84 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
GIẢI PHÁP TĂNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TÔM CÀNG XANH TẠI
TỈNH ĐỒNG THÁP
Nguyễn Kim Phước
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu trình bày về hiệu quả sản xuất tôm càng xanh tại tỉnh Đồng Tháp. Kết quả
điều tra trong 283 mẫu (mẫu toàn phần theo tình hình thực tế lúc khảo sát) cho thấy có chín biến
độc lập có tác động, ảnh hưởng đến biến phụ thuộc hiệu quả sản xuất (tỷ suất lợi nhuận) là: diện
tích nuôi, năng suất, giá bán, chi phí xử lý ao, chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí lao
động và chi phí khác. Từ kết quả nghiên cứu, đề tài gợi ý một số chính sách như: tăng diện tích
nuôi nhằm đạt hiệu quả kinh tế theo qui mô, tăng năng suất (sản lượng tôm khi thu hoạch), tìm
nguồn thu mua tôm ổn định có giá cao, tăng chi phí xử lý ao trước khi thả nuôi, tăng sản lượng
thức ăn, giảm chi phí phòng bệnh, giảm chi phí điện nước.
Từ khóa: háp.
ABSTRACT
The research seeks to elaborate on the effectiveness of Macrobrachium rosenbergii
production in Dong Thap province. The survey results from 283 samples (whole blood according
to the actual situation of the survey) show that there are nine independent variables affecting the
dependent variable production efficiency (profitability), which are (1) framing area, (2) yield
amounts, (3) price, (4) pond treatment costs, (5) breed costs, (6) food costs, (7) disease
prevention costs, (8) labor and other expenses. The research findings suggest some policies: (a)
shrimp farming area in order to increase the efficiency of scale economy, (b) productivity (yield
at harvest) needs to be improved, (c) a stable and profitable source of shrimp input should be
found, (d) pond treatment costs should be increased before stocking, (e) breed costs, food costs,
disease prevention costs, labor and electricity, water expenses should be reduced.
Keywords: production effictiveness, Macrobrachium rosenbergii, Dong Thap province.
1
ThS, Trường Đại học Mở TP.HCM. Email:
KINH TẾ 85
1. Giới thiệu
Tôm càng xanh là mt trong nhng loài
thy sn có giá tr kinh t c nuôi ph
bin ng Tháp nói riêng.
G t bc
mang li hiu qu kinh t cao, góp ph
ng kinh t chung toàn tnh.
Sn xut thy sn hin p mt s
t là vic sn xut m i
gia cung và cu, dn tình trng tha thiu
nguyên liu, giá c tiêu th bp bênh làm thit
hi cho sn xu tài ch c các yu t
n hiu qu nuôi tôm càng xanh
a bàn tng Tháp. T i
mt s lý thuyt và thc tin cho
i làm công tác qun lý ngành nông
nghip, các trung tâm khuyn nông, các h
nuôi tôm càng xanh. Kt qu nghiên cu làm
khoa h tng Tháp quy hoch
phát tri ra chic s dng
yu t u vào trong vic phát trin ngh nuôi
tôm cành xanh nói riêng và nuôi tôm
nói chung nh t, cht ng,
hiu qu.
Kt cu ca nghiên cu này gm: Phn 2
trình bày v lý lun; Phn 3 trình bày v
mô hình và thit k nghiên cu; Phn 4 trình
bày kt qu nghiên cu; Phn 5 gm kt lun
và gi ý mt s gii pháp.
2. Cơ sở lý luận
2.1. Các khái niệm
Oshima (1989, trích t Nguyn Trng
t là hiu qu ng
c nh theo thi gian nh vi sn
phm hoàn thành.
con tôm càng xanh
xu
Chi phí sn xut là toàn b các hao phí
v ng sng, nguyên nhiên vt liu và các
chi phí cn thit khác mà nhà sn xut phi chi
ra trong quá trình sn xu c biu hin
bn n t c tính cho mt
thi k nhnh.
T khái ni rng ra v chi phí
c sn xu
sau: Chi phí sn xut tôm càng xanh là toàn b
các chi phí v ng sng, nguyên nhiên vt
liu và các chi phí cn thi
i b ra trong quá trình nuôi tôm càng
c th hin bng tin và tính cho mt
mùa v.
Doanh thu là khon thu cn xut
sau khi bán sn phm cc tính
bng tin, th hin qua công thc: Doanh thu =
sng * giá bán.
Li nhun (P) là kt qu tài chính ca
quá trình sn xuu qu hot
ng ca sn xut. Li nhun trong nuôi tôm
càng xanh chính là s ti
nh c sau khi tr các khon chi phí v
ging, v v
công trình nuôi trng thy snt
và x lý ao nuôi, các chi phí liên quan khác
trong quá trình nuôi tôm càng xanh.
mt din tích
nuôi trng.
,
t
trong
-Douglas).
2.2. Các nghiên cứu trước
Phùng Cm Hà (2007), nghiên cu v
các gii pháp kinh t - k thu phát trin
nuôi tôm trên vùng ngp mn ti hai huyn
ch và Long Thành t ng Nai.
Nghiên cu này dùng hàm sn xut Cobb
t nuôi tôm trong
vùng ngp mn ti tng Nai mà ch yu
là hai huy ch và Long Thành.
86 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
ng th c hin tính hiu qu
kinh t - k thut ca các loi hình nuôi tôm
a bàn nghiên cu, có 2 loi tôm
c nuôi chân trng và tôm
c nuôi theo ba hình thc là
qung canh ci tin, bán thâm canh và thâm
canh, riêng tôm th thc hin mt hình thc
nuôi là thâm canh. Các bic l
nghiên cu chung cho các hình thc nuôi ca
c hai loi tôm này là: Thn), chi phí
con gi ng), chi phí thuc và hóa cht
ng), chi phí nhiên
li ca ch h (s
hc), m tôm th nuôi (con), din tích (ha),
tín dng (bin gi) và khuyn nông (bin gi).
Kt qu nghiên c
Các yu t t
nuôi tôm sú theo hình thc qung canh ci tin
bao gm: chi phí con gi ch h,
din tích nuôi và khuy có
bin ding nghch bin vi
t tôm còn các bing
ng bin. Kt qu này da trên c mu là 44
mu vi R = 0,891 và R
2
phí con ging có m ca
ch h có mn dit
và bin khuyn nông có m
Các yu t t
nuôi tôm sú theo hình thc bán thâm canh bao
gm: chi phí thuc và hóa cht, din tích và
khuyn nông. C ba bi u t ng cùng
chiu vi bit tôm. Kt qu này da
trên c mu là 25 mu vi R = 0,94584 và R
2
= 0,894613. C 3 bi t mc ý
Các yu t t
nuôi tôm sú theo hình th
th ing, m th nuôi,
din tích và khuyn nông. Kt qu này da trên
c mu là 22 mu vi R = 0,925141 và R
2
=
n th
ging và m th nuôi có m
2 bin còn lt m
Các yu t t
nuôi tôm th chân trng theo hình thc thâm
c và hóa cht,
m th nuôi và khuyn nông. Kt qu này
da trên c mu là 64 mu vi R = 0,995421 và
R
2
n chi phí thuc
hóa cht và khuyn nông có m
bin m th t m
bin tht m
Kt qu nghiên cu c tài này ch ra
rng mô hình nuôi tôm th chân trng theo
hình thi dân chn
nuôi nhm thay th con tôm sú. Hình thc nuôi
tôm th chân tri hiu qu
kinh t t bình quân 5.250 kg/ha)
và có giá tr xut kht tiêu chun
chng cao.
Nghiên cu ca Phùng Cm Hà
(2007) là m tài nghiên cu gn ging vi
tài con tôm càng xanh này. Tuy nhiên, con
t
nhiu v giu kii
c k tha kt qu nghiên cu ca
Phùng Cm Hà nhng yu t n
t nuôi tôm và cách tính hiu qu sn
xut thì da vào t sut li nhun (% lãi
gp/tng chi phí).
ng (2009), phân tích
ngành hàng tôm càng xanh tng Tháp.
Nghiên cc thc hin trong thi gian t
thn tháng 01/2009 nhm phân
tích thc tr xut gii pháp góp phn
phát trin ngh nuôi tôm càng xanh (TCX)
t ng Tháp. S li c thu thp bng
sn xut ging TCX,
101 h thu
m và 21 cán b qun lý
ngành thy sn. Nghiên cu này tp trung
phân tích chui giá tr a ngành hàng
t qu ra
c các yu t ng th
thng kê t t tôm nuôi là: (i) kinh
nghi sâu m c khi nuôi,
(iii) tháng th ging th
nghing thng.
tài c ng (2009) là
m tài hay, cung cp cho chúng ta cái nhìn
tng quan v ngành hàng tôm càng xanh ti
tng tip cn tp
trung c ng chui giá tr
cc nhng yu
t t nuôi tôm càng
KINH TẾ 87
tài nghiên cu này k thc kt
qu nghiên cu ca D ng
phn các yu t t nuôi
tôm càng xanh.
Lê Thanh Liêm (2011), nghiên cu v
t tôm th chân trng nuôi ti huyn
Cn Gi - Tp.H c thc hin
da theo hàm sn xut Cobb douglas.
Nghiên cu s dng d li p vi bng
câu hu là 250 bng, khi thu v
ch c 227 b còn
li có 198 b c s d
tích d liu. Khi phân tích hi qui gia bin
ph thu t tôm s ng tôm
khi thu hoch (tn/v) và các bic lp (17
biu) thì có 7 bin có n
nuôi có tham gia
tp hun k thut nuôi, din tích ao nuôi, h có
h thc riêng (bin gi), tri ging
có thc hin kim dch con ging (bin gi),
m th ging, tng th ln
c trong mt v nuôi. Trong 7 bin có
ng kê, các biu có mi quan h
ng bin. T kt qu nghiên cu tài
xut mt s kin ngh
sut tôm th chân trng ti huyn Cn Gi
ng xuyên tp hun k thut nuôi
mng và
i nuôi cn th ging theo
m nuôi va phi. H s th
trng ca con tôm ct mc t 1,5 2 là
hp lý. H nuôi cn ti c
ng xuyên và thit lp h thng x lý và
c riêng tránh x thng ra sông
rt qu nghiên c
các bin vào mô hình nghiên cu v hiu qu
tôm càng xanh.
t Long (2009), thc hin
nghiên cu thc nghim v hiu qu sn xut
ca mô hình nuôi tôm càng xanh - lúa luân
canh vi m khác nhau ng
Tháp vi m th nuôi theo 3 m : 6
con/m
2
, 9 con/m
2
và 12 con/m
2
. Kt qu cho
thy, nuôi tôm vi m 12 con/m
2
t mc
t sut li nhun cao nh
th nuôi vi 2 m còn li khá nhiu.
t Long và Tr u
(2010), thc hin nghiên cu v hiu qu sn
xut ca mô hình nuôi tôm càng xanh - lúa vi
m khác nhau ng Tháp
da trên nghiên cu thc nghim c
Nht Long (2009). Các tác gi thc hin th
nuôi tôm càng xanh 9 rung nuôi vi m
con ging là 9 con/m
2
, 12 con/m
2
và 15
con/m
2
. Kt qu nghiên cu cho thy, mô hình
nuôi tôm trên rung lúa vi m 9 con/m
2
có t l sng cao, hiu qu và t sut li nhun
ti nuôi. Vi m i nuôi
có t sut li nhu ng t 31-51%,
rung nuôi vi m 15 con/m
2
su i nhun th
nhng chi phí thng, chi
phí thuc hóa ch
t
ng.
Nghiên cu c t Long
(2009) và nghiên cu ct Long
và Trc k th
trong nghiên cu này v các bi
hình nghiên c u qu
sn xut.
3. Mô hình và thiết kế nghiên cứu
3.1. Mô hình nghiên cứu
Hiu qu sn xut (t sut li nhun) :
Y
n
a
XXXa
210
Y = a
0
+
1
X
1
+
2
X
2
n
X
n
+ e
Y: Hiu qu sn xut (t sut li nhun)
c tính bng lãi
gp/tng chi phí (%) - Bin ph thuc
a
0
: hng s;
1,
2,
n
các h s ca các
bic lp; e: Sai s ca mô hình.
X
1
, X
2
, X
3
20
Các bic lp. Các
bic lp gm có: X
1
:
Tui ca ch h (s
ng); X
2
: S ng tham gia nuôi tôm
i); X
3
: S ng tham gia
i); X
4
: Kinh nghim
nuôi (s
5
: Mc bình
quân trong ao nuôi (cm chiu cao tính t
n mt); X
6
: S ln th ging (ln/v); X
7
:
Kích c con ging khi th; X
8
: Thi gian nuôi
t
9
: M th ging (con/1m
2
mc); X
10
: Din tích nuôi (ha); X
11
sut (tn/ha/v); X
12
: gía bán bình quân (ngàn
ng/kg); X
13
: Chi phí công trình (ngàn
ng/1ha/ v); X
14
: Chi phí x lý ao (ngàn
88 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
ng/1ha/v); X
15
: Chi phí con ging (ngàn
ng/ha/ v); X
16
n (ngàn
ng/ha/v); X
17
: Chi phí th
ng/1ha/ v); X
18
: Chi phí phòng bnh (ngàn
ng/ha/v); X
19
: Chi phí lãi vay (ngàn
ng/1ha/ v); X
20
: C ng (ngàn
ng/ha/v); X
21
ng/ha/
v);
3.2. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên c c thc hin
bng cách tho lui nuôi
tôm càng xanh và 5 cán b thy sn và cán b
phòng nông nghip các huyn/th thu a
bàn nghiên cu. Nghiên cu chính thc
thc hin bng hình thc phng vn trc tip
ng nghiên cu vc mu
là 283 mu. Mu nghiên cu ti 4 huyn/th có
din tích nuôi tôm càng xanh ln trong tnh là
huyn Tam Nông (124 mu), huyn Lp Vò
(60 mu), huyn Cao Lãnh (64 mu) và th xã
Hng Ng (30 mu).
4. Phân tích kết quả nghiên cứu
4.1. Phân tích thống kê mô tả
Nhìn vào Bng 1 ta thy, huyn Tam
Nông là 1 huyt tôm bình quân
cao nht mc khong 1,3234 tn/ha. Trên
thc t, vào th nuôi
t mc sng trên 2 tn/ha, tuy nhiên
s h ng
ph bi t kho i
1,4 tn là ch yu. Trong toàn mu nghiên cu
(4 huyn/th), huy
t cao nht
trong tnh, ti n là huyn L ng
hàng th 3 là th xã Hng Ng và cui cùng là
huyn Cao Lãnh.
Bảng 1. Năng suất tôm bình quân phân chia theo các địa phương
1,3234
Toàn tỉnh
1,2777
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
Theo kt qu nghiên ci nuôi ít
nht là m u
này phù hp vi thc t ti vì
ngh nuôi tôm thì có t
càng xanh thì mi phát trin trong khong 10
l S h nuôi có t
kinh nghim là khá nhiu, chim 234 h,
n sáu inh
nghim là mt con s không quá nhi
i nuôi có thêm nhng
kinh nghim, kin thc, nm bt k thu
nuôi tôm càng xanh.
KINH TẾ 89
Hình 1. Số năm kinh nghiệm của các hộ nuôi (năm)
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
Trong mt v i ta
ch th nuôi mt lt qu nghiên
cu này có h th nhiu ln. Trong 283 h có
n 233 h (chim 82,3%) th tôm ging 1 ln.
Kt qu này phù hp vi tình hình nuôi tôm
càng xanh. Tuy nhiên có mt s ít h th tôm
ging t 2 l n 7 ln trong mt v. Tuy
nhiên s ng h này khá ít, c th th
tôm ging 2 ln có 34/283 h, chim 12%, còn
li ch có 1 vài h th nhiu l. Theo kho
sát thc t, s ng th ging nhiu
ln là do khi th tôm gi
kinh nghim, không quan sát thi tit, kim tra
t khá
nhii th thêm, t ó dn tình
trng th tôm ging nhiu ln trong cùng 1 v,
cùng 1 ao nuôi là chuyn hoàn toàn phù hp.
Hình 2. Số lần thả con giống (lần/ha/vụ) của các hộ nuôi
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
0% 20% 40% 60% 80% 100%
1
2
3
4
5
7
233
34
8
2
4
2
Số lần thả con giống (lần) Số hộ (hộ)
90 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
Hình 3. Mật độ thả con giống (con/m
2
mặt nước)
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
M th ging ph bin t 11 15
con trên m
2
mc. Vi m th
n n sut, th dày thì nh
n t l hao ht, vì khi th n
c sau thi gian nuôi s thp,
u th dày thì s ln gp nhau ca các
con tôm s cao, làm cho t l hao ht cao vì
khi con tôm này lt xác mà con tôm khác
t.
Theo kt qu Bng 2, m th con
ging bin vt
tôm khi thu hoch, ngha là m th càng
nhiên, m th n 15
m. Các h th tôm ging trên 15 con thì
u.
y, theo kt qu này, m th con
ging tt nh t cao là t n
15 con/m
2
mc.
Bảng 2. Mật độ thả giống tương quan với năng suất tôm khi thu hoạch
1.27
1.30
1.31
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
Chi phí này tùy thuc nhiu vào m
tôm th trong ao, cách thng thc
s ng/ h s tht
qu kho sát, chi phí th tp trung t
kho ng/ha/v tr
xung, có 185/283 h có chi phí thm
trong mc này. S hao tn chi phí th
ng/ha/v chim t l khá ít
(98 h/283 h
Dưới 10 con/m2
mặt nước
Từ 11 đến 15
con/m2 mặt nước
Trện 15 con/m2
mặt nước
28 205 50
KINH TẾ 91
Hình 4. Chi phí thức ăn (ngàn đồng/ha/vụ)
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
Bảng 3. Chi phí thức ăn phân chia theo các địa phương
Nhóm chi phí
100.000
110.000
120.000
Trên 120.000
%
%
%
%
Huyện Tam Nông
0,59
0,51
0,31
0,08
0,15
0,25
0,20
0,32
Huyện Cao Lãnh
0,14
0,23
0,34
0,25
TX Hồng Ngự
0,12
0,01
0,15
0,35
1
1
1
1
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
Theo kt qu thng kê (Bng 3) ta thy,
có s cách bit rõ rt v chi phí tha
các huyn/th trong phm vi nghiên cu. Ti
huyn Tam Nông, các h nuôi tôm có mc chi
phí th p trung t mc t n
110.000 ng/ha/v tr xung. Các h
nuôi tôm ti huyn Cao Lãnh thì chi phí thc
p trung mc tn 120.000
ng/ha/v. Còn ti huyn Lp Vò và th
xã Hng Ng thì mc chi phí th bin
t 120.000 ng/ha/v tr lên.
Mô hình nuôi luân canh (1 v lúa và 1
v tôm) t bình quân khong 1,26
t
(thâm canh, xen canht cao
t 1,29 tn/ha/v (xem Hình 5). Mc
chênh lch này khá nhiu, chênh lch 30
kg/ha/v. Tuy nhiên, trên thc t nhiu h nuôi
vn thc hin nuôi thâm canh hoc b ao trng
ng lúa. Bi vì,
sau khi trng lúa, h sn xut tin hành nuôi
tôm tr li mà x lý ao nuôi không tt thì tôm
d b bnh và t l hao ht cao.
Dưới 100.000 ngàn đồng/ha/vụ
Từ 100.000 đến 110.000 ngàn đồng/ha/vụ
Trện 110.000 đến 120.000 ngàn đồng/ha/vụ
Trên 120.000 ngàn đồng/ha/vụ
104
81
61
37
92 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
Hình 5. tương quan năng suất và tỷ suất lợi nhuận nuôi tôm càng xanh
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
Hình 6. Mối quan hệ giữa chi phí thức ăn và năng suất, tỷ suất lợi nhuận
Nguồn: dữ liệu khảo sát thực tế năm 2013 và tính toán của tác giả
Xét mi quan h gia chi phí thi
t tôm và t sut li nhun ta thy, h
nuôi càng b ra nhiu chi phí thu
qu càng gic
. Nhìn vào Hình 6 ta thy,
m bo v m t và t
sut li nhun thì mc chi phí thm
trong khong t n 110.000 ngàn
ng/ao/v tr xung.
ng, trong nhng ngh lao
ng chân tay và nng nhng
thuê nam gii làm vià n gii. Trong
nghiên c y, trong mt h nuôi
ng là nam gii. Tùy theo
m ca tng h mà s ng nhiu
hay ít. Theo kt qu thng kê cho thy, s lao
ng nam là ch yu và mi h
có ít nhng nam chim 144/283 h,
chim 50,9%. S ng là nam gii trong
mt h có t i chim rt thp. S
ng này cho thy, mi h u cn
ít nht mng nam.
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
! vụ lúa, 1 vụ tôm
Khác
Năng suất (tấn/ha)
Tỳ suất lợi nhuận (%)
0
0.5
1
1.5
Mean Mean Mean Mean
Dưới
100.000
Từ 100.000
đến 110.000
Trện 110.000
đến 120.000
Trên 120.000
Nhom chi phí thuc an
tsuatln
nsuat
KINH TẾ 93
Bảng 4. Kết quả thống kê mô tả các liên quan đến chi phí
Diễn giải
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung Bình
Độ lệch chuẩn
0,16
1.87
1.2777
0,20108
Giá bán
137.500,00
226.250,00
192.022,9682
15.926,05093
(ngàn
31.200,00
359.975,00
244.669,2397
39.412,07762
Chi phí công trình NTTS
1.000,00
13.333,33
3.691,1011
2.366,11923
(ngàn
1000.00
16000.00
4398.2035
2339.71416
(ngàn
15.500,00
45.000,00
29.319,2773
5.977,22382
(ngàn
0,00
60.000,00
9.290,8127
6.198,14549
(ngàn
15.863,31
830.333,33
105.412,4873
60.519,85168
(ngàn
1.500,00
27.000,00
7.723,9223
4.721,55790
Chi phí lãi vay (ngàn
0,00
79.200,00
849,8266
6.144,77550
(ngàn
12.000,00
28.000,00
18.344,5230
3.359,94291
Chi phí khác (ngàn
0,00
277.777,78
7.412,5801
20.048,06216
chi phí (ngàn
87.636,00
909.977,33
186.442.7337
63.289,24108
-683.972,33
186.975,61
58.226,5061
69.501,70423
(%)
-0,79
2,12
0,3601
0,28126
Kt qu khy, các h
nuôi có s d ng n
phi tt c h n 121/238 h,
chim 42,8% h không s dng n.
S ng n trong mi h nuôi cao nht ch
y, ngh nuôi tôm là mt
ngh khá vt v, không phù hp vm
cng n gii.
Theo kt qu kho sát t tôm
càng xanh nuôi t
ng t m n 1,87
tt ph bin là t 1 tn 1,4
t u này phn ánh c trng
trong nuôi tôm càng xanh ta bàn tng
Tháp là có h t cao, có h
t, thm chí là phi thu hoch ngay
sau khi th 1 -2 tháng (do tôm nhim bnh).
94 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
Giá bán sn phm không ph thuc vào
i sn xut mà ph thui mua,
th ng tiêu th t qu u
ng
t khong/kg.
Mc giá ph bin t khon
ng. Vi m i
sn xuh giá là chp nh
nuôi tôm có li nhun.
Chi phí con ging cho mt din tích ao
nuôi 1ha có t 15.500 n 45.000
ng. Các mc chi phí con ging ph
bin nht là 20 ng n 30.000
ng. Chi phí con ging ca các h nuôi
ít khi trùng nhau bi vì m th ging khác
nhau, giá mua con tôm ging khác nhau, s ln
th ging khác nhau n chi phí con
ging khác nhau.
Chi phí phòng bnh ca mi h nuôi mi
khác. Chi phí phòng bnh cao nht là 27.000
ng và thp nht là 1.500 ngàn
ng/1ha/v. Chi phí này ch yu là s dng
ch phm sinh hc trong ao nuôi, nhng ch
phm chit xut t lá i, trn thêm trng gà
vào th b sung s kháng, vitamin
cho con tôm nhm tránh nhim bnh.
Nuôi tôm càng xanh vn có h b l n
79%. Các h nuôi b l ng là do tôm b
bnh trong quá trình nuôi nên không thu hoch
c gì hoc mng nh tép bán
l ra ch. H nuôi có khi ln 36%/tng chi
phí b ra. Mc li nhun ca các h luôn bp
bênh vì không ch ph thuc vào quá trình
nuôi mà còn tùy vào tính mùa v, giá c th
i lo lng ci sn xut.
4.2. Phân tích tương quan
c khi tin hành phân tích hi qui
tuyn tính cn thc hin phân tích m
quan gia các bin. Dùng ma trn h s
quan xem xét m a các bin
c lp vi nhau thông qua h s Pearson
Correlation ca b u cn
c này là h s a
các bic lp vi nhau n
cht ch (h s t giá tr
lu hiu cho thy có th xy ra
hi ng tuyn. Kt qu phân tích
cho thy: Bin s ln th con gi
quan mt thit vi kích c con ging khi th
(h s ng 0,663); Bin m
th con gii thi gian nuôi
(h s ng 0,785); Bin chi phí
i s ln th con ging
(h s ng 0,906); Thi gian nuôi
i tui ca ch h (h s
ng 0,867); Tui ca ch h có
i m c trong ao (h s
Tui ca ch h, s ln th con ging, kích c
con ging khi th, thi gian nuôi, chi phí lãi
vay b loi kh m bo không có
hing ng tuyn. Các bin còn l
vào phân tích hi qui.
4.3. Phân tích hồi qui
Bảng 5. Kết quả phân tích hồi qui
Mô hình
qui
hóa
Sig.
Collinearity
Statistics
Sai
Beta
Tolerance
VIF
1.215
.179
6.803
.000
014
.012
042
-1.143
.254
.826
1.211
.025
.018
.051
1.416
.158
.830
1.205
001
.007
005
125
.900
.631
1.586
.001
.001
.056
1.291
.198
.577
1.732
KINH TẾ 95
Mô hình
qui
hóa
Sig.
Collinearity
Statistics
Sai
Beta
Tolerance
VIF
2
001
.004
011
310
.757
.793
1.262
.006**
.003
.094
2.283
.023
.640
1.562
.971*
.050
.695
19.263
.000
.839
1.191
Giá bán
5.537E-6*
.000
.314
8.466
.000
.796
1.257
Chi phí công trình NTTS
-1.501E-6
.000
013
374
.709
.956
1.046
(ngàn
8.851E-
6**
.000
.074
2.033
.043
.832
1.202
(ngàn
8.174E-6*
.000
.174
5.084
.000
.935
1.070
(ngàn
-1.795E-6
.000
040
-1.039
.300
.752
1.329
(ngàn
2.367E-6*
.000
.509
14.961
.000
.942
1.062
(ngàn
-3.472E-6
.000
058
-1.603
.110
.826
1.211
(ngàn
8.264E-6*
.000
099
2.845
.005
.906
1.103
Chi phí khác (ngàn
3.806E-6*
.000
.271
7.454
.000
.824
1.214
Y: tỷ suất lợi nhuận (%)
* Mức ý nghĩa 1% (độ tin cậy 99%); ** Mức ý nghĩa 5% (độ tin cậy 95%);
Theo kt qu hi qui, t sut li nhun
(%) c i nuôi tôm càng xanh ti tnh
ng Tháp ph thuc vào các yu t: din tích
t thu hoch, giá bán tôm, chi phí
x lý ao, chi phí con ging, chi phí th
ng và chi phí khác. Tt c các
bi ng cùng chiu vi t
sut li nhun.
t và din tích là 2
bin có ng mnh nh n t sut li
nhun ca ni nuôi (h s h
v i nuôi tôm càng xanh c
sun tích nuôi (nuôi qui mô ln).
t tôm là mt bin tng hp,
ng bi nhiu bin khác (xem bng
5). Vi m tin cy 99%),
sut tôm (hay sng tôm thu hoch)
càng cao thì hiu qu càng cao do h s hi
t mt tôm có
mi quan h t l thun vi hiu qu sn xut
tôm càng xanh. Gi nh các bin khác không
n thì hiu qu
ng cùng
chin hiu qu sn xut, bit là
bin có h s hi qui cao th 2. Kt qu này
phù hp vi thc t là muu qu sn
xut thì pht.
96 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
Các yu t
công trình nuôi trng thy s n
c, chi phí th th con ging
u qu sn xut hay t sut li
nhun càng gim. Tuy nhiên, các bin này
không có n t sut li nhun ca
i nuôi tôm m i 10%.
ng hp, chp nhn m
thn này có n
hiu qu sn xut.
4.4. Kiểm định độ phù hợp mô hình
c các bic lp có ý
nh li m phù hp ca mô
n kt qu a h s R
2
u chnh Adjusted R Square ta có: R
2
u
chi ca
t sut li nhuc gii thích bi các bin
c lp: s ln th con gi t, giá
bán, chi phí x lý ao, chi phí con ging, chi
phí th nh, chi phí lãi
vay, chi phí khác.
Bảng 6. Mô hình tóm tắt
Mô hình
Square
hình
-
Watson
1
0,842
a
0.710
0,692
0,15602
1,529
S dng h s VIF (Collinearity
Statistics), khi VIF >10 có hing
tuyn. Kt qu VIF ca các bic lp có ý
u < 10. Kt lun gia các
bing kê không có hing
ng tuy ng thi, giá tr Durbin-
t my không có
hing tuyn gia các bin trong
y chín bi c có ý
ng kê, không có b hi
cng tuyn.
Bảng 7. Kiểm định phần dư
Mô hình
Sum of
Squares
df
Mean Square
1
Regression
15,834
16
0,990
40,655
0,000
b
Residual
6,475
266
0,024
22,308
282
a. Dependent Variable: tsuatln
Kinh phy giá tr F ca
pht 40,655 và giá tr Sig = 0,000. Kt
qu này cho thy phm qui
nh thng kê.
5. Kết luận và giải pháp
5.1. Kết luận
Theo kt qu nghiên cu cho thy, t sut
li nhun (%) ci nuôi tôm càng xanh ti
tng Tháp có mi quan h t l thun vi
t nuôi tôm (hay s ng tôm thu
hoch), giá bán tôm, din tích nuôi, chi phí x
lý ao, chi phí con ging, chi phí th
sut và din tích là 2 bin có ng mnh
nhn t sut li nhun c
vi nuôi tôm càng xanh c
su n xu ng thi,
hiu qu sn xut bng cách gim các chi phí
ng thy
sc, chi phí phòng bnh, th
nuôi vi m va phi.
KINH TẾ 97
5.2. Gợi ý một số giải pháp
Tăng năng suất: i nuôi có th
t bng cách gim t l hao ht con
ging, gim t l th ng
c, gim sng tôm càng xào, tôm
trng (v này tùy thuc vào ngun ging
con gii tìm ngun cung cp con
ging có ch t
ng thu hoch. Trong thu
hoch i nuôi quan tâm sng và
quan tâm c v sng theo chng loi
i theo tng loi tôm.
Nu h nuôi tôm thu ho c
nhiu, tôm cái chim t l nh, không có tôm
càng xào thì h nuôi chc ch t hiu qu
gii quyt v này, con ging là
yu t quan trng. Hin nay trên th ng
tôm ging trong tnh, tôm ging cho t l
nhu ci
m ca Trung tâm ging
thy sn ca tnh. Trung tâm ging cn hc
hi, nghiên cu, tip thu kinh nghim sn xut
tôm gic ca t sn
xut và cung ng ging tt, có chng, t
l i nuôi.
Gia tăng diện tích nuôi: Din tích nuôi
th hin qui mô sn xut, qui mô sn xut càng
cao thì hiu qu sn xut càng cao (hiu qu
kinh t theo qui mô). Theo kt qu phân tích
hi qui, gi nh các bii,
di sut li nhun
i m c
sut li nhun theo din tích là không
nhim b
n tích nuôi mà nhng chi
chung là chi phí c
thì hiu qu s
Tuy nhiên, trong nghiên c
ng qui mô t i nuôi cn chú
trn tích nuôi theo kh n
lý c
ng tôm khi thu hoy s
gii quyt bài toán khó mà các công ty thu
mua thy st v là sng thu
ng yêu cu tiêu th (xut
kh lô).
Khâu làm đất, xử lý ao phải thật kỹ:
i nuôi tôm càng tin hành x lý ao tht k
c khi th con gii
nuôi không nên tit kim chi phí. Ao càng x lý
k ng nuôi càng tt,
hiu qu c bii nuôi cn tin
t k, tin hành kim tra các
thông s k thu n c c trong ao
c khi th con ging nhm gim t l hao ht
con ging, gim s ln th ging.
Tăng thức ăn: Tht khon chi
phí khá ln trong tng các khon mc chi phí.
Th ng ca con tôm.
i nuôi có th tit kim các chi phí khác
t kim chi phí th
m bo th a, lãng phí).
nhiu thì kh n càng tt,
sc khe tt tôm mi phát tri t
chun nhanh. Hi n các h nuôi
u s dng th
Chi phí thm 2 phn là sng
th ng hp mua
tr ch ng).
sng th
mua th m bo s ng
thng tôm thu ho
i
nuôi c m bng th cho
u
hoc quá th m bo con tôm s dng
h ng th i nuôi
cu ln (ít nht 3 ln/ngày), mi
l
u chng thi bui
ngày cho phù hp vi nhu cu tha tôm
m b th
hiu qu cao.
i tham gia nuôi trng
thy sn nói chung, nuôi tôm càng xanh nói
riêng luôn quan tâm lo l n giá bán sn
phm c n k thu hoch. Th
ng tôm càng xanh thi gian qua phn ln
tiêu th na, ít xut khu. Giá bán tôm cho
p) luôn bin
ng làm ng không nh n t sut li
nhun c kim
soát giá tôm cn có nhiu tác nhân tham gia
mà vai trò chính vn là chính quy a
i nuôi. Chính quy a
n h tr i dân tìm ngun tiêu
98 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014
th nh, doanh nghip thu mua giá hp lý
ci dân yên tâm sn xut. Hp tác xã
cn phát huy vai trò là cu ni c
i dân phát trin, m rng qui mô sn
xut. Bên cn quan
n li ích chung ci tác có liên
quan ch không phêu cu bán
u khon do
doanh nghip thu mua, hp tác xã làm trung
ng.
c
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ctv
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ,
2.
xanh- Kỷ yếu hội thảo khoa
học thủy sản Trường Đại học Cần Thơ lần 4, 468-476.
3. Phân tích ngành hàng tôm càng xanh ở tỉnh Đồng Tháp,
4. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
.
5. Lê Thanh Liêm 2011, Năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi tại huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí
Minh, T
6. Kinh tế phát triển
7. Nghiên cứu các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phát triển nuôi tôm
trên vùng ngập mặn tại hai huyện Nhơn Trạch và Long Thành tỉnh Đồng Nai