tạp, cái mới có thể thất bại tạm thời nhưng cuối cùng nó sẽ
chiến thắng cái cũ.
* V mt lý lun:
+ Quy lut ph nh ca ph nh cn chng ch ra rng: Bt c s vt hing nào
trong th giu tri qua quá trình sinh ra, tn ti, phát trin và dit vong. S vc thay bng
s vt mi. S thay th t yu ca quá trình vng và phát trin ca s vt.
+ S vt là mt tp hp các yu t i nhau, trong s y sinhvài yu t (bii)
c nhau, t các mi lp trong s vt. Các mi lp này không tách ri nhau, cha
nhng yu t ging nhau cùng tn ti trong s vng qua li ln nhau. Dù vy, các mi lp luôn
u tranh vng qua lng loi b ln nhau.
+ S thng nht ca các mi lp nay ch u tranh mang tính tuyi. S
u tranh này gn lin vi s vi ca s vt. Mâu thun bin chng phát tring
vi quá trình thng nht gia các mi lp còn s u tranh gia các mi lp thì chuyn dn tng
c t bình lng ti quyt lit, làm xut hin kh n hoá ca các mi lp.
+ Mâu thun bin chng là ngun gc ca mi s phát triu trn: t s xut
hin ca các mi lp, s thng nhu tranh gia các mi lp, ri chuyn hoá các mi lp.
Khi mâu thuc gi quyi tin b a
ng nhng mâu thun mi nhng cu các mâu thu
* V mt thc tin:
+ Thc t ng minh vn cuu tranh gic
tp, cái mi có th tht bi tm thi cùng nó s chin thc minh chng rõ
ràng trong cuu tranh gia giai cp phong kin và giai cp công nhân trong xã h
t ch phong kin b n ch i.
Câu 10: Chứng minh rằng: “ Triết học Mac ra đời là 1 bước ngoặt có ý nghĩa CM trong lsu CM nhân
loại, nó làm cho CN Mac không chỉ có giá trị lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn to lớn đối với thời đại
14
-
.
-
.
,
.
.
.
-
.
-
.
15
Câu 11: Giải thích luận điểm của Leenin: “Chủ nghĩa duy vật lịch sử của Mác là thành tựu vĩ đại nhất
của tư tưởng khoa học. Một lý luận khoa học hết sức hoàn chỉnh và chặt chẽ đã thay cho sự lộn xộn và
tuỳ tiện, vẫn ngự trị từ trước đến nay trong các quan niệm về lịch sử và chính trị”
c to ln ca ch t lch s. Ông viChủ nghĩa
duy vật lịch sử của Mác là thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học. Một lý luận khoa học hết sức
hoàn chỉnh và chặt chẽ đã thay cho sự lộn xộn và tuỳ tiện, vẫn ngự trị từ trước đến nay trong các
quan niệm về lịch sử và chính tr; lý lu cho ta thy rng, do ch lng sn xut ln lên, thì t
mt hình thc t chi sng xã hi này, ny ra và phát tri nào mt hình thc t chi
sng xã hc phát hin ra quan nim duy vt lch sc áp
dng, vic vn dng tri ch c nhng hing xã hi b c
hai khuyn ca nhng lý lun lch s c kia. Mt là, nhng lý lun này cùng l
ch xem xét nhng ca hong lch s ci, mà không nghiên c
ca nhng hin ra tính quy lut khách quan trong s phát trin ca h thng quan
h xã hi và không thy r phát trin ca sn xut vt cht là ngun gc ca nhng quan h y.
Hai là, nhng lý lung ca qun chúng nhân dân, còn ch
t lch s, thì lu mc t nhiên,
nhu kin xã hi ci sng qun chúng và nhng bii ca nhu kin
Nha V.I.Lênin v tính khoa hn và ý nn ca ch t lch
s là ch dn quan trng cho các nhà khoa hc trong vic xem xét và la chm trit hc v xã
hi. Xã hi là mc phc tn hong có ý thc ci. Vì tính
phc tp y nên các nhà trit hc C.Mác, k c các nhà trit hm duy vt, khi nghiên cu
t m duy tâm khi nghiên cu xã hm duy tâm này, s vng
và phát trin ca xã hi ph thuc vào ý th ng ci, thm chí ph thuc vào ý th
ng ca mt s cá nhân. Vi vic phát hin ra ch t lch si b m
duy tâm v xã hi. Mc dù ch t lch s i nht cng khoa h
n nay, không phc s tha nhn tính khoa hn và ý
n ca nó
Câu 12: Phân tích nội dung cơ bản của quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX. Tại sao nói quy luật này là ql cơ bản và phổ biến nhất của XH loài người. ĐCSVN vận dụng
quy luật này ntn vào quá trình XD nền KT thị trường định hướng XHCN ở VN.
Có th tham kho thêm câu 8 file Tng h
Câu 12.1: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và
trình độ của lực lượng sản xuất. Từ đó rút ra ý nghĩa của việc vận dụng quy luật này trong thực tiễn ở
nước ta hiện nay.
-
-
.
.
-:
16
. T
.
-:
.
-
.
.
.
.
, 1980, T.1, tr.396).
.
.
-
-.
-:
.
-.
17
.
.
.
Câu 12.2.Anh/Chị hãy phân tích nội dung cơ bản của quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất. n dng quy lu nào vào quá trình xây
dng ch i c ta hin nay? ( trang 143, chương 8, triết học phần 2, câu hỏi ôn tập)
TR LI:
- c sn xut: là qh gia CN vi gii t nhiên, lc thc tin ca CN trong q.trình SX ra
ca ci VC; nó là s kt hp gii TLSX.
ng: trong các yu t ca LLSX, nhân t ng nhi s
dng và phát huy phm cht ca TLSX. Phm cht c càng p.trin, c v th lc, trí lc ln k
ng trí tu nh trong sx.
+ Công c ng trong LLSX, CCLD ko ngng dc ci tin bii
và hoàn thin trong quá trình SX nhng nhu c i ca CCLD làm bin
i LLSX nói chung, là tiêu chu p.bit gia các thi k.t trong l.s nhân
loi.
+ Khoa hc: trong thng KH&CN ngày nay, v.trò ca KH i vi s p.trin ca SX và XH
ngày càng tr nên q.trng. KH tr thành nhân t ko th thiu trong hong SX, làm cho LLSX có bc nhy
vt, to thành cuc cách mng KH&CN hii.
- Quan h sn xut: là quan h gii vi trong quá trình sx vt cht, hình thành 1 cách khách
quan trong quá trình sx, bao gn: QH s hu TLSX (gi vtrò quynh), QH trong t
chc và qun lý SX, QH trong phân phng làm ra.
+ QHSH: Trong l.s tn ti 2 loi hình s hn v TLSX: s h hu công cng. S
hp trung trong tay 1 s i còn li ko có hoc có rt ít trong
tay TLSX, dn ti mqh gii là quan h thng tr và b tr, bóc lt và b bóc lt. S hu công
cng là: TLSX thuc v mi thành viên trong XH, vì vy, mqh gii-i là quan h ng, hp
tác cùng có li.
+ QH t chc và qung trc tip ti SX, ti t chu khin quá trình SX. Nó b
nh và phi thích ng vi QHSH này. Tuy nhiên, trong thc t t chc, qun lý
SX ko thích ng vng h chc SX này s làm bin dng QHSH.
+ QH phân phi SP: mc dù b chi phi bi QHSH và QH t chc qung tr li
vi 2 QH này, bi l QH phân phn li ích trc tip ci.
c sx, LLSX và QHSX tn ti gn lin nhau, thng nht bin chng v
LLSX là ni dung còn QHSX là hình thc XH cng xuyên bii, còn QHSX thì n
i. Chính s ng bin chng gia LLSX và QHSX trong 1 PTSX nho nên quy
lun ph bin nht ca s vng, p.trin ca XH - quy lut QHSX phù hp v p. trin ca
LLSX. Quy lut này biu hin n
* LLSX quynh QHSX: S phát trin ci QHSX sao cho phù
hp vi nó:
- PTSX mi, QHSX luôn phù hp va LLSX;
- QHSX chi; Khi LLSX s n m
không còn phù hp (mâu thun) vi QHSX hin có;
18
- Mâu thuc gii quyt bng cách xoá b i cho phù hp vi
i ci tin b i.
* S ng cc li so vnh ma
nn SXXH và chi phi trc tin li ích c:
- y LLSX phát trin khi QHSX phù hp vi LLSX;
- Kìm hãm LLSX phát trin khi QHSX mâu thun vi LLSX; tuy nhiên s kìm hãm ch mang tính tm
th
n dng phép BC này c ta: Chia làm 2 mc thi gian:
T 1986 tr v c:
c chuyên môn cng còn th h yu là 7/7, thiu công
nhân tay ngh bc cao, tay ngh truyn th tinh xo hii ca công c ng mc rt thp: dây
chuyn thit b sx lc hu so vi th gii, t chc qun lý sx lng lo, quy mô sx nhu này
chng t trình LLSX ca Vn t 1986 tr v c là rt thp.
V QHSX, thi k này quan h v s hu là toàn dân tp th; quan h t chu hành SX là mnh lnh
hành chính và quan h phân phi sn phm là bao cp tràn lan. Vi 3 mt cy ng vi trình
phát trin cy là quá tiên tin, tiên tin gi to so vi LLSX. Hu
qu cu SX tách rc s
mnh lnh hành chính bóp cht s sáng to ca coi. Chính vì vy trong thi k
hãm quá trình phát trin LLSX.
T n nay:
Ý thc sai li hng toàn quc ln th i mi mi toàn din
i mi KT làm trng ch u chnh c 3 mt c y quá
trình phát trin ca LLSX:
ng hình thc s hu: p.trin KT hàng hóa nhiu thành phn.
· Quan h t chc SX: tc xóa b mnh lnh hành chính, giao quyn t ch cho các ch th
KT
· Quan h phân phi sn phng: tc xóa b bao cp áp dng nguyên tc phân phi theo lao
ng.
Nhu chu t ra phù hp v phát trin cn ki
ng vc nhng thành qu ln. Thi gian gi gian phát
triu hiu chng li. Xut phát t thc t ng ta tip tu ch y LLSX
phát tric c phn hóa các doanh nghiu chnh quan
h v s hu SX t u chnh quan h u hành t chc SX và phân phi sn phm.
Đối với nước ta, từ một nước nông nghiệp lạc hậu , lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề, do vậy, trong sự
nghiệp xây dựng CNXH, đi đôi với việc củng cố và hoàn thiện QHSX thì điều cần thiết và có tính quyết định
là chúng ta phải phát triển LLSX.Muốn phát triển LLSX thì không có con đường nào khác là phải tiến hành
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Đảng ta đã khẳng định : “về thực chất, công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá
trình chuyển đổi căn bản , toàn diện các hoạt động sản xuất , kinh doanh, dịch vụ, quản lý kinh tế, xã hội từ
sử dụng lao động thủ công là chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ,
phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và iến bộ khoa học, tạo
ra năng suất lao động xã hội cao”.
Quan niệm ấy về công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) cho thấy vấn đề then chốt của quá trình này ở
một nước nông nghiệp lạc hậu là cải biến lao động thủ công thành lao động sử dụng kỹ thuật tiên tiến trong
toàn bộ nền kinh tế để đạt được năng suất lao động xã hội cao.Song, đó không chỉ là sự tăng them một cách
giản đơn tốc độ tốc độ và tỷ trọng của sản xuất công nghiệp trong nền kinh tế, mà còn là cả một quá trình
chuyển dịch cơ cấu, gắn liền với đổi mới công nghệ, tạo nền tảng hiệu quả cho sự tăng trưởng bền vững và
có hiệu quả cao trong nền kinh tế quốc dân.CNH phải đi đôi với HĐH, kết hợp những bước tiến tuần tự về
công nghệ , tận dụng để phát triển chiều rộng , với việc tranh thủ những cơ hội đi tắt đón đầu để phát triển
chiều sâu, tạo nên những mũi nhọn theo trình độ tiến triển của khoa học công nghệ trong và khu vực trên
thế giới.
Như vậy, có thể nói, CNH, HĐH ở nước ta hiện nay là một quá trình rộng lớn và phức tạp, được triển khai
đồng thời với quá trình hiện đại hóa và luôn gắn bó với quá trình HĐH.Sự nghiệp CNH, HĐH ấy phải thật
19
sự lấy phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ làm nền tảng và động lực.Phát triển giáo dục
và đào tạo nhằm nâng cao dân trí , đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi về
nguồn nhân lực của công cuộc đẩy mạnh CNH, HĐH, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ và văn minh”
CÂU 13.1: Anh/ Chị hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến triến
thượng tầng (KTTT). Đảng ta đã vận dụng mối quan hệ biện chứng này như thế nào vào vào quá
trình xây dựng CNXH ở nước ta hiện nay. (có thể xem thêm Câu 9)
Tr li:
* CSHT là toàn b nhng quan h sn xut hu kinh t ca mt xã hi nhnh.
* KTTT là toàn b m v chính tr, pháp quyn, trit hc, tôn giáo ,các th ch xã
hng phái, giáo hc hình thành trên mt CSHT nhnh.
* Mi quan h bin chng gia CSHT và KTTT
- CSHT quynh KTTT (CSHT nào thì KTT ny):
+ Trt t kinh t nh trt t chính tr, mâu thun trong kinh t gây ra mâu thun
trong chính tr. Giai cp nào thng tr trong kinh t thì giai cng tr trong chính tr.
+ Tt c các yu t ca KTTT du trc tip hay gián tip ph thunh.
i hay m m hay mu i hay m cho mt
KTTT mt quá trình phc tp.
- S ng cn CSHT: Do KTTT và mi yu t cc li và vai
n CSHT theo nhng cách nhng khác nhau.
+ Cha KTTT là xây dng, cng c, bo v ng li mi nguy
u hay phá hoi ch kinh t hin hành.
ng mnh m n kinh t - xã h ng phát trin
khách quan ci sng kinh t - xã hi. S ng ca nó ch yu ding:
. Nu phù hp vi CSHT, vi các quy lut kinh t y s m bo s
phát trin bn vng cho CSHT.
. Nu không phù hp vi CSHT, vi các quy lut kinh t thì KTTT kìm hãm s ng, gây
bát i sng xã hi
n dng mi quan h bin chng này trong quá trình xây dng CHXH c ta hin nay.
i qua các hình thái kinh t - xã hi khác nhau: t xã hi cng sn nguyên thy tin lên
xã hi chim hu nô ln xã hi phong kin ri tin hóa lên CNXH b qua ch n ch
nh cao nht trong quá trình tin hóa này là ch ng sn xây dng
ng xây dng và phát trin nn kinh t th nh i quan h
bin chng giu tranh lâu dài gia cái m
trong quá trình xây dng nên là cái mi còn rt non yu, mun xóa b ha xã h- i
dit khó bi n t c ta din ra
theo các quy lut khách quan ca thi ch không phi do ý mun ch quan ci quynh
nên nó là cái mp quy lut nên ngày càng phát tric lkhông hp quy lut s
ngày càng y
c xây dn lng sn xut hii gn lin vi xây
dng quan h sn xut mi phù hp trên c 3 mt: s hu, qun lý và phân phi. Quá trình xây dng này
i chúng ta phi xây dm v chính tr, pháp quyn, trit hc, tôn giáo ,các
th ch xã hng phái, giáo hi cho phù hp vi s phát trin c
thc sn xu góp phn xây dng mc Vic mnh, xã hi
công bng, dân ch
Ở nước ta, trong quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN, chúng ta
không chỉ quán triệt và vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX, mà còn phải quán triệt và
vận dụng một cách khoa học và sáng tạo mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT.
CSHT kinh tế của nước ta hiện nay là một kết cấu kinh tế nhiều thành phần với nhiều hình thức đan xen lẫn
nhau.Thừa nhận sự tồn tại của một kết cấu kinh tế với nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế
cùng tồn tại như vậy là một yếu tố khách quan.Bởi lẽ trình độ lực lượng sản xuất của chúng còn thấp và
chưa đồng đều.Song đây lại là một nền kinh tế năng động, phong phú.Chính tính chất đan xen của kết cấu
20
ấy đặt ra nhu cầu khách quan là KTTT cũng phải được đổi mới để đáp ứng đòi hỏi của cơ sở kinh tế.Lẽ dĩ
nhiên, không phải với nền kinh tế nhiều thành phần và nhiều hình thức sở hữu khác nhau thì nhất thiết phải
đa đảng đa nguyên về chính trị, nhưng nhất thiết phải đổi mới kiến trúc theo hướng: đổi mới tổ chức, đổi
mới bộ máy hành chính nhà nước, đổi mới con người, đổi mới phong cách lãnh đạo,đa dạng hóa các tổ
chức, đoàn thể, hiệp hội, mở rộng dân chủ,tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc nhằm tập trung sức mạnh
của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Đổi mới kinh tế (CSHT) là cơ sở, tiền đề cho đổi mới chính trị (KTTT).Song, muốn đổi mới kinh tế phải đổi
mới chính trị để tạo điều kiện thuận lợi cho đổi mới kinh tế.Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị là hai quá
trình gắn bó hữu cơ với nhau trên tinh thần ổn định chính trị để đổi mới kinh tế một cách toàn diện và có
hiệu quả trong sự nghiệp đổi mới.
Câu 13.2: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Đặc điểm của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
- Khái niệm cơ sở hạ tầng:
-
.
- Khái niệm kiến trúc thượng tầng:
.
-:
-
.
:
.
.
-
--.
. Tro
.
.
--.
:
,
.
.
21
, H, 1971, T.II, tr.604).
.
.
-
-
-.
:
.
.
-
-
.
-:
-
.
nhân dân.
-.
-
.
Câu 14: Hình thái KT-XH là gì? Vạch ra ý nghĩa của học thuyết hình thái KT-XH? Phân tích tư
tưởng của Mac: “Sự phát triển hình thái KT-XH là quá trình lịch sử, tự nhiên”. ĐCSVN đã vận dụng
học thuyết hình thái KT-XH ntn vào thực tiễn CM Việt Nam hiện nay? (Câu 10)
* Khái nim hình thái kinh t - xã hi: HTKT-XH là mt phm trù c ch xã hi
tn lch s nhnh, vi mt kip vi m nht
nh ca llsx, và vi mc xây dng trên nhng qhsx y.
HTKT-XH là mt h thng hoàn chnh và có cu trúc phc tn là llsx, qhsx,
kttt. Mi mt ca htkt-xh có vai trò, v ng qua li ln nhau, thng nht vi nhau.
+ LLSX: là nn tng vt cht k thut ca mi htkt-xh. S hình thành và phát trin ca mi htkt-xh
n cùng do llsx quynh. Llsx phát trin qua các htkt-xh ni tip nhau t thn cao.
+ QHSX: là quan h gii vi trong quá trình sn xut, là nhng quan h u và
quynh tt c mi quan h xã hi khác. Mi htkt-xh li có mt kiu qhsx cng v
nhnh ca llsx. Qhsx là tiêu chu phân bit xã hi c th này vi xã hi c th khác,
ng thi tiêu biu cho mn phát trin nhnh ca lch s
+ KTTT: c hình thành và phát trin phù hp vi là công c bo v, duy trì
và phát tri
Ngoài các mn nêu trên, các htkt-xh còn có quan h v c, và các quan h xã hi
khác. Các quan h u gn bó cht ch vi qhsx, bii cùng vi s bii ca qhsx.
22
c tin ca hc thuyt HTKT-XH
n:
Hc thuyt Mac- Lenin v htkt-ch ra ngun gng lc bên trong ca s phát trin xã hi,
vch ra và nhng nguyên nhân xut hin và bii ca các hing xã hi, làm cho xã hi hc tr
thành mt khoa hc tht s, khc phm duy tâm v lch s.
th gi nghiên cu các hing xã hi.
lý lun cho ving li cách mng cng cng sn.
lý lu phê phán các quan nim phi macxit trong vic phân k s phát trin ca xã hi.
c tin (s vn dng hc thuyt c ta hin nay)
K t ng li mi toàn ding l
cuc sng th hing trên tt c các mt ci sng xã hc nhng kt qu u rt
quan trng.
Thc hin công cui mi là mt quá trình va làm, va hc, va rút kinh nghim b
gi có s ng vch ra mi mi c th, chi tit trên tng
lãnh vng cho s lên CNXH không qua ch chính tr tbcn c ta là:
+ Xây dng nn kinh t hàng hóa nhiu thành phn, v th ng có s qun lý ca
c, tc làm cho nn kinh t quc doanh, kinh t tp th chi v t, chng,
hiu qu v trí ch phi.
+ Xây dng h thng chính tr theo nguyên t i làm ch xã hi, bo v
quyn dân ch ca mi thành viên trong xã hi.
+ M rc t, tip cn và tn dng nhng giá tr mi ci.
+ Tng cho hong t do, sáng to, cho mi sáng ki, khai thác
tri yu t i.
Tóm li, xây dng htkt-xh XHCN c ta là xây dng h thng qhsx theo yêu cu phát trin không
ngng ca llsx hii, xây dng mt h thng chính tr bm quyn làm ch cng,
hong theo nguyên tc tt c t i.
* S phát trin ca các htkt-xh là mt quá trình lch s t nhiên:
Lch s phát trin ca xã hi tri qua nhin ni tip nhau t th
ng vi mn là mt htkt-xh. S vng thay th nhau ca các htkt-xh trong lch s u do tác
ng ca các quy luch s t nhiên ca xã h phát hin ra các
quy lut phát trin khách quan ca xã hn kt lu phát trin ca nhng hình thái kinh
t- xã hi là mt quá trình lch s- t
Các mn hp thành mt htkt-xh không tách ri nhau mà liên h bin chng vi nhau hình thành
nên nhng qui lut ph bin ca xã ht v s phù hp ca qhsx vi tính ch phát
trin ca llsx; quy lut csht quynh kttt và các quy lut xã hng ca các quy lut
-xh vng phát trin thay th nhau t thn cao trong lch s t quá
trình lch s t nhiên, không ph thuc vào ý chí, nguyn vng ch quan ci.
Quá trình phát trin lch s t nhiên ca xã hi có ngun gc sâu xa t s phát trin ca llsx. Chính tính
ch phát trin cnh mt cách khách quan tính ch c
n cùng llsx quynh quá trình vng và phát trin ca htkt-ch s t nhiên
Trong các quy lut khách quan chi phi s vng và phát trin ca các htkt-xh thì quy lut v s phù
hp ca qhsx vi tính ch phát trin ca llsx có vai trò quynh nht. Llsx bm tính k
tha trong s phát trin tin lên ca xã hng phát trin t thn cao. Qhsx là mt
th hai ca ptsx biu hin trong s phát trin ca lch s. Nhng qhsx li thc xóa b và
c thay th bng nhng kiu qhsx mt nó, s i qhsx s kéo theo s i v
-c thay th bng htkt-xh mn b n ra theo
quy lut khách quan ch không phi theo ý mun ch quan ci.
S thay th mt htkt-xh này bng mt htkt-xh mc thc hin thông qua cách mng
xã hi. Nguyên nhân sâu sa ca cách mng xã hi là mâu thun gia llsx và qhsx, khi qhsx tr thành xing
xích ca llsx. Trong thi k cách mng xã h kinh t i thì sm hay mun toàn b s
i theo
Quá trình k tha ca lch s i luôn luôn cho phép cu kin nhnh
ng ca các nhân t, các mâu thun bên trong và bên ngoài, có th b n phát trin
nh tiên tin ca nhân loi. Trong thi ngày nay ch rút ng
CNXH mt s quc gia tin ch ng nhng không mâu thun vi tinh thn ca s phát
23
trin mang tính lch s- t nhiên mà còn là biu hing ca quá trình lch s- t nhiên y. Ch khi ta
t cách duy ý chí, bp chp quy lu phát trin rút ngn mi tr i lp vi quá
trình lch s- t nhiên.
y, quá trình lch s- t nhiên ca s phát trin xã hi chng nhng din ra bng tun
t mà còn bao hàm c s b qua trong nhu kin lch s nhnh, mt hoc mt vài htkt-xh nht
nh. S khác nhau v trt t phát trin vn là quá trình lch s- t nhiên.
* Câu 15: Khoa học công nghệ là gì? Cơ sở nào cho phép khắng định KHCN là động lực phát
triển XH. Để KHCN phát triển nhanh và bền vững chúng ta cần phải làm gì
Câu 15: Khoa học là gì? Vai trò của khoa học đối với sự phát triển xã hội?
qua.
-
.
-
-
, nguyên l)
.
-
.
-:
.
.
.
Song
.