Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.14 KB, 34 trang )

Lời nói đầu
Lời nói đầu
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu ứng dụng tin học ngày càng
nhiều và ngợc lại các ứng dụng của tin học đã tạo điều kiện thúc đẩy xã hội
phát triển với tốc độ cha từng thấy. Tin học đã trở thành một ngành khoa học
mũi nhọn đem lại lợi ích thực sự cho xã hội. Trớc đây để thiết kế một số chơng
trình nh: Quản lý nhân sự, Quản lý lơng, Quản lý trờng học, Quản lý giáo vụ
các nhà thiết kế hầu hết viết trên môi trờmg FOX hoặc FOXPRO FOR DOS.
Trong khi xu thế hiện nay ngời dùng quen làm việc trên môi trờng
WINDOWS và rất nhanh chóng thích ứng với các chơng trình đợc viết trên
môi trờng FOR WIN.
Khác với những phần mềm trớc MICROSOFT ACCESS là một phần
mềm tơng đối mới trong lĩnh vực thiết kế hệ thống ở nớc ta. Nó đã khắc phục
đợc hầu hết các nhợc điểm mà các chơng trình thờng mắc phải, cộng với
môi trờng làm việc FOR WINDOWS. Với giao diện và công cụ thuận tiện cho
việc thiết kế hệ thống nên nó đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong
lĩnh vực thiết kế phần mềm quản trị. Nhng cũng ngợc lại để sử dụng đợc triệt
để các tính năng của chơng trình MICROSOFT ACCESS đòi hỏi một sự tìm
tòi kỹ lỡng, thận trọng, tiếp cận sâu sát với chơng trình.
Công tác Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề bức xúc luôn đợc
sự quan tâm hàng đầu trong mọi tổ chức hành chính, doanh nghiệp, đoàn
thể Nó đợc quan tâm không chỉ ở số lợng mà còn cả phẩm chất của ngời sử
dụng.
Ngoài việc quản lý chung, công tác tổ chức còn vô vàn các công việc cụ
thể, chi tiết mang tính thống kê và thông qua đó đã ra đợc những đánh giá, dự
báo hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định về chiến lợc phát triển đội ngũ, đào tạo
nguồn nhân lực kế cận.
Hà Nội, tháng 03 năm 2008
1
Mục lục
Mục lục


Lời nói đầu 1
Mục lục 2
Chơng I: Khảo sát bài toán thực tế 3
I . Tìm hiểu bài toán 3
1.Mô hình tổ chức của công ty 3
2. Cơ Cấu tổ chức 3
3.Tính lơng 5
II.Đánh giá u nhợc điểm của Công Ty 6
1.Đánh giá về quản lý nhân sự của Công Ty 6
2.Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống mới: 6
3.Khả năng tin học hoá 7
4.Nghiên cứu xây dựng chơng trình 7
5.Các bớc xây dựng hệ thống thông tin 11
Chơng II: phân tích thiết kế hệ thống 13
I. Phân tích chi tiết bài toán 13
1.Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống: 13
6.Biểu đồ luồng dữ liệu 15
- Chức năng thứ nhất: Cập nhật dữ liệu: 18
7.Sơ đồ thực thể liên kết 20
III. Thiết kế Cấu trúc dữ liệu 21
Chơng II: 27
ứng dụng bài toán thực tế 27
I. Lập trình ứng dụng quản lý băng tin học 27
1.Tại sao phải ứng dụng chơng trình 27
8.Khi có chơng trình thì công việc quản lý nhân sự đợc giải quyết nh
sau: 27
II. Những yêu cầu của hệ thống 28
III. Mục đích và yêu cầu của chơng trình 28
1. Mục đích: 28
9.Yêu cầu 28

10.Các ứng dụng chơng trình 29
Chơng III: cài đặt hệ thống 30
I. Giới thiệu 30
II. Thiết kế mẫu cửa sổ chính 30
Chơng IV: Đánh giá u nhợc điểm của chơng trình 31
I. Ưu điểm của hệ thống: 31
II. Nhợc điểm của hệ thống 32
Kết luận 34
2
Ch
Ch
ơng I:
ơng I:
Khảo sát bài toán thực tế
Khảo sát bài toán thực tế
I . Tìm hiểu bài toán
1. Mô hình tổ chức của công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH thơng mại và xây lắp từ xa (T&X)
đợc xây dựng theo cơ cấu với một Phòng Giám Đốc và các Tổ sản xuất, chức
năng có trách nhiệm quyền hạn phù hợp với chức năng của mình, cơ cấu quản
lý của Công Ty hiện nay theo mô hình Trực tuyến chức năng. Trong đó Phòng
quản lý nhân sự và tiền lơng chịu sự điều hành của Phó Giám Đốc, còn các tổ
sản xuất trực tiếp làm ra các sản phẩm gồm có: một Tổ trởng, một Tổ phó có
chức năng tham mu với giám đốc về công việc và nhân sự trong tổ đồng thời
quản lý, đôn đốc các công nhân trong công việc. Dới sự chỉ đạo của Tổ trởng,
Tổ phó là các công nhân trực tiếp làm ra các sản phẩm cho công ty.
Cơ cấu tổ chức nhân sự trong Công Ty:
2. Cơ Cấu tổ chức
a) Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí:
Trong chức năng nhiệm vụ của từng vị trí em chỉ khảo sát các vị trí có

liên quan đến quản lý hồ sơ nhân viên. Bao gồm các vị trí với các chức năng
nhiệm vụ chính nh sau:
- Trởng phòng (2 ngời):
+ Chức năng: Quản lý chung và điều hành công việc của phòng tổ chức
để hoàn thành các chức năng nhiệm vụ của phòng. Tham mu với lãnh đạo
công ty các vấn đề về nhân lực.
+ Nhiệm vụ: Tổ chức và điều hành công việc của phòng tổ chức để hoàn
3
phòng giám đốc
Phòng
QLNS
và TL
Tổ
Lắp
ráp
Tổ
Bảo d
ỡng
Tổ
hoàn
thiện
Phòng
kế toán
Phòng
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
thành nhiệm vụ đợc giao.

+ Theo dõi tất cả các vấn đề liên quan đến ngời lao động:
. Số lao động trong công ty từng tháng, từng quý.
. Bố trí lao động hợp lý để tạo ra năng suất lao động cao.
. Tạo động lực để thúc đẩy ngời lao động tăng hiệu quả trong sản
xuất kinh doanh.
. Đời sống CBCNV trong công ty.
. Tổ chức các cuộc họp trong công ty.
. Báo cáo với giám đốc công ty về hoạt động chức năng, nhiệm vụ
của phòng.
- Quản lý lao động (2 ngời)
+ Chức năng: Là các nhân viên của phòng tổ chức quản lý các vấn đề về
ngời lao động, quản lý các hồ sơ hoạt động lao động của ngời lao động trong
công ty.
+ Nhiệm vụ: Quản lý về nhân lực, trực tiếp theo dõi thực trạng lao động
tại công ty từng tháng từng quý.
+ Quản lý và kiểm soát các hồ sơ về ngời lao đông.
+ Tiếp nhận các hồ sơ của các cá nhân có nhu cầu xin việc làm.
+ Viết các hợp đồng lao động.
+ Tiếp nhận và quản lý các đơn xin nghỉ của các công nhân trong toàn
công ty.
+ Làm các thủ tục thanh lý hợp đồng, thuyên chuyển, điều động và phân
công công công tác, các giấy tiếp nhận của các cá nhân thuộc cơ quan khác
xin việc làm tại công ty.
- Báo cáo với thủ trởng phòng về các hoạt động nhiệm vụ đợc giao.
- Quản lý các chế độ và tiền lơng
+ Chức năng: Là các nhân viên của phòng tổ chức chuyên quản lý về
các chế độ bảo hiểm của ngời lao động trong công ty.
+ Nhiệm vụ: Quản lý hồ sơ của các CBCNV trong biên chế để giải
quyết các chế độ bảo hiểm.
+ Theo dõi về vấn đề sức khoẻ của CBCNV trong công ty.

+ Mua bảo hiểm cho các cá nhân đã ký HĐLĐ dàI hạn với công ty.
+ Tiếp nhận mọi thông tin liên quan đến các chế độ bảo hiểm để có biện
pháp giải quyết kịp thời.
+ Làm lơng cho CBCNV của công ty.
4
+ Thu nhập tất cả các thông tin liên quan đến quy chế trả lơng của nhà
nớc.
+ Trực tiếp theo dõi các khối lợng công việc đã hoàn thành để tính lơng
theo quy định.
+ Theo dõi vấn đề lơng của ngời lao động để từ đó có thể biết đợc của
công nhân.
+ Báo cáo với Trởng phòng về các hoạt động nhiệm vụ đợc giao.
b) Các quy trình nghiệp vụ (kèm theo mô tả các mục thông tin cần thiết cho
quy trình đó).
- Khi có một ngời đợc nhận vào làm việc tại công ty, trớc hết bộ phận
quản lý tiếp nhận hồ sơ, trong đó có kèm theo quyết định làm việc, hợp đồng
lao động do giám đốc ký (bản hợp đồng do bộ phận này giữ một bản). Bộ
phận này nhập một số thông tin cá nhân đó vào sổ quản lý CBCNV (gồm
có: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tinh, ngày vào cơ quan, ngày nhập,
số chứng minh th nhân dân, nơi sinh, nơi thờng trú). Nhập vào sổ quản lý bộ
hồ sơ cán bộ (gồm có : manv, hoten, ngaysinh, quê quán )
Bộ phận quản lý các chế độ và lơng căn cứ vào danh sách cán bộ CNV và
hồ sơ do bộ phận quản lý lao động đa tới để làm các chế độ bảo hiểm cho cá
nhân đó (nếu có), đồng thời tính lơng và quản lý lơng cho mỗi thành viên.
Khi có sự thay đổi phải điều chỉnh hệ số lơng thì bộ phận quản lý ché độ
và lơng lam danh sách điều chỉnh lơng và chuyển cho bộ phận quản lý lao
động để bộ phận này cập nhật hệ số lơng mới, đồng thời cập nhật vào sổ theo
dõi mức lơng mới của CBCNV.
Cuối tháng bộ phận quản lý chế độ và lơng căn cứ vào sổ theo dõi mức l-
ơng và bảng chấm công do các bộ phận gửi tới để làm Bảng thanh toán tiền l-

ơng sau đó bộ phận nay gửi bảng thanh toán tiền lơng sang phòng kế toán để
phòng này trả lơng cho CBCNV. Sau khi đã thanh toán lơng từ phòng kế toán
trả tiền lơng cho bộ phận quản lý chế độ và lơng để bộ phận này cập nhật và
theo dõi chi trả lơng.
3. Tính lơng
Trong bảng thanh toán tiền lơng gồm có các việc cần thực hện nh sau:
+ Tên đơn vị: họ tên, ngành.
+ Hệ số lơng: phần này cần nhập bậc lơng từ sổ theo dõi mức lơng.
Công việc tính lơng đợc tính nh sau:
(Lơng cơ bản * hệ số lơng * ngày công) + giờ thêm*5000 + thởng + phụ
5
cấp + tiền khác BHXH (5%*(Lơng cơ bản * hệ số lơng * ngày công))
BHYT (2%*(Lơng cơ bản * hệ số lơng * ngày công))
Thực tế đợc tính lơng của Công ty TNHH thơng mại và xây lắp từ xa
(T&X) chỉ làm bằng thủ công do vậy tốn kém về thời gian và cần nhiều nhân
viên và độ chính xác không cao.
II. Đánh giá u nhợc điểm của Công Ty
1. Đánh giá về quản lý nhân sự của Công Ty
Qua thực tế tham khảo ở phòng tổ chức của Công ty TNHH thơng mại và
xây lắp từ xa (T&X), em nhận thấy hệ thống phơng pháp quản lý tuy đã có
những thay đổi so với phơng pháp thủ công truyền thống, song vẫn không
khỏi tra cứu bằng thủ công.
Nh ợc Điểm:
+ việc cập nhật lý lịch CBCNV đôi lúc phải làm lại vì hồ sơ cán bộ thất lạc.
+ Việc tính lơng cho CBCNV làm bằng tay tốn kém nhiều thời gian đôi
lúc thiếu chính xác.
+ Tốn nhiều thời gian, công sức cho việc tổng hợp, thống kê, báo cáo từ
cấp trên.
+ Việc tra cứu, tìm kiếm, chọn lọc thông tin về nhân sự rất mất nhiều
công sức không thuận tiện, đầy đủ, chính xác.

+ Khó thực hiện đợc việc cập nhật thờng xuyên các thông tin có tính thời
sự về sản xuất và quá trình kinh doanh .
* Tóm lại hệ thông không đáp ứng đợc nhu cầu thông tin về nhân sự,
phục vụ cho việc chỉ đạo của giám đốc cũng nh việc kiểm tra của các cơ quan
chức năng kém hiệu quả. Vì vậy cần phải có hệ thống máy tính để đáp ứng
các yêu cầu cần thiết hiện tai của công ty.
Ưu điểm
: Việc quản lý nhân sự ở Công Ty tuy có thủ công nhng dễ làm cho nhiều
ngời trong Công Ty. Việc thay đổi nhân sự không mấy khó khăn, có thể sao
chép thành nhiều bản hồ sơ nhân sự để phòng khi bị sự cố.
2. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống mới:
Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu cần thiết về tính chính xác, đầy đủ, nhanh
chóng với hoạt động thực tế sản xuất đa dạng phong phú cũng nh khắc phục
các nhợc điểm của phơng pháp quản lý thủ công, các nhà quản lý kinh tế đã
thấy rằng: Vấn đề từng bớc tự động hoá công tác quản lý của Công Ty Thông
tin mà bớc đầu là tự động hoá về công tác quản lý về nhân sự là hết sức cần
thiết việc cải tiến quản lý nhân sự theo phơng pháp mới này đáp ứng chủ ch-
6
ơng tin học hoá công tác quản lý nói chung của Đảng và Nhà nớc ta trong tình
hình mới hiện nay.
Trong giai đoạn mới hiện nay việc đào tạo và tuyển chọn nhân viên điều
hành máy tính là một việc làm không mấy khó khăn nhng điều quan trọng là
phải xây dựng một phần mềm quản lý thống kê phù hợp với đặc điểm của
Công Ty mình nhằm nâng cao hiệu quả
Ưu điểm:
Tin học hoá công tác quản lý nói chung của Đảng và Nhà nớc ta trong giai
đoạn xây dựng mới hiện nay là rất cần thiết việc áp dụng phần mềm tin học quản
lý nhân sự vào Công Ty Thông Tin giải quyết rất nhiều khâu trung gian không
cần thiết và đáp ứng tốt những nhu cầu cần thiết về tính chính xác. Đầy đủ nhanh
chóng cập nhật thông tin một cách nhanh chóng khi có thay đổi.

3. Khả năng tin học hoá.
Để khắc phục những nhợc điểm của hệ thống quản lý cũ thì đơn vị cần
xây dựng một hệ thống quản lý bằng thông tin tự động .
Trong thực trạng hiện nay của công ty có đủ điều kiện để xây dựng một
hệ thống quản lý nhân sự và tính lơng bằng máy tính .
+ Phòng tổ chức cán bộ đã đợc trang bị máy tính có cấu hình cao. Nhân
viên của phòng tổ chức cán bộ nói riêng và nhân viên các phòng ban nóu
chung dã đợc phổ cập kiến thuớc về việc sử dụng máy tính .
+ Ban giám đốc, và nhân viên các phòng ban đều nhiệt tình tán thành
việc xây dụng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tính lơng .
Nh vậy các yếu tố trên đã đủ điều kiện để xây dựng một hệ thống thông
tin quả lý nhân sơ và tính lơng bằng máy tính.
4. Nghiên cứu xây dựng chơng trình
Để đa tin học vào quản lý có hiệu quả, sử dụng tốt các thiết bị thì cần phải có
sự hiểu biết chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo đúng quy định của đơn vị cũng nh
của ngành, đờng nối chính sách của đảng, pháp luật của nhà nớc.
Hiệu quả của phần mềm qủn lý phụ thuộc nhiều khả năng hiểu biết củc
ngời phân tích và thiết lế hệ thống thông tin. Nó làm tiêu đề cho việc xây dựng
chơng trình, vì vậy công việc phải tỉ mỉ, thận trọng chi tiết, chính xác. Qua đó
sẽ thấy đợc sự lu chuyển các luồng dữ liệu mà hệ thống thực hiện.
Nh vậy việc phân tích và thiết kế hệ thống là phần quan trọng đầu tiên
cho hiệu quả hoạt động chơng trình sau đây.
Trong quá trình phân tích hệ thống ta thấy:
7
S ơ đồ luồng dữ liệu cho ta biết đợc yêu cầu của ngời sử dụng, mô hình
của hệ thống thông tin lu chuyển từ qú trình này qua quá trình khác.
Sự liên kết của dữ liệu từ đầu vào qua quá trình xử lý sẽ cho ta những
thông tin của d liệu đầu ra.
* ứng dụng của tin học trong công tác quản lý
Ngày nay với sự phát triển hết sức mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ

thuật, trong đó công nghệ thông tin là nghành phát triển một cách vợt bậc và
phù hộp với nhiều ngành nghề.
Đặc biệt trong công việc quản lý nó không thể tách rời việc tìm hiểu hoạt
động của các cơ quan, xí nghiệp và cách thức xử lý thông tin của các bộ phận
trong đơn vị đó. Ngày nay tin học đã và đang khẳng định đợc mình và ngày
càng đứng vững vì nó có những u thế sau:
+ Có khả năng lu trữ và xử lý thông tin lớn.
+ Thông tin xử lý chíng xác, nhanh chóng theo yêu cầu của ngời sử dụng,
thời gian xử lý nhanh, trình bày đẹp.
+ Lu trữ dữ liệu khoa học ngọn nhẹ, thuận lợi, an toàn và tiết kiệm.
+ Chi phí nhỏ, ít tốn kém.
Điều này chứng tỏ máy tính là một công cụ để quản lý rất có hiệu quả. để
có đợc điều đó không chỉ có kiến thức nhất định về chuyên môn mà cân phải có
kiến thức cơ bản vè quản lý và nghiệp vụ, hiểu rõ các chức năng các bộ phận về
nghiên cứu.
Mức độ hiệu quả của việc ứng dụng máy tính nhanh hay chậm còn phụ
thuộc vào sự hiểu biết của ngời phân tích và thiết kế hệ thống. ứng dụng của
máy tính nh là một công cụ đểt thu thập, xử lý cung cấp các thông tin cần thiết
cho các nhà quản lý trong công việc.
*Mục đích của đề tài
Qua nghiên cứu mô hình quản lý của công ty nói chung và hệ thông quản
lý nhân sự nói riêng, muốn tin học hoá ta cần xây dựng phần mềm Quản lý
nhân sự và tính lơng nhằm các mục dích sau:
Thực hiện quá trình quản lý CBCNV của công ty.
Lu trữ các thông tin liên qua tới CBCNV và đang làm việc tại cơ quan.
Cập nhật và sửa đổi các thông tin liên quan đến nhân sự: lý lịch, hệ số l-
ơng, ngày công, ngày nghỉ của CBCNV.
Tính lơng hàng tháng và lu trữ bảng lơng của đơn vị.
8
Tạo, cập nhật sửa đổi các thông tin về nhân sự của đơn vị .

In danh sách CBCNV của từng phòng, bộ phận theo thông số cần thiết,
theo sự yêu cầu và kiểm tra của cấp trên.
In bảng lơng hang tháng của CBCNV theo từng đơn vị phòng ban bộ
phận.
Kết xuất các biểu mẫu báo cáo một cách đầy đủ, chi tiết, khoa học theo
yêu cầu của ngời sử dụng theo từng tháng, theo quý, năm hay một yêu cầu cụ
thể nh trình độ chuyên môn, phòng ban
* Các chức năng cơ bản của hệ thống
- Chức năng cập nhật
Để hệ thống có nguồn dữ liệu thống nhất phục vụ cho việc quản lý, trớc
hết phải cung cấp cho hệ thống một số thông tin chung để thuận tiện cho quá
trình xử lý, các thông tin này đợc truy suất thông qua mã của chúng và phải
nhập vào hồ sơ nh sau:
+ Cập nhập danh sách CBCNV (theo hồ sơ)
+ Nhập danh sách các phòng ban .
+ Cập nhật cho từng phòng ban, từng bộ phận, từng CBCNV.
+ Cập nhật các thông tin về sự thay đổi hệ số lơng, bậc lơng, ngạch lơng
của CBCNV.
+ Cập nhật danh sánh (Bảng chấm công) ngày làm việc, ngày nghỉ ốm
của từng CBCNV.
+ Cập nhật tổng tiền lơng cơ quan bảo hiểm phải chi trả.
Chức năng xử lý
Với các dữ liệu đã cập nhật, để đáp ứng nhu cầu đã đặt ra ta cần phảI xử
lý các dữ liệu này, theo yêu cầu quản lý trong đơn vị hệ thống cần có chức
năng xử lý nh sau:
* Chức năng tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của ngời sử dụng nh sau:
+ Tìm kiếm CBCNV theo dân tộc
+ Tìm kiếm CBCNV theo phòng ban
+ Tìm kiếm CBCNV theo chức vụ

+ Tìm kiếm CBCNV theo mã nhân viên
+ Tìm kiếm CBCNV theo độ tuổi
+ Tìm kiếm CBCNV theo mức lơng
9
* Chức năng báo cáo.
Từ nguồn dữ liệu đã cập nhật nh trên hệ thống sẽ đa ra các bảng báo cáo
thống kê tổng quát hay chi tiết về nhân sự của cơ quan tuỳ theo yêu cầu lựa
chọ cụ thể là:
+ Lập danh sách CBCNV toàn cơ quan.
+ Lập danh sách CBCNV của từng phòng ban
+ Tính lơng cho từng cá nhân, phong ban, toàn đơn vị.
+ In danh sách lơng theo tháng cho từng phòng,đơn vị.
Yêu cầu đối với hệ thống
Hệ thống phải quản lý đợc toàn bộ các hồ sơ nhân sự của CBCNV trong
đơn vị đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Hệ thống cho phép tìm kiếm nhân sự theo một tiêu trí nhất định,mã nhân
vien, chức vụ, bậc lơng
Cho phép sửa đổi, cập nhật dữ liệu, đảm bảo có sàng lọc dữ liệu.
Có bảng định kỳ hoặc đột xuất về nhân sự.
Nhập sửa đổi thông tin, về thay đổi lơng, bậc thợ, nhập, sửa ngày công
hàng tháng.
Tính lơng, in bảng lơng và lu trữ bảng lơng hàng tháng của từng phòng
ban chuyên môn.
Từ thực trạng trên ta có thể mô tả quy trình tin học hoá công việc qua sơ
đồ sau.


10
Lý lịch CBCNV
Khen th ởng, kỉ

luật
Quan hệ gia đình
Qúa trình công tác
Trình độ học vấn
Hệ số l ơng
Bảng chấm công

Ch ơng
trình
quản lý
nhân sự
và tính l
ơng
Danh sách CBCNV
toàn đơn vị
Danh sách CBCNV
theo phòng
Danh sách CBCNV
đến tuổi nghỉ h u
Bảng l ơng

5. Các bớc xây dựng hệ thống thông tin
- Việc xây dựng hệ thống này đợc thực hiện qua 5 giai đoạn sau:
a. Nghiên cứu sơ bộ và lập dự án
Khi tiến hành tìm kiếm, khảo sát hệ thống cũ ta phải phái hiện những
nhợc điểm còn tồn đọng, đề suất ý tởng cho giải pháp mới.
Cần tham khảo ý kiến lãnh đạo để đợc yêu cầu của họ nhằm định hớng
cho hệ thống mới
Phải nêu ra đợc tính khả thi của bài toán và có định hớng cho giai đoạn
tiếp theo.

b. Phân tích hệ thống
Phải tiến hành phân biệt một cách chi tiết hệ thống hịe tai để xây dựng
các lợc đồ cũ trên cơ sở đó xây dựng lợc đồ khái niệm cho hệ thống mới.
c. Thiết kế tổng hợp
Nhằm xác định vai trò, vị trí của máy tính trong hệ thống mới, phân tích
rõ việc nào cần phải lam bằng thủ công do con ngời đảm nhiệm.
d. Thiết kế chi tiết
Thiết kế các công viẹc thủ công để giải quyết việc xử lý thông tin trớc khi
đa vào máy tính và một số công viếc sau khi máy tính xử lý đa ra.
Thiết kế các tệp dữ liệu
Thiết kế các thủ tục thông tin trên máy tính.
Thiết kế giao diện với ngời sử dụng.
Thiết kế các Mudul chơng trình
Thiết kế mẫu thử và thử chạy chơng trình.
Đánh giá các mặt u nhợc điểm của hệ thống mới
e. Cài đặt chơng trình
Chọn ngôn ngữ lập trình.
Cài đặt, viết các đoạn chơng trình chung.
Soạn thảo chơngtrình cho từng đơn vị xử lý.
Điều chỉnh theo yêu cầu mới.
Cải thiện hiệu năng của hệ thống.
Kết luận:
11
Qua cách tổ chức của Công ty TNHH thơng mại và xây lắp từ xa (T&X)
ta cần phải xây dựng một phần mềm Quản lý nhân sự và tính lơng sao cho:
Đáp ứng đợc hầu hết các chức năng cần thiết .
Chơng trình đơn giản rễ hiểu dễ sử dụng.
Giao diện đẹp.
Chơng trình phải có tính mở cao.
Để xây dựng một chơng trình thảo mãn các điều kiện trên ta cần thiết

kế một hệ thống sao cho:
+ Thông tin đầy đủ.
+ Tránh d thừa.
+ Không trùng lặp
+ Xử lý nhanh.
+ Độ chính xác cao.
Muốn vậy ngời thiết kế cần phải phân cấp chức năng rõ ràng, dễ hiểu,
chính xác và thực tế. Nó đợc thể hiện qua Biểu đồ phân cấp chức năng. tuy
nhiên biểu này mới chỉ thể hiện đợpc mối liên quan giữa các chức năng của hệ
thông chứ không nêu đợc mối quan hệ về mặt dữ liệu giữa các chức năng. Do
vậy, mối liên hệ về dữ liệu về các chức năng sẽ đợc thể hiện qua các Biểu đồ
luồng dữ liệu.
Để thiết kế chơng trình ta cần phải phân tích, lọc hệ thống về mặt dữ liệu,
muốn vậy ta phải xác định đợc các thực thể trong hệ thống và các mối liên kết
quan hệ giữa chúng. Vân đề này đợc thể hiện qua Mô hình thực thể liên kết
12
Ch
Ch
ơng II:
ơng II:
phân tích thiết kế hệ thống
phân tích thiết kế hệ thống
I. Phân tích chi tiết bài toán
Qua quá trình khảo sát thực tế những hoạt động quản lý nhân sự của
Công ty TNHH thơng mại và xây lắp từ xa (T&X), Em đã phân tích bài toán
theo các sơ đồ sau:
1. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống:
Biểu đồ phân cấp chức năng sẽ chia các chức năng của hệ thống thành
các cấp khác nhau. Qua đó thấy rõ đợc nhiệm vụ của từng bộ phận, bao gồm
các chức năng chính: Cập nhật, tìm kiếm, chấm công và tính lơng, báo cáo

thống kê. Mỗi chức năng lại đợc phân chia nhỏ hơn.
13
Xem bảng l
ơng tổng hợp
Báo cáo
thống kê
Quản lý nhân sự & tính l ơng
Cập nhật Tra cứu Chấm công và
tính l ơng
Cập nhập
ngày công
Cập nhật l
ơng
Cập nhật
DM đơn vị
Tra cứu
theo đơn vị
Cập nhật
hồ sơ
Cập nhật
QTCT
Cập nhật
Khen
thuởng
Cập nhật
Kỷ luật
Cập nhật
TPGĐ
Cập nhật
HĐLĐ

Cập nhật
tổng hợp
Tra cứu
theo mã NV
Tra cứu
theo độ tuổi
Tra cứu theo
mức l ơng
Tra cứu
tổng hợp
Tính l ơng
In bảng l ơng
tổng hợp
Báo cáo
nhân sự
* Chức năng: Quản lý nhân sự và tính lơng
Mô tả: Đây là hệ thống quản lý nhân sự và tiền lơng đợc xây dựng để
quản lý thông tin về nhân sự, tiền lơng cho cán bộ công nhân viên chức của
Công ty TNHH thơng mại và xây lắp từ xa (T&X).
Thông in vào:Các thông tin thay đổi về nhân sự về công nhân viên chức
trong cơ quan.
Thông tin ra: Các báo cáo về nhân sự.
Các xử lý: Sự thay đổi thông tin của nhân sự, về công tác thoe dõi quá
trình công tác và thanh toán lơng theo ngay công, theo chế độ.
+ Chức năng: Thông tin nhân sự
Mô tả: Quản lý các thông tin về cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thông tin vào: Những thay đổi về thông tin của CBCNV.
- Lọc nhân sự theo phòng ban, theo mã, theo tuổi, theo chức vụ
- Cập nhật thông tin về nhân sự nh sơ yếu lý lịch, chức vụ, thàn phần gia
đình, quá trình công tác, hợp đồng lao động.

- Xoá bỏ những nhân sự khi không công tác ở cơ quan nữa, nhng vẫn
không bị mất thông tin.
Thông tin ra: Cho kết quả của tất cả CBCNV trong công ty.
Cách xử lý: Cập nhật, xoá bỏ nhân sự trong cơ quan.
- Chức năng: Báo cáo nhân sự
Mô tả: Hiển thị mọi thông tin về cán bộ công nhân viên trong cơ quan cho
in kết quả của từng phần.
Thông tin vào: Mọi thông tin của CBCNV trong công ty đều đợc hiển thị.
Mục báo cáo về cá nhân: Nhập mã nhân sự sẽ cho mục chọn báo cáo về
lý lịch trích ngang, chi tiết, quá trình công tác, khen thởng kỷ luật.
Thông tin ra: báo cáo về nhân sự với mục chọn theo cá nhân, theo danh
sách.
Cách xử lý: Hiển thị, in kết quả của nhân sự trong cơ quan.
+ Chức năng: chấm công.
Mô tả: Chấm ngày công cho CBCNV theo tháng năm.
Thông tin vào: Sửa tham số tính lơng và in kết quả.
In kết quả: Bảng thanh toán lơng tháng và một số loại khác
Thông tin ra: Báo cáo kết quả chấm công
Cách xử lý: Chấm công và cho kết quả lơng của nhân viên
+ Chức năng: Báo cáo thống kê
14
Mô tả: Báo cáo tiền lơng và in kết quả
Thông tin vào: Bảng thanh toán lơng tháng và các khoản khác.
Thông tin ra: Hiển thị kết quả lơng của CBCNV trong công ty.
Cách xử lý: Hiển thị, in kết quả
6. Biểu đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ dữ liệu của hệ thống là công cụ quan trọng nhất trong công việc
phân tích hệ thông có cấu trúc. Nó đa ra phơng pháp thiết lập mối quan hệ
giữa chức năng của hệ thống với thông tin mà chúng ta sử dụng
Ta xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu của hệ thông nh sau:

a) Mức khung cảnh
Tác nhân ngoài: Nhân viên và ngời sử dụng
+ Nhân viên: Là đối tợng quản lý.
Đầu vào của hệ thống: Có một chức năng giao tiếp với chức năng bên
ngoài.
Nhân viên
Ban lãnh đạo
Quản lý nhân sự
và tính l ơng
Yêu cầu báo cáo
Điều chỉnh sửa đổi
Thông tin Nhân Sự
Các quyết định, chính sách
Báo cáo
15
Đầu ra của hệ thống: Hồ sơ nhân viên, các báo cáo, danh sách thoe yêu
câu của bảng lơng của CBCNV trong công ty.
+ Ngời sử dụng: Là ngời trực tiếp quản lý và sử dụng hệ thống nhân sự và
tính lơng nh: Ban lãnh đạo, phòng tổ chức cán bộ
16
b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Tra cứu
Cập nhật
danh
mục
L ơng
Báo cáo
thống

Hồ sơ nhân viên

Nhân Viên
Chấm
công và
tính l ơng
Nhân viên
Nhân viên
Yêu cầu
Trả lời
Yêu cầu
Trả lời
Bảng l ơng & nhân viên
Yêu cầu
Bảng chấm công
Yêu cầu
Quá trình công tác
17
c) Sơ đồ mức dới đỉnh:
- Chức năng thứ nhất: Cập nhật dữ liệu:
- Chức năng thứ nhất: Cập nhật dữ liệu:
- Chức năng thứ hai: Tra cứu thông tin.
Dữ liệu
Cập
nhật
Nhân sự
Hồ sơ l u
Tìm kiếm
Thông tin trả lời
Y/C nhập thông tin ns
Nhập yêu cầu
In kết

quả
Tím
kiếm
Nhân viên
Hồ sơ nhân sự
Tk thông tin ns
Kết quả tìm kiếm
Yêu cầu in
DS nhân sự
18
- Chức năng thứ ba: chấm công và tính lơng:
- Chức năng thứ bốn:Thống kê báo cáo.
Tham
số tính
l ơng
In kết
quả
Nhân viên
Hồ sơ l ơng
Yêu cầu sửa Yêu cầu in
đáp ứng
Kết quả in
Dữ
liệu
In
kết
quả
Nhân viên
Hồ sơ nhân viên
Yêu cầu Yêu cầu in

đáp ứng
Kết quả in
19
7. S¬ ®å thùc thÓ liªn kÕt
20
III. Thiết kế Cấu trúc dữ liệu
Để xây dựng chơng trình, điều quyết định hiệu quả của công việc chính
là việc tổ chức thông tin bao gồm: thiết kế cấu trúc dữ liệu, cách tổ chức các
File Cơ sở dữ liệu, đồng thời nêu nên mối quan hệ giữa các dữ liệu với nhau.
Từ đó tổng hợp đa ra các thông tin cần thiết cho ngời quản lý.
Căn cứ vào phân tích bài toán các chức năng đã thiết kế ở phần trên trong
chơng trình Quản lý nhân sự cần có các cấu trúc dữ liệu sau:
Bảng nhân sự đợc thiết kế nh sau:
T_nhanvien(manv,hoten,ngaysinh,noisinh,quequan,dantoc,tdvh,tpgd,soCM
ND,noicap,nhapngu,xuatngu,soBHYT,ngayBHYT,soBHXH,ngayBHXH)
Tên trờng Kiêu Kích thớc Ghi chú
Manv Text 5 byte Mã nhân viên
Hoten Date/time 30 byte Họ và tên
Ngaysinh Text 10 byte Ngày sinh
Noisinh Date/time Dd/mm/yyyy NơI sinh
Quequan Text 50 byte Quê quán
Dantoc Text 5 byte Dân tộc
Tdvh Text 5 byte Trình độ học vấn
Tpgd Text 5 byte Thành phần gia đình
soCMND Text 5 byte Số CMND
Noicap Text 50 byte NơI cấp
Nhapngu Date/time Dd/mm/yyyy Nhập ngũ
Xuatngu Date/time Dd/mm/yyyy Xuất ngũ
soBHYT Text 20 byte Số BHYT
ngayBYT Date/time Dd/mm/yyyy Ngày BHYT

thoihanBHYT number Single Thời hạn BHYT
soBHXH Text 10 byte Số BHXH
ngayBHXH Date/time Dd/mm/yyyy Ngày BHXH
Bảng chấm công đợc thiết kế nh sau:
T_Chấmcông (manv, ngayophep, ngayphep, ngayom, ngayle, giohop, giohoc,
giochunhat)
21
Tên trờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
Manv Text 5 Byte Mã nhân viên
Thang cc Text 5 Byte Tháng chấm công
Snctt Number Integer Số ngày công tính tiền
Om Number Integer ẩm
Phep Number Integer Phép
Giothem Number Integer Gìơ thêm
Nghile Number Integer Nghỉ lễ
Tienkhac Number Integer Tiền khác
Bảng lơng đơc thiết kế nh sau:
T_lơng(manv,ngâynhan,nganh,bac,hslg,hstn,ghichu)
Tên trờng Kiểu Kich thớc Ghi chú
manv text 5 byte
Ngay nhan Date/time Dd/mm/yyyy Ngày nhận
Nganh Text 5 byte Ngành
Bac Text 5 byte Bậc
LCB Number Single Lơng can bản
HSLG Number Single Hệ số lơng
HSTN Number Single Hệ số thu nhập
Ghi chu Text 5 byte Ghi chú
22
Bảng Quan hệ gia đình đợc thiết kế nh sau:
Quan hệ gia đình

T_ Quan hệ gia đình (manv, hoten, ngaysinh, qhgd ,ngaymat,nghe,ghichu)
Tên trờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
Manv Text 5 Byte Mã nhân viên
Loaiqh Text 10 Byte Quan hệ gia đình
Hoten Text 40 Byte Họ tên
Ngaysinh Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày sinh
Ngaymat Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày mất
Nghe Text 20 Byte Nghề
Ghichu Text 50 Byte Ghi chú
Bảng khen thởng đợc thiêt kế nh sau:
T_Khen th ởng (manv,ngayqd,hinhthuc,ghichu):
Tên trờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
Manv Text 5 Byte Mã nhân viên
Ngayqd Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày quyết định
Hinhthuc Text 50 Byte Hìh thức
Ghichu Text 50 Byte Ghi chú
Bảng kỷ luật đợc thiết kế nh sau:
T_Kyluật(manv,ngayqh,hinhthuc,ghichu)
Tên trờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
Manv Text 5 Byte Mã nhân viên
Ngayqd Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày quyết định
Hinhthuc Text 50 Byte Hìh thức
Ghichu Text 50 Byte Ghi chú
Bảng chức vụ đợc thiết kế nh sau:
Bảng chức vụ
T_ Bảng chức vụ (manv,tenchucvu,phucap,ghichu)
Tên trờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
Manv Text 5 Byte Mã nhân viên
Tên cv Text 10 Byte Tên chức vụ
Phucap Number 30 Byte Phụ cấp

Ghichu Number 30 Byte Ghi chú
Bảng quán trình công tác đợc thiết kế nh sau:
23
T_quá trình công tác (manv, tungay, denngay, chucvu, phongban, congviec,
ghichu)
Tên trờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
Manv Text 5 Byte Mã nhân viên
Tungay Date/Time Dd/mm/yyyy Từ ngày
Denngay Date/Time Dd/mm/yyyy Đến ngày
Chucvu Text 5 Byte Chức vụ
Phongban Text 5 Byte Phòng ban
Congviec Date/Time 5 Byte Công vệc
Ghichu Text 5 Byte Ghi chú
Bảng chấm công đợc thiết kế nh sau:
T_chấm công(manv,tungay,denngay,lydo,huong)
Tên trờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
Manv Text 10 Mã nhân viên
Tungay Date Dd/mm/yyyy Từ ngày
Denngay Date Dd/mm/yyyy Đến ngày
Lydo Text 30 Lý do
Huong Text 20 Hởng
Mô hình thực thể liên kết: Là mô hình dữ liệu lôgic đợc xây dựng trên
khái niệm lôgic nh: thực thể, kiểu thực thể, liên kết, kiểu liên kết, thuộc tính.
+ Thực thể là một đối tợng hợp thành để chúng ta nghiên cứu đối tợng
đó. Tiêu chuẩn chính xác nhận đợc thực thể: Có ích trong quản lý, phân biệt
giữa các thực thể với nhau.
+ Kiểu thực thể là một tập hợp nhiều thực thể cùng loại đợc mô tả bằng
những đặc trng giống nhau.
+ Liên kết là sự ghép nối có ý nghĩa giữa hai hay niều thực thể phản ánh
một thực tế về quản lý.

+ Kiểu liên kết là một tập hợp nhiều liên kết cùng loại.Giữa các thực thể
có thể tồn tại nhiều mối liên kết, mỗi liên kết xác định một tên duy nhất. Biểu
diễn các liên kết băng đoạn thẳng nối giữa hai kiểu thực thể, kiểu liên kết còn
là sự xác định có bao nhiêu thể hiện kiểu thực thể này có thể cùng kết hợp với
bao nhiêu thể hiện của thực thể kia.
Các kiểu thực thể
Liên kết một một:
24
Gỉa sử có hai hay nhiều thực thể A và B, giữa chúng có quan hệ một
một nếu nh thực thể trong kiểu thực thể A đều có tơng ứng một thực thể trong
kiểu thực thể đa ra trong một hệ thôngs ta không có các mối liên kết một
một giữa các kiểu thực thể.
Liên kết một nhiều
Giữa hai kiểu thực thể A và B có liên kết một nhiều, nếu nh một thực thể
trong A tơng ứng với nhiều thực thể trong B. Ngợc lại, một thực thể tơng ứng
duy nhất với một thực thể của A
Liên kết nhiều nhiều
Hai thực thể A và B có quan hệ nhiều nhiều với nhau, nếu một thực
thể có trong B có nhiều thực thể trong A và ngợc lại.
Quan hệ nhiều- nhiêu không phục vụ trực tiếp cho việc khai thác thông
tin nhng nó giúp chúng ta xác lập mối quan hệ.
Ngời ta chứng minh rằng mọi quan hệ nhiều nhiều đều có thể tách ra
thành những quan hệ một nhiều đơn giản.
Thuộc tính
Sau khi xác định đợc kiểu thực thể thì ta phảI xét đến những thông tin
noà cần thiết phảI đợc lu giữ cho mỗi thực thể. Thuộc tính đặc trng của thực
thể biểu diễn bằng các trờng hoặc cột trong các bảng.
Căn cứ vào các thực thể và kiểu thực thể đa ra cho hệ thống ta thiết lập
thộc tinh cho mô hình thực thể của hệ thống.
A B

A B
A B
25

×