Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giáo án ôn tốt nghiệp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.84 KB, 71 trang )

Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 1
SỞ GD & ĐT TỈNH BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
TỔ: VĂN - GDCD
ĐỀ CƯƠNG
ÔN THI TỐT NGHIỆP
THPT NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN: NGỮ VĂN

GIÁO VIÊN: HỒ HẢI NAM
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm
văn học nước ngoài.
VĂN HỌC VIỆT NAM
- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
- Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh
-Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
- Tây Tiến – Quang Dũng
- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
- Đất Nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
- Sóng – Xuân Quỳnh
- Dàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Vợ nhặt – Kim Lân
- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài
- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành
- Những đứa con trong gia đình (trích)- Nguyễn Thi


- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ
VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
- Thuốc - Lỗ Tấn
- Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp
- Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê.
Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Câu III. ( 5,0 điểm).Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài NL văn học.
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó.
- Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
- Tây Tiến – Quang Dũng
- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
- Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
- Sóng - Xuân Quỳnh
- Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Vợ nhặt – Kim Lân
- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài
- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành
- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi
- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
(Nguồn từ “Cấu trúc đề thi TN THPT của Bộ giáo dục & Đào tạo”)
ChuyÊN ĐỀ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 2
cng ễn thi TN THPT Trng PT DTNT Tnh Bỡnh Phc

1- Nghị luận về một t tởng đạo lí
1- Khái niệm: Quá trình kết hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề t tởng, đạo lí trong
cuộc đời.
- T tởng, đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+ Lí tởng (lẽ sống)
+ Cách sống
+ Hoạt động sống
+ Mối quan hệ trong cuộc đời giữa con ngời với con ngời (cha con, vợ chồng, anh em và những ngời
thân thuộc khác). ở ngoài xã hội có các quan hệ trên, dới, đơn vị, tình làng nghĩa xóm, thầy trò, bạn

2-Yêu cầu
a . Hiểu đợc vấn đề cần nghị luận là gì.
b. Từ vấn đề nghị luận đã xác định, ngời viết tiếp tục phân tích, chứng minh những biểu hiện cụ thể
của vấn đề, thậm chí so sánh, bàn bạc, bác bỏ nghĩa là biết áp dụng nhiều thao tác lập luận.
c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề
3- Cách làm
- Trớc khi tìm hiểu đề phải thực hiện ba thao tác
+ Đọc kĩ đề bài
+ Gạch chân các từ quan trọng
+ Ngăn vế (nếu có)
- Tìm hiểu đề
a1. Tìm hiểu về nội dung (đề có những ý nào)
a2. Thao tác chính (Thao tác làm văn)
a3. Phạm vi xác định dẫn chứng của đề bài
- Lập dàn ý
+ Mở bài Giới thiệu đợc hiện tợng đời sống cần nghị luận.
+ Thân bài Kết hợp các thao tác lập luận để làm rõ các luận điểm và bàn bạc hoặc phê phán, bác
bỏ.
- Giải thích khái niệm của đề bài
- Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra

- Suy nghĩ (cách đặt vấn đề ấy có đúng? hay sai). Mở rộng bàn bạc bằng cách đi sâu vào vấn đề nào
đó - một khía cạnh. Phần này phải cụ thể, sâu sắc tránh chung chung.
+ Kết bài Nêu ra phơng hớng, một suy nghĩ mới trớc hiện tợng đời sống.
1: Duy ch cú gia ỡnh, ngi ta mi tỡm c chn nng thõn chng li tai ng
ca s phn (Euripides)
Anh (ch) ngh th no v cõu núi trờn?
1/ Gii thớch khỏi nim ca bi (cõu núi)
- GT cõu núi: Ti sao ch cú ni gia ỡnh, ngi ta mi tỡm c chn nng thõn chng li
tai ng s phn ? Vỡ gia ỡnh cú giỏ tr bn vng v vụ cựng to ln khụng bt c th gỡ trờn cừi
i ny sỏnh c, cng nh khụng cú bt c vt cht cng nh tinh thn no thay th ni. Chớnh gia
ỡnh l cỏi nụi nuụi dng, ch che cho ta khụn ln?
- Suy ra vn cn bn bc õy l: Vai trũ, giỏ tr ca gia ỡnh i vi con ngi.
2/ Gii thớch, chng minh vn : Cú th trin khai cỏc ý:
+ Mi con ngi sinh ra v ln lờn, trng thnh u cú s nh hng, giỏo dc to ln t truyn
thng gia ỡnh (dn chng: vn hc, cuc sng).
+ Gia ỡnh l cỏi nụi hnh phỳc ca con ngi t bao th h: ựm bc, ch che, giỳp con ngi vt
qua c nhng khú khn, tr ngi trong cuc sng.
3/ Khng inh, bn bc m rng vn :
Giỏo viờn: H Hi Nam Nm hc 2008 - 2009 3
cng ễn thi TN THPT Trng PT DTNT Tnh Bỡnh Phc
+ Khng nh cõu núi ỳng. Bi ó nhỡn nhn thy c vai trũ, giỏ tr to ln ca gia ỡnh i vi s
hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch ca con ngi, l nn tng con ngi vn lờn trong cuc
sng. Tuy nhiờn, cõu núi cha hon ton chớnh xỏc. Bi trong thc t cuc sng, cú rt nhiu ngi
ngay t khi sinh ra ó khụng c s ch che, ựm bc, giỏp dc, nõng ca gia ỡnh nhng vn
thnh t, tr thnh con ngi hu ớch ca XH.
+ Cõu núi trờn ó t ra vn cho mi con ngi, XH: Bo v, xõy dng gia ỡnh m no, bỡnh
ng, hnh phỳc. Mun lm c iu ú cn: trong GD mi ngi phi bit thng yờu, ựm bc
ch che nhau; phờ phỏn nhng hnh vi bo lc gia ỡnh, thúi gia trng.
2: Anh / ch ngh nh th no v cõu núi: i phi tri qua giụng t nhng khụng c cỳi
u trc giụng t ( Trớch Nht ký ng Thu Trõm)

1/ Gii thớch khỏi nim ca bi (cõu núi)
+ Giụng t õy dựng ch cnh gian nan y th thỏch hoc vic xy ra d di .
+ Cõu núi khng nh: cuc i cú th tri qua nhiu gian nan nhng ch cỳi u trc khú khn,
ch u hng th thỏch, gian nan. ( õy l vn ngh lun)
2/ Gii thớch, chng minh vn : Cú th trin khai cỏc ý:
+ Cuc sng nhiu gian nan, th thỏch nhng con ngi khụng khut phc.
+ Gian nan, th thỏch chớnh l mụi trng tụi luyn con ngi.
3/ Khng inh, bn bc m rng vn :
+ Cõu núi trờn l ting núi ca mt lp tr sinh ra v ln lờn trong thi i y bóo tỏp, sng tht p
v ho hựng.
+ Cõu núi th hin mt quan nim nhõn sinh tớch cc : sng khụng s gian nan , th thỏch , phi cú
ngh lc v bn lnh.
+ Cõu núi gi cho bn thõn nhiu suy ngh: trong hc tp, cuc sng bn thõn phi luụn cú ý thc
phn u vn lờn. Bi cuc i khụng phi con ng bng phng m y chụng gai, mi ln vp
ngó khụng c chỏn nn bi quan m phi bit ng dy vn lờn. cú c iu ny thỡ cn phi
lm gỡ?
3: Lí tởng là ngọn đèn chỉ đờng . không có lí tởng thì không có phơng hớng kiên định, mà
không có phơng hớng thì không có cuộc sống ằ (Lép-Tôi-xtôi ) . Anh (chị )hiểu câu nói ấy thế nào
và có suy nghĩ gì trong quá trình phấn đấu tu dỡng lí tởng của mình.
Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
1/ Gii thớch:
- Giải thích lí tởng là gì ( Điều cao cả nhất, đẹp đẽ nhất, trở thành lẽ sống
mà ngời ta mong ớc và phấn đấu thực hiện).
- Tại sao không có lí tởng thì không có phơng hớng
+ Không có mục tiêu phấn đáu cụ thể
+ Thiếu ý chí vơn lên để giành điều cao cả
+ Không có lẽ sống mà ngời ta mơ ớc
- Tại sao không có phơng hớng thì không có cuộc sống
+ Không có phơng hớng phấn đấu thì cuộc sống con ngời sẽ tẻ nhạt, sống vô vị, không có ý nghĩa ,
sống thừa

+ Không có phơng hớng trong CS giống ngời lần bớc trong đêm tối không nhìn thấy đờng.
+ Không có phơng hớng, con ngời có thể hành động mù quáng nhiều khi sa vào vòng tội lỗi ( chứng
minh )
- Suy nghĩ nh thế nào ?
+ Vấn đè cần bình luận : con ngời phải sống có lí tởng. Không có lí tởng, con ngời thực sự sống
không có ý nghĩa.
+ Vấn đề đặt ra hoàn toàn đúng.
+ Mở rộng :
Giỏo viờn: H Hi Nam Nm hc 2008 - 2009 4
cng ễn thi TN THPT Trng PT DTNT Tnh Bỡnh Phc
* Phê phán những ngời sống không có lí tởng
* Lí tởng của thanh niênta ngày nay là gì ( Phấn đấu đẻ có nội lực mạnh mẽ, giỏi giang đạt đỉnh
cao trí tuệ và luôn kết hợp với đạo lí)
* Làm thế nào để sống có lí tởng
+ Nêu ý nghĩa của câu nói.
4: Gốt nhận định : Một con ngời làm sao có thể nhận thức đợc chính mình . Đó không phải là
việc của t duy mà là của thực tiễn . Hãy ra sức thực hiện bổn phận của mình, lúc đó bạn lập tức
hiểu đợc giá trị của chính mình
Anh (chị ) hiểu và suy nghĩ gì .
Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
- Hiểu câu nói ấy nh thế nào ?
+ Thế nào là nhận thức ( thuộc phạm trù của t duy trớc cuộc sống. Nhận thức về lẽ sống ở đời, về
hành động của ngời khác, về tình cảm của con ngời).
+ Tại sao con ngời lại không thể nhận thức đợc chính mình lại phải qua thực tiễn .
* Thực tiễn là kết quả đẻ đánh giá, xem xét một con ngời .
* Thực tiễn cũng là căn cứ để thử thách con ngời .
* Nói nh Gớt : Mọi lí thuyết chỉ là màu xám, chỉ có cây đời mãi mãi xanh tơi.
- Suy nghĩ
+ Vấn đề bình luận là : Vai trò thực tiễn trong nhận thức của con ngời.
+ Khẳng định vấn đề : đúng

+ Mở rộng : Bàn thêm về vai trò thực tiễn trong nhận thức của con ngời.
* Trong học tập, chon nghề nghiệp.
* Trong thành công cũng nh thất bại, con ngoiừ biết rút ra nhận thức cho mình phát huy chỗ mạnh.
Hiểu chính mình con ngời mới có cơ may thnàh đạt.
+ Nêu ý nghĩa lời nhận định của Gớt
5:Bác Hồ dạy :Chúng ta phải thực hiện đức tính trong sạch, chất phác, hăng hái, cần kiệm,
xóa bỏ hết những vết tích nô lệ trong t tởng và hành động. Anh (chị ) hiểu và suy nghĩ gì
Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
- Hiểu câu nói ấy nh thế nào ?
+ Giải thích các khái niệm.
* Thế nào là đức tính trong sạch ( giữ gìn bản chất tốt đẹp, không làm việc xấu ảnh hởngđến đạo
đức con ngời.)
* Thế nào là chất phác ( chân thật, giản dị hòa với đời thờng, không làm việc xấu ảnh hởng tới đạo
đức con ngời)
* Thế nào là đức tính cần kiệm ( siêng năng, tằn tiện)
+ Tại sao con ngời phải có đức tính trong sạch, chất phác hăng hái cần kiệm?
* Đây là ba đức tính quan trọng của con ngời : cần kiệm, liêm chính, chân thật.
* Ba đức tính ấy giúp con ngời hành trình trong cuộc sống.
* Ba đức tính ấy làm nên ngời có ích.
- Suy nghĩ
+ Vấn đè cần bình luận là gì ? Bác nêu phẩm chất quan trọng, cho đó là mục tiêu để mọi ngời
phấn đấu rèn luyện. Đồng thời Ngời yêu cầu xóa bỏ những biểu hiện của t tởng, hành động nô lệ,
cam chịu trong mỗi chúng ta.
+ Khẳng định vấn đề : đúng
+ Mở rộng :
* Làm thế nào để rèn luyện 3 đức tính Bác nêu và xóa bỏ t tởng, hành động nô lệ.
* Phê phán những biểu hiện sai trái
* Nêu ý nghĩa vấn đề.
: 6 Mt quyn sỏch tt l mt ngi bn hin
Giỏo viờn: H Hi Nam Nm hc 2008 - 2009 5

Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
Hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên
I/ Mở bài:
Sách là một phwong tiện quan trọng giúp ta rất nhiều trong quá trình học tập và rèn luyện, giúp
ta giải đáp thắc mắc, giải trí…Do đó, có nhận định” Một quyển sách tốt là người bạn hiền
II/ Thân bài
1/ Giải thích Thế nào là sách tốt và tại sao ví sách tốt là người bạn hiền
+ Sách tốt là loại sách mở ra co ta chân trời mới, giúp ta mở mang kiến thức về nhiều mặt: cuộc
sống, con người, trong nước, thế giới, đời xưa, đời nay, thậm chí cả những dự định tương lai, khoa
học viễn tưởng.
+ Bạn hiền đó là người bạn có thể giúp ta chia sẻ những nỗi niềm trong cuộc sống, giúp ta vươn
lên trong học tập, cuộc sống. Do tác dụng tốt đẹp như nhau mà có nhận định ví von “Một quyển sách
tốt là một người bạn hiền”.
2/ Phân tích, chứng minh vấn đề
+ Sách tốt là người bạn hiển kể cho ta bao điều thương, bao kiếp người điêu linh đói khổ mà
vẫn giữ trọn vẹn nghĩa tình:
- Ví dụ để hiểu được số phận người nông dân trước cách mạng không gì bằng đọc tác phẩm tắt
đèn của Ngô Tất Tố, Lão Hạc của Nam Cao.
- Sách cho ta hiểu và cảm thông với bao kiếp người, với những mảnh đời ở những nơi xa xôi,
giúp ta vươn tới chân trời của ước mơ, ước mơ một xã hội tốt đẹp.
+ Sách giúp ta chia sẻ, an ủi những lúc buồn chán: Truyện cổ tích, thần thoại,…
3/ Bàn bạc, mở rộng vấn đề
+ Trong xã hội có sách tốt và sách xấu, bạn tốt và bạn xấu.
+ Liên hệ với thực tế, bản thân:
ĐỀ 7: Có người yêu thích văn chương, có người say mê khoa học. Hãy tìm nội dung tranh luận cho
hai người ấy.
I/ Mở bài: Giới thiệu vai trò, tác dụng của văn chương và khoa học. Nêu nội dung yêu cầu đề
II/ Thân bài:
1/ Tìm lập luận cho người yêu khoa học
+ Khoa học đạt được những thành tựu rực rỡ với những phát minh có tính quyết định đưa loài

người phát triển.
- Hàng trăm phát minh khoa học: máy móc, hạt nhân,…Tất cả đã đẩy mạnh mọi lĩnh vực sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp, văn hóa, giáo dục,…
- Ví dụ: Sách vở nhờ kĩ thuật in ấn, con người mới ghi chép được
+ Nhờ khoa học mà con người mới khám phá ra được những điều bí ẩn trong vũ trụ, về con
người. Đời sống con người mới phát triển nâng cao.
+ Trái với lợi ích của khoa học, văn chương không mang lại điều gì cho xã hội: lẫn lộn thực hư,
mơ mộng viển vông; chỉ để tiêu khiển, đôi khi lại có hại…
2/ Lập luận của người yêu thích văn chương
+ Văn chương hình thành và phát triển đạo đức con người, hướng con người đến những điều:
chân, thiện, mỹ.
+ Văn chương hun đúc nghị lực, rèn luyện ý chí, bản lĩnh cho ta
+ Văn chương còn là vũ khí sắc bén để đấu tranh cho độc lập dân tộc.
+ Trái với mọi giá trị về tư tưởng, tình cảm mà văn chương hình thành cho con người. KHKT
chỉ mang lại một số tiến nghi vật chất cho con người, mà không chú ý đến đời sống tình cảm, làm
con người sống bàng quang, thờ ơ, lạnh lùng. Hơn nữa KHKT có tiến bộ như thế nào mà không
được soi rọi dưới ánh sáng của lương tri con người sẽ đẩy nhân loại tới chỗ bế tắc.
III/ Kết luận: Khẳng định vai trò cả hai (Vật chất và tinh thần)
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 6
cng ễn thi TN THPT Trng PT DTNT Tnh Bỡnh Phc
8: iu gỡ phi thỡ c lm cho kỡ c dự l iu phi nh. iu gỡ trỏi thỡ ht sc trỏnh, dự l
mt iu trỏi nh
Suy ngh v li dy ca Bỏc H.
I/ M bi:
Gii thiu li dy ca Bỏc.
II/ Thõn bi
1/ Gii thớch cõu núi
+ iu phi l gỡ? iu phi nh l gỡ? iu phi l nhng iu ỳng, iu tt, ỳng vi l phi,
ỳng vi quy lut, tt vi xó hi vi mi ngi, vi t quc, dõn tc. Vớ d
+ iu trỏi l gỡ? iu trỏi nh l gỡ?

=> Li dy ca Bỏc H: i vi iu phi, dự nh, chỳng ta phi c sc lm cho kỡ c, tuyt
i khụng c cú thỏi coi thng nhng iu nh. Bỏc cng bo chỳng ta: i vi iu trỏi, dự
nh cng phi ht sc trỏnh tc l ng lm v tuyt i khụng c lm.
2/ Phõn tớch chng minh vn
+ Vỡ sao iu phi chỳng ta phi c lm cho kỡ c, dự l nh? Vỡ vic lm phn ỏnh o c
ca con ngi. Nhiu vic nh hp li s thnh vic ln.
+ Vỡ sao iu trỏi li phi trỏnh. Vỡ tt c u cú hi cho mỡnh v cho ngi khỏc. Lm iu trỏi,
iu xu s tr thnh thúi quen.
3/ Bn bc m rng vn
+ Tỏc dng ca li dy: nhn thc, soi ng.
+ Phờ phỏn nhng vic lm vụ ý thc, thiu trỏch nhim.
Sễ 9: S cu th trong bt c ngh gỡ cng l mt s bt lng.
(Nam Cao)
Suy ngh ca anh, ch v ý kin trờn.
1/: Gii thớch ý kin ca Nam Cao:
Cu th: lm vic thiu trỏch nhim, vi vng, hi ht, khụng chỳ ý n kt qu. Bt lng:
khụng cú lng tõm.
Nam Cao phờ phỏn vi mt thỏi mnh m, dt khoỏt (dựng cõu khng nh): cu th trong
cụng vic l biu hin ca thỏi vụ trỏch nhim, ca s bt lng.( Vn cn ngh lun)
2/ Phõn tớch, chng minh, bn lun vn : Vỡ sao li cho rng cu th trong cụng vic l biu hin
ca thỏi vụ trỏch nhim, ca s bt lng. Vỡ:
+Trong bt c ngh nghip, cụng vic gỡ, cu th, vi vng cng ng ngha vi gian di,
thiu ý thc,
+ Chớnh s cu th trong cụng vic s dn n hiu qu thp kộm, thm chớ h hng, dn n
nhng tỏc hi khụn lng.
3/ Khng nh, m rng vn :
Mi ngi trờn bt c lnh vc, cụng vic gỡ cng cn cn trng, cú lng tõm, tinh thn trỏch
nhim vi cụng vic; coi kt qu cụng vic l thc o lng tõm, phm giỏ ca con ngi.
Thc cht, Nam Cao mun xõy dng, khng nh mt thỏi sng cú trỏch nhim, gn bú vi
cụng vic, cú lng tõm ngh nghip. ú l biu hin ca mt nhõn cỏch chõn chớnh.

i vi thc t, bn thõn nh th no?
NGH LU N V M T HI N T NG I SNG
1- Khái niệm
- Sử dụng tổng hợp các thao tác lập luận để làm cho ngời đọc hiểu rõ, hiểu đúng, hiểu sâu để đồng
tình trớc những hiện tợng đời sống, có ý nghĩa XH. Đó là NL về một hiện tợng đời sống
2-Yêu cầu
a. Phải hiểu rõ, hiểu đúng, hiểu sâu bản chất hiện tợng. Muốn vậy phải đi sâu tìm tòi, giải thích.
Giỏo viờn: H Hi Nam Nm hc 2008 - 2009 7
cng ễn thi TN THPT Trng PT DTNT Tnh Bỡnh Phc
b. Qua hiện tợng đó chỉ ra vấn đề cần quan tâm là gì? Trên cơ sở này mà phân tích, bàn bạc hoặc so
sánh, bác bỏ Nghĩa là phải biết phối hợp nhiều thao tác lập luận chỉ ra đúng, sai, nguyên nhân cách
khắc phục, bày tỏ thái độ của mình.
3-Cách làm
+ Xác định vấn đề cần ngh lun.
+ Gii thớch, chng minh vn : Cú th trin khai cỏc ý:
+ Suy nghĩ và hành động nh thế nào trc vn ?
1: Anh ( chị ) có suy nghĩ và hành động nh thế nào trớc tình hình tai nạn giao thông hiện
nay.
a- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
1/ Xác định vấn đề cần ngh lun.
+ Tai nạn giao thông đây là vấn đề bức xúc đặt ra đối với mọi phơng tiện, mọi ngời tham ra giao
thông nhất là giao thông trên đờng bộ.
+ Vấn đề ấy đặt ra đối với tuổi trẻ học đờng. Chúng ta phải suy nghĩ và hành động nh thế nào để làm
giảm tới mức tối thiểu tai nạn giao thông.
Vậy vấn đề cần bàn luận là: Vai trò trách nhiệm từ suy nghĩ đến hành động của tuổi trẻ học đờng
góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông.
2/ Gii thớch, chng minh vn : Cú th trin khai cỏc ý:
+ Tai nạn giao thông nhất là giao thông đờng bộ đang diễn ra thành vấn đề lo ngại của xã hội.
+ Cả XH đang hết sức quan tâm. Giảm thiểu TNGT đây là cuộc vận đọng lớn của toàn xã hội.
+ Tuổi trẻ học đờng là một lực lợng đáng kể trực tiếp tham gia giao thông. Vi thế tuổi trẻ học đờng

cần suy nghĩ và hành động phù hợp để góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông.
3/ Suy nghĩ và hành động nh thế nào trc vn ?
+ An toàn giao thông góp phần giữ gìn an ninh trật tự xã hội và đảm bảo hạnh phúc gia đình.
Bất cứ trờng hợp nào, ở đâu phải nhớ an toàn là bạn tai nạn là thù.
+ An toàn giao thông không chỉ có ý nghĩa xã hội mà còn có ý nghĩa quan hệ quốc tế nhất là
trong thời buổi hội nhập này.
+ Bản thân chấp hành tốt luật lệ giao thông ( không đi dàn hàng ngang ra đờng, không đi xe
máy tới trờng, không phóng xe đạp nhanh hoặc vợt ẩu, chấp hành các tín hiệu chỉ dẫn trên đờng giao
thông. Phơng tiện bảo đảm an toàn
+ Vận động mọi ngời chấp hành luật lệ giao thông. Tham ra nhiệt tình vào các phong trào
tuyên truyền cổ động hoặc viết báo nêu điển hình ngời tốt , việc tốt trong việc giữ gìn an toàn giao
thông.
2:Anh ( chị ) có suy nghĩ gì và hành động nh thế nào trớc hiểm hoạ của căn bệnh
HIV/AIDS.
- Giới thiệu vấn đề: ở thế kỉ 21 chúng ta chứng kiến nhiều vấn đề hệ trọng. Trong đó hiểm họa
căn bệnh HIV/AIDS là đáng chú ý.
- Những con số biết nói.
+ Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.
+ ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm trọng.
+ HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên toàn thế giới.
+ Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.
- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
+ Đa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc gia.
+ Mỗi ngời phải tự ý thức để tránh xa căn bệnh này.
+ Không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh AIDS.
+ Mở rộng mạng lới tuyên truyền.
3: Môi trờng sống đang hủy hoạị
Sau khi vào đề bài viét cần đạt đợc các ý.
Giỏo viờn: H Hi Nam Nm hc 2008 - 2009 8
cng ễn thi TN THPT Trng PT DTNT Tnh Bỡnh Phc

- Môi trờng sống bao gồm những vấn đề gì (nguồn nớc, nguồn thức ăn, bầu không khí, cây
xanh trên mặt đất).
- Môi trờng sống đang bị đe dọa nh thế nào?
+ Nguồn nớc.
+ Nguồn thức ăn.
+ Bầu không khí.
+ Rừng đầu nguồn.
- Trách nhiệm của mỗi chúng ta.
S 4:
Trong th gii AIDS khc lit ny khụng cú khỏi nim chỳng ta v h. Trong th gii ú, im lng
ng ngha vi cỏi cht
(Thụng ip nhõn Ngy Th gii phũng chng AIDS, 1-12-2003 Cụ-phi An-nan. Theo Ng
vn 12, tp mt, trang 82,NXB Giỏo dc, 2008)
Anh/ ch suy ngh nh th no v ý kin trờn?
Yờu cu v kin thc:
- Nhn thc rừ nguy c ca i dch AIDS ang honh hnh trờn th gii.
+ Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.
+ ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm trọng.
+ HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên toàn thế giới.
+ Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.
- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
+ Thỏi i vi nhng nhng ngi b HIV/AIDS: khụng nờn cú s ngn cỏch, s k th phõn bit i
x (khụng cú khỏi nim chỳng ta v h). Ly dn chng c th.
+ Phi cú hnh ng tớch cc bi im lng l ng ngha vi cỏi cht.( t nờu phng hng hnh ng:
a vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc gia; Mỗi ngời phải tự ý
thức để tránh xa căn bệnh này; không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh AIDS; mở
rộng mạng lới tuyên truyền)
S 5:
Mt ngi i du lch bn phng, khi tr v quờ nh, bn bố, ngi thõn hi anh: ni no trờn
t nc mỡnh p nht, anh ó tr li:

Khụng ni no p bng quờ hng
í kin ca anh, ch.
1/ Gii thớch vn : õy l cm nhn ca mt ngi ó tng i khp ú õy, thng thc cnh p
4 phng nhng anh vn khng nh quờ hng mỡnh p nht.
2/ Phõn tớch, chng minh, bn lun vn : Vỡ sao quờ hng mỡnh li p nht, vỡ:
-Quờ hng l ni sinh ra ln lờn trng thnh,in du bao k nim bun vui
-Quờ hng cú ngi thõn vi nhng tỡnh cn yờu thng gn bú
-Quờ hng cũn l nhng cnh sc thiờn nhiờn p ,bỡnh d m nờn th,l sn vt c trng vi
hng v quờ nh m khú quờn
3/ Khng inh, m rng vn : Mt cõu núi cú ý ngha:
-Th hin lũng t ho kiờu hónh v quờ hng
-Th hin tỡnh yờu quờ hng t nc m thm thu chung
-Nhn nh con ngi cú ý thc xõy dng bo v quờ hng.
- Liờn h thc t. (Ngy nay t nc ang trong thi kỡ hi nhp, cõu núi cú ý ngha gỡ? i vi bn
thõn, cõu núi cú ý ngha gỡ?)
Giỏo viờn: H Hi Nam Nm hc 2008 - 2009 9
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
THUỐC
Lỗ Tấn
I.Về tác giả:
- Lỗ Tấn(1881-1936), là nhà văn cách mạng lỗi lạc của Trung Quốc thế kỉ XX.
- 13 tuổi, chứng kiến cảnh người cha bị bệnh không thuốc mà chết, ông ôm ấp nguyện vọng học
thuốc từ đó.
- Ông là một trí thức yêu nước có tư tưởng tiến bộ, học nhiều nghề: hàng hải, khai mỏ, nghề y…
- Đang học nghề y, một lần xem phim thấy người TQ khoẻ mạnh, hăm hở xem quân Nhật chém một
người TQ làm gián điệp cho Nga.Ông giật mình nhận ra rằng “ Chữa bệnh về thể xác không quan
trọng bằng tinh thần”. Thế là ông chuyển sang làm nghề văn nghệ với mong muốn cứu nước, cứu
dân.
- Ông chủ trương dùng ngòi bút để phanh phui các căn bệnh tinh thần cho quốc dân.
- TP chính: AQ chính truyện, Nhật ký người điên, Gào thét.

II.Tác phẩm:
1.Hoàn cảnh sáng tác:
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé.Xã hội Trung Hoa bị biến
thành nửa phong kiến, nửa thuộc địa, thế nhưng nhân dân lại cam phận chịu nhục. Đó là căn bệnh
đớn hèn, tự thoả mãn, cản trở nghiêm trọng con đường giải phóng dân tộc.
- “Thuốc” ra đời đúng vào hoàn cảnh ấy như một lời cảnh tỉnh những ai còn đang ngơ ngác trước
thời cuộc, chỉ ra cho họ thấy Trung Quốc đang như một con bệnh trầm kha, người Trung Quốc cần
phải suy nghĩ nghiêm túc về một phương thuốc cứu dân tộc.
2.Tóm tắt tác phẩm và nêu chủ đề :
a.Tóm tắt tác phẩm:
- Một đêm thu gần về sáng, lão Hoa Thuyên- chủ một quán trà nghèo- có con trai bị bệnh lao
đã ra pháp trường dùng cả gói bạc mua cái bánh bao có tẩm máu người tử tù vừa mới bị chém với
niềm tin con ăn vào sẽ khỏi bệnh. Buổi sáng, quán trà đã đông khách, người ta bàn tán về cái chết
của người tù chính trị Hạ Du- người chiến sĩ cách mạng có tinh thần yêu nước chấp nhận hi sinh,
nhằm đem lại cuộc sống mới mẻ cho nhân dân. Họ chế giễu cho Hạ Du là “thằng điên”, “thằng quỉ
sứ” nằm trong tù mà vẫn rủ lão đề lao “làm giặc”.
- Năm sau một sáng mùa xuân vào tiết thanh minh, tại nghĩa địa dành cho người chết chém
và người chết nghèo( cách nhau bởi một con đường mòn), Mẹ Hạ Du và bà Hoa Thuyên cùng ra
thăm mộ con.Hai bà mẹ đau khổ bắt đầu có sự đồng cảm với nhau. Họ rất ngạc nhiên và không hiểu
được tại sao lại có những vòng hoa đặt trên mộ người chiến sĩ cách mạng Hạ Du. Bà mẹ Hạ Du lẩm
bẩm “ thế này là thế nào?”.
b. Chủ đề : Qua hình tượng chiếc bánh bao tẩm máu của người cách mạng bị chết chém và kết
cục thảm thương của 2 gia đình nghèo, tác giả đã phơi bày thực trạng nhận thức đời sống mê muội
tăm tối lạc hậu của người TQ, mối quan hệ giữa cách mạng và quần chúng. Đồng thời nhà văn
hướng tới và tìm kiếm một vị thuốc mới để chữa căn bệnh tinh thần cho người dân Trung Quốc.
3.Ý nghĩa nhan đề thuốc: Có nhiều nghĩa:
+ Thuốc đó là thứ thuốc chữa bệnh lao của những người dân u mê, lạc hậu.Một cách chữa bệnh đầy
mê tín-lấy máu người để chữa bệnh lao.Rốt cục con bệnh vẫn chết oan khốc trong không khí ẩm mốc
hôi tanh mùi tanh của nước Trung Hoa lạc hậu.
+ Mọi người phải giác ngộ ra rằng đó là thứ thuốc độc, phản khoa học.

+ “Thuốc”đề cập đền một vấn đề khác sâu xa hơn và khái quát hơn, đó là sự u mê, đớn hèn, ngu
muội về chính trị-xã hội của quần chúng và bi kịch không được hiểu, không được ủng hộ của những
người cách mạng đi tiên phong .
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 10
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
4. Đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn “thuốc”:
-Thuốc là truyện ngắn nhưng có kích thước truyện dài chứa đựng sự quan sát, suy ngẫm của nhà
văn về con người xã hội Trung Quốc, về con đường giải phóng dân tộc.
-Tác phẩm dung dị, trầm lắng, sâu xa:
+Cốt truyện ngắn gọn.
+Lựa chọn các chi tiết .
+Sắp xếp thời gian nghệ thuật, không gian nghệ thuật.
+Khả năng tạo ra tính đa nghĩa của ngôn từ và hình tượng.
SỐ PHẬN CON NGƯỜI
Sôlôkhốp
1.Những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của Sôlôkhốp?
- Sôlôkhốp 1905-1984, nhà văn Nga nổi tiếng kỉ XX
- Sinh trong 1 gia đình nông dân ở vùng thảo nguyên sông Đông, thuộc tỉnh Rôxtôp
- Cuối 1922 lên Mát-xcơ-va sống làm nhiều nghề: đập đá, khuân vác, kế toán và học viết văn.
- 1925 trở về sông Đông, 1932 ông là Đảng viên Đảng cộng sản Liên Xô.
- 1939 được bầu làm viện sĩ Viện hàn lâm khoa học Liên Xô.
- Trong thời gian chiến tranh vệ quốc, ông theo sát Hồng quân trên nhiều chiến trường với tư cách là
phóng viên báo Sự thật.
- 1965 được tặng giải thưởng Nôben về văn học.
-Tác phẩm chính: Sông Đông êm đềm, Đất vỡ hoang, Số phận con người…
2. Những nét đặc sắc nào trong tiểu sử của Sôlôkhốp đã giúp em hiểu thêm văn nghiệp của
ông? Kể tên 3 tác phẩm tiêu biểu có liên quan?
-Vài nét về lai lịch tác giả.
-Hai ý chính về cuộc đời có liên quan nhiều đến tác phẩm:
+Cả đời ông gắn bó máu thịt với cảnh vật và con người vùng sông Đông.Vì vậy, Sôlôkhốp viết rất

nhiều, rất hay về vùng sông Đông.
+Trực tiếp tham gia cuộc chiến vệ quốc, do đó, tác giả có điều kiện hiểu biết tận tường về cuộc sống
của những con người trong và sau cuộc chiến tranh cùng với những phẩm chất kiên cường nhân hậu
của họ. Vì vậy, ông am hiểu và viết rất chân thực và cảm động về số phận và tính cách của những
người lính trong và sau cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại.
-Ba tác phẩm có liên quan: Truyện sông Đông, sông Đông êm đềm, Số phận con người…
3. Tóm tắt truyện ngắn “Số phận con người” của Sôlôkhốp?
+ Chiến tranh thế giới lần thứ II bùng nổ, Xôcôlôp nhập ngũ, rồi bị thương, sau đó anh lại bị đoạ
đày trong trại tập trung của bọn phát xít. Khi thoát được về với Hồng quân, anh nhận được tin vợ và
2 con gái đã bị bom giặc sát hại.Người con trai duy nhất của anh cũng nhập ngũ và đang cùng anh
tiến đánh Beclin. Nhưng đúng ngày chiến thắng, con trai đã bị kẻ thù bắn chết. Niềm hi vọng cuối
cùng của Xôcôlôp tan vỡ.
+ Kết thúc chiến tranh, Xôcôlôp giải ngũ xin làm lái xe cho một đội vận tải và ngẫu nhiên anh
gặp chú bé Vania, bố mẹ đều chết trong chiến tranh, chú bé sống bơ vơ không nơi nương tựa, Anh
chấp nhận Vania làm con, chú bé thơ ngây tin rằng Xôcôlôp chính là bố đẻ mình.Xôcôlôp yêu
thương chăm sóc chú bé thật chu đáo và xem nó như một nguồn vui lớn. Tuy vậy, Xôcôlôp vẫn ám
ảnh bởi một nỗi đau buồn vì mất vợ, mất con cho nên anh thường phải thay đổi chỗ ở. Dù thế,
Xôcôlôp luôn cố giấu không cho bé Vania thấy tâm trạng đau khổ của mình.
4.Tựa đề “ Số phận con người” gợi lên cho em suy nghĩ gì?
- Mỗi người thường có số phận riêng, số phận con người thường không bằng phẳng mà luôn gập
ghềnh, trắc trở.
-
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 11
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
- Con người cần phải có lòng nhân hậu và nghị lực vững vàng để vượt qua số phận, hướng tới một
tương lai tốt đẹp hơn.
- Bài học cho bản thân : làm thế nào để con người vượt lên khó khăn để làm chủ số phận?
5. Hãy cho biết nghệ thuật viết truyện ngắn đặc sắc của Sôlôkhốp qua Số phận con người?
- Kiểu truyện lồng truyện, hai người kể chuyện, nhờ đó đảm bảo tính chân thực, tạo ra một phương
thức miêu tả lịch sử mới

- Sáng tạo nhiều tình huống NT, nhiều chi tiết, tình tiết để khám phá chiều sâu tính cách NV.
- Chất trữ tình của tác phẩm : Sự hoà quyện giữa chất trữ tình của tác giả- nhân vật mở rộng tăng
cường tối đa cảm xúc suy nghĩ và sự liên tưởng phong phú cho người đọc.
ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ
Hê-Minh-Uê
I.Trình bày những nét chính về cuộc đời của nhà văn Hê-Minh-Uê?
- Hê-Minh-Uê 1899-1961, là nhà văn Mĩ nổi tiếng thế giới, sinh trưởng trong một gia đình khá giả
ngoại vi Chicagô .
- Sau khi tốt nghiệp trung học, ông làm phóng viên.
- Năm 19 tuổi, ông tình nguyện nhập ngũ tại Italia bị thương và trở về Hoa Kì. Ông thất vọng về xã
hội đương thời, tự nhận mình thuộc thế hệ mất mát, không hoà nhập với cuộc sống đương thời. Hê-
Minh-Uê sang Pháp, vừa làm báo, vừa sáng tác.
- Được giải Nôben văn học 1954.
- Tác phẩm chính: Giã từ vũ khí, Chuông nguyện hồn ai
- Ông là người sáng tác nguyên lí “tảng băng trôi” (1 phần nổi, 7 phần chìm).Trong tác phẩm,
xuất hiện trên phần nổi của ngôn từ không nhiều, lối viết giản dị . Song phần chìm của nó rất lớn, bởi
đã gợi lên nhiều tầng ý nghĩa mà người đọc sẽ rút ra được tuỳ theo thể nghiệm và cảm hứng trước
hình tượng- đó là biểu hiện của nguyên lí sáng tác do nhà văn đề ra : tác phẩm nghệ thuật như một “
tảng băng trôi” .
II.Tóm tắt
- Ông già Xanchigô thường đánh cá ở vùng nhiệt lưu ngoài khơi, ông đã đi nhiều ngày, cuối cùng
ông đã câu được một con cá kiếm khổng lồ.Sau 3 ngày 2 đêm đơn độc vật lộn với con cá đến kiệt
sức, ông đã giết được con cá khổng lồ. Lúc quay vào bờ, từng đờn cá mập hung dữ đuổi theo, rĩa thịt
con cá kiếm. Ông phải đơn độc chiến đấu đến kiệt sức. Đến khi vào bờ con cá chỉ còn trơ lại bộ
xương và ông già mệt lữ.
III. Hãy nêu nguyên lí tảng băng trôi? Ông là người sáng tác nguyên lí “tảng băng trôi” (1 phần
nổi, 7 phần chìm).Trong tác phẩm, xuất hiện trên phần nổi của ngôn từ không nhiều, lối viết giản
dị . Song phần chìm của nó rất lớn, bởi đã gợi lên nhiều tầng ý nghĩa mà người đọc sẽ rút ra được tuỳ
theo thể nghiệm và cảm hứng trước hình tượng- đó là biểu hiện của nguyên lí sáng tác do nhà văn đề
ra : tác phẩm nghệ thuật như một “ tảng băng trôi”

IV. Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
-Đặc điểm ngôn ngữ kể chuyện trong đoạn trích:
+Ngôn ngữ của người kể chuyện : tường thuật khách quan.
+Lời phát biểu trực tiếp của ông lão: sinh động, đa dạng.
+Ý nghĩa của lời phát biểu trực tiếp:
+Cảm nhận chân dung nhân vật qua cảm giác.
-Đoạn văn tiêu biểu cho phong cách viết độc đáo của Hê-Minh-Uê: luôn đặt con người đơn độc
trước thử thách.Con người phải vượt qua thử thách, vượt qua giới hạn của chính mình để đạt ước
mơ, khát vọng.
-Hai hình tượng ông lão- con cá kiếm đều mang ý nghĩa biểu tượng gợi ra nhiều tầng nghĩa của TP.
-Đoạn văn tiêu biểu cho nguyên lí “ tảng băng trôi”- Hê-Minh-Uê.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 12
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG 8-1945 ĐẾN 1975
1. Hoàn cảnh lịch sử
- Nước ta hoàn toàn độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.
- 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Đất nước bị chia cắt làm 2 miền. Kháng chiến chống Mĩ và bè lũ tay sai, để giành thống
nhất Tổ quốc (1955 – 1975). Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng 30-4-1975.
- Hai nhiệm vụ chiến lược: vừa sản xuất, vừa chiến đấu, xây dựng và bảo vệ miền Bắc hậu
phương, chi viện cho miền Nam tiền tuyến lớn anh hùng.
- Hiện thực cách mạng ấy đã tạo nên sức sống mạnh mẽ và phong phú của nền Văn học Việt
Nam hiện đại từ sau Cách mạng tháng Tám.
2. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975
a. Một nền văn học thống nhất chặt chẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng, phục vụ chính trị và cổ
vũ chiến đấu.
b. Một nền văn học hướng về đại chúng trước hết là công nông binh.
- Công nông binh (nhân dân lao động) là động lực của cách mạng và kháng chiến, trong sản
xuất và chiến đấu.
- Một nền VH nói về họ và vì họ, phản ánh tâm tư, tình cảm, ước mơ, nguyện vọng của họ.

- Hình ảnh con người mới, cuộc sống mới trong thơ văn.
c. Một nền văn học đậm đặc khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
- Đề cập những đề tài có ý nghĩa lịch sử và có tính chất toàn dân.
- Những hình tượng anh hùng, những tính cách, sự tích anh hùng mang tầm vóc thời đại.
Giọng điệu anh hùng ca.
- Lạc quan trong máu lửa, tin tưởng mãnh liệt vào tương lai tươi sáng và chiến thắng.
3. Những nét lớn về thành tựu
a. Đội ngũ nhà văn ngày một đông đảo, xuất hiện nhiều thế hệ nhà văn trẻ tài năng. Nhà văn
mang tâm thế: nhà văn - chiến sĩ.
b. Về mặt tư tưởng
- Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, truyền thống anh hùng của đất nước và con người Việt
Nam.
- Tình nhân ái, mối quan hệ cộng đồng tốt đẹp của con người mới.
- Lý tưởng Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.
c. Về mặt hình thức thể loại
- Tiếng Việt hiện đại giàu có, trong sáng, nhuần nhị, lối diễn đạt khúc chiết, thanh thoát
- Thơ là thành tựu nổi bật nhất. Thơ anh hùng ca, thơ trữ tình. Chất trí tuệ, trong thơ. Mở
rộng câu thơ. Hình tượng người lính và người phụ nữ trong thơ.
- Truyện ngắn, tiểu thuyết, các loại ký… phát triển mạnh, có nhiều tác phẩm hay nói về con
người mới trong sản xuất, chiến đấu, trong tình yêu. Nghệ thuật kể chuyện, bố cục, xây dựng nhân
vật… đổi mới và hiện đại…
- Nghiên cứu, phê bình văn học, dịch thuật… có nhiều công trình khai thác tính truyền thống
của văn học dân tộc và tinh hoa văn học thế giới.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 13
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
NGUYỄN ÁI QUỐC - HỒ CHÍ MINH
1. Quan điểm sáng tác văn học:
- Văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng - hướng tới tuyên
truyền, cổ động, ca tụng, động viên nhân dân
- HCM luôn quan niệm văn chương phải có tính chân thật và tính dân tộc. Nhà văn phải tránh

lối viết cầu kì xa lạ. Hình thức tác phẩm phải trong sáng, hấp dẫn, ngôn từ phải chọn lọc.
- Người đặc biệt coi trọng mục đích, đối tượng thưởng thức để lựa chọn nội dung và hình thức.
Người luôn đặt ra những câu hỏi: Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? Viết như thế nào?
2. Sự nghiệp văn học:
-Văn chính luận: nhằm mục đích đấu tranh chính trị. Đó là những áng văn chính luận mẫu
mực, lí lẽ chặt chẽ đanh thép đầy tính chiến đấu. (Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến, Bản án chế độ td Pháp)
-Truyện và kí: Tố cáo tội ác của TDP và phong kiến tay sai, đề cao những tấm gương yêu
nước, chủ yếu viết bằng tiếng Pháp rất đặc sắc, sáng tạo và hiện đại. (Lời than vãn của bà Trưng
Trắc, Vi hành )
-Thơ ca: (lĩnh vực nổi bật trong giá trị sáng tạo văn chương HCM) phản ánh khá phong phú
tâm hồn và nhân cách cao đẹp của người chiến sĩ CM trong nhiều hoàn cảnh khác nhau (Nhật kí
trong tù, Thơ HCM, Thơ chữ Hán HCM ).
3. Phong cách nghệ thuật: Phong cách nghệ thuật độc đáo, đa dạng. Mỗi loại lại có phong
cách riêng, độc đáo và hấp dẫn:
-Văn chính luận: ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng đầy thuyết
phục, giàu tính luận chiến và đa dạng.
-Truyện kí rất hiện đại, thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc bén chủ
động và sáng tạo.Tiếng cười tuy nhẹ nhàng, hóm hỉnh nhưng thâm thuý, sâu ca.
-Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền cách mạng rất mộc mạc giản dị, dễ nhớ, mang màu sắc
dân gian hiện đại, có sự kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển với bút pháp hiện đại
4. Tác phẩm “Tuyên ngôn độc lập”
a. Hoàn cảnh, mục đích sáng tác và giá trị của bản TN:
- Hoàn cảnh:CM tháng Tám thắng lợi, chính quyền HN về tay nhân dân. Ngày 26/9/1945 HCM
từ chiến khu VB về HN. Tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người soạn thảo bản TNĐL. Ngày
2/9/1945 tại Quảng trường BĐ - HN thay mặt Chính phủ lâm thời nước VNDCCH, người đọc bản
TNĐL, trước hàng vạn đồng bào.
- Mục đích:
+ Tuyên bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh ra nước VN mới.
+ Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các nước thực dân, đế quốc.

- Gía trị:
+ Gía trị lịch sử: TNĐL là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn
+ Gía trị văn học: Bản tuyên ngôn là một bài văn chính luận ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt
chẽ, đanh thép, lời lẽ hùng hồn và đầy sức thuyết phục -áng văn bất hủ.
b. Tìm hiẻu văn bản:
1. Cơ sở pháp lí và chính nghĩa của bản TN: Nêu và khẳng định quyền con người, quyền dân
tộc:
* Trích dẫn 2 bản tuyên ngôn:
+ Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776)
+ Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp (1791)
-> Hai bản TN nêu lên nguyên lí cơ bản về quyền bình đẳng, độc lập của con người.

Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 14
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
* Ý nghĩa của viêc trích dẫn:
- Có tính chiến thuật sắc bén, khéo léo, khóa miệng đối phương.
- Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân tộc( đặt 3 cuộc CM, 3 nền độc lập, 3 bản TN ngang
hàng nhau.)
* Lập luận sáng tạo: " Suy rộng ra " -> từ quyền con người nâng lên thành quyền dân tộc.
* Tóm lại: Với lời lẽ sắc bén, đanh thép, Người đã xác lập cơ sở pháp lý của bản TN, nêu cao
chính nghĩa của ta. Đặt ra vấn đề cốt yếu là độc lập dân tộc.
2.Cơ sở thực tiễn của bản TN:
a. Tội ác của Pháp:
*Tội ác 80 năm: Lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng… nhưng thực chất cướp nước, áp bức đồng bào ta,
trái với nhân đạo và chính nghĩa.
- Chứng cứ cụ thể :
+ Về chính trị: không có tự do, chia để trị ,đầu độc , khủng bố.
+ Về kinh tế: bóc lột dã man
- Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc tích, đanh thép, đầy phẩn nộ đ/v tội ác tày trời của thực
dân

*Tội ác trong 5 năm (40-45)
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật (bảo hộ?)
- Phản bội đồng minh, không đáp ứng liên minh cùng Việt Minh để chống Nhật, thậm chí thẳng
tay khủng bố, giết nốt tù chính trị ở Yên Bái,Cao Bằng.
*Lời kết án đầy phản nộ, sôi sục căm thù:
+ Vạch trần thái độ nhục nhã của Pháp (quì gối , đầu hàng , bỏ chạy )
+ Đanh thép tố cáo tội ác tày trời (từ đó, từ đó )
Đó là lời khai tử dứt khoát cái sứ mệnh bịp bợm của thực dân Pháp đối với nước ta ngót gần một
thế kỉ.
b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
- Gan góc chống ách nô lệ của Pháp trên 80 năm
- Gan góc đứng về phe đồng minh chống Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.
- Giành độc lập từ tay Nhật chứ không phải từ P .
* Với lối biện luận chặt chẽ, lôgích, từ ngữ sắc sảo. Cấu trúc đặc biệt, nhịp điệu dồn dập, điệp ngữ
"sự thật " như chân lí không chối cãi được. Lời văn biền ngẫu.
c.Phủ định chế độ thuộc địa thực dân Pháp và khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc
- Phủ định dứt khoát, triệt để (thoát ly hẳn, xóa bỏ hết ) mọi đặc quyền, đặc lợi của thực dân
Pháp đối với đất nước VN,
- Khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập, tự do của dân tộc
*Hành văn: hệ thống móc xích->khẳng định tuyệt đối
3.Lời tuyên bố độc lập trước thế giới
- Lời tuyên bố thể hiện lí lẽ đanh thép vững vàng của HCT về quyền dân tộc -tự do( trên cơ sở lí
luận pháp lí, thực tế ,bằng ý chí mãnh liệt của dân tộc ).
- Khát vọng tự do của cả dân tộc thể hiện qua giọng văn hào hùng mãnh liệt đầy niềm tin. Cụm từ
“tự do, độc lập”nhắc lại một cách kiêu hãnh, đầy ý chí.
- Khẳng định vị thế bình đẳng của nước ta trên toàn thế giới. “ Chúng tôi tin rằng…”
c. Đề : TNĐL của HCM là một văn kiện chính trị có giá trị lịch sử lớn lao, trang trọng tuyên bố về
nền độc lập của dân tộc VN trước nhân dân trong nước vfa thế giới. TNĐL là tác phẩm có giá trị
pháp lí, giá trị nhân bản và giá trị nghệ thuật cao.

Em hãy phân tích để làm rõ các giá trị đó của bản tuyên ngôn.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 15
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
Dàn ý:
Mở bài:
- Văn chính luận của chủ tịch HCM được viết với mục đích đấu tranh chính trị hoặc thể hiện
những nhiệm vụ CM qua từng chặng đường lịch sử.
- TNĐL là một văn kiện lớn được HCM viết ra để tuyên bố trước công luận trong và ngoài
nước về quyền độc lập dân tộc VN.
- Tác phẩm có giá trị nhiều mắt (nêu nhận định ở trên).
Thân bài:
1. Gía trị lịch sử to lớn:
- Bản TN ra đời trong thời điểm lịch sử trọng đại: CM thành công, nhưng tình hình đang
“ngàn cân treo sợi tóc”.
- Những lời trích dẫn mở đầu không chỉ đặt cơ sở pháp lí cho bản TN mà còn thể hiện dụng ý
chiến lược, chiến thuật của Bác.
- TN khái quát những sự thật lịch sử, tố cáo TDP, vạch rõ bộ mặt tàn ác, xảo quyệt của P ở
mọi lĩnh vực: CT, KT, VH, XH
- TN nhấn mạnh các sự kiện lịch sử: mùa thu năm 1940 và ngày 9/3/1945 để dẫn đến kết luận:
“trong 5 năm P bán nước ta 2 lần cho N”.
- TN k.định một sự thật l.sử: gần 1 t.kỷ, nhân dân VN không ngừng đ.tranh giành độc lập.
- TN còn chỉ ra một cục diện chính trị mới: đánh đổ PK, TD, Phát xít, lập nên chế độ cộng
hoà. Lời kết bản TN khép lại thời kỳ tăm tối, mở ra 1 kỷ nguyên mới.
2. Gía trị pháp lí vững chắc:
- HCM đã khéo léo và kiên quyết khẳng định quyền độc lập, tự do, quyền bất khả xâm phạm
bằng việc trích dẫn 2 bản TN của P-M.
- Chứng minh việc xoá bỏ mọi sự dính lứu của P đến VN là hoàn toàn đúng đắn.
- Tuyên bố độc lập, tự do trước toàn thế giới.
3. Gía trị nhân bản sâu sắc:
- Trên cơ sở quyền con người, HCM xây dựng quyền dân tộc. Điều đó có ý nghĩa nhân bản

đối với toàn nhân loại đặc biệt nhân dân các nước thuộc địa bị áp bức, bị tước đoạt quyên con người,
quyền dân tộc.
- Phê phán đanh thép tội ác của TDP.
- Ngợi ca sự anh hùng, bất khuất của nhân dân VN.
- Khẳng định quyền độc lập, tự do và tinh thần quyết tâm bảo vệ chân lí, lẽ phải.
4. Gía trị nghệ thuật cao: TN là áng văn chính luận mẫu mực, hiện đại:
+ Kết cấu hợp lý, bố cục rõ ràng.
+ Hệ thống lập luận chặt chẽ với những luận điểm, luận cứ, luận chứng hùng hồn, chính xác,
lôgic.
+ Lời văn sắc sảo, đanh thép, hùng hồn.
+ Ngôn từ chính xác, trong sáng, giàu tính khái quát, tính khoa học và trí tuệ.Các thủ pháp tu
từ được sử dụng tạo hiệu quả diễn đạt cao.
Kết bài:
- TN là sự kế thừa và phát triển những áng “thiên cổ hùng văn” trong lịch sử chống ngoại
xâm của dân tộc.
- Làm nên những giá trị to lớn là cái tài, cái tâm của người cầm bút
- TN là bản anh hùng ca của thời đại HCM.
*Câu hỏi tham khảo
1) Chứng minh Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh là một văn bản chính luận mẫu mực.
2) Phân tích nghệ thuật của văn bản Tuyên ngôn độc lập…
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 16
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG
TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC
Phạm Văn Đồng
1. Hoàn cảnh và mục đích sáng tác:
- Hoàn cảnh sáng tác:
+ Viết nhân dịp kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu (3/7/1888). Tác phẩm
được đăng trên Tạp chí Văn học tháng 7/1963.
+ Hoàn cảnh đất nước: Mĩ can thiệp vào chiến trường Việt Nam ngày càng nhiều, đánh phá

miền Nam và chuẩn bị tiến hành chiến tranh xâm lược miền Bắc, phong trào đấu tranh của nhân
dân miền Nam đang diễn ra mạnh mẽ.
- Mục đích sáng tác: Để tưởng nhớ NĐC; định hướng, điều chỉnh cách nhìn nhận, đánh giá
về thơ văn NĐC.
2. Tìm hiểu văn bản:
a.Cuộc đời và quan niệm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu:
*Cuộc đời:
- NĐC nhà nho sinh, sinh ra trong buổi đất nước bị giặc xâm lược, triều đình bán nước, phong
trào khởi nghĩa nổ ra khắp nơi “ NĐC vốn là một nhà nho… cứu nước”.
- Ông bị mù nên lấy văn chương làm vũ khí chống giặc “ vì mù …là thơ văn”.
- Cuộc đời NĐC là tấm gương vì nghĩa lớn.
* Quan niệm sáng tác:
- Văn chương là vũ khí giết giặc “ Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”.
- Coi thường những kẻ lợi dụng văn chương làm điều phi nghĩa :
“ Thấy nay cũng nhóm văn chương
Vóc dê da cọp khôn lường thực hư”.
b. Đánh giá về thơ văn yêu nuớc Nguyễn Đình Chiểu:
- Thơ văn NĐC giúp người đọc hình dung được phong trào kháng Pháp suốt 20 năm ( từ 1860
trở về sau).
- Thơ văn yêu nước của ông :
+ Kêu gọi lòng yêu nước không đầu hàng giặc “ Bớ các quan ơi bỏ qua sao phải”.
+ Ca ngợi những người anh hùng tận trung với nước, than khóc cho những liệt sĩ ngã xuống
vì dân, tình cảm của dân tộc đối với những chiến sĩ yêu nước “ ca ngợi những người anh hùng
anh hùng cứu nước”.
→ NĐC đã viết nên những tác phẩm bằng tất cả nhiệt huyết yêu nước của mình, góp phần
khơi dậy lòng yêu nước, cổ vũ mạnh mẽ cho cuộc chiến đấu chống thực dân.
c. Đánh giá về tác phẩm Lục Vân Tiên:
- Tác phẩm đề cao chính nghĩa, ca ngợi những người trung nghĩa “đây là một bản người
trung nghĩa”.

- Truyện tuy có hạn chế: những luân lí mà NĐC ca ngợi đến thời đại ta đã lỗi thời, có những
chỗ lời văn không được trau chuốt nhưng nó vẫn là tác phẩm lớn có giá trị, gần gũi và được nhân
dân yêu thích.
2. Đề: Phân tích những nội dung sâu sắc, mới mẻ và vẻ đẹp hình thức của bài nghị luận
“Nguyễn Đình Chiểu – ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ dân tộc” của thủ tướng PVĐ.
Mở bài:
1. Giới thiệu tác giả và bài viết:
- PVĐ là nhà trính trị, kinh tế, quản lí đồng thời cũng là nhà văn hoá, nhà văn nghệ tài ba.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 17
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
- Bài viết “Nguyễn Đình Chiểu – ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ dân tộc” được
viết nhân kỷ niệm ngày mất của NĐC (3/7/1888).
2. Nhận xét khái quát bài viết: Bài viết của PVĐ có nội dung sâu sắc, mới mẻ và vẻ đẹp
hình thức, cách nêu vấn đề độc đáo, hùng hồn và giàu màu sắc biểu cảm.
Thân bài:
1. Phân tích hoàn cảnh ra đời của bài viết để thấy được cơ sở của những nội dung tư
tưởng sâu sắc và mới mẻ: Bài viết được đăng trên Tạp chí Văn hoc (7/1963).
- Từ 1954 – 1959: Đế quốc Mĩ phản bội hiệp định, tăng cường thảm sát, đây là giai đoạn đen
tối của cách mạng Miền Nam.
- Từ những năm 60, đế quốc Mĩ ồ ạt đưa quan vào Miền Nam.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Miền Nam chống đế quốc Mĩ nổi lên.
- Từ 1965, đế quốc Mĩ leo thang bắn phá Miền Bắc.
2. Phân tích bố cục và lập luận của bài viết để thấy được những nội dung tư tưởng sâu
sắc mới mẻ và vẻ đẹp hình thức của bài viết.
a. Bố cục:
- Phần mở đầu: Luận điểm trung tâm: Ngôi sao NĐC, một nhà thơ lớn của nước ta, đáng lẽ
phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu trời của văn nghệ dân tộc, nhất là trong lúc này.
- Phần thân bài:
+ Cuộc đời và quan niệm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
+ Đánh giá về thơ văn yêu nuớc Nguyễn Đình Chiểu

+ Đánh giá về tác phẩm Lục Vân Tiên
- Phần kết bài: Đời sống, sự nghiệp của NĐC là một tấm gương sáng nêu cao địa vị và tác
dụng của văn học nghệ thuật, nêu cao sứ mạng của người chiến sĩ trên mặt trận văn hoá tư tưởng.
b. Những nội dung tư tưởng sâu sắc, mới mẻ của bài viết:
- Luận điểm đưa ra: Ngôi sao NĐC, một nhà thơ lớn của nước ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn
nữa trong bầu trời của văn nghệ dân tộc, nhất là trong lúc này.
- Nội dung:
+ Cuộc đời và quan niệm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
+ Đánh giá về thơ văn yêu nuớc Nguyễn Đình Chiểu: Thơ văn yêu nước của NĐC là tấm
gương phản chiếu phong trào kháng Pháp oanh liệt và bền bỉ của nhân dân Nam Bộ.
+ Đánh giá về tác phẩm Lục Vân Tiên: truyện LVT một tác phẩm lớn nhất của NĐC rất phổ
biến trong dân gian, nhất là ở Miền Nam. Bác bỏ một số ý kiến chưa đúng về truyện LVT.
c. Những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài viết:
- Bài văn NL có bố cục chặt chẽ, các luận điểm triển khai đều bám vào vấn đề trung tâm.
Cách lập luận từ chung đến riêng, kết hợp cả diễn dịch và quy nạp.
- Lời văn vừa có tính khoa học, vừa có màu sắc văn chương, vừa khách quan, ngôn ngữ giàu
hình ảnh.
- Giọng điệu luôn thay đổi, lúc hào sảng, lúc xót xa.
III. K ết bài:
- Nội dung sâu sắc, mới mẻ, xúc động, nhất là trong bối cảnh hiện tại của đất nước.
- Nghệ thuật chính luận với bố cục chặt chẽ, luận điểm, luận chứng, luận cứ sáng rõ, có sức
thuyết phục cao.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 18
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS,1-12-2003
Cô-phi An-nan
I. Tác giả:
- Cô-phi-An-nan sinh tại Gana – Châu Phi, bắt đầu làm việc tại tổ chức LHQ từ năm 1962 và
đã trải qua nhiều cương vị, là người Châu Phi da đen đầu tiên giữ chức vụ tổng thư kí LHQ.
- Trong vai trò tổng thư ký Liên hiệp quốc, ông đã ra Lời kêu gọi hành động chống đại dịch

HIV/AIDS và kêu gọi thành lập Qũy sức khỏe và AIDS toàn cầu tháng 4/2001.
- Năm 2001 được trao giải Nôben Hoà bình.
II. Tác phẩm:
1. Hoàn cảnh sáng tác:
- Năm 2001 Cô-phi-An-nan ra lời kêu gọi thế giới đấu tranh phòng chống HIV, kêu gọi thành
lập quỹ sức khoẻ và AIDS toàn cầu.
- Thông điệp này được Cô-phi-An-nan viết gửi nhân dân thế giới nhân ngày thế giới phòng
chống AIDS, 1/12/2003.
2. Văn bản:
1. Tình hình phòng chống HIV trên thế giới.
a. Những vấn đề đã đạt được.
- Ngân sách phòng chống HIV tăng.
- Quỹ toàn cầu phòng chống lao, sốt rét được thông qua.
- Các nước đã xây dựng kế hoạch phòng chống HIV.
- Các công ty đã áp dụng chính sách phòng chống HIV nơi làm việc.
- Nhiều nhóm từ thiện và cộng đồng luôn đi đầu trong cuộc chiến chống AIDS
b.Những vấn đề chưa đạt được.
- HIV vẫn gây tỉ lệ tử vong cao, ít có dấu hiệu suy giảm
+ 1 phút có 10 người bị nhiễm HIV
+ Khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tuổi thọ người dân bị giảm sút
+ HIV lây lan ở mức báo động đối với phụ nữ, phụ nữ chiếm một nửa số người bị nhiễm.
+ Bệnh dịch này lan rộng ở những nơi trước đây được coi là an toàn
- Chúng ta chưa đạt được chỉ tiêu đề ra trong năm 2005: chưa giảm được số thanh niên, trẻ sơ
sinh nhiễm HIV, chưa triển khai chương trình chăm sóc toàn diện trên thế giới.
2. Các biện pháp cần thực hiện để đẩy lùi HIV.
- Cần có nguồn lực và hành động cần thiết “ chúng ta cần phải nổ hành động cần thiết”.
- Đưa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu và sẵn sàng đối mặt với nó “ chúng ta về AIDS”.
- Không có thái độ kì thị, phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV “ chúng ta sẽ họ”.
- Mọi người cùng chung tay để chống lại căn bệnh của thế kỉ “ Hãy sát chính các bạn”.
3. Nghệ thuật

- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể bằng các số liệu thống kê để thuyết phục:
+ Mở đầu nêu luận điểm xuất phát “ ngày hôm nay với yêu cầu thực tế”.
+ Sau đó đi vào từng luậm điểm :
* Luận điểm 1: Nêu những gì thế giới đã làm được để phòng chống HIV thời gian qua.
* Luận điểm 2: Nêu những gì thế giới chưa làm được trong phòng chống HIV.
+ Sử dụng lập luận phản đề làm cơ sở để đưa ra kiến nghị của mình.
+ Để tăng tính thuyết phục dùng câu văn dài ngắn khác nhau, sử dụng nhiều câu khẳng định,
mệnh lệnh và cũng để tạo nên giọng điệu hùng hồn cho bài viết.
- Câu văn chứa đựng nhiều yếu tố biểu cảm nhất là đoạn “Đó là lí do chúng ta phải công khai
lên tiếng chính các bạn”
- Ngôn ngữ hàm súc,chọn lọc, bài viết ngắn gọn, súc tích, cô đọng.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 19
Đề cương Ơn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
TÂY TIẾN
Quang Dũng
I. Tác giả:
- QD tên khai sinh Bùi Đình Diệm, sinh 1921- 1988, q Hà Nội
- Từng tham gia bộ đội kháng chiến chống Pháp
- Là nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc
- Năm 2001 nhận giải thưởng Nhà nước về VHNT.
- TP chính: Rừng biển q hương, Mây đầu ơ
II. Hồn cảnh sáng tác.
- “Tây Tiến” là đơn vị bộ đội được thành lập đầu năm 1947
- Nhiệm vụ: phối hợp với bộ đội Lào bảo vệ biên giới Việt – Lào ,tiêu hao lực lượng địch ở
thượng Lào cũng như miền Tây Bắc bộ VN,
- Địa bàn hoạt động: rộng từ Châu Mai, Châu Mộc sang Sầm Nứa rồi vòng về Thanh Hóa.
- Thành phần:Lính Tây Tiến phần đơng là sinh viên, học sinh Hà Nội .
- QD là đại đội trưởng ở đó từ đầu năm 1947 đến cuối năm 1948, rồi chuyển sang đơn vị
khác. Tại làng Phù Lưu Chanh nhớ đơn vị cũ, ơng viết bài thơ “Nhớ TT” sau đổi thành TT.
III. Văn bản:

1. Nhớ về vùng đất khắc nghiệt và con đường hành quân gian khổ:
- Nỗi nhớ: mãnh liệt, khó tả, lâng lâng, tâm hồn như sống về thới quá khứ: Nhớ chơi vơi
- Nhớ TT: là nhớ vùng đất gắn liền con sông Mã hào hùng nhưng hoang sơ, hiểm trở. Con
đường hành quân gian khổ với nhiều vực sâu, núi cao, sương mù dày đặc, thú dữ rình rập
Tác giả dùng nhiều hình ảnh dữ dội để khắc hoa: sương lấp đoàn quân mỏi, Dốc lên
khúc khuỷu dốc thăm thẳm, heo hút cồn mây súng ngửi trời, mưa xa khơi…
- Nhiều câu thơ gẩy đôi, nhiều đòa danh xa lạ, nhiều câu thơ toàn thanh bằng, toàn thanh
trắc , giọng thơ hào hùng để tô đậm tính chất khốc liệt của đòa hình, âm u hoang vắng.
-Người chiến só trước gian khổ:
+ Nhiều anh đã ngã xuống do sức người có hạn: Gục lên súng mũ bỏ quên đời
+ Không chùng bùc, vẫn ngang tàng, ngạo nghễ trước khó khăn, có khi đầy cảm hứng
trước cảnh vật hùng vó và tìm được những phút giây đầm ấm bên bản làng trên đường hành quân:
Hình ảnh ấm áp lãng mạn” cơm lên khói” “mùa em thơm nếp xôi”ï
2. Nhớ kỷ niệm:
- Nhớ đêm liên hoan thắm thiết tình quân dân vui như ngày cưới: Những cô gái đòa
phương áo xiêm lộng lẫy trong điệu mùa tiếng khèn thái độ e ấp.
- Nhớ cảnh nhớ người Tây Bắc Thơ mộng dòu dàng đặc trưng
 Hình ảnh đẹp, giọng thơ trữ tình tha thiết.
3. Nhớ đoàn quân Tây Tiến:
- Diện mạo: Kỳ dò, phi thường “ Không mọc tóc”, qn xanh màu lá
- Phẩm chất:
+ Vượt khó: Chòu đựng thiếu thốn bệnh tật để chiến đấu, bò căn bệnh sốt rét hoành hành
dữ dội nhưng phong thái vẫn oai hùng như hùm như hổ
+ Yêu nước căm thù giặc: Ước mơ một ngày đánh đuổi hết kẻ thù ra khỏi biên cương
“Mắt trừng gửi mộng qua biên giới”
+Tâm hồn: Lãng mạn giàu yêu thương, nhớ về người yêu như động lực tiếp thêm sức
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 20
Đề cương Ơn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
mạnh để chiến đấu và chiến thắng “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”
+ Sẵn sàng hiến dâng tuổi trẻ cho CM, không sợ hy sinh => Tác giả đã thi vò cái chết, ca

ngợi sự bất tử của người chiến só trong lòng dân tộc: “ Rãi rác biên … khúc độc hành”
 Cách nói giảm sáng tạo, lớp từ Hán Việt, nhân hoá, đối lập, giọng thơ bi tráng đã
dựng được bức tượng đài về hình ảnh người chiến só TT hào hùng và hào hoa.
4. Nhớ mãi đoàn quân Tây Tiến:
- Nhớ đoàn quân mang đậm hào khí của tuổi trẻ VN, mang trong tim lời thề: “Quyết tử
cho tổ quốc quyết sinh, ra đi không hẹn ngày về”
- Nhà thơ khẳng đònh mãi mãi tâm hồn mình luôn thuộc về TT
IV. Nghệ thuật:
- Bài thơ kết hợp hài hòa bút pháp hiện thực và lãng mạn. Cảm hứng lãng mạn và sắc thái bi
hùng đã tạo nên tính sử thi đậm nét cho bài thơ.
- Sử dụng thơ bảy chữ thể hành tạo bài thơ sắc thái vừa cổ kính trang nghiêm, vừa phóng
khống bay bổng, giàu chất nhạc.
- Sử dụng rất hiệu quả thủ pháp đối lập, nhân hóa và tạo ra tính biểu cảm cao khi sử dụng các
địa danh
V. Đề:
Đề 1: Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của QD.
1. Mở bài: GT tác giả, hồn cảnh ra đời bài thơ, nội dung
2. Thân bài:
- Vẻ đẹp lãng mạn:
+ Vẻ đẹp của những người lính can trường chịu đựng gian khổ, khó khăn để chiến đấu vì tổ
quốc: “Dốc lên thước xuống”, “Đêm đêm người” “Tây Tiến oai hùng”
+ Vẻ đẹp đa tình, hào hoa phong nhã của người lính Tây Tiến:”Mắt trừng kiều thơm ”
- Vẻ đẹp bi trang: Sự dũng cảm, can trường, ngang tàng của người lính và những vất vả gian
lao đời lính cũng như cái chết mà họ phải đối mặt: Anh bạn qn đời, Tây Tiến đồn dáng kiều
thơm, Rải rác độc hành.
- NT: bút pháp lãng mạn, hình ảnh thơ bay bổng, sự phối hợp các thanh bằng – trắc
3. Kết bài:
- Hình tượng người lính là hình tượng chủ đạo của bài thơ, khắc họa sinh động, tồn diện
- Vẻ đẹp HT người lính tạo nên thành cơng của tác phẩm và thể hiện sự tài hoa của QD.
Đề 2: Phân tích tâm trạng của tác giả khi nhớ về miền tây Bắc bộ và những người đồng

đội trong đoạn thơ sau: Sơng Mã xa rồi thơm nếp xơi.
1. Mở bài: GT tác giả, hồn cảnh ra đời bài thơ, xuất xứ, trích dẫn ngun văn đoạn trích.
2. Thân bài:
- Nỗi nuối tiếc, nhung nhớ chơi vơi núi rừng Tây Bắc: con đường hành qn hiểm trở, gian
khó nhưng cũng đầy mơ màng đêm hơi.
- Nỗi đau đớn, xót xa khi nhớ về những người đồng đội đã ngã xuống Gục lên xúng mũ bỏ
qn đời; nhớ đến những hiểm nguy đã từng đối mặt Chiều chiều trêu người.
- Nỗi nhớ tình cảm chân thành, đầm ấm của người dân Tây Bắc: Nhớ ơi Tây Tiến nếp xơi
- Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích: cách kết hợp các thanh bằng
trắc, các từ láy, bút pháp lãng mạn,
3. Kết bài:
- Đoạn thơ thể hiện tình cảm sâu sắc, nỗi nhớ khơn ngi về mảnh đất TB đầy kỷ niệm và
người đồng đội cũ.
- Đoạn thơ khắc họa chân dung người lính.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 21
Đề cương Ôn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
VIỆT BẮC
(Tố Hữu)
I. Tác giả: Trình bày những nhân tố tác động đến con đường thơ của Tố Hữu?
- Quê hương: sinh ra ở Huế, một vùng đất đẹp, thơ mộng, giàu truyền thống văn hóa, văn học
dân gian.
- Gia đình: Bố là một nhà nho không đỗ đạt nhưng rất thích thơ và ham sưu tầm văn học dân
gian. Mẹ nhà thơ cũng là người biết và thuộc nhiều ca dao, tục ngữ.
- Bản thân: 6 tuổi đã học và tập làm thơ sớm giác ngộ lí tưởng cách mạng, tham gia cách
mạng từ năm 18 tuổi, bị bắt và bị tù đày từ năm 1939. Năm 1942 vượt ngục trốn thoát và tiếp tục
hoạt động Cách mạng. Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
Nhận nhiều giải thưởng cao quý.
- Tác phẩm chính: Từ ấy, Việt Bắc, Gío lộng, Ra trận
II. Hoàn cảnh sáng tác:
- Việt Bắc là quê hương cách mạng, là căn cứ địa vững chắc của cuộc kháng chiến, nơi đã che

chở đùm bọc cho Đảng, Chính Phủ, bộ đội trong suốt những năm kháng chiến chống Pháp gian khổ.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, tháng 7 năm 1954, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được
kí kết, hòa bình lập lại, miền Bắc nước ta được giải phóng.
- Tháng 10 năm 1954, các cơ quan Trung ương của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt
Bắc về thủ đô Hà Nội.
- Một trang sử mới của đất nước và một giai đoạn mới của cách mạng được mở ra. Nhân sự
kiện trọng đại này, Tố Hữu viết bài thơ Việt Bắc.
- Bài thơ được trích trong tập Việt Bắc (1947 - 1954).
III. Văn bản:
1. Đoạn 1: Tâm tình người ở lại
a.Hai câu hỏi mở đầu cho cuộc chia ly: Mình về mình … nhớ nguồn?
- Xưng hô: Mình –ta, đại từ nhân xưng hay gặp trong ca dao: tình cảm cán bộ kháng chiến -
đồng bào Việt Bắc
- Điệp từ: nhớ (lặp lại 4 lần) đây là cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Lời hỏi:
+Mười lăm năm: chặng thời gian chiến đấu đầy gian khổ, ân tình thì vô hạn “thiết tha
mặn nồng”.
+ Cây-núi-sông- nguồn: nhắc nhớ không gian VB, gợi tình cảm cội nguồn truyền thống.
b. Sự kiện chia li: Tiếng ai …gì hôm nay
- Áo chàm: hình ảnh hoán dụ → đồng bào Việt Bắc
- Hành động :cầm tay →Tượng trưng cho tình cảm keo sơn gắn bó.
- Trạng thái: bâng khuâng, bồn chồn →từ láy diễn tả trực tiếp tâm trạng kẻ đi - người ở.
c. Tiếng nói tâm tình: Mình đi, có …mái đình, cây đa.
- Cấu trúc:
+ 6 cặp lục bát/12 dòng thơ, tương ứng với 6 câu hỏi, mỗi câu tái hiện một cảnh sắc thiên
nhiên, một đặc sản, một sinh hoạt, một sự kiện lịch sự.
+ Điệp cấu trúc: Mình đi/ Mình về đan xen, vừa lặp lại vừa biến đổi linh hoạt
- Hình ảnh:
+
Không gian: Mưa - suối- mây- mù; Chiến khu; nhà, núi non

+ Tương phản: Cuộc sống vật chất thiếu thốn, khó khăn (cơm chấm muối) >< tình cảm yêu
nước căm thù giặc, trách nhiệm (thù nặng vai); Cuộc sống vắng vẻ, hoang sơ (hắt hiu lau xám) ><
ấp ủ tấm lòng thuỷ chung son sắt (đậm đà lòng son).
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 22
Đề cương Ơn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
- Cách nói độc đáo: Mình đi mình có nhớ mình→ 3 từ mình. Mình (1, 2): cán bộ kháng chiến;
Mình (3): vừa là đồng bào Việt Bắc vừa là cán bộ kháng chiến.
→12 câu thơ vừa tái hiện khơng gian Việt Bắc: ghèo, lam lũ nhưng đã thân thuộc và trở
thành cái nơi của cách mạng.
2. Đoạn 2: Tâm tình người ra đi
a. Khẳng định ân tình sắt son: Ta với mình, mình … bấy nhiêu.
- Ta với mình/mình với ta”: ngắt nhịp 3/3, mình – ta, lặp lại gắn bó, khơng thể chia cắt
- Khẳng định: long ta – sau trước - mặn mà- đinh ninh, nhịp 2/2/2/2, kết hợp với 2 từ láy→
lời khẳng định chắc nịch.
- Mình đi mình lại nhớ mình: nỗi băn khoăn của người ở lại
- Cách nói, cách đo đếm đậm màu sắc dân gian: Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy
nhiêu → nghĩa tình cách mạng là vơ hạn như suối nguồn khơng bao giờ vơi cạn.
b. Hiện thực Việt Bắc trong hồi tưởng:
- Bức tranh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt: Nhớ gì như nhớ… đều đều suối xa
+
Trăng - đầu núi, nắng chiều – lưng nương>điệp vần lưng > tạo chất nhạc du dương
+
Âm thanh: chày đêm, rất riêng, đặc trưng
+ Con người: Người mẹ nắng cháy lưng, địu con lên rẫy; cơ gái hái măng một mình →
lao động khó nhọc, vất vả đặc trưng cho lao động miền núi gợi thương gợi xót.
+
Lớp học I tờ: khơng khí náo nức, lạc quan.
-
Bức tranh tứ bình:Ta về, mình có nhớ ta… tình thuỷ chung.
+ Hoa cùng người > cách nói đồng nhất > nỗi nhớ đằm sâu, da diết.

+ Cấu trúc: câu lục tả thiên nhiên, câu bát tả con người > tạo sự đan xen hài hồ, cân xứng,
mang thi vị cổ điển.
+ Màu sắc: xanh (rừng), đỏ (hoa chuối), trắng (mơ), vàng (phách), ánh sáng (đèo cao
nắng ánh, trăng thu)→ rực rỡ, lung linh, trong trẻo, ấm áp, chan hồ, tươi tắn, tràn trề nhựa sống.
+ Con người: trong tư thế lao động, làm chủ (dao gài thắt lưng, chuốt từng sợi giang,
hái măng một mình) → mỗi người một dáng vẻ gắn với nỗi nhớ và rung cảm người ra đi,bức
tranh thiên nhiên lãng mạn.
+ Nghệ thuật dùng từ, tạo nhạc, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: chính xác, giàu sức gợi
- Kỉ niệm kháng chiến:
+ Chia cơm xẻ áo: Gợi nhắc truyền thống đồn kết, lá lành đùm lá rách của dân tộc.
+
Cùng “một lòng” đánh giặc: địa danh kháng chiến gắn với những dấu mốc lịch sử được
đặt liên tiếp, phản ánh những chặng đường cách mạng sơi nổi, hào hùng, gắn bó giữa cấn bộ và
đồng bào.
+
Bức tranh Việt Bắc ra trận hào hùng, đậm chất sử thi: Sử dụng từ láy, ngắt nhịp, động từ
mạnh thể hiện nhịp hành qn, nhịp chiến đấu, sức mạnh chiến thắng cuồn cuộn như thác lũ .
- Lời khẳng định chắc nịch bằng cách lặp lại có biến đổi cấu trúc: Mình về mình lại nhớ
ta→lòng sắt son chung thuỷ của người ra đi.
IV. Nghệ thuật:
- Thơ trử tình – chính trị:
- Giọng thơ tâm tình ngọt ngào tha thiết.
- Giàu tính dân tộc: Thể lục bát, kết cấu đối đáp, sử dụng hình ảnh và biện pháp so sánh, ẩn
dụ quen thuộc của ca dao.
V. Đề: Hình ảnh Việt Bắc được tái hiện trong nỗi nhớ của “kẻ ở” và “người về” ntn
của Tố Hữu trong bài thơ “Việt Bắc”.
1. Mở bài: GT tác giả, hồn cảnh ra đời bài thơ, nội dung
2. Thân bài:
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 23
Đề cương Ơn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước

a. Lời hỏi của người ở lại:
- Có nhớ VB hay không:
+ Mở đầu câu hỏi tha thiết của người ở lại
+ Kết cấu theo lối hát đối đáp của 2 nhân vật trữ tình: Vận dụng CD tài tình phù hợp hoàn
cảnh, tâm trạng con người trong cuộc tiễn đưa.
- Có nhớ VB, cội nguồn quê hương CM:
+ Không gian đòa điểm hiện dần: Từ mờ xa “mưa nguồn”, “suối lũ”, “mây mù” đến “chiến
khu” dấy lên sức mạnh đấu tranh “Khi kháng Nhật, thû còn Việt minh”.
+ VB còn là nơi khai sinh những đòa danh lòch sử như những cái nôi đón đở CM là Tân
Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa.
- Có nhớ VB với những kỷ niệm đầy ân tình:
+ Những kỷ niệm: Miếng cơm chấm muối, quả trám bùi, đọt măng mai, mái nhà hắt hiu
lau xám Đây là cuộc sống thiếu thốn vật chất, đầy khó khăn gian khổ nhưng ấm tình người đến
mối thù hai vai chung gánh, nhưng tấm lòng son luôn đậm đà không bao giờ phai nhạt
b. Lời người ra đi:
- Nhớ cảnh và người VB:
+ Câu 21 đến 30: Nhớ những hình ảnh thiên nhiên thơ mộng, ấm áp tình người: “ Trăng
nương”, “Bản khói cùng sương”, “Sớm lửa”.
+ Câu 31 đến 36: Nhớ người VB cần lao gian khổ và đầy tình thương yêu chia ngọt sẻ bùi:
“Ta cùng”, cùng nhau đồng cam cộng khổ chia sẻ mọi khó khăn.
+ Câu 37 đến câu 42: Nhớ hình ảnh sinh hoạt của cán bộ CM trong chiến khu: “lớp học i
tờ”, “những giờ liên hoan” hoà lẫn với sinh hoạt của người dân VB: “tiếng mỏ rừng chiều”,
“chày đêm nện côùi”.
+ Câu 43 đến 52: Nhớ hoa và người con gái VB: “hoa chuối đỏ tươi”(mùa đông), “mơ nở
trắng rừng” (mùa xuân), “rừng phách đổ vàng”(mùa hè), trăng rừng( mùa thu), bên cạnh “cô em
gái hái măng” vang “tiếng hát ân tình”.
- Nhớ VB đánh giặc, VB niềm tin CM:
+ Câu 53 – 74: Nhớ những chiến công gắn với tên đất, tên làng, nhớ “Phú Thông Đèo
Giàng”, “ nhớ sông Lô Hà”, “tin vui Hồng”
* Hình ảnh cuộc kháng chiến hiện lên hùng tráng, kì vó với con đường VB “ rầm rập’,

bước chân đi như ngựa rung, những đoàn quân trùng trùng điệp điệp, nhấp nhô, ánh sao đầu súng
trong ánh đuốc rực rở muôn tàn lửa bay.
* Tác giả dùng nghệ thuật: Hoán dụ, đối lập, điệp từ, điệp ngữ, láy âm diễn tả rất thành
công khí thế oai hùng của VB trong những ngày chiến đấu và chiến thắng.
+ Câu 75 đến 90: Nhớ về VB còn là nhớ về căn cứ đòa vững chắc của CM. Nơi có TW
Đảng, BH, cũng là nhớ về mảnh đất của niềm tin và hy vọng.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 24
Đề cương Ơn thi TN THPT Trường PT DTNT Tỉnh Bình Phước
ĐẤT NƯỚC
Nguyễn Khoa Điềm
I. Tác giả
- Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943 tỉnh Thừa Thiên –Huế . Sinh trưởng trong một gia đình trí
thức giàu truyền thống u nước và tinh thần cách mạng.
- Học tập trưởng thành trên đất Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam.
- Là 1 trong những nhà thơ tiêu biểu của thế hệ thơ trẻ Việt Nam thời chống Mỹ cứu nước.
- Thơ NKĐ có sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và sự suy tư sâu lắng của người trí thức
về đất nước, con người VN.
- Được tặng giải thưởng Nhà Nước về văn học nghệ thuật năm 2000
II. Hồn cảnh sáng tác
- Trường ca Mặt đường khát vọng được hoàn thành ở chiến khu Trò – Thiên năm 1971, in
lần đầu năm 1974
- Viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ vùng đô thò tạm chiến ở miền Nam về non sông, đất nước,
về sứ mệnh của thế hệ mình, xuống đường đấu tranh hòa nhòp với cuộc chiến đấu chống Mỹ cứu
nước của cả dân tộc.
III. Nội dung:
1. Phần 1: Cảm nhận mới mẻ về đất nước và ý thức trách nhiệm của thế hệ trẻ.
a. Đất Nước bắt đầu từ đâu? “Khi ta lớn lên … có từ ngày đó”
- Hệ thống hình ảnh gắn với sự hình thành và phát triển của đất nước:
+ “Cái ngày … hay kể”, “miếng trầu …bà ăn”: gợi KG – TG cổ tích, những câu chuyện kể
xa xưa (Trầu cau…)

+ “Khi dân … mà đánh giặc”: nhắc về truyền thuyết Thánh Gióng.
+ “Tóc mẹ … muối mặn”: gợi hình ảnh quen thuộc, thân thương trong ca dao, dân ca, thành
ngữ, tục ngữ…tập qn sinh hoạt và truyền thống thuỷ chung từ bao đời.
+ Cái kèo, cái cột: sự vật thân thuộc với đất nước đi lên từ nơng nghiệp.
+ Hạt gạo … giần, sang: gắn với cuộc sống lao động lam lũ, nhọc nhằn của người nơng dân.
ĐN là của ông, bà, cha, mẹ của những câu chuyện cổ tích, ca dao…; ĐN bắt đầu 1 cách
bình dò, gần gũi gắn liền với đời sống văn hóa, tâm linh, phong tục tập quán lâu đời…; Gắn liền
với cuộc sống bình dò lao động, vất vã hàng ngày. ĐN là của nhân dân.
b. Đất nước là gì?
- Đất là nơi … nỗi nhớ thầm
+ Gắn với kỉ niệm đáng u, đáng nhớ, thân thuộc của một đời người
+ Hợp lại, đất nước gắn với tình u đơi lứa e ấp, ngọt ngào
+ Cách vận dụng ca dao (Khăn thương nhớ ai, khăn rơi xuống đất…) sắc thái tinh tế, tính
chất phổ qt của tình u lứa đơi.
- Đất là nơi “ con … mình đồn tụ
+ Tách: khơng gian cư trú của người Việt qua các hế hệ.
+ Hợp: địa bàn sinh sống, ghi lại sự trưởng thành của dân tộc.
+ Đối: thời gian - đằng đằng; khơng gian – mênh mơng : 2 câu thơ ngắn gọn nhưng bao qt
chiều dài, chiều sâu thăm thẳm của thời gian và chiều rộng vơ cùng của khơng gian
- Đất là nơi Chim về… nhớ ngày giỗ tổ.
+ Đất Nước là cội nguồn, tổ tiên của dân tộc.
+ Nhắc lại truyền thuyết Lạc Long Qn và Âu Cơ > trang sử trong truyền thuyết, sự lí giải
ngun thuỷ về nguồn gốc người Việt.
Giáo viên: Hồ Hải Nam Năm học 2008 - 2009 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×