Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1 
 
 
 
Nghiên cứu công nghệ bảo quản chế biến thịt vịt cuốn 
thuận tiện cho tiêu dùng 
Trần Quốc Khánh, Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hải 
Trạm Nghiên cứu và Chế biến SPCN 
ABTRACT 
Rolling duck meat for grilling is a new product, which combined some seasonings, powder of cinnamon 
twig, maristica tragrans houtt and macmat leaf, this product has special flavour, less store, more 
transported quantity and comfortable for consumers . 
đặt vấn đề 
- Do nếp sống công nghiệp các nhà chế biến, nội trợ thờng không có nhiều thời gian cho 
việc nấu nớng, khu nấu của các gia đình đều chật hẹp, khi nấu phải chặt mảnh, các mảnh 
thịt vụn bắn lên tờng nhà và các vật dụng xung quanh, gây nên không vệ sinh. Mặt khác, 
ngời tiêu dùng cũng không sử dụng xơng vịt, nên việc sơ chế thịt vịt rút xơng, sau đó 
cuốn lại thành khối hình trụ, loại hình sản phẩm mới mang lại thuận tiện cho tiêu dùng. 
Nghiên cứu sơ chế thịt vịt rút xơng tẩm ớp gia vị sau đó cuốn lại để nớng. Sản phẩm rút 
gọn đợc khối lợng bảo quản tiết kiệm đợc vận chuyển. 
- Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu công nghệ bảo 
quản chế biến thịt vịt cuốn thuận tiện cho tiêu dùng. 
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu 
Vật liệu 
- Thịt vịt cỏ, bầu quỳ, Supur M và vịt lai ngan. 
- Một số cây gia vị, thảo dợc, lá mắc mật. 
- Dụng cụ thiết bị:Máy sấy, máy xay, máy trộn, tủ bảo quản, bếp nớng vvv 
Phơng pháp nghiên cứu 
- Chọn vịt cùng độ tuổi, cây gia vị và thảo dợc đồng đều chất lợng. 
- Thí nghiệm theo phơng pháp phân lô, nghiên cứu các thống số công nghệ chế biến. 
- Đánh giá chất lợng giá trị dinh dỡng, vi sinh vật theo tiêu chuản Việt Nam TCVN, cảm 
quan theo phơng pháp nếm thử 
Nội dung nghiên cứu 
- Nghiên cứu phơng pháp rút xơng vịt và kỹ thuận cuốn sản phẩm 
- Nghiên cứu thành phần các gia vị hơng liệu ớp sản phẩm. 
- Xác định phơng pháp làm chín và thời gian bảo quản thích hợp   
2  
Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi  
Kết quả và thảo luận 
Nghiên cứu phơng pháp rút xơng vịt và kỹ thuật cuốn thịt vịt: 
* Phơng pháp rút xơng vịt 
- Đ nghiên cứu 2 phơng pháp rút xơng vịt từ thịt vịt mổ đôi và thịt vịt mổ moi. Kết quả 
nhận thấy rút xơng vịt từ vịt mổ moi thuận hơn mổ đôi và tránh đợc các mảnh xơng 
vụn lẫn trong thịt. 
- Khi rút xơng vịt cần cắt khoanh da ở cổ sát điểm lấy tiết, sau đó đẩy toàn bộ da xuống 
khớp vai, táo khớp bỏ xơng cổ, đầu. Dùng dao mổ lờn đến xơng lỡi hái, bóc ngợc về 
cột sống, tháo các khớp cánh, đùi và bóc toàn bộ hộp xơng bỏ ra. Trong khi thao tác cần 
nhẹ tay không để xơng vịt dập, gẫy 
* Kỹ thuật cuốn thịt 
- Dùng mảnh Polyetylen mầu trắng trải trên mặt bản phẳng, cân định lợng thịt, để da vịt 
hớng ra phía ngoài, cuốn lại theo kiểu gói giò thịt lợn. Khi gói, lăn tròn trên bàn, dùng 
kim châm một vài lỗ để đuổi không khí ra. Khi lăn theo lực hớng tâm, thịt vịt sẽ dồn nén 
chặt lại, khi thấy chắc tay thì dừng và cố định đầu cuốn. 
   Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3    
Khảo sát khả năng cho thịt tinh của vịt thí nghiệm 
Bảng 1. Trọng lợng thịt tinh của vịt sau khi rút bỏ xơng 
TT Nội dung khảo sát Đơn vị 
tính 
Vịt 
Cỏ 
Vịt Bầu 
Quì 
Vịt 
Super M 
Vịt lai 
1 Số vịt khảo sát con 20 20 20 20 
2 Tỷ lệ đực - cái con 10 - 10 10 - 10 10 - 10 10 - 10 
3 Trọng lợng thân thịt carcass 
(móc hàm) trung bình 
G/con 700 850 1.840 2.100 
4 Trọng lợng thịt tinh sau rút 
xơng bình quân 
G/con 360 500 1.250 1.450 
5 Tỷ lệ % thịt tinh sau rút 
xơng 
% 54,1 58,8 67,9 69,0 
6 Tỷ lệ xơng, cổ, cánh % 45,9 41,2 32,9 31,0  
Nhận xét: 
- Tỉ lệ thịt tinh so với trọng lợng móc hàm (Carcass) đạt 54% ởvịt cỏ, 58,8% ở bầu quỳ, 
67,9% Supur M và 69,0% ở vịt lai ngan. 
Xây dung công thức phối hợp thành phần gia vị, hơng vị 
* Chế biến quế: Cạo vỏ sấy khô 50- 54
0C
, xay nhỏ rây mịn, tỉ lệ thu hồi 96-97% 
* Chế biến nhục đậu khấu: Rang khô, cạo vỏ, xay nhỏ rây mịn tỉ lệ thu hồi 93-94% 
* Chế biến lá mắc mật: Chần qua nớc nóng nhiệt độ 70-75
0C 
nhằm đình chỉ hoạt động 
của các Enzym giữ chất lợng lá, sấy khô 50-54
0C
 tỉ lệ thu hồi 12-14% 
* Chế biến hạt tiêu: Rang khô chà sát vỏ xay nhỏ 
*Hành tỏi ép lấy nớc 
* Phối hợp thành phần gia vị 
- Dựa trên kết quả nghiên cứu thăm dò, đề tài xây dựng 4 công thức thí nghiệm ( B2) 
Bảng 2. Gia vị phối hợp để chế biến thịt vịt cuốn dạng nớng 
 Công thức gia vị ớp 10 kg thịt vịt 
Công thức gia vị TT 
Thành phần Đơn 
vị 
Loại hình 
Lô I Lô II Lô III Lô IV 
1 Quế g Dạng bột 0 40 60 60 
2 Đậu khấu g Dạng bột 0 30 60 60 
3 Lá mắc mật g Dạng bột 50 0 50 0 
4 Mì chính g Bột 20 20 20 20 
5 Tiêu g Bột 20 20 20 20 
6 Muối ăn g Hạt 60 60 60 60 
7 Sữa bột g Bột 15 15 15 0 
8 Hành g ép nớc 200 200 200 200 
9 Tỏi g ép nớc 200 0 200 200 
10 Bổ sung Gelatin g 200 0 200 200   
4  
Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi  
- Mì chính, muối ăn hỗ trợ vị nên bố trí đồng đều. Thí nghiệm so sánh mức sử dụng quế, 
đậu khấu ở dạng đơn chất và phối hợp. Gia vị đợc ớp theo sơ đồ (B3) và bảo quản mát 
để thẩm thấu 3 giờ trớc khi cuốn. 
Bảng 3. Sơ đồ ớp gia vị chế biến thịt vịt cuốn          
Thịt vịt 
Cỏ 
Thịt vịt 
Bầu Quì 
Thịt vịt 
Super M 
Thịt vịt 
 lai ngan  
Sau khi ớp gia vị, thịt vịt đợc cuốn lại và để vào khay lòng máng ở tủ mát 4
0C
 thời gian 
3giờ để cố định form. Sau đó tháo bỏ mảnh Polyetylen, dùng loại giấy bạc chuyên cho 
thực phẩm cuốn lại và bảo quản ở lạnh sâu âm 18- 22
0C 
So sánh khả năng thu gọn của khối lợng thịt cuốn (B4) 
Bảng 4. So sánh dung tích của thịt vịt carcass và sau khi chế biến thịt cuốn 
Diễn giải Đơn vị 
Thịt vịt 
Cỏ 
Thịt vịt 
Bầu Quì 
Thịt vịt 
Super M 
Thịt vịt 
lai 
Khối lợng cơ thể carcass 
(móc hàm) bình quân/con 
Cm
3
 2.438 2.874 6.953 7.355 
Khối lợng thịt tinh sản phẩm 
cuốn sau chế biến, bình 
quân/con 
Cm
3
 302,0 434,9 846,2 884,6 
Khối lợng thu gọn bình 
quân/con 
Lần 8,05 6,66 8,20 8,30  
Nhận xét: 
- Khả năng thu gọn của khối lợng thịt cuốn từ 6,6  8,3 lần, tiết kiệm đợc kho bảo quản, 
thuận tiện và kinh tế cho vận chuyển trao đổi buôn bán, xuất khẩu vv 
Làm chín sản phẩm: 
- Lấy thịt từ kho lạnh ra để tan đông và nớng trong bếp lò, bếp điện vv 
Công thức gia vị   
 Lô I Lô II Lô III Lô IV     
Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5    
- Khi nớng để nguyên giấy bạc bao vỏ, thời gian làm chín tuỳ thuộc vào đờng kính to 
nhỏ của cuốn thịt, sao cho tâm sản phẩm đạt 80
0C
 , có mùi thơm thăng hoa 
- Sau khi làm chín để nguội, bao gói chân không bảo quản ở tủ mát 4
0
C làm thực phẩm ăn 
dần. 
Nhận xét đánh giá chất lợng sản phẩm : 
Bảng 5: So sánh hơng vị trạng thái cảm quan sản phảm 
Gia vị ớp 
Nhận xét 
Công thức I Công thức II Công thức III Công thức IV 
Mầu sắc Thịt có mầu vàng hơi 
đậm, riêng thịt vịt 
Supur M mầu nhạt 
Nh công thức I 
Nh công 
thức I 
Nh công thức I 
Mùi Mùi thơm không hấp 
dẫn 
Mùi thơm hấp 
dẫn hơn lô I 
Mùi thơm đặc 
trng hấp dẫn  
Mùi thơm nhẹ 
hơn lô III nhng 
hơn lô II và I 
Vị Vừa phảI, hậu vị 
không rõ 
Vùa phải, vị 
ngọt 
Vừa phải, có 
hậu vị hấp dẫn 
Vừa phải, có 
hậu vị 
Trạng thái Vịt cỏ, bầu quỳ thịt 
dai hơn 
Nh lô I, liên 
kết kém 
Nh lô I, liên 
kết tốt 
Nh lô I, liên 
kết tốt 
Điểm bình 
quân 
6,6 5,8 8,7 7,8  
 Nhận xét: 
- Chất lợng cảm quan xét theo thứ tự: Công thức 3 tốt hơn công thức 4 công thức 2 và 
công thức 1, tơng ứng với các số điển 8,7 > 7,8 > 6,6>5,8. 
- Lô 3 đợc đánh giá chất lợng cao hơn vì trong thành phần ớp gia vị có quế, nhục đậu 
khấu và lá mắc mật ở mức lớn hơn lô 1, 2 và 4. 
Tính giá thành sản phẩm (tại thời điểm thí nghiệm) 
Bảng 6. Giá thành cho 10 kg sản phẩm (Thực hiện trong thí nghiệm) 
TT 
 Loại sản phẩm 
Kết cấu giá thành 
ĐVT 
Thịt vịt Cỏ 
Thịt vịt 
Bầu Quì 
Thịt vịt 
Super M 
Thịt vịt lai 
1 Thịt vịt carcass (móc hàm) kg 10 10 10 10 
2 Giá tiền 1 kg đ 17.200 20.500 22.000 23.500 
3 Thành tiền đ 172.000 205.000 220.000 235.000 
4 Tỷ lệ thịt tinh chế biến thịt 
vịt cuốn 
% 54,1 58,8 67,9 69,0 
5 Trọng lợng thịt cuốn sau 
chế biến 
kg 5,41 5,88 6,79 6,90 
6 Tiền gia vị đ 22.300 24.294 27.794 28.248 
7 Tiền giấy Polyetylen đ 2.500 2.500 2.500 2.500 
8 Tiền giấy bạc quấn đ 5.000 5.000 5.000 5.000 
9 Tiền túi bao gói chân không  
đ 5.000 5.000 5.000 5.000 
10
 Công lao động đ 3.000 3.000 3.000 3.000 
11 
Tiền điện đ 6.000 6.000 6.000 6.000 
Cộng chi đ 215.800 250.794 269.294 284.748 
12 
Giá thành 1 kg sản phẩm đ 39.742 42.517 39.660 41.267  
Nhận xét:   
6  
Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi  
- Giá thành 1 kg thịt vịt cuốn là 39.742 đ ở vịt Cỏ, 42.517 đ ở vịt Bầu Quì, 39.660 đ ở vịt 
Super M và 41.267 đ ở vịt lai. 
Phân tích chất lợng sản phẩm và rút ra quy trình chế biến 
- Dựa theo các kết quả nghiên cứu và đánh giá chất lợng cảm quan, giá thành sản phẩm 
vvv Đề tài sử dụng gia vị của công thức 3 ớp thịt vịt Super M chế biến thịt vịt cuốn làm 
chín dạng sản phẩm ăn liền. Phân tích chất lợng thể hiện theo (B 7) 
Bảng 7. Phân tích thành phần hoá thực phẩm 
Thời gian sau bảo quản (ngày) T
T 
Chỉ tiêu phân tích Đơn vị 
tính 
1 7 14 21 28 
1 Protein % 21,03 21,01 20,98 20,95 20,95 
2 Lipit % 6,37 6,31 6,36 6,31 6,24 
3 PH HP/100g 5,01 5,04 5,10 5,19 5,23 
4 Hàm lợng muối 
(NaCl) 
% 0,91 1,06 1,13 1,18 1,27 
5 Amoniac mg/% 18,25 19,45 20,39 21,07 21,43 
6 Hàm ẩm % 62,45 60,48 58,91 55,28 52,74 
* Phân tích tại Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội  
Nhận xét: 
- Trong quá trình bảo quản sau 4 tuần chế biến, thấy rằng chất lợng không có sự biến đổi 
rõ nét về hàm lợng protein. Nhng nếu quy đổi về Protein khô thì sự có sự biến động nhẹ 
sau 3 tuần bảo quản. Do đó nên sử dụng tốt nhất trớc 14 ngày sau khi làm chín. 
* Phân tích kiểm tra về phơng diện vi sinh vật 
Thời gian sau bảo quản (ngày) Chỉ tiêu 
 phân tích 
Đơn vị tính Giới hạn 
cho phép 
1 7 14 21 28 
Salmonella Sl/g 0 0 0 0 0 0 
Coliforms Chỉ số MPN/g 3 < 0,3 
< 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 
Ecoli Chỉ số MPN/g 3 < 0,3 
< 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3  
Nhận xét: Kiểm nghiệm vi sinh vật đạt kết quả tốt sau 28 ngày bảo quản, đảm bảo đợc 
yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. 
- Từ kết quả nghiên cứu trên, đề tài rút ra qui trình công nghệ chế biến sản phẩm thịt vịt cuốn. 
Các bớc của qui trình đợc thực hiện theo sơ đồ (B8): 
Kết luận và đề nghị 
Kết luận 
- Sử dụng gia vị công thức 3 để ớp thịt vịt cuốn nớng cho chất lợng cao hấp dẫn, đặc 
trng. 
- Sử dụng thịt vịt Super M và thịt vịt lai có tỉ lệ thịt tinh cao cho hiệu quả tốt hơn 
- Thịt vịt cuốn sau chế biến chín, bao gói chân không, bảo quản o- 4
0C
 nên sử dụng tốt 
nhất trớc 14 ngày    
Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 7    
- Chế biến thịt vịt cuốn tiết kiệm đợc kho bảo quản 7  8 lần so với để nguyên con thuận 
tiện cho vận chuyển và kinh tế hơn 
Đề nghị: Cho phép sản xuất thử 
Tài liệu tham khảo 
Vũ thị Khiêm Và CT. 500 món ăn âu, á - NXBKH & KT 
Hồng Châu  biêndịch. Nghệ thuật nấu ăn thế giới NXB  Phụ nữ 
USA poultry Recipe Book.   
8 
 Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi  
Sơ đồ bảng 8 chế biến thịt vịt cuốn thuận tiện cho tiêu dùng         
Thịt vịt làm 
sạch, mổ moi 
Gia vị công thức 3 
Quế, đậu khấu, lá 
mắc mật 
Rút xơng để 
nguyên mảnh 
Chế biến thành dạng 
bột mịn 
Phối hợp các thành 
phần 
theo tỷ lệ 
Hàn
h, tỏi 
ép nớc 
ớp gia vị, hơng liệu 
t
0
 4
0
C ữ 6
0
C - thời gian 3 giờ 
Cuốn, bao gói theo định lợng, để 
lạnh định hình 0
0
C 
Bao gói giấy bạc 
Làm chín 
-
 nớng 
90 - 100
0
C 
Bao gói chân không 
Bảo quản mát 4
0
C ữ 6
0
C 
Sản phẩm ăn liền 
Để nguội    
B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 9