Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
3
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT
Tên giao dịch quốc tế: NAM VIET COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Tên gọi tắt: NAVIBANK
Trụ sở: 3-3A-3B và số 5 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp. HCM.
Điện thoại: (08) 38 216 216
Fax: (08) 39 142 738
Website: www.navibank.com.vn
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông thôn
Sông Kiên, được thành lập từ năm 1995 với trụ sở đặt tại tỉnh Kiên Giang.
- Tháng 8 năm 2006, khai trương hoạt động tại TP.HCM với tên gọi chính thức là Ngân
hàng Thương mại cổ phần Nam Việt, tên viết tắt là NaviBank.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
4
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Hội sở chính tại 343 Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM.
- Tháng 1 năm 2013, dời Hội sở chính về 3-3A-3B và số 5 Sương Nguyệt Ánh, Phường
Bến Thành, Quận 1, Tp. HCM.
- Navibank là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam với mức vốn
điều lệ (tính đến ngày 31/12/2011): 3.010.216 ( triệu đồng).
- Mục tiêu chiến lược Navibank định hướng trở thành một trong những ngân hàng
thương mại bán lẻ hàng đầu c
ủa Việt Nam, hoạt động đa năng với sản phẩm đa dạng,
chất lượng dịch vụ cao, mạng lưới kênh phân phối rộng dựa trên nền tảng mô hình tổ
chức và quản lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ thông tin hiện đại, công nghệ
ngân hàng tiên tiến.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Huy động vốn tiếp nhận vốn, ủy thác, vay vốn,
- Cho vay, chiết khấu các thương phiếu,
- Góp vốn liên doanh,
- Dịch vụ thanh toán.
Mạng lưới hoạt động
- Tính đến ngày 31/12/2011, NaviBank có 91 điểm giao dịch, cùng với 1.475 nhân viên,
đã và đang công tác tại các tỉnh thành của Việt Nam.
Hình 1.1. Sơ đồ mạng lưới hoạt động
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
5
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
1.1.3. Cơ cấu tổ chức:
- Mô hình tổ chức hoạt động theo hướng tập trung xử lý toàn bộ các mảng nghiệp vụ,
đặc biệt là nhóm nghiệp vụ tín dụng và tài trợ thương mại tại Hội sở chính nhằm tăng
cường công tác quản trị rủi ro trên cơ sở phân định rõ quyền hạn và trách nhiệm cụ thể
cho các khối, phòng tại Hội sở chính. Theo mô hình này, hệ thống mạng lưới Sở Giao
dịch, Chi nhánh, Phòng Giao dịch của Navibank sẽ chỉ còn đảm nhận chức năng bán
hàng.
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
6
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
1.2. Hiện trạng quản lý nhân sự
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của quản lý nhân sự
Phòng Nhân sự thuộc khối Quản trị nguồn nhân lực, có chức năng thực hiện công tác xây
dựng, khai thác và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng. Nhiệm vụ của Phòng Nhân sự bao gồm:
- Công tác nhân sự: Hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, huấn luyện, phân công,
quản lý, theo dõi, đánh giá… nhân viên làm việc tại Ngân hàng.
- Công tác tổ chức: quy hoạch, sắp xếp, bố trí,
điều động, bổ nhiệm… nhân sự vào các
chức danh phù hợp.
- Công tác đào tạo: lập kế hoạch và triển khai tổ chức các lớp, khóa đào tạo, tập huấn
ngắn hạn, dài hạn trong và ngoài nước.
- Công tác tiền lương: quản lý quá trình thay đổi ngạch lương, bậc lương của NLĐ theo
quy chế tiền lương của Ngân hàng; chấm công, chi trả tiền lương định k
ỳ hàng tháng
cho người lao động.
- Công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật: khen thưởng trong trường hợp người lao động
đạt thành tích tốt trong thi đua; xét mức kỷ luật người lao động trong từng trường hợp
vi phạm các quy định, quy chế.
- Công tác phúc lợi y tế, xã hội: chế độ bảo hiểm xã hội, nghỉ thai sản, tai nạn…
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Tổ
ng Giám đốc giao.
1.2.2. Khảo sát hiện trạng
- Hiện tại các quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự của Ngân hàng được thao tác bằng
phương pháp thủ công trên môi trường Word, Excel. Một số nghiệp vụ còn thao tác
thô sơ trên giấy được nhân viên nhân sự tổng hợp lại thành file lưu trữ như nghiệp vụ
chấm công. Hồ sơ lưu trữ bằng giấy ngày càng nhiều do sự phát triển ngày càng mở
rộng của Ngân hàng, tạo nên sự khó khăn cho công tác quản lý rất nhiều.
- Các nghiệp vụ thao tác thủ công tạo nhiều bất tiện và áp lực, đòi hỏi phải giải quyết
khối lượng công việc lớn về nhân sự cho cả hệ thống Ngân hàng, do đó không thể
tránh khỏi những nhầm lẫn, sai sót, đồng thời phải tốn nhiều thời gian.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
7
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
- Gặp khó khăn và tốn nhiều thời gian trong việc tìm kiếm, tra cứu thông tin về hồ sơ
nhân viên, hệ số lương của nhân viên… Việc xuất báo cáo cũng mất nhiều thời gian
do phải tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, cả file và giấy tờ liên quan.
- Đang dự kiến xây dựng phần mềm Quản trị nhân sự.
1.3. Giới thiệu chương trình ứng dụng
1.3.1. Đặc điểm
- Chương trình được viết dựa trên những yêu cầu thực tế từ phía ngân hàng nên đảm
bảo chức năng phù hợp với Ngân hàng có nhiều Phòng ban.
- Có đầy đủ các báo cáo về quản lý nhân sự.
- Hỗ trợ các chức năng tìm kiếm, truy vấn động theo tất cả các chỉ tiêu có trong cơ sở
dữ liệu.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Hỗ trợ truy xu
ất số các định dạnh báo cáo khác nhau như excel, pdf.
- Phân quyền, phân cấp bảo mật dữ liệu, phân quyền sử dụng đến từng chức năng trong
chương trình, phân quyền cập nhật truy xuất dữ liệu theo phân cấp quản lý của người
dùng.
1.3.2. Các chức năng
1.3.2.1. Quản lý nhân viên
Quản lý tất cả thông tin về nhân sự nhằm trợ giúp và cung cấp thông tin cho chương trình:
- Quản lý thông tin nhân viên: Mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính v.v
- Quản lý thông tin thân nhân.
- Quản lý quá trình công tác của nhân viên tại ngân hàng, biến động nhân viên giữa các
phòng ban.
- Quản lý quá trình đào tạo cho nhân viên, thông tin được khen thưởng, bị kỷ luật của
nhân viên.
- Quản lý hệ số lương của nhân viên: Hệ số bậc lương, hệ số học vị, hệ số chức danh và
hệ số khu vực.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
8
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Khi thêm mới một hệ số lương thì chương trình sẽ tự động cung cấp một Mã hệ số lương
gồm 9 ký tự, có ý nghĩ là: 3 ký tự đầu tiên cho biết đây là 1 hệ số lương, 2 ký tự tiếp theo
là mã phòng ban nơi nhân viên làm việc, 4 ký tự cuối là thứ tự thêm vào.
- Quản lý thông tin thôi việc: xử lý các thông tin thôi việc, các chế độ chính sách được
hưởng cũng như mức đền bù, các quyết định cho thôi việc c
ủa ban giám đốc và cho
phép lấy lại thông tin nhân viên đã nghĩ việc khi nhân viên quay lại làm.
- Danh sách nhân viên, tìm kiếm nhân viên theo nhiều tiêu chí khác nhau theo yêu cầu
của phòng Nhân sự: tìm kiếm nhân viên theo phòng ban, giới tính, học vị, độ tuổi…,
hỗ trợ in báo cáo trực tiếp sau khi tra cứu.
- Các loại báo cáo về nhân viên theo các tiêu chí khác nhau: báo cáo nhân viên theo
phòng ban, giới tính, học vị, độ tuổi…
Nhân sự quản lý hồ sơ nhân viên có thể thêm nhân viên, sửa thông tin nhân viên, xóa
nhân viên, tra cứu nhân viên, cập nhật nhân viên và xem danh sách nhân viên.
Sau khi thao tác nhân viên, phần mềm s
ẽ kiểm tra tính hợp lệ của từng thông tin, sau đó
sẽ cập nhật vào dữ liệu của hệ thống.
Khi thêm mới một nhân viên thì hệ thống sẽ tự động cung cấp cho nhân viên mới một mã
nhân viên gồm 8 ký tự, có ý nghĩ là: 2 ký tự đầu tiên cho biết đây là 1 nhân viên, 2 ký tự
tiếp theo là mã phòng ban nơi nhân viên làm việc, 4 ký tự cuối là thứ tự thêm vào.
Ví dụ : NVNS0001- Nhân viên thứ nhất của ngân hàng thuộc phòng nhân sự.
1.3.2.2. Quản lý hợp đồng
- Quản lý thông tin chi tiết về hợp đồng lao động giữa ngân hàng với nhân viên: Hợp
đồng thử việc, hợp đồng chính thức có xác định thời hạn. Theo dõi gia hạn hợp đồng.
- Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.
- Hỗ trợ tìm kiếm nhanh theo mã số hợp đồng.
Khi thêm mới một hợp đồng thì hệ thống sẽ tự
động cung cấp một Mã hợp đồng mới
gồm 8 ký tự, có ý nghĩ là: 4 ký tự đầu là mã loại hợp đồng, 4 ký tự cuối là thứ tự thêm
vào. Ví dụ : HDCT0003.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
9
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
1.3.2.3. Quản lý đào tạo
- Quản lý thông tin về khóa đào tạo, nội dung đào tạo và kết quả đào tạo.
- Hỗ trợ tìm kiếm nhanh theo tên khoá đào tạo, mã khoá đào tạo.
1.3.2.4. Quản lý khen thưởng - kỷ luật
- Quản lý các quyết định khen thưởng hay kỷ luật nhân viên: Hình thức, nội dung, lý do…
Khi thêm mới một quyết định khen thưởng- kỷ luật thì hệ thống sẽ tự động cung cấp một
Mã khen thưởng hoặc Mã kỷ luật, gồm 5 ký tự, có ý nghĩ là: 2 ký tự đầu là Mã loại quyết
định, 3 ký tự cuối là thứ tự thêm vào.
1.3.2.5. Quản lý tuyển dụng
- Quản lý thông tin về đợt tuyển dụng, hội đồng thi tuyển.
Khi thêm mới một Đợt tuyển dụng thì chương trình sẽ tự động cung cấp một Mã đợt
tuyển dụng gồm 6 ký tự, có ý nghĩ là: 3 ký tự đầu cho biết đây là đợt tuyển dụng “DTD”,
3 ký tự cuối là thứ tự thêm vào.
Khi thêm mới một Hội đồng tuyển dụng thì chương trình sẽ tự động cung cấp m
ột Mã hội
đồng thi tuyển gồm 6 ký tự, có ý nghĩ là: 3 ký tự đầu cho biết đây là hội đồng thi “HDT”,
3 ký tự cuối là thứ tự thêm vào.
- Quản lý thông tin chi tiết hồ sơ ứng viên dự tuyển, hỗ trợ tìm kiếm nhanh theo họ tên
ứng viên.
- Quản lý kết quả thi tuyển, kết quả phỏng vấn ứng viên và kết quả chung.
- Quản lý danh sách trúng tuyển theo đợt tuyển, theo hội đồ
ng thi tuyển.
- Tra cứu, báo cáo theo nhiều tiêu chí khác nhau: Danh sách ứng viên theo đợt tuyển,
Danh sách ứng viên theo hội đồng thi tuyển, Danh sách ứng viên trúng tuyển…
Khi thêm mới một quyết định khen thưởng- kỷ luật thì chương trình sẽ tự động cung cấp
một Mã khen thưởng hoặc Mã kỷ luật, gồm 5 ký tự, có ý nghĩ là: 2 ký tự đầu là Mã loại
quyết định, 3 ký tự cuối là thứ tự thêm vào.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
10
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
1.3.2.6. Quản lý lương
- Bảng chấm công tháng theo số nhân viên hiện đang có trong phòng ban, quản lý các
thông tin: Số ngày nghỉ hưởng lương và Số ngày nghỉ không hưởng lương làm cơ sở
cho tính lương.
Khi thêm mới một Bảng Chấm công thì chương trình sẽ tự động cung cấp một Mã bảng
chấm công gồm 8 ký tự, có ý nghĩ là: 2 ký tự đầu cho biết đây là bảng chấm công “CC”, 2
ký tự tiếp theo là tháng chấm công, 4 ký tự cuối năm chấm công.
- Qu
ản lý hệ số xếp loại kinh doanh theo tháng nhân viên của từng phòng ban: Hệ số
xếp loại cấp chi nhánh, Hệ số xếp loại cấp phòng, Hệ số xếp loại nhân viên, làm cơ sở
cho tính lương tháng.
Khi thêm mới một Hệ số xếp loại kinh doanh thì chương trình sẽ tự động cung cấp một
Mã hệ số xếp loại kinh doanh gồm 8 ký tự, có ý nghĩ là: 2 ký tự đầu cho biết đây là hệ số
XLKD “KD”, 2 ký tự tiếp theo là tháng xếp hệ số xếp loại kinh doanh và 4 ký tự cuối
năm xếp hệ số xếp loại kinh doanh.
- Quản lý chi lương tháng.
Bảng tính lương tháng theo số nhân viên hiện đang có trong phòng ban.
Hệ thống tính lương tự động các khoản: Lương cơ bản (Lương tối thiểu * Hệ số lương),
Lương kinh doanh (Lương cơ bản* Hệ số xếp loại kinh doanh), Tiền làm thêm gi
ờ, Trừ
lương do nghỉ làm, BHXH, BHYT, BHTN, Thực lãnh.
Khi thêm mới một Bảng Lương thì chương trình sẽ tự động cung cấp một Mã bảng
Lương gồm 7 ký tự, có ý nghĩ là: ký tự đầu cho biết đây là bảng lương “L”, 2 ký tự tiếp
theo là tháng tính lương, 4 ký tự cuối năm tính lương.
- Tìm kiếm và in báo cáo bảng chấm công nhân viên theo tháng, theo phòng ban, Số
ngày nghỉ trong năm của mỗi nhân viên.
- Tìm kiếm và in báo cáo bảng lương tháng theo phòng ban.
1.3.2.7. Quản lý thông tin chung
- Quản lý thông tin về Phòng ban, Chức danh, Sổ quyết định.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
11
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
- Cho phép thêm, xoá, cập nhật thông tin.
1.3.2.8. Quản trị hệ thống
Hệ thống
- Quản lý đăng nhập hệ thống. Tuỳ vào chức năng của nhân viên nhân sự mà xem được,
thêm, cập nhật những nội dung, dữ liệu liên quan.
- Hỗ trợ người dùng đổi mật khẩu, lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu.
- Hỗ trợ người dùng mới tự tạo tài khoản.
Tài khoản
- Nhân viên quản trị h
ệ thống có quyền thêm, xóa, quản lý thông tin tất cả các tài khoản
đang hoạt động trong hệ thống.
- Quản lý, thay đổi quyền hạn truy cập vào dữ liệu của hệ thống.
Admin có quyền Full Control.
Trưởng Phòng Nhân sự có quyền quản lý tất cả nghiệp vụ.
Phó phòng Nhân sự có quyền quản lý tất cả nghiệp vụ.
Nhân sự Tính lương có quyền quản lý Lương, Ch
ấm công, Hệ số lương và các tra
cứu, báo cáo liên quan.
Nhân sự Tuyển dụng có quyền quản lý Tuyển dụng, Hợp đồng lao động và các tra
cứu, báo cáo liên quan.
Nhân sự Hồ sơ nhân viên có quyền quản lý Hồ sơ nhân viên, hợp đồng, các khoá
đào tạo và các tra cứu, báo cáo liên quan.
Người dùng mới có quyền NewUser, chỉ xem được tab hướng dẫn sử dụng và trợ
giúp.
1.3.3. Yêu cầu cần đạt được
- Đáp ứng được nhu cầu tin học hóa các nghiệp vụ quản lý nhân sự.
- Khắc phục được những khó khăn tồn tại của hệ thống quản lý hiện tại mắc phải.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
12
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
- Chương trình phải dễ sử dụng, thao tác nhanh, giao diện thân thiện với người dùng.
- Đáp ứng được các thao tác về dữ liệu như nhập mới, thêm, sửa, xóa, thống kê báo cáo.
- Cung cấp chức năng cho phép người dùng tra cứu tìm kiếm thông tin với nhiều tiêu
chí khác thực tiễn khác nhau.
- Phải đảm bảo được tính bảo mật thông tin ở mức cao nhất có thể. Điều này thể hiện ở
việc phân loại người dùng khi đăng nhập hệ thống, cấp quyền cho tài khoản truy cập
hệ thống.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
13
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô tả các quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự và các lưu đồ hồ
sơ
2.1.1. Quy trình quản lý thông tin tuyển dụng
- Thu thập yêu cầu tuyển dụng từ các phòng ban cho từng vị trí, từ đó xác định nhu cầu.
- Quản lý chi thiết thông tin về ứng viên tham gia ứng tuyển.
- Sơ tuyển, đánh giá, sàng lọc những ứng viên đủ tiêu chuẩn, lên danh sách thi tuyển.
- Quản lý chi tiết thông tin về nội dung thi tuyển.
- Tổng hợp kết quả thi tuyển, lập danh sách trúng thi tuyển và lên danh sách phỏng vấn.
-
Theo dõi chi tiết nội dung quá trình phỏng vấn của các ứng viên.
- Công bố kết quả thi tuyển và thông báo về quá trình thử việc.
- Khi ứng viên được tuyển dụng, hồ sơ dự tuyển sẽ được cập nhật vào hồ sơ nhân viên
chính thức.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
14
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Bảng 2.1.1. Lưu đồ hồ sơ quy trình quản lý thông tin tuyển dụng
Ngân hàng Tiểu ĐA: Quản lý thông tin tuyển dụng nhân
viên
Trang
Loại: Lưu đồ công
việc hồ sơ
Tên: Tuyển dụng Ngày…/…/…
Bộ phận nghiệp vụ Bộ phận nhân sự TGĐ/GĐ Hội đồng thi tuyển
Xác định nhu cầu
Thông báo tuyển dụng
Tiếp nhận hồ sơ và sơ
Thành lập hội đồng thi
Danh sách Hội đồng
thi tuyển
Hồ sơ dự tuyển
Tổ chức thi
Phỏng vấn
DS trúng tuyển
Thông báo đến người
trúng tuy
ể
n
Bảng tổng hợp nhu cầu
Kết quả thi tuyển
Tổng hợp ds đạt
thi tu
y
ể
n
Danh sách đạt thi
tu
y
ể
n
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
15
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ HỒ SƠ (HS)
STT
hồ sơ
Tên hồ sơ, vai trò
STT
công việc
A1
Bảng tổng hợp nhu cầu
Do các nộ phận nghiệp vụ đưa lên. Dùng để liệt kê các vị trí
công việc cần thêm nhân sự . Bao gồm: Bộ phận, ngày đề nghị,
Ngày kí đề nghị, …
T1, T2
A2
Hồ sơ dự tuyển
Do người dự tuyển cung cấp sau khi có thông báo tuyển dụng và
được phòng nhân sự tiếp nhận và lưu trữ sau vòng sơ tuyển hs .
Phòng nhân sự cập nhật hs dự tuyển vào hệ thống gồm: Mã hồ
sơ, Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Dân tộc, Tôn giáo, Địa chỉ
thường trú, Địa chỉ hiện tại, Số CMND, Điện thoại, Học vị…
T3
A3
Danh sách Hội đồng thi tuyển
Ban lãnh đạo quyết định. Danh sách bao gồm các thông tin: Mã
hội đồng thi tuyển, Tên thành viên, Trách nhiệm (Chủ tịch, Thư
ký, Thành viên), Ngày thành lập, Nhiệm vụ…
A4
Kết quả thi tuyển
Do Hội đồng thi tuyển tổng hợp, mô tả kết quả thi của các thí
sinh dự tuyển. Bao gồm: Mã hồ sơ, Lịch thi tuyển, ngày thi
tuyển, Nhận xét đánh giá của hội đồng, Kết quả…
T4, T5
A5
Danh sách đạt thi tuyển
Do hội đồng thi lập danh sách, liệt kê các thí sinh qua vòng thi
tuyển, bao gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Mã hội đồng thi tuyển,
Họ và tên ứng viên, Điểm thi tuyển, Kết quả.
T5, T6
A6
Danh sách trúng tuyển
Do phòng nhân sự lập. Liệt kê các thí sinh đã trúng tuyển được
NH tuyển dụng, bao gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Mã hội đồng
thi tuyển, Mã hội đồng phỏng vấn, Họ và tên ứng viên, Điểm thi
tuyển, Đánh giá vòng phỏng vấn, Kết quả.
T6
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
16
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ CÔNG VIỆC (CV)
STT
công việc
Mô tả công việc Vị trí làm việc
Tần
suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Xác định nhu cầu Bộ phận nghiệp vụ
A1
T2
Thông báo tuyển dụng Bộ phận nhân sự
A1
T3
Tiếp nhận hồ sơ dự
tuyển và sơ tuyển
Bộ phận nhân sự
A2
T4
Thành lập Hội đồng thi
tuyển
Bộ phận nhân sự
A3
T5
Tổ chức thi tuyển Hội đồng thi tuyển
A3 A4
T6
Tổng hợp DS qua
vòng thi tuyển
Hội đồng thi tuyển
A4 A5
T7
Phỏng vấn Hội đồng thi tuyển
A5 A6
T8
Thông báo đến người
trúng tuyển
Bộ phận nhân sự
A6
2.1.2. Quy trình quản lý hợp đồng lao động
- Quản lý chi tiết hợp đồng lao động giữa Ngân hàng và người lao động: Hợp đồng thử
việc, hợp đồng chính thức có thời hạn và hợp đồng chính thức không có thời hạn.
- Theo dõi, thông báo gia hạn hợp đồng.
- Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi hợp đồng lao động chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
17
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Bảng 2.1.2. Lưu đồ hồ sơ quy trình quản lý hợp đồng lao động
Ngân hàng Tiểu ĐA: Quản lý thông tin hợp đồng LĐ Trang
Loại: Lưu đồ hồ
sơ công việc
Tên: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Ngày …/…/……
Bộ phận nghiệp vụ
Bộ phận nhân sự TGĐ/ GĐ Phòng ban thử việc
Yêu cầu ký hợp
đồng lao động
Tiế
p
nhận
y
êu cầu
Tạo bảng hệ số
lươn
g
Ký HĐLĐ thử việc
Tiếp nhận nhân sự
Bảng hệ số lương
Bảng nhận xét
Ký HĐLĐ
chính thức
Cập nhật bảng
h
ệ
số lươn
g
HĐ thử việc
Bảng hệ số lương
Theo dõi gia hạn
Tạm hoãn hoặc
Chấm
d
ứt h
ợ
p
đồn
g
Phiếu tạm hoãn
hoặc bảng chấm
d
ứt HĐ
HĐLĐ chính thức
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
18
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ HỒ SƠ (HS)
Số
TTHS
Tên hồ sơ, vai trò
Số
TTCV
B1
Bảng hợp đồng lao động thử việc
Do phòng nhân sự soạn thảo, bao gồm các thông tin: Mã số HĐLĐ,
Số lần ký, Người sử dụng lao động, Người lao động, Loại HĐ, Thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc, Ngày có hiệu lực, Phòng ban thử
việc, Chức vụ, Công việc, Chế độ làm việc, Hệ số lương, Mức lương.
T2
B2
Bảng hệ số lương
Do phòng nhân sự tạo, bao gồm các thông tin: Mã số lương, Mã
nhân viên, Hệ số lương, Hệ số chức vụ, Lương cơ bản, Lương kinh
doanh, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Phần trăm lĩnh, Ngày bắt
đầu lĩnh,…
T3, T6
B3
Bảng nhận xét quá trình thử việc
Do phòng ban thử việc gửi về cho phòng nhân sự, bao gồm các thông
tin: Mã phiếu nhận xét, Phòng ban nhận xét, Ngày nhận xét, Mã
nhân viên thử việc, Nội dung nhận xét, Kết quả thử việc, Kết luận…
T4
B4
Bảng hợp đồng lao động chính thức
Tương tự B1 với loại hợp đồng chính thức.
T5
B5
Phiếu tạm hoãn hợp đồng lao động
Do phòng nhân sự soạn thảo, bao gồm: Mã HĐLĐ, Mã nhân viên,
Người quyết định, Ngày quyết định, Lý do tạm hoãn, Thời gian bắt
đầu, Thời gian kết thúc, Ghi chú…
T8
B6
Bảng hợp đồng chấm dứt lao động
Do phòng nhân sự soạn thảo, bao gồm: Mã HĐLĐ, Mã nhân viên,
Người quyết định, Ngày quyết định, Lý do chấm dứt, Thời gian bắt
đầu có hiệu lực, Ghi chú…
T9
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
19
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ CÔNG VIỆC (CV)
Số
TTCV
Mô tả CV Vị trí làm việc
Tần
suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Soạn thảo HĐLĐ Bộ phận nhân sự
T2
Ký HĐLĐ thử việc Giám đốc nhân sự
B1
T3
Tạo bảng hệ số lương Bộ phận nhân sự
B2
T4
Nhận xét quá trình thử
việc
Phòng ban thử việc
B3
T5
Ký HĐLĐ chính thức Giám đốc nhân sự
B4
T6
Cập nhật bảng hệ số
lương
Bộ phận nhân sự
B2
T7
Theo dõi gia hạn hợp
đồng
Bộ phận nhân sự
B1, B4
T8
Tạm hoãn hợp đồng Bộ phận nhân sự
B5
T9
Chấm dứt hợp đồng Bộ phận nhân sự
B6
2.1.3. Quy trình quản lý khen thưởng, kỷ luật
- Thông tin về quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
20
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Bảng 2.1.3. Lưu đồ hồ sơ quy trình quản lý khen thưởng- kỷ luật
Ngân hàng
Tiểu ĐA: Quy trình quản lý khen
thưởng- kỷ luật
Trang
Loại: Lưu đồ hồ sơ
công việc
Tên: Khen thưởng- kỷ luật Ngày / /
Trưởng Bộ phận
nghiệp vụ
Ban lãnh đạo Hội đồng KT- KL Phòng nhân sự
Giấy đề nghị
KT- KL
Thành lập hội đồng
KT- KL
Xác minh yêu cầu
DS được khen
thưởng, bị kỷ luật
Cập nhật và lưu
vào hệ thốn
g
Hồ sơ KT-
KL
Thay đổi hệ số
lươn
g
Bảng hệ số
lươn
g
Danh sách thành
viên H
ộ
i đồn
g
Đề n
g
h
ị
KT- KL
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
21
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ HỒ SƠ (HS)
Số TTHS Tên hồ sơ, vai trò Số TTCV
D1
Bảng đề nghị khen thưởng kỉ luật
Do trưởng phòng ban đề nghị, bao gồm các thông tin:
Người yêu cầu, Ngày yêu cầu, Nhân viên khen thưởng hay
kỷ luật, Loại khen thưởng hay kỷ luật, Lí do khen thưởng
hay kỷ luật, Ghi chú…
T3
D2
Danh sách thành viên hội đồng khen thưởng, kỷ luật
Do bán giám đốc thành lập, bao gồm các thông tin: Mã hội
đồng KT- KL, Tên các thành viên, Phòng ban, Chức vụ
(Chủ tịch HĐ, Phó Chủ tịch, Thư ký, Thành viên), Ngày
thành lập, Nhiệm vụ.
T4, T7
D3
Danh sách NV được khen thưởng, bị kỷ luật
Do Hội đồng KT- KL gửi về cho phòng nhân sự, bao gồm
các thông tin: Mã nhân viên, Loại KT- KL, Lý do KT- KL,
Hình thức KT- KL.
T5
D4
Hồ sơ KT- KL của nhân viên
Do phòng nhân sự lập, bao gồm các thông tin: Mã nhân
viên, Chức vụ, Phòng ban, Mã loại hồ sơ KT- KL, Loại
KT- KL, Hình thức KT- KL.
T6
D5
Bảng hệ số lương
Do phòng nhân sự tạo, bao gồm các thông tin: Mã số
lương, Mã nhân viên, Hệ số lương, Hệ số chức vụ, Lương
cơ bản, Lương kinh doanh, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y
tế, Phần trăm lĩnh, Ngày bắt đầu lĩnh,…
T9
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
22
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ CÔNG VIỆC (CV)
Số
TTCV
Mô tả CV Vị trí làm việc
Tần
suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Đề nghị KT- KL Trưởng phòng ban
D1
T2
Thành lập hội đồng
KT- KL
Ban lãnh đạo
D1 D2
T3
Xác minh yêu cầu Hội đồng KT- KL
D1, D2 D3
T4
Cập nhật và lưu vào
hệ thống
Phòng nhân sự
D3 D4
T5
Thay đổi hệ số lương Phòng nhân sự
D4 D5
2.1.4. Quy trình quản lý quá trình đào tạo
- Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội ngũ nhân viên.
- Theo dõi quá trình đào tạo, kết quả đào tạo và chi phí thực hiện đào tạo cho mỗi nhân
viên.
- Cập nhật vào quá trình đào tạo của nhân viên.
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
23
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Bảng 2.1.4. Lưu đồ hồ sơ quy trình quản lý qúa trình đào tạo
Ngân hàng Tiểu ĐA: Quá trình quản lý quá trình
đào tạo
Trang
Loại: Lưu đồ hồ sơ
công việc
Tên: ĐÀO TẠO Ngày …/…/……
Bộ phận nghiệp
vụ, cá nhân
Ban lãnh đạo Bộ phận nhân sự Bộ phận đào tạo
Nhập hồ sơ quá
trình đào
t
ạ
o
Hồ sơ quá trình
đào
t
ạo
Tiếp nhận đào
t
ạ
o
Kết quả đào tạo
Cập nhật hệ số
lươn
g
Cập nhật kết quả
đào
t
ạ
o
Hồ sơ quá trình
đào
t
ạo
Giấy yêu cầu
đào
t
ạ
o
Giấy phê
du
y
ệ
t
Bảng hệ số lương
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
24
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ HỒ SƠ (HS)
STT
hồ sơ
Tên hồ sơ, vai trò
STT công
việc
E1
Giấy yêu cầu hoặc giấy tờ có liên quan
Do cá nhân hoặc bộ phận nghiệp vụ thực hiện căn cứ vào trình độ
nhân viên cũng như hiệu quả công việc hoặc nhu cầu cá nhân. Giấy
tờ liên quan như giấy trúng tuyển… bao gồm các thông tin: Mã yêu
cầu đào tạo, mã nhân viên, phòng ban, ngày yêu cầu, lý do yêu cầu,
lớp đào tạo, nơi đào tạo, hoạt động, ghi chú
T1, T2
E2
Giấy phê duyệt
Do ban lạnh đạo cấp. Phiếu phê duyệt bao gồm: Mã yêu cầu đào
tạo, Ngày kí phê duyệt, Ngày phê duyệt, Kết quả phê duyệt, Ghi chú
T1, T2
E3
Hồ sơ quá trình đào tạo
Do phòng nhân sự cập nhật. Gồm các thông tin: Mã quá trình đào
tạo, Mã nhân viên, Lớp đào tạo, Nơi đào tạo, Từ ngày, Đến ngày,
Kinh phí đào tạo, Kết quả đào tạo, Ngày kí duyệt, Ngày duyệt, Ghi
chú…
T2, T4
E4
Kết quả đào tạo
Do nhân viên nộp cho phòng nhân sự cập nhật vào QTĐT: Mã quá
trình đào tạo, Mã NV, Họ và tên NV, Kết quả đào tạo.
T3, T4
E5
Hồ sơ quá trình đào tạo
Do phòng nhân sự thực hiện. Cập nhật kết quả đào tạo vào QTĐT
T4
E6
Bảng hệ số lương
Do phòng nhân sự thực hiện, bao gồm các thông tin: Mã số lương,
Mã nhân viên, Hệ số lương, Hệ số chức vụ, Lương cơ bản, Lương
kinh doanh, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Phần trăm lĩnh, Ngày
bắt đầu lĩnh,…
T5
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
25
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ CÔNG VIỆC (CV)
STT
công việc
Mô tả công việc Vị trí làm việc
Tần
suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Phê duyệt TGĐ/GĐ
E1 E2
T2
Nhập hồ sơ QTCT Bộ phận nhân sự
E1, E2 E3
T3
Tiếp nhận đào tạo Bộ phận đào tạo
E3 E4
T4
Cập nhật kết quả đào tạo Bộ phận nhân sự
E3, E4 E5
T5
Cập nhật hệ số lương Bộ phận nhân sự
E5 E6
2.1.5. Quy trình quản lý lương
- Cập nhật bảng hệ số lương, lương tối thiểu, hệ số làm thêm giờ… cho nhân viên.
- Cập nhật bảng chấm công theo từng tháng cho nhân viên.
- Tính lương theo từng tháng cho nhân viên:
Tiền lương = Lương cơ bản + Lương kinh doanh + (Tổng lương phụ lãnh) -
( Tổng trừ lương)
Lương cơ bản = Lương tối thiểu x Hệ số lương.
Hệ số lương = Hệ số học vị × Hệ số bậc lương × Hệ số chức danh × Hệ số khu vực.
Lương kinh doanh = Lương cơ bản × Hệ số lương kinh doanh.
- Hệ số lương kinh doanh tối thiểu bằng 1.
Hệ số lương kinh doanh = Hệ số xếp loại cấp HSC/Chi nhánh/Trung tâm × Hệ số xếp
loại cấp phòng × Hệ s
ố xếp loại nhân viên
STT Xếp loại Hệ số
1 A* 1.3
2 A 1.1
3 B 1.0
4 C 0.9
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
26
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương làm việc trong giờ của tháng / (Số ngày làm
việc trong tháng × 8 giờ) × Số giờ làm thêm × Hệ số lương làm thêm giờ.
Bảng 2.1.5. Lưu đồ hồ sơ quy trình quản lý lương
Ngân hàng Tiểu ĐA: Quy trình quản lý lương Trang
Loại: Lưu đồ hồ
sơ công việc
Tên: LƯƠNG Ngày / /
Phòng nhân sự Kế toán
Chấm công
Bảng chấm công
Lấy thông tin từ bảng hệ số lương
Cập nhật các khoản
thưởng phạt
Bảng lương nhân viên
Tính lương nhân viên
Đề tài: Chương trình quản lý Nhân sự tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
27
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Vy
MÔ TẢ HỒ SƠ (HS)
Số TTHS Tên hồ sơ, vai trò Số TTCV
F1
Bảng chấm công
Do trưởng phòng ban gửi về cho phòng nhân sự, bao gồm
các thông tin: Mã NV, Mã phòng ban, Tháng, Năm, Mã
chấm ngày 1- 31( Đi làm- C, Nghỉ có phép- CP, Nghỉ không
phép- KP, Ngoài giờ- NG)
T3
F2
Bảng lương
Do phòng nhân sự tính lương, bao gồm các thông tin:
Bảng lương tháng: Mã NV, Mã PB, Mã số lương, Hệ số
lương, Hệ số chức vụ, Các hệ số khác, Lương cơ bản, Phần
trăm lãnh…
T4, T7
MÔ TẢ CÔNG VIỆC (CV)
Số
TTCV
Mô tả CV Vị trí làm việc
Tần
suất
Hồ sơ
nhập
Hồ sơ
xuất
T1
Chấm công Trưởng phòng ban
F1
T2
Lấy thông tin từ bảng
hệ số lương
Ban lãnh đạo
T3
Cập nhật các khoản
thưởng phạt
Hội đồng KT- KL
T4
Tính lương nhân viên Bộ phận nhân sự
F1 F2