SVTH: Lê Quốc Đạt
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI
Xã hội ngày càng phát triển nên kéo theo nhu cầu về điện cũng ngày một tăng.
Nhằm đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu đó, trong những năm qua, ngành điện đã có
nhiều sự đổi mới trong công nghệ và vận hành. Trong đó lĩnh vực cung cấp điện là một
trong những mũi nhọn của ngành công nghiệp điện. Nắm bắt được xu hướng đó và cũng
như để củng cố lại những kiến thức đã được học trên giảng đường, Đồ án tốt nghiệp – Thiết
kế cung cấp điện cho chung cư 10 tầng – khu đô thị Ngọc Hầu được ra đời. Đây được xem
là một bài tổng kết cho toàn bộ quá trình học tập ở trường Đại học. Đồ án tốt nghiệp gồm 7
chương:
Chương 1: Giới thiệu công trình.
Chương 2 : Tính toán chiếu sáng.
Chương 3: Phụ tải tính toán.
Chương 4: Chọn máy biến áp và nguồn dự phòng.
Chương 5: Thiết kế mạng hạ áp.
Chương 6: An toàn điện.
Chương 7: Chuyên đề - Công nghệ điện mặt trời nối lưới.
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện theo những phương pháp tính toán từ các tài liệu
của các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành kết hợp với một số ít kinh
nghiệm thực tế của sinh viên sau học kỳ thực tập. Các thông số kỹ thuật được trích dẫn từ
những tà liệu kỹ thuật của những nhà cung cấp thiết bị có uy tín trên thị trường.
TP.HCM,tháng 03/2014
Sinh viên thực hiện
LÊ QUỐC ĐẠT
SVTH: Lê Quốc Đạt
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
LỜI
LỜI CẢM ƠN
Để Đồ án tốt nghiệp này được hoàn thành đúng tiến độ, tôi xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu trường Đại học Mở Tp.HCM và tập thể Giảng viên của khoa Xây dựng và
điện đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất về môi trường học tập và những điều kiện tốt
nhất để tôi hoàn thành Đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn,
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Do thời gian gấp rút và còn hạn chế về những kinh nghiệm thực tế nên Đồ án tốt
nghiệp này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sẽ nhận được những ý kiến,
đánh giá và nhận xét từ các Thầy, Cô và các bạn sinh viên.
TP.HCM,tháng 03/2014
Sinh viên thực hiện
LÊ QUỐC ĐẠT
SVTH: Lê Quốc Đạt
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Khoa Học và Công Nghệ, TCVN 7114-1:2008 - Ecgônômi. Chiếu sáng nơi làm
việc - Phần 1: Trong nhà, năm 2008.
[2] Hồ Văn Nhật Chương, Kỹ thuật điện cao áp, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ
Chí Minh,2012.
[3] Nguyễn Công Hiền, Hệ Thống Cung Cấp Điện Của Xí Nghiệp Công Nghiệp, Đô Thị
và nhà cao tầng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2005.
[4] Phan Thị Thanh Bình, Phan Thị Thu Vân, Dương Lan Hương, Hướng dẫn đồ án
môn học thiết kế cung cấp điện, NXB Đại học Quốc Gia Tp.HCM, 2013.
[5] Phan Thị Thanh Bình, Phan Quốc Dũng, Phạm Quang Vinh, Phan Thị Thu Vân,
Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật, 2009.
[6] Quyền Huy Ánh, Giáo trình An toàn điện, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ
Chí Minh,2010.
[7] Steve Coonen, Building Integrated Photovoltaics, Open Energy Corporation
[8] Website:
- Solarbk.vn
-
-
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
- Từ những nhu cầu thực thế về thiết kế điện cho khối dân dụng và sự mới là của
mảng thiết kế cung cấp điện cho các hộ dân dụng nên đề tài thiết kế cung cấp điện cho
chung cư ra đời.
1.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH.
- Toạ lạc trên trục Quốc lộ 91 Châu Đốc – Núi Sam, khu đô thị Ngọc Hầu được hình
thành vào năm 2008, đến nay đã có rất nhiều công trình nhà ở, thương mại, dịch vụ được
đưa vào sử dụng. Trong đó khối chung cư cao 10 tầng là một công trình quan trọng trong
khu đô thị.
Công trình này được dự kiến khởi công vào năm 2014 và hoàn thành vào năm 2016,
khi đó chung cư sẽ giải quyết nhu cầu về nhà ở cho gần 150 hộ dân trong khu vực. Đối
tượng mà chung cư này hướng đến là bộ phận công chức, viên chức có thu nhập trung bình
và thấp.
Do đó hệ thống cung cấp điện của chung cư 10 tầng sẽ được thiết kế để đáp ững
những nhu cầu cơ bản của hộ sử dụng nhưng vẫn đảm bảo những tiêu chí chung như đối
với các chung cư cao tầng khác nhằm mục đích mang lại những tiện ích thiết thực cho đời
sống của các hộ dân tại đây.
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Chương 2: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO CHUNG CƯ
2.1. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO CÁC CĂN HỘ.
2.1.1. Xác định độ rọi cho các khu vực trong căn hộ
Độ rọi yêu cầu E
yc
ở các phòng, khu vực trong căn hộ được chọn như sau:
[1]
Phòng/ khu vực
Chọn độ rọi
Hệ số chói loá
đồng nhất
URG
L
Nhiệt độ màu
tối thiểu
R
a
Độ rọi duy trì
E
m
(lx)
Độ rọi yêu cầu
E
yc
(lx)
Phòng khách
200
200
22
80
Phòng ngủ
100
200
22
80
Nhà bếp
300
300
22
80
Nhà vệ sinh, nhà tắm
200
200
25
80
Phòng đọc, làm việc
500
500
19
80
Hệ số phản xạ đối với các khu vực trong chung cư : ( ρ
tr
= 0,85, ρ
t
= 0,75, ρ
s
= 0,2)
2.1.2. Tính toán chiếu sáng cho căn hộ A.
2.1.2.1. Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ .
2.1.2.1.1. Tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng.
Kích thước của phòng ngủ 1:
a = 4,9 m
b = 4,0 m
h = 3,2m
Diện tích S = 19,6 m
2
Màu sơn:
- Trần bằng thạch cao có ρ
tr
= 0,85.
- Tường sơn màu trắng có ρ
t
= 0,75.
- Sàn lát gạch men có ρ
s
= 0,2.
Độ rọi yêu cầu:
Do là phòng ngủ nên E
tc
= 200 lx
Chọn hệ chiếu sáng chung đều .
Chọn khoảng nhiệt độ màu: với E
tc
= 200, theo biểu đồ Kruithof, chọn T
m
(
o
K)
trong khoảng 2800 ÷ 3800.
Hình 2.01 : Biểu đồ Kruithof
Chọn bóng đèn:
Loại: PHILIPS PL-C/2P18W
T
m
= 2700
R
a
= 82
P
đ
= 18W Φ
đ
= 1200 lm
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Chọn bộ đèn:
Loại: PHILIPS FBS296
Cấp bộ đèn: C
Hiệu suất: η = 77%
Số đèn/bộ: 1
Quang thông của các bóng/ 1 bộ: 1200
lm
Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’ = 0 m ( đèn âm trần )
Bề mặt làm việc: h
lv
= 0,8 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h
tt
= h – h
lv
= 2,4 m
Chỉ số địa điểm:
K
a × b
h
tt
×(a+b)
=
4.9× 4
2,4× (4.9 + 4)
= 0.92
Chọn hệ số bù:
d = 1,25 ( do là căn hộ nên ít bụi )
Tỷ số treo:
j = 0 ( do đèn được gắn âm trần )
Hệ số sử dụng:
U
=
0,77C
Tra bảng hệ số có ích của các bộ đèn với : bộ đèn cấp C, chỉ số gần k
p
= 0,5 , chỉ
số treo j = 0 và bộ phản xạ 873, chỉ số địa điểm K = 0.92 ( chọn K = 1 )
U = 0,77C = 0,77.0,91 = 0,7
Quang thông tổng:
Φ
tổng
=
E
tc
Sd
U
=
200×19,6×1,25
0.7
= 7000 lm
Số bộ đèn:
N
bộ đèn
=
Φ
tổng
Φ
tổng các bóng/ 1bộ
=
7000
1200
= 6 bộ đèn
Kiểm tra sai số quang thông:
ΔΦ% =
N
bộ đèn
Φ
các bóng
/1bộ-Φ
tổng
Φ
tổng
=
6.1200 - 7000
7000
.100% + 2,8 %
Kết luận: sai số quang thông nằm trong giới hạn cho phép -10% < Φ% = 2,8% <
20%
Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
E
tb
=
N
bộ đèn
Φ
các bóng
/1bộ.U
Sd
= 205,71 lx
Do E
tb
> E
tc
nên với phòng ngủ có diện tích như trên có thể được chiếu sáng
bằng 6 bộ đèn PHILIPS FBS296 PL-C/2P18W.
1.2.1.2. Tính toán chiếu sáng sử dụng phần mềm DIALUX
Khởi động chương trình Dialux 4.9 light bằng cách nhấp đôi vào biểu tượng trên
Desktop, hoặc vào Star All Programs DIALux DIALux 4.11.
Chọn Dialux Wizard để tiến hành tạo mới một dự án.
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Chọn Dialux Light để công việc thiết kế chiếu sáng được thực hiện một cách dễ
dáng nhất.
Điền các thông tin và nhấn “ Next”
Cửa sổ làm việc chính của Dialux light sẽ hiện ra, tiến hành nhập các thông số
phòng, chọn bộ đèn và loại đèn…
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
- Room Geometry : nhập các kích thước chiều dài a = 4,9m , chiều rộng b = 4,0 m và
chiều cao h = 3,8 m. Trong trường hợp phòng có dạng L thì chọn Use L-Shaped
Room và nhập thêm các kích thước cần thiết.
- Reflection factor : nhập các hệ số phản xạ Ceiling (ρ
tr
= 0,85), Walls (ρ
t
= 0,75) và
Ground ( ρ
s
= 0,2).
- Hệ số suy giảm quang thông: chọn phòng rất sạchcó LLF = 0,8
- Chọn chiều cao làm việc h
lv
= 1m , tường dày 0,1m
- Luminaire Selection: chọn bộ đèn PHILIPS FBS296 PL-C/2P18W và bóng đèn
loại PHILIPS PL-C/2P18W.
- Sau đó nhấn Next để qua bước kế tiếp.
Nhập độ rọi yêu cầu E
tc
= 200 lx và nhấn Calculate để Dialux tiến hành tính toán và
hiển thị kết quả.
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Kết quả: vì E
av
> E
tc
nên kết quả tính toán chiếu sáng bằng Dialux được chấp nhận.
Sau khi đã tính toán, nhấn Next để tiến hành xuất dữ liệu vừa tính toán được ra file
PDF. Sơ đồ phân bố đèn và độ rọi cho phòng ngủ 1 có được như sau:
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4
4,9
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
212
6
150
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ 1 – căn hộ A
So sánh kết quả giữa tính bằng và tính bằng Dialux
PP Hệ số sử dụng
Dialux
Bộ đèn – loại bóng đèn
FBS296 PL-C/2P18W
Số bộ đèn
6
6
Độ rọi trung bình
205,71
212
KẾT LUẬN: Các kết quả tính toán giữa và tính bằng Dialux đều có sai số
so với E
tc
nằm trong khoảng sai số cho phép và chênh lệch giữa 2 phương pháp là không
lớn do đó các phòng tiếp theo sẽ được tính chiếu sáng bằng phần mềm Dialux 4.11
2.1.2.2. Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ 2.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4
3,5
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
230
6
150
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Hình 2.3: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ 2 – căn hộ A
2.1.2.3. Tính toán chiếu sáng cho phòng khách.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
C
(m)
d
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
6,5
5,5
3,2
4,1
3,6
200
FBS296
PL-TT
2P26W
82
209
4
131,2
Hình 2.4: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng khách – căn hộ A
2.1.2.4. Tính toán chiếu sáng cho phòng bếp + ăn.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
2,5
3,5
3,2
300
FBS296
PL-TT
2P26W
82
341
3
98.4
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Hình 2.5: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của khu vực bếp và phòng ăn – căn hộ A
2.1.2.5. Tính toán chiếu sáng cho nhà vệ sinh.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
2,5
1,5
3,2
100
FBS296
PL-C
2P18W
82
217
2
50
Hình 2.6: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng vệ sinh – căn hộ A
2.1.2.6. Tổng phụ tải chiếu sáng căn hộ A.
Hệ thống chiếu sáng của căn hộ A gồm 7 bộ đèn FBS296 PL-TT/2P26W và 16 bộ
đèn FBS296 PL-C 2P18W
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29.
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1 ( áp dụng cho ballast điện tử )
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-A
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ đèn 1
.P
bộ đèn 1
+ N
bộ đèn 2
.P
bộ đèn 2
) = 1.1.(7.33 + 16.25)
= 630 W = 0,63 kW
Trong đó:
◦ N
bộ đèn
: tổng số bộ đèn của line chiếu sáng 1.
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
◦ P
bộ đèn
: công suất định mức của một bộ đèn.
Q
ttcs-A
= P
ttcs-A
tanφ = 0,63. 0,29 = 0,18 kVAr
S
ttcs-A
= 0,66 kVA
2.1.3. Tính toán chiếu sáng cho căn hộ B.
2.1.3.1. Tính toán chiếu sáng cho phòng khách.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
7,0
3,5
3,2
200
FBS296
PL-TT
2P26W
82
213
4
132
Hình 2.7: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng khách – căn hộ B
2.1.3.2. Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ 1.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,0
3,5
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
206
6
150
Hình 2.8: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ 1 – căn hộ B
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
2.1.3.3. Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ 2.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,0
3,5
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
206
6
150
Hình 2.9: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ 2 – căn hộ B
2.1.3.4. Tính toán chiếu sáng cho phòng làm việc.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
3,2
2,9
3,2
500
TBS412
TL5-24W
82
566
8
224
Hình 2.10: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng làm việc – căn hộ B
2.1.3.5. Tính toán chiếu sáng cho khu vực bếp và ăn.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
3,7
3,2
3,2
300
FBS296
PL-TT
2P26W
82
359
4
132
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Hình 2.11: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của khu vực bếp và ăn– căn hộ B
2.1.3.6. Tính toán chiếu sáng cho nhà vệ sinh.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
1,6
1,8
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
214
2
50
Hình 2.12: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng vệ sinh – căn hộ B
2.1.3.7. Tổng phụ tải chiếu sáng hộ B.
- Phụ tải chiếu sáng của căn hộ B
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29.
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-B
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
+ N
bộ đèn 2
.P
bộ đèn 2
+ N
bộ đèn 3
.P
bộ đèn 3
)
= 1.1.(8.32,8 + 16.25 + 8.25,2 ) = 864 W = 0,864 kW
Q
ttcs-B
= P
ttcs-B
tanφ = 0,864. 0,29 = 0,25 kVAr
S
ttcs-B
= 0,9 kVA
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 13
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
2.1.4. Tính toán chiếu sáng cho căn hộ C.
2.1.4.1. Tính toán chiếu sáng cho phòng khách.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
6,5
2,5
3,2
200
FBS296
PL-TT
2P26W
82
215
3
99
Hình 2.13: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng khách – căn hộ C
2.1.4.2. Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ 1.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,0
3,5
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
230
6
150
Hình 2.14: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ 1 – căn hộ C
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
2.1.4.3. Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ 2.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,5
3,4
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
207
6
150
Hình 2.15: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ 2 – căn hộ C
2.1.4.4. Tính toán chiếu sáng cho khu vực bếp và ăn.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,3
2
3,2
300
FBS296
PL-TT
2P26W
82
359
4
132
Hình 2.16: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của khu vực bếp và ăn – căn hộ C
2.1.4.5. Tính toán chiếu sáng cho phòng vệ sinh.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
2,0
2,2
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
258
3
75
‘
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Hình 2.17: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ 1 – căn hộ C
2.1.4.6. Tổng phụ tải chiếu sáng hộ C
Phụ tải chiếu sáng hộ C gồm 7 bộ đèn FBS296 PL-TT/2P26W và 14 bộ đèn
FBS296 PL-C/2P18W
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29.
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-C
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
+ N
bộ đèn 2
.P
bộ đèn 2
)
= 1.1.(7.33 + 14.25)
= 579,6W W = 0,58 k W
Q
ttcs-L1/C
= P
ttcs-L1/C
tanφ = 0,58. 0,29 = 0,17 kVAr
S
ttcs-L1/C
= 0,6 kVA
2.1.5. Tính toán chiếu sáng cho căn hộ D.
2.1.5.1. Tính toán chiếu sáng cho phòng khách.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
c
(m)
d
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
5,2
3
3,2
1,6
1,3
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
233
5
165
Hình 2.18: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng khách – căn hộ D
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 16
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
2.1.5.2. Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,6
3,5
3,2
200
FBS296
PL-C
2P18W
82
206
6
150
Hình 2.19: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng ngủ – căn hộ D
2.1.5.3. Tính toán chiếu sáng cho khu vực bếp và ăn.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
(lx)
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
3,2
3,0
3,2
300
FBS296
PL-C
2P18W
82
321
6
150
Hình 2.20: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của khu vực bếp và ăn – căn hộ B
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 17
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
2.1.5.4. Tính toán chiếu sáng cho nhà vệ sinh.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
1,6
1,7
3,2
300
FBS296
PL-C
2P18W
82
219
2
50
Hình 2.21: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng vệ sinh – căn hộ D
2.1.5.5. Tổng phụ tải chiếu sáng hộ D
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-D
= k
u-cs .
k
s-cs
N
bộ
đèn
.P
bộ đèn
= 1.1.18.25 = 450 W = 0,45 kW
Q
ttcs-D
= P
ttcs-L1/D
tanφ = 0,45. 0,29 = 0,13 kVAr
S
ttcs-D
= 0,47 kVA
2.2. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TẦNG HẦM.
2.2.1. Chiếu sáng cho phòng máy .
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,63
3,17
3,5
200
TBH424 2xTL5-28W
82
227
2
124
- Phụ tải chiếu sáng phòng máy( gồm 2 phòng)
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1 ( áp dụng cho ballast điện tử )
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-PM1
= P
ttcs-PM2
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
) = 1.1.2.62 = 124W = 0,124kW
Q
ttcs-PM1
= Q
ttcs-PM2
= P
ttcs-PM1
tanφ = 0,124. 0,29 = 0,044 kVAr
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 18
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
S
ttcs-PM1
= 0,16 kVA
2.2.2. Chiếu sáng cho phòng kỹ thuật.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
5,0
4,4
3,5
500
CR200B 4xTL5-14W
82
560
9
567
Hình 2.22: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng kỹ thuật – tầng hầm.
- Phụ tải chiếu sáng phòng kỹ thuật.
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1 ( áp dụng cho ballast điện tử )
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-PKT
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
) = 1.1.9.63 = 567W = 0,57kW
Q
ttcs-PKT
= P
ttcs-PKT
tanφ = 0,57. 0,29 = 0,17 kVAr
S
ttcs-PKT
= 0,6 kVA
2.2.3. Tính toán chiếu sáng cho khu vực nhà xe.
Theo TCVN 7114 – 1 : 2008, giá trị E
m nhà xe
= 75 lx, chọn giá trị E
tc
= 100
lx.
Sử dụng Dialux để tính toán chiếu sáng cho khu vực bãi đỗ xe, thu được kết
quả như sau:
Hình 2.23: Sơ đồ bố trí đèn khu vực bãi đậu xe – tầng hầm.
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 19
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Hình 2.24: Sơ đồ phân bố độ rọi của khu vực bãi đậu xe – tầng hầm.
ρ
tr
ρ
t
ρ
s
h
lv
E
tc
E
tb
Mã bộ đèn
Số
lượng
Công
suất
0,75
0,75
0,40
1
100
100
TBH424
2 x TL5-28W
67
4154W
2.2.4. chiếu sáng phòng vệ sinh
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
4,25
3
3,5
200
FBS296 1xPL-
C/2P18W
82
221
6
150
Hình 2.25: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng vệ sinh – tầng hầm.
2.2.5. Tổng phụ tải chiếu sáng khu vực tầng hầm.
Để tiện cho việc phân pha cho tầng hầm ( tầng hầm được cấp điện 3 pha ), toàn bộ đèn
của khu vực bãi đậu xe và 2 phòng vệ sinh sẽ được phân thành 3 line
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 20
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Line 1 (L1/FB) gồm 22 bộ đèn TBH424 2 x TL5-28W của bãi đậu xe và 6 bộ đèn
FBS296 PL-C/2P18W của phòng vệ sinh 1.
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1 ( áp dụng cho ballast điện tử )
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-L1/FB
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
+ N
bộ đèn 2
.P
bộ đèn 2
) = 1.1.(21.62 + 6.25) =
1514W
Q
ttcs-L1/FB
= P
ttcc-L1/FB
tanφ = 1,514. 0,29 = 0,44 kVAr
S
ttcs-L1/FB
= 1,57 kVA
Line 2 (L2/FB) gồm 23 bộ đèn tiếp theo của bãi đậu xe và 6 bộ đèn của phòng vệ
sinh 2.
P
ttcs-L2/FB
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
+ N
bộ đèn 2
.P
bộ đèn 2
)
= 1.1.(23.62 + 6.25) = 1,57kW
Q
ttcs-L2/FB
= P
ttcc-L2/FB
tanφ = 1,638. 0,29 = 0,44 kVAr
S
ttcs-L2/FB
= 1,57 kVA
Line 3 (L3/FB) gồm 27 bộ đèn còn lại của khu vực bãi đậu xe
P
ttcs-L3/FB
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn
.P
bộ đèn
) = 1.1.(27.62) = 1426 W = 1,43 kW
Q
ttcs-L3/FB
= P
ttcs-L3/FB
tanφ = 1,43. 0,29 = 0,42 kVAr
S
ttcs-L3/FB
= 1,5 kVA
2.3. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TẦNG TRỆT
2.3.1. Tính toán chiếu sáng cho khu vực trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
17,2
8,9
4,0
300
FBS296
1xPL-C/2P18W
82
321
18
450
CR200B
4xTL5-24W
10
1050
Hình 2.26: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi của phòng trưng bày – tầng trệt.
Tổng phụ tải chiếu sáng cho phòng trưng bày:
Phân chia các bộ đèn thành 3 line ( tương ứng với 3 pha ):
- Line 1 gồm 18 bộ đèn FBS296 PL-C/2P18W
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 21
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1 ( áp dụng cho ballast điện tử )
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-L1/TB
= k
u-cs .
k
s-cs
N
bộ
đèn
.P
bộ đèn
P
ttcs-L1/TB
= 1.1.18.25 = 450W = 0,45kW
Q
ttcs-L1/TB
= P
ttcs-L1/TB
tanφ = 0,45. 0,29 = 0,13 kVAr
S
ttcs-L1/TB
= 0,47 kVA
- Line 2 và line 3 giống nhau mỗi line gồm 5 bộ đèn CR200B 4xTL5-24W
P
ttcs-L2/TB
= P
ttcs-L3/TB
= k
u-cs .
k
s-cs
N
bộ
đèn
.P
bộ đèn
P
ttcs-L2/TB
= P
ttcs-L3/TB
= 1.1.5.105 = 525W = 0,53kW
Q
ttcs-L2/TB
= Q
ttcs-L3/TB
= P
ttcs-L2/TB
tanφ = 0,53. 0,29 = 0,15 kVAr
S
ttcs-L2/TB
= S
ttcs-L3/TB
= 0,55 kVa
2.3.2. Tính toán chiếu sáng cho khu vực nhà hàng.
2.3.2.1. Chiếu sáng khu vực ăn, uống.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
10
8,9
4,0
200
FBS296
1xPL-C/2P18W
82
218
20
500
BBG463
1xLED-25-2700
82
20
136
Hình 2.27: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi khu vực ăn uống của nhà hàng – tầng trệt.
2.3.2.2. Chiếu sáng khu vực bếp.
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
6,7
3,0
4,0
500
CR200B
3xTL5-14W
82
520
8
400
SVTH: Lê Quốc Đạt Trang 22
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thanh Bình
MSSV: 0951030005
Hình 2.28: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi khu vực bếp của nhà hàng – tầng
trệt.
2.3.2.3. Chiếu sáng khu vực nhà vệ sinh
Kích thước
E
tc
(lx)
Kết quả tính toán bằng DIALUX
a
(m)
b
(m)
H
(m)
Bộ đèn
Loại đèn
R
a
E
av
Số bộ
đèn
Công
suất
(W)
3
1,65
3,5
200
FBS296
PL-C/2P18W
82
237
2
50
Hình 2.29: Sơ đồ bố trí đèn và phân bố độ rọi phòng vệ sinh của nhà hàng – tầng
trệt.
2.3.2.4. Tổng phụ tải chiếu sáng khu vực nhà hàng.
Phân chia các bộ đèn của khu vực nhà hàng thành 3 line.
Line 1 và line 2 giống nhau gồm toàn bộ 10 bộ đèn trang trí và 10 bộ đèn FBS296
PL-C/2P18W của khu vực ăn và phòng vệ sinh
Chọn cosφ = 0,96 và tanφ = 0,29
Chọn hệ số sử dụng k
u-cs =
1 ( áp dụng cho ballast điện tử )
Chọn hệ số đồng thời k
s-cs =
1 ( chiếu sáng )
P
ttcs-L1/NH
= k
u-cs .
k
s-cs
(N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
+ N
bộ
đèn 2
.P
bộ đèn 2
) = 1.1.(10.6,8 + 10.25
) = 318W
P
ttcs-L1/NH
= P
ttcs-L2/NH
= 0,318 kW
Q
ttcs-L1/NH
= Q
ttcs-L2/NH
= P
ttcs-L1/NH
tanφ = 0,318. 0,29 = 0,092 kVAr
S
ttcs-L1/NH
= S
ttcs-L2/NH
= 0,33 kVA
Line 3: gồm 8 bộ đèn CR200B 3xTL5-14W của khu vực bếp và 4 bộ đèn FBS296 PL-
C/2P18W của phòng vệ sinh.
P
ttcs-L3/NH
= k
u-cs .
k
s-cs
N
bộ
đèn 1
.P
bộ đèn 1
= 1.1.(8.50+4.25 ) = 500W