Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

từ bài kính lúp đến hết chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.26 KB, 76 trang )

Giáo án: Vật Lý 9
Soạn:15/3/2009 Tiết 54: Mắt
Dạy:16/3/2009
A: Mục tiêu
*Kiến thức
-Nêu đợc trên hình vẽ mô hình hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thuỷ tinh và
màng lới.
-Nêu đợc chức năng của thể tinh và màng lới.
- Biết so sánh đợc chúng với các bộ phận tơng ứng của máy ảnh.
-Trình bầy đợc khái niệm sơ lợc về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cự viễn.
-Biết cách thử mắt
* Kỹ năng
- Biết dựng ảnh của một vật trên màng lới qua thể tinh thể
- Biết tính chiều cao của ảnh trên màng lới của mắt
B: Đồ dùng
* Giáo viên
-Tranh vẽ con mắt bổ dọc và Mô hình con mắt
- Bảng phụ hình 48.2
- Bảng thị lực
- Thớc thẳng
* Học sinh
- Thớc thẳng
C: Phơng pháp
- Đầm thoại, vấn đáp, thuyết trình
D: Tổ chức dạy học
I: Khởi động ( 3 phút) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài
* Mục tiêu
- Nêu đợc đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
* Cách tiến hành
- GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
- HS: Đứng tại chỗ nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ


- GV: Đặt vấn đề vào bài nh (sgk - 128)
II: Các hoạt động dạy học
1: Hoạt động 1( 10 phút) Tìm hiểu cấu tạo của mắt.
* Mục tiêu
-Nêu đợc trên hình vẽ mô hình hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thuỷ tinh và
màng lới.
-Nêu đợc chức năng của thể tinh và màng lới.
- Biết so sánh đợc chúng với các bộ phận tơng ứng của máy ảnh.
* Đồ dùng
- Mô hình con mắt
- Tranh vẽ con mắt bổ dọc
* Cách tiến hành
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
76
Giáo án: Vật Lý 9
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục 1
phần I(sgk - 128)
-HS: Cá nhân tìm hiểu nội dung mà GV yêu
cầu để tìm hiểu cấu tạo của mắt.
- GV: Tên hai bộ phận chính quan trọng nhất
của mắt là gì?
- HS: Là thể thuỷ tinh và màng lới.
- GV: Bộ phận nào của mắt là 1 TKHT? Tiêu
cự của nó thể thay đổi đợc không? Nếu đợc thì
bằng cách nào?
-HS: Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ nó
có thể thay đổi đợc tiêu cự bằng cách phồng
lên hay dẹp xuống.
- GV:ảnh của vật mà mắt nhìn thấy đợc hiện ở

đâu?
-HS: ảnh của 1 vật mà mắt nhìn thấy hiện ở
màng lới của mắt.
-GV chốt lại: Vậy mắt có cấu tạo nh thế nào?
Và tác dụng của các bộ phận.
-HS: Trả lời câu hỏi chốt lại của GV nêu
-GV: Vậy mắt và máy ảnh có gì giống và khác
nhau. Ta xét phần 2 và trả lời C1.
-HS: Thực hiện trả lời C1
- GV: Tích hợp môi trờng. Ta biết thể tinh thể
của mắt làm bằng chất có chiết suất 1,34 ( xấp
xỉ chiết suất của nớc). Nên khi lặn xuống nớc
mà không đeo kính, mắt ngời không thể nhìn
thấy nọi vật.
I: Cấu tạo của mắt
1: Cấu tạo
Hai bộ phận quan trọng nhất của
mắt là thể thuỷ tinh và màng lới.
+ Thể thuỷ tinh là một thấu kính
hội tụ nó có thể thay đổi đợc tiêu
cự bằng cách phồng lên hay dẹp
xuống.
+ ảnh của 1 vật mà mắt nhìn thấy
hiện ở màng lới của mắt.
2: So sánh mắt và máy ảnh
C1:
-Thể thuỷ tinh đóng vai trò nh vật
kính trong máy ảnh.
-Phim trong máy ảnh đóng vai trò
nh màng lới trong con mắt.

2: Hoạt động 2( 18 phút) Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
* Mục tiêu
-Trình bầy đợc khái niệm sơ lợc về sự điều tiết
- Biết dựng ảnh của một vật trên màng lới qua thể tinh thể
- Biết tính chiều cao của ảnh trên màng lới của mắt
* Đồ dùng
- Bảng phụ cho hình 48.2
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Cho HS đọc phần thông báo phần
II(sgk -128)
-1HS: Đọc nội dung phần thông báo. HS
II: Sự điều tiết của mắt.
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
77
Giáo án: Vật Lý 9
cả lớp cùng theo dõi nghiên cứu.
- GV: Mắt phải thực hiện quá trình nào
thì mới nhìn rõ vật.
-HS: Để nhìn rõ 1 vật thì mắt phải điều
chỉnh sao cho ảnh của 1 vật phải hiện rõ
nét trên màng lới.
- GV: Trong quá trình này có thay đổi
gì ở thể thuỷ tinh
-HS: Trong quá trình này thể thuỷ tinh
phải co giãn để thay đổi tiêu cự
-GV: Thông báo: Quá trình thể thuỷ tinh
co giãn để thay đổi tiêu cự gọi là sự điều
tiết của mắt.
-HS: Ghi nội dung thông báo (sgk -

128)
-GV: Cho HS đọc và làm C2
- 1HS: Đọc nội dung C2
-Từng HS thực hiện C2
-GV: Hớng dẫn HS dựng ảnh của cùng 1
vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và
khi vật ở gần. Trong đó thể thuỷ tinh đ-
ợc biểu diễn bằng TKHT và màng lới
biểu diễn bằng 1 màn hứng ảnh.
- GV: Hãy dựa vào hình vẽ vừa dựng đ-
ợc cho biết tiêu cự của thể thuỷ tinh khi
mắt nhìn các vật ở xa, gần sẽ dài, ngắn
khác nhau nh thế nào?
-GV: Gợi ý hãy xét các cặp tam giác
đồng dạng

ABO ~

A
1
B
1
O và

OIF
/
~

A
1

B
1
F
/
+ Để nhìn rõ 1 vật thì mắt phải điều chỉnh
sao cho ảnh của 1 vật phải hiện rõ nét trên
màng lới.
+ Trong quá trình này thể thuỷ tinh phải co
giãn để thay đổi tiêu cự
* Vậy : Quá trình thể thuỷ tinh co giãn để
thay đổi tiêu cự gọi là sự điều tiết của mắt.
C2:
*Khi vật ở gần thể thuỷ tinh.
*Khi vật ở xa thể thuỷ tinh
Ta có

ABO ~

A
1
B
1
O

1 1
A B
AB
=
1
OA

OA
Hay A
1
B
1
= AB.
1
OA
OA
Vì AB và OA
1
không đổi nên nếu OA lớn
thì ảnh A
1
B
1
nhỏ và ngợc lại.
Ta có
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
78
.
.
F
/
F
O
A
2
B
2

A
B
I
F
/
F
.
.
A
B
A
1
B
1
O
I
Giáo án: Vật Lý 9
- GV: Tích hợp môi trờng
* Ta biết không khí bị ô nhiễm, làm việc
nơi thiếu ánh sáng, hoặc ánh sáng quá
mức, làm việc trong tình trạng kém tập
trung( do ô nhiễm tiếng ồn), làm việc
gần nguồn sóng điện từ mạnh là những
nguyên nhân suy giảm trhị lực và các
bệnh về mắt
* Chính vì v ậy ta cần
+ Luyện tập làm việc có thói quen làm
việc khoa học, tránh những tác hại cho
mắt.
+ làm việc tại nơi có đủ ánh sáng, không

nhìn trực tiếp vào nơi ánh sáng quá
mạnh.
+ Giữ gìn môi trờng trong lành để bảo
vệ mắt
+ Kết hợp giữa hoạt động học tập và lao
động nghỉ ngơi, vui chơi bảo vệ mắt.

OIF
/
~

A
1
B
1
F
/

1 1
A B
OI
=
/
1 1 1
/
A B F A
AB OF
=
=
/

1 1
/
1
OA OF OA
OF OF

=
=1
Hay
1 1 1
/
OA A B
OF AB
=
+1
Vì OA
1
và AB không đổi , nên nếu A
1
B
1

nhỏ thì OF
/
lớn và ngợc lại.
Kết quả là nếu OA càng lớn thì A
1
B
1
càng

nhỏ OF
/
càng lớn và ngợc lại.
3: Hoạt động 3( 8phút) Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn,
* Mục tiêu
Biết điểm cực cận và điểm cự viễn.
-Biết cách thử mắt
* Đồ dùng
- Bảng thị lực
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Cho HS tìm hiểu thông báo ở
phần III(sgk -129)
-1HS: Đọc to nội dung phần thông
báo(sgk -129)
- GV: Nêu câu hỏi về đỉêm cực viễn sau
khi HS nghiên cứu phần thông báo
? Điểm cực viễn là điểm nào?
III: Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1: Điểm cực viễn ( C
V
)
-Là điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở
đó, mắt không điều tiết mà vẫn có thể
nhìn rõ vật
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
79
Giáo án: Vật Lý 9
? Thế nào là khoảng cực viễn
? Điểm cực viễn tốt nhất của mắt nằm ở

đâu.
? Mắt có trạng thái nh thế nào khi 1 vật
ở điểm cực viễn.
-HS: Khi đó mắt không phải điều tiết
nên mắt nhìn rất thoải mái.
-GV: Đa bảng thị lực để kiểm tra HS
mắt có bị cận không
- GV: Nêu câu hỏi về điểm cực cận
? Điểm cực cận là điểm nào?
? Mắt có trạng thái nh thế nào khi nhìn 1
vật ở điểm cực cận.
? Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận
là gì.
-GV: Cho HS làm C4
-HS: Làm việc cá nhân trả lời C4 để
XĐ điểm cực cận của mắt cách bao
nhiêu Cm
-Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn
là khoảng cực viện
-Điểm cực viễn tốt nhất của mắt ở rất xa
(ở vô cực)
2: Điểm cực cận ( C
C
)
-Là điểm gần mắt nhất mà khi vật ở đó
mắt có thể nhìn rõ v ật,
-Khi mắt nhìn thấy 1 vật ở điểm cực cận
thì mắt phải điề tiết mạnh n hất
-Là khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cận gọi là khoảng cực cận.

4: Hoạt động 4: ( 5 phút) Vận dụng
* Mục tiêu
- Biết dựng ảnh của một vật trên màng lới qua thể tinh thể
- Biết tính chiều cao của ảnh trên màng lới của mắt
* Đồ dùng
- Thớc thẳng
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
-GV: Cho HS hoạt động nhóm
C5 và C6 trong 3 phút
+Nửa lớp làm C5
+Nửa lớp làm C6
-HS: Hoạt động nhóm theo
yêu cầu của GV
-GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên
thực hiện
-Đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bầy
IV: Vận dụng
C5:
OA = 20m= 2000Cm ; AB = 8m=800Cm
OD = 2Cm
CD = ?
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
80
A
B
C
D
O

Giáo án: Vật Lý 9
-GV: Cùng HS chuẩn lại lời
giải đúng và yêu cầu HS ghi
vở.
Bài giải
Ta có

AOB ~

DOC ( g.g)


AO AB
DO DC
=


DC=
.DO AB
AO
=
2.800
2000
=
0,8 ( Cm)
Vậy ảnh của cột điện trên màng lới cao 0,8 Cm
C6: Khi nhìn 1 vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của
thể thuỷ tinh dài nhất
+Khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể
thuỷ tinh là n gắn nhất.

E: Hớng dẫn về nhà( 1phút)
-Học bài theo sgk + vở ghi
-Ôn cách dựng ảnh của 1 vậ tạo bởi TKHT và THPK
-BTVN 48.1 đến 48.4(SBT)
-Mỗi tổ chuẩn bị một kính cận thị và một kính lão
*********************************
Soạn: 16/3/2010 Tiết 55
Dạy: 17/3/2010 mắt cận thị và mắt lão
A : Mục tiêu
* Kiến thức
-HS nêu đợc đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn đợc các vật ở xa mắt và cách
khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ
-Nêu đợc đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn đợc các vật ở gần mắt và cách
khắc phục tật mắt lão là đeo kính hội tụ.
-Giải thích đợc cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
-Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực.
* Kỹ năng
- Dựng đợc ảnh của một vật trên màng lới trong trờng hợp mắt đeo kính cận và mắt
đeo kính lão.
* Thái độ
- Yêu thích bộ môn
B: Đồ dùng
- Giấy trong nội dung C1
-Bảng phụ vẽ sẵn hình 49.1và hình 49.2(sgk-131,132)
- Kính cân, kính lão
- Thớc thẳng
- Bút dạ
* Học sinh
-Mỗi nhóm chuẩn bị một kính cận và một kính lão.
- Thớc thẳng

C: Phơng pháp
- Đàm thoại, vấn đáp, gợi mở
D: Tổ chức dạy học
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
81
Giáo án: Vật Lý 9
I: Khởi động ( 5 phút) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài
* Mục tiêu
- Nêu đợc cấu tạo của mắt và so sánh mắt với máy ảnh
- Nêu đợc thế nào là sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viến của mắt.
* Cách tiến hành
- GV: Nêu câu hỏi
? Nêu cấu tạo của mắt và so sánh mắt với máy ảnh
?Thế nào là sự điều tiết của mắt
?Thế nào là điểm cực cận,điểm cực viễn? Để xác định điểm cực cận, điểm cực viễn
của mắt ta làm nh thế nào?
- HS: Lên bảng trả lời câu hỏi
- GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS lên bảng
II: Các hoạt động dạy học
1: Hoạt động 1( 20 phút) Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục
* Mục tiêu
- Nêu đợc những biểu hiện của tật cận thị
- Nêu đợc cách khắc phục tật cận thị
- Giải thích đợc tác dụng của kính cận
- Vẽ đợc ảnh của vật AB qua kính cận
* Đồ dùng
- Giấy trong cho C1
- Thớc thẳng
- Bảng phụ cho hình 49.1( sgk - 131)
- Bút dạ

* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Đa C1 lên màn chiếu và yêu cầu
HS làm việc cá nhân
-HS: Thực hiện trả lời C1 những biểu
hiện của tật cận thị nêu trong sgk là
- GV: Hãy nêu những biểu hiện của tật
cận thị.
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
- GV: Hãy vận dụng kiến thức đã học
và kết quả C1 hãy trả lời C2
-HS: Đứng tại chỗ trả lời C2
-GV: Nhận xét và chuẩn lại câu trả lời
đúng và cho HS ghi vở.
- GV: Vậy để khắc phục tật cận thị ta
I: Mắt cận
1: Những biểu hiện của tật cận thị
C1:
+Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt
hơn bình thờng.
+Ngồi dới lớp nhìn thấy chữ viết trên
bảng mờ.
+Ngồi trong lớp không nhìn rõ vật ở
ngoài sân trờng.
C2:
Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa mắt,
điểm cực viễn của mắt cận ở gần mắt
hơn bình thờng.
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
82

Giáo án: Vật Lý 9
làm nh thế nào?
-HS: Ta phải đeo kính cận thị
- GV: Vận dụng kiến thức đã học làm
C3 nêu cách phân biệt
-GV: Gợi ý có thể nhận dạng qua hình
dạng hình hc hoặc qua cách tạo ảnh.
-HS: Lắng nghe GV gợi ý trả lời C3
- GV: Yêu cầu HS làm C4
-HS: Đọc và trả lời C4
- GV:Trớc hết GV vẽ mắt, cho vị trí
điểm cực viễn, vẽ vật AB đặt xã mắt hơn
so với điểm cực viễn(Đa hình 49 lên
bảng phụ)và hỏi: Mắt có nhìn thấy vật
AB không?
-Sau đó GV vẽ thêm kính cận là TKPK
có F

C
V
và đặt gần sát mắt.
? Hãy vẽ ảnh A
/
B
/
của AB tạo bởi kính
này.
-1HS: Lên bảng vẽ ảnh A
/
B

/
của AB; HS
cả lớp cùng vẽ vào vở.
- GV: Khi đeo kính vào mắt có nhìn rõ
ảnh của AB không? Vì sao. Mắt nhìn
thấy ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
-HS: Khi đeo kính mắt nhìn rõ ảnh A
/
B
/

của AB vì A
/
B
/
nằm trong khoảng cực
viễn. Và mắt nhìn thấy ảnh này nhỏ hơn
vật.
- GV: Vậy khi đeo kính mốn nhìn rõ ảnh
của AB thì ảnh này phải hiện lên trong
khoảng nào?
- HS: A
/
B
/
phải hiện lên trong khoảng từ
điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt.
Tức là phải nằm gần mắt hơn so với
điểm cực viễn.
-GV: Nêu câu hỏi để đi đến kết luận.?

Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa hay ở
gần mắt
- GV: Kính cận là thấu kính loại gì?
kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm
2: Cách khắc phục tật cận thị
C3:
+Ta kiểm tra bề dầy phần giữa thấy
mỏng hơn bề dầy phần rìa.
+Quan sát ảnh của thấu kính vật thật cho
ảnh ảo nhỏ hơn vật
C4:
Khi không đeo kính mắt cận không nhìn
rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn
điểm cực viễn của mắt.
+ Khi đeo kính muốn nhìn rõ ảnh A
/
B
/

của AB thì A
/
B
/
phải hiện lên trong
khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực
viễn của mắt. Tức là phải nằm gần mắt
hơn so với điểm cực viễn.
3: Kết luận (sgk -131)
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
83

A
B
F C
V
A
/
B
/
O
Giáo án: Vật Lý 9
nào của mắt.
- HS: Nêu kết luận nh (sgk - 131)
- GV: Tích hợp môi trờng
* Kiến thức về môi trờng
+ Nguyên nhân gây cận thị là do ô
nhiễm không khí, sử dụng ánh sáng
không hợp lý, thói quen làm việc không
khoa học.
+ Ngời bị cận thị do mắt liên tục phải
điều tiết nên thờng bị tăng nhãn áp,
chóng mặt, đau đầu, ảnh hởng đến lao
động trí óc và tham gia giao thông
* Biện pháp bảo vệ mắt
+ Cùng nhau giữ gìn môi trờng trong
lành không có ô nhiễm và có thói quen
làm việc khao học
+ Ngời bị cận không nên điều khiển các
phơng tiện giao thông vào buổi tối, khi
trời ma và với tốc độ cao.
+ Cần có biện pháp luyện tập cho mắt

tránh nguy cơ cận nặng hơn. Thông th-
ờng ngời bị cận khi 25 tuổi thì thuỷ tinh
thể ổn định ( Tật không nặng thêm)
2: Hoạt động 2( 15 phút) Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục.
* Mục tiêu
- Nêu đợc những biểu hiện của tật mắt lão
- Nêu đợc cách khắc phục tật mắt lão
- Giải thích đợc tác dụng của kính lão
- Vẽ đợc ảnh của vật AB qua kính lão
* Đồ dùng
- Thớc thẳng
- Bảng phụ cho hình 49.2( sgk - 132)
- Bút dạ
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
-GV: Cho HS đọc hiểu mục 1 của phần
II(sgk -131)
HS: Tự tìm hiểu mục 1 phần II tìm hiểu
đặc điểm của mắt lão.
- GV: Nêu câu hỏi sau khi HS tìm hiểu
sgk
? Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các
vật ở gần.
II: Mắt lão
1: Những đặc điểm của mắt lão.
+Mắt lão chỉ nhìn rõ các vật ở xa
+Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
84
Giáo án: Vật Lý 9

? So với mắt bình thờng thì điểm cực cận
của mắt lão ở xa hay ở gần mắt.
- HS: Đứng tại chỗ trả lời nh (sgk-131)
- GV: Vậy để khắc phục tật mắt lão ta
làm nh thế nào?
-HS: Để khắc phục tật mắt lão ta phải
đeo kính lão.
-HS: Để khắc phục tật mắt lão ta phải
đeo kính lão.
- GV: Vậy cách nhận biết kính lão và
quan sát nh thế nào ta vào mục 2.
- GV: Hãy đọc và trả lời C5 để nêu cách
nhận biết.
-1HS đọc nội dung C5 và trả lời
-GV: Cho HS đọc C6 để nghiên cứu trả
lời
-1HS: Đọc và trả lời C6
-GV: Đa hình 49.2(sgk -132) lên bảng
phụ nhng cha vẽ kính và hỏi
? Khi không đeo kính mắt có nhìn thấy
vật AB không?vì sao.
-GV: Yêu cầu HS vẽ thêm kính
lão(TKHT) đặt gần sát mắt và hãy vẽ
ảnh của AB tạo bởi thấu kính này.
-1HS: Lên bảng thực hiện vẽ; HS cả lớp
cùng làm.
? Khi đeo kính mắt có nhìn thấy ảnh
A
/
B

/
của AB khôngì soa? Măt nhìn thấy
ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật AB
-HS: Khi đeo kính lão thì ảnh A
/
B
/
của
vật AB nằm ở ngoài khoảng cực cận nên
mắt nhìn thấy ảnh, ảnh này cùng chiều
và lớn hơn vật.
- GV: Vậy khi đeo kính muốn nhìn rõ
ảnh của vật thì ảnh phải hiện ra ở đâu?
hơn so với mắt bình thờng.
2: Cách khắc phục tật mắt lão
C5:
+Quan sát ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu
kính nếu đặt thấu kính sát dòng chữ rồi
dịch ra xa thấy ảnh to dần từ dố KL đó
là TKHT, còn thấy ảnh bé dần thì KL đó
là TKPK
+So sánh bề dầy phần giữa thấy dầy hơn
bề dầy phần rìa thì KL đó là TKHT
C6:
+Khi cha đeo kính, mắt lão không nhìn
rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn
điểm cực cận của mắt.
+ Khi đeo kính thì ảnh A
/
B

/
của AB phải
hiện lên ở xa mắt hơn điểm cực cận. Hay
nằm trong khoảng từ điểm cực cận đến
điểm cực viễn của mắt.
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
85
F
A
B
A
/
B
/
.
.
C
C
Giáo án: Vật Lý 9
? Vậy kính lão là thấu kính loại gì? và
có tiêu điểm nằm ở đâu?
-HS: Nhận xét kính lão là loại TKHT có
tiêu điểm nằm trong khoảng cực cận.
- GV: Cho HS đọc kết luận ( sgk - 132)
- GV: Ngời già do thuỷ tinh thể bị lão
hoá nên khả năng điều tiết bị suy giảm.
Do đó ngời già không nhìn đợc những
vật ở gần. Khi nhìn những vật ở gần mắt
phải điều tiết nên chóng mỏi mắt. Chính
vì vậy ngời bị bệnh đó cần phải thử kính

để biết đợc số của kính cần đeo. Thờng
đeo kính để đọc sách cách mắt 25 Cm
nh ngời bình thờng.
3: Kết luận (sgk - 132)
3: Hoạt động 3 ( 5 phút) Vận dụng
* Mục tiêu
- Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải quyết C7 và C8 ( sgk - 132)
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Nêu biểu hiện của mắt cận và
mắt lão? Loại kính đeo để khắc phục
mỗi tật của mắt.
-HS: Trả lời câu hỏi của GV về:
+Biểu hiện của mắt cận, mắt lão
+Cách khắc phục tật này của mắt
-GV: Cho HS làm C7 và C8 Nếu còn
thời gian
? Hãy đọc có thể em cha biết và ghi nhớ
HS: Đọc có thể em cha biết(sgk -132)
-HS: Nêu các kiến thức cơ bản cần ghi
nhớ cuối bài (sgk -132)
III: Vận dụng
C7:
- Dùng đồng thời 2 loại kính để sát dòng
chữ trên trang sách để quan sát hình ảnh
dòng chữ qua kính
+ Nếu thấy chữ to thì là kính lão
+ Nếu thấy chữ nhỏ thì là kính cận
E: Hớng dẫn về nhà (2 ph)
-Học bài theo sgk + vở ghi

-BTVN 49.1 đến 49.4(SBT)
-Đọc trớc bài mới (Kính lúp)
***************************************
Soạn:23/3/2010
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
86
Giáo án: Vật Lý 9
Dạy:24/3/2010 Tiết 56 : kính lúp
A: Mục tiêu
* Kiến thức
- Biết đợc kính lúp là gì và kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu đợc đặc điểm của kính lúp ( Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn)
-Nêu đợc ý nghĩa của số bội giác của kính lúp
- Nêu đợc kết luận về cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp
* Kỹ năng
-Biết sử dụng kính lúp để quan sát một vật nhỏ
- Biết vẽ ảnh của một vật qua kính lúp
* Thái độ
- Yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc học tập
B: Đồ dùng
* Giáo viên
-Một số kính lúp ( 6 chiếc) cho 6 nhóm HS
- Bảng phụ cho hình 50.2
- Thớc thẳng, bút dạ
* Học sinh
- Thớc thẳng có chia khoảng có ĐCNN đến mm
-Ba vật nhỏ để quan sát
C: Phơng pháp
- Đàm thoại, vấn đáp, quan sát

D: Tổ chức dạy học
I: Khởi động ( 4 phút) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài
* Mục tiêu
- Nêu đợc những biểu hiện của tật cận thị và cách khắc phục
- Nêu đợc tác dụng của kính cận
- Nêu đợc mắt lão có đặc điểm gì? Nêu tác dụng của kính lão
* Cách tiến hành
- GV: Nêu câu hỏi
? Nêu những biểu hiện của tật cận thị và cách khắc phục
? Nêu tác dụng của kính cận
? Mắt lão có đặc điểm gì? Nêu tác dụng của kính lão
- 1HS: Lên bảng trả lời câu hỏi
- GV: Nhận xét và cho điểm
- GV: Đặt vấn đề vào bài ( sgk - 133)
II: Các hoạt động dạy học
1: Hoạt động 1( 20 phút) Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp
* Mục tiêu
- Biết đợc kính lúp là gì và kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu đợc đặc điểm của kính lúp ( Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn)
-Nêu đợc ý nghĩa của số bội giác của kính lúp
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
87
Giáo án: Vật Lý 9
* Đồ dùng
-Một số kính lúp ( 6 chiếc) cho 6 nhóm HS
- Một số vật nhỏ
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Phát dụng cụ kính lúp cho các
nhóm và yêu cầu HS đọc mục 1 phần I

-HS các nhóm nhận dụng cụ và đọc sgk
? Hãy nêu cách nhận ra các kính lúp đó
là thấu kính hội tụ
? Vậy kính lúp có cấu tạo nh thế nào?
Và có tác dụng gì?
? Quan sát kính lúp và cho biết kính lúp
có đặc điểm gì về tiêu cự.
-HS: Trả lời câu hỏi nh (sgk - 133)
? Số bội giác của kính lúp đợc kí hiệu
ntn? Và liên hệ với tiêu cự bởi công thức
nào?
-HS: Đọc mục b,c của mục 1 phần I để
hiểu và trả lời câu hỏi
-GV: Thông báo cho HS: Với kính lúp
có G càng lớn thì cho ảnh càng lớn.
? Muốn ảnh của 1 vật quan sát bởi kính
lúp càng lớn thì f của kính lúp nh thế
nào?
-HS: Vậy f càng ngắn thì ảnh càng lớn
- GV: Cho HS dùng các kính lúp có G
khác nhau để quan sát ảnh của cùng 1
vật nh
? Hãy sắp xếp kính lúp theo thứ tự cho
ảnh từ nhỏ đến lớn khi quan sát với cùng
1 vật nhỏ và hãy đối chiếu với số G của
các kính lúp này để trả lời C1.
-HS: Các nhóm tiến hành theo yêu cầu
của GV và thảo luận trả lời C1
I: Kính lúp là gì
1: Cấu tạo, tácc dụng và đặc điểm

của kính lúp
+Có độ dầy phần rìa mỏng hơn độ dầy
phần giữa
+Kính lúp có cấu tạo nh thấu kính hội
tụ và chuyên dùng để quan sát các vật
nhỏ
+Kính lúp là một thấu kính hội tụ có
tiêu cự rất ngắn.
+Số bội giác của kính lúp kí hiệu là G
đợc ghi bằng 2x, 3x, 4x
+Bội giác và tiêu cự liên hệ bởi G =
25
f
(Đơn vị Cm)
C1:
Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có
tiêu cự ngắn
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
88
Giáo án: Vật Lý 9
? Vận dụng hệ thức G =
25
f
hãy thực
hiện trả lời C2
-HS: cá nhân làm C2 và 1 HS lên bảng
thực hiện
-GV: Cho HS nhận xét và thống nhất lời
giải
? Qua nội dung vừa nghiên cứu em rút

ra kết luận gì và kính lúp, công thức và ý
nghĩa của số bội giác.
-HS: Rút ra KL nh (sgk - 133)
- GV: Ngời sử dụng kính lúp có thẻ
quan sát đợc các sinh vật nhỏ, các mẫu
vật. Chính vì vậy ngời ta sử dụng kính
lúp để quan sát, phát hiện các tác nhân
gây ô nhiễm môi trờng .
C2: Ta có G = 1,5 x
áp dụng hệ thức G =
25
f


f =
25
G
=
25
1,5.X


16,7 ( Cm)
3: Kết luận ( sgk - 133)
2: Hoạt động 2( 15 phút) Tìm hiểu cách quan sát 1 vật qua kính lúp và sự tạo
ảnh qua kính lúp
* Mục tiêu
-Biết sử dụng kính lúp để quan sát một vật nhỏ
- Biết vẽ ảnh của một vật qua kính lúp
- Nêu đợc kết luận về cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp

* Đồ dùng
- Kính lúp
- Bảng phụ cho hình 50.2
- Bút dạ, thớc thẳng
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
-GV:Cho HS đọc mục 1 phần II (sgk-134)
-HS: Đọc mục 1 phần II (sgk - 134)
-GV: Yâu cầu HS tiến hành TN quan sát 1
vật nhỏ qua 1 kính lúp có tiêu cự đã biết
và hãy: Đo khoảng cách từ vật đến kính
lúp và so sánh khoảng cách này với tiêu cự
của kính lúp.
HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm
+Quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp rồi đo
khoảng cách từ vật đến kính và so sánh
khoảng cách đó với f của thấu kính.
II:Cách quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp
1: Thí nghiệm
+Quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp rồi đo
khoảng cách từ vật đến kính và so sánh
khoảng cách đó với f của thấu kính.
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
89
Giáo án: Vật Lý 9
-GV: Bao quát v à hớng dẫn HS làm thí
nghiệm
-GV: Đa hình 50.2(sgk - 134) lên bảng
phụ và yêu cầu HS vẽ ảnh

-GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ. Nêu HS
không vẽ đợc GV gợi ý hãy dựa vào cách
vẽ ảnh của 1 vật đứng trớc kính lão đã học
ở tiết 55.
- HS: Vẽ ảnh của 1 vật qua kính lúp
- GV: Qua TN hãy trả lời C3 và C4
-HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3 và C4
- GV: Và HS cùng thống nhất câu trả lời
- GV:Qua nội dung trên em rút ra kết luận
gì về cách quan sát ảnh của 1 vật nhỏ qua
kính lúp
-HS: Nêu kết luận nh sgk
-GV: Cho HS đọc lại 1 lợt kết luận
-1HS: Đọc lại một lợt kết luận
+ Vẽ ảnh của 1 vật qua kính lúp
C3: Qua kính sẽ thấy ảnh ảo lớn hơn vật
C4: Muốn có ảnh ảo nh ở C3 thì vật phải
đặt trong khoảng f của kính lúp ( cách
kính lúp 1 khoảng nhỏ hơn hoặc bằng
tiêu cự)
2: Kết luận ( sgk - 134)
3: Hoạt động 3 (5 phút) Củng cố kiến thức, kỹ năng thu đợc qua bài học
* Mục tiêu
- Nêu đợc các kiến thức cơ bản cần nắm đợc qua bài học
+ Kính lúp là thấu kính loại gì? có tiêu cự nh thế nào? đợc dùng để làm gì?
+ Để quan sát đợc ảnh của 1 vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí nh thế nào so với
kính.
+ Nêu đặc điểm của ảnh đợc quan sát
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

- GV: Nêu câu hỏi củng cố
? Kính lúp là thấu kính loại gì? có tiêu
cự nh thế nào? đợc dùng để làm gì?
? Để quan sát đợc ảnh của 1 vật qua
kính lúp thì vật phải ở vị trí nh thế nào
so với kính.
? Nêu đặc điểm của ảnh đợc quan sát
qua kính lúp.
? Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?
III: Vận dụng
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
90
A
/
B
/
B
A
F
.
Giáo án: Vật Lý 9
viết hệ thức liên hệ giữa G và f
- 4 HS lần lợt tả lời các câu hỏi củng cố
mà GV nêu ra.
-GV: Cho HS trả lời C5
-HS: Hoạt động cá nhân làm C5
-Nếu còn thời gian GV cho HS tiến hành
TN đo tiêu cự của 1 kính lúp và nghiệm
lại hệ thức G =
25

f
( Với kính lúp đã
cho biết G)
C5:
+ Đọc những dòng chữ viết nhỏ
+ Quan sát những chi tiết nhỏ của 1 đồ
vật và con vật.
E: Hớng dẫn v ề nhà( 1ph)
-Đọc có thể em cha biết
-BTVN 50.1 đến 50. 6 ( SBT)
-Đọc và chuẩn bị trớc bài 51 ( Bài tập quang hình )
**********************************
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
91
Giáo án: Vật Lý 9
Soạn:24/3/2010 Tiết 57
Dạy:25/3/2010 bài tập quang hình
A: Mục tiêu
* Kiến thức
- Tái hiện lại về kiến thức khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ và tật cận thị
* Kỹ năng
-Vận dụng kiến thức để giải đợc các bài tập định tính và định lợng về hiện tợng khúc
xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản , Máy ảnh, con
mắt, kính cận, kính lão, kính lúp.
-Thực hiện đợc đúng các phép vẽ hình quang học
- Giải thích đợc 1 số hiện tợng và 1 số ứng dụng về quang hình.
* Thái độ
- Nghiêm túc, trung thực
B: Đồ dùng
* Gái viên

- Bảng phụ hình 51.1 và 51.2
-Dụng cụ minh hoạ cho bài tập 1
- Thớc thằng
* Học sinh
- Thớc thẳng, máy tính bỏ túi
C: Phơng pháp
- Đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
D: Tổ chức dạy học
I: Hoạt động 1( 7 phút) Luyện giải bài tập về hiện tợng khúc xạ ánh sáng
* Mục tiêu
- Tái hiện đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng
- Biết v ẽ tia sáng đi từ nớc ra không khí
* Đồ dùng
- Bảng phụ hình 51.1
-Dụng cụ minh họa cho bài tập 1
- Thớc thằng
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
-GV: Hãy đọc đề bài tập 1 và cho biết đề
bài yêu cầu gì ( Đa hình 51.1 lên bảng)
-1HS đọc đề bài và nêu đợc: Bài tập cho
biết bình cao 8 mét, đờng kính bình 20
Cm, đổ nớc
3
4
bình thì n hìn thấy O . Đề
bài yêu cầu ta vẽ tia sáng từ O truyền
đến mắt
* Bài tập 1
Giáo Viên: Mại Thị Hoa

92
Giáo án: Vật Lý 9
- GV:Trớc khi đổ nớc, mắt có nhìn thấy
tâm O của đáy bình không?
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời: Khi cha
đổ nớc thì mắt không nhìn thấy tâm O
của bình vì ánh sáng từ O phát ra không
truyền đến mắt đợc do thành bình che
khuất.
- GV:Vì sao khi đổ nớc ta lại nhìn thấy
điểm O
-HS: Vì khi đổ nớc thực chất ta nhìn
thấy ảnh của O vì ánh sáng từ ảnh của O
phát ra truyề tới mắt ta
- GV:Vậy hãy vẽ đờng biểu diễn mặt n-
ớc đúng ở khoảng
3
4
chiều cao của bình
-1HS: Lên bảng vẽ mặt cắt dọc của bình
theo đúng tỷ lệ
- GV: Hãy vẽ tia sáng từ O đến mắt ntn?
-1HS: Lên bảng vẽ theo phần gợi ý
II: Hoạt động 2( 17 phút) Luyện giải bài tập về thấu kính hội tụ
* Mục tiêu
- Biết dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ
- Biết tính chiều cao của ảnh tạo bởi thấu hội tụ
* Đồ dùng
- Thớc thẳng, máy tính bỏ túi
* Cách tiến hành

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài tập 2
(sgk - 135)
-1HS: Đọc to đề bài và nêu tóm tắt đề
bài.
-GV: Hớng dẫn HS chọn 1 tỷ lệ xích
thích hợp chẳng hạn lấy
OF = OF
/
= f = 3Cm. Thì vật cách thấu
kính 4 Cm, còn chiều cao vật AB là 1 số
nguyên lần mm Lấy AB là 7 mm
* Bài tập 2
Vật AB

với trục chính (

)
AB cách thấu kính 16 Cm
A

(

); f = 12 Cm
a) Vẽ ảnh A
/
B
/
của Ab theo đúng tỷ lệ
b) Đo AB và A

/
B
/
và so sánh AB với A
/
B
/
Bài giải
a) Ta dùng 2 tai sáng đặc biệt để dựng
ảnh
+ Dựng tia tới BO qua quang tâm cho tia
ló đi thẳng
+ Dựng tia tới BI // trục chính (

) cho
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
93
O
I
Giáo án: Vật Lý 9
-HS: Chọn tỷ lệ xích và thể hiện hình vẽ
của đề bài cho vào vở. 1 HS lên bảng
thực hiện.
? Để dựng ảnh A
/
B
/
của AB ta làm nh
thế nào
-GV: Bao quát cả lớp thực hành vẽ ảnh

của AB.
-1HS: Thao tác trên bảng, HS còn lại
thao tác đo trên vở
tia ló qua F
/
cắt tia ló qua quang tâm tại
1 điểm là B
/
thì B
/
là ảnh của B
+Hạ đờng thẳng qua B
/


với trục chính
tại A
/
thì A
/
là ảnh của A
+Đoạn A
/
B
/
là ảnh của AB qua thấu
kính.

- GV: Hãy thực hiện phép đo chiều cao
AB và A

/
B
/
rồi so sánh AB với A
/
B
/

- HS: Thực hiện đo đợc
+ Chiều cao của vật AB = 7mm
+ Chiều cao của ảnh
A
/
B
/
= 21mm = 3AB
- GV: Hãy áp dụng trờng hợp đồng dạng
của tam giác tính xem ảnh cao gấp mấy
lần vật
-1HS: Lên bảng tính
-GV: Bao quát cả lớp làm bài
-GV: Cho HS nhận xét bài của bạn trên
bảng rồi chuẩn lại lời giải đúng.
b) Đo trên hình ta có
+ Chiều cao của vật AB = 7mm
+ Chiều cao của ảnh
A
/
B
/

= 21mm = 3AB
* Kiểm tra bằng tính toán


AOB
:

A
/
OB
/



/ / /
A B OA
AB OA
=
(1)

F
/
OI
:

F
/
A
/
B

/


/ / / / / /
/
A B A B F A
OI AB OF
= =

=
/ / /
/ /
OA OF OA
OF OF

=
- 1 ( 2)
Từ (1) và (2) ta có
/ /
/
OA OA
OA OF
=
- 1
Thay số ta đợc
/ /
16 12
OA OA
=
- 1

Ta tính đợc OA
/
= 48 Cm
hay OA
/
= 3OA vậy ảnh gấp 3 lần vật.
III: Hoạt động 3( 15 phút) Luyện giải bài tập về tật cận thị
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
94
A
B
B
/
A
/
F
/
F O
.
.
I
Giáo án: Vật Lý 9
* Mục tiêu
- Tái hiện lại kiến thức về tật cận thị
- Dựa vào điểm cực viễn so sánh đợc ai cận hơn ai trong bài tập 3
- Biết tính toán so sánh tiêu cự của hai loại kính cận của hai bận trong bài tập3
* Đồ dùng
- Bảng phụ hình 51.2
- Thớc thẳng
* Cách tiến hành

Hoạt động của
thầy và trò
Ghi bảng
-GV: Cho HS đọc bài tập 3( sgk - 136)
-1HS: Đọc to đề bài
-GV: Có thể nêu câu hỏi gợi ý cho HS
giải thích
? Biểu hiện cơ bản của mắt cận thị là gì.
? Mắt không cận và mắt cận thì mắt nào
nhình đợc xa hơn.
? Mắt cận nặng hơn thì nhìn đợc các vật
ở xa hay ở gần hơn. Từ đó suy ra Hoà và
Bình ai cận nặng hơn.
-GV: Cho HS làm bài tập 3 tự trả lời các
câu hỏi a,b,c,d ( sgk - 136)
-HS: Lắng nghe GV nêu câu hỏi gợi ý
để tổng hợp làm bài tập 3
-GV: Đa hình 51.2 lên bảng phụ và yêu
cầu HS bảng phép vẽ hãy chứng minh
trả lời câu c
-HS: Thao tác trả lời câu hỏi phần c
*Bài tập 3
a)Do Hoà có điểm cực viễn cách mắt 40
Cm, còn điểm cực viễn của Bình cách
mắt 60 Cm
Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình
b) Đó là các thấu kính phân kỳ
+ Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn
kính của bình
E:Hoạt động 4(1ph) Hớng dẫn về nhà

-Hoàn thiện các bài đã chữa vào vở
-BTVN 51.1 đến 51. 6 ( SBT)
-Đọc trớc bài mới
****************************
Soạn: 30/3/2010 Tiết 58
Dạy:31/3/2010 ánh sáng trắng v à ánh sáng mầu
A: Mục tiêu
* Kiến thức
- Nêu đợc ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn ánh sáng mầu
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
95
.
C
V
F
B
A
B
A
A
/
A
/
B
/
B
/
O
/
Giáo án: Vật Lý 9

- Nêu đợc ví dụ về việc tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu
- Nêu đợc kết luận về sự tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu
* Kỹ năng
- Làm đợc thí nghiệm tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu.
- Giải thích đợc sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm loạc mầu trong 1 số ứng dụng
thực tế
* Thái độ
- Nghiêm túc, yêu thích bộ môn
B: Đồ dùng
* Giáo viên
- Đọc kỹ sgk + sgv
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
+ Một đèn phát ánh sáng trắng, đỏ, xanh
+ Một bộ tấm lọc mầu đỏ, vàng, lục, lam, tím.
* Học sinh
- Đọc trớc bài mới
C: Phơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, đmà thoại
D:Tổ chức dạy học
I: ổn định
II: Kiểm tra ( Không)
III: Bài mới
1: Hoạt động 1( 14 phút) Tìm hiểu về các nguồn phát ánh sáng trắng và các
nguồn phát ánh sáng mầu
* Mục tiêu
- Nêu đợc ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn ánh sáng mầu
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Hớng dẫn HS đọc tài liệu mục 1 của phần I(
sgk- 137)

? Lấy các VD khác về nguồn phát ánh sáng trắng
- HS: Tự nghiên cứu sgk và nêu đợc các nguồn
phát ánh sáng trắng trong thực tế
- GV: Cho HS đọc mục 2 của phần I( sgk - 137)
- HS: Nghiên cứu sgk và nêu đợc các nguồn phát
ánh sáng mầu nh(sgk - 137)
? Lấy VD về các nguồn phát ánh sáng mầu
- HS: Lấy VD về nguồn phát ánh sáng mầu
- GV: Làm TN về các nguồn phát ánh sáng trắng
và các nguồn phát ánh sáng mầu
- HS: Quan sát GV làm TN
I: Nguồn phát ánh sáng
trắng và các nguồn phát ánh
sáng mầu
1: Các nguồn phát ánh sáng
trắng (sgk-137)
2: Các nguồn phát ánh sáng
mầu ( sgk - 137)
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
96
Giáo án: Vật Lý 9
- GV: Yêu cầu HS học bài theo (sgk-137)
- GV: +Ta biết con ngời làm việc có hiệu quả và
thích hợp nhất là đối với ánh sáng trắng( ánh sáng
mặt trời). Việc sử dụng ánh sáng mặt trời trong
sinh hoạt hàng ngày góp phần tiết kiệm năng l-
ợng , bảo vệ mắt và giúp cơ thể tổng hợp vita
minD.
+ Con ngời không nên sử dụng ánh sáng mầu tron
học tập và lao động vì nó rất có hại cho mắt.

2: Hoạt động 2(25ph) Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng mầu bằng tấm lọc mầu
* Mục tiêu
- Nêu đợc ví dụ về việc tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu
- Nêu đợc kết luận về sự tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu
- Làm đợc thí nghiệm tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu.
- Giải thích đợc sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm loạc mầu trong 1 số ứng dụng
thực tế
* Đồ dùng
+ Một đèn phát ánh sáng trắng, đỏ, xanh
+ Một bộ tấm lọc mầu đỏ, vàng, lục, lam, tím.
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Giới thiệu bộ tấm lọc mầu trong
phòng TN đã chuẩn bị
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN( sgk
-137) và trả lời câu hỏi C1
-HS: Nghiên cứu cách tiến hành thí
nghiệm (sgk -137)
- GV: Phát dụng cụ cho các nhóm
- HS: Các nhóm nhận dụng cụ và tiến
hành TN trong 4 phút rồi thảo luận và
trả lời C1
-GV: Cho HS làm TN tơng tự với các
tấm lọc mầu và ánh sáng mầu khác nhau
( ánh sáng mầu xang, tấm lọc mầu tím.
- HS: Tiến hành TN với các tấm lọc
mầu khác nhau
II: Tạo ra ánh sáng mầu bằng tấm lọc
mầu
1: Thí nghiệm

(sgk - 137)
C1:
+ Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc mầu
đỏ ta thu đợc ánh sáng mầu đỏ
+ Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc mầu đỏ
ta thu đợc ánh sáng mầu đỏ
+ Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc mầu
xanh ta không thu đợc ánh sáng mầu đỏ
mà thấy mầu tối
2: Các thí nghiệm tơng tự
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
97
Giáo án: Vật Lý 9
- GV:Hãy cho biết ánh sáng sau các tấm
lọc mầu nh thế nào?
- HS: Quan sát TN nêu hiện tợng
- GV: Qua các TN trên em rút ra kết
luận gì?
- HS: Thảo luận rút ra KL
-GV: Hãy vận dụng kiến thức đã học
thực hiện trả lời C2
-1HS: Đọc C2 và trả lời
3: Kết luận ( sgk - 138)
C2 :
* Với chùm sáng trắng, tấm lọc mầu đỏ
có thể có 2 giả thiết
+ Chùm ánh sáng trắng bị nhuộm mầu
bởi các tấm lọc mầu
+ Tromg chùm sáng trắng có ánh sáng
đỏ. Tấm lọc mầu đỏ cho ánh sáng đỏ đi

qua
* Tấm lọc mầu đỏ không hấp thụ ánh
sáng mầu đỏ nên chùm sáng đỏ không đi
qua đợc tấm lọc mầu đỏ
* Tấm lọc mầu xanh hấp thụ mạnh các
ánh sáng mầukhông phải là mầu xanh
nên ánh sáng đó khó đi qua tấm lọc mầu
xanh và thấy tối,
3: Hoạt động 3( 5 phút) Vận dụng
* Mục tiêu
- Sử dụng các kiến thức vừa học giải thích một số hiện tợng thực tế
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
? Hãy đọc và suy nghĩ liên hệ thực với
bài học trả lời C3
-1 HS: Đọc C3 và cá nhân HS làm
C3
? ánh sáng đó đợc tạo ra nh thế nào?
-GV:Cho HS quan sát bể cá và trả lời C4
-GV: Cho HS đọc có thể em cha biết và
nội dung phần ghi nhớ
III: Vận dụng
C3:
ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và các
đèn báo rẽ của xe máy đựoc tạo ra bằng
cách chiếu ánh sáng trắng qua vỏ nhựa
mầu đỏ hay vàng. Các vỏ nhựa đó đóng
vai trò nh 1 tấm lọc mầu
C4
Một bể cá nhỏ có thành trong suốt, đựng

nớc mầu, có thể coi là 1 tấm lọc mầu.
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
98
Giáo án: Vật Lý 9
E: Hoạt động 4( 1ph) Hớng dẫn về nhà
- Học kỹ bài theo sgk + vở ghi
- Liên hệ bài học với thực tế
- BTVN: 52.1 đến 52.6
- Đọc trớc bài ( Sự phân tích ánh sáng trắng)
*************************
Soạn:31/3/2010 Tiết 59
Dạy:01/4/2010 Sự phân tích ánh sáng trắng
A: Mục tiêu
* Kiến thức
- Phát biểu đợc khẳng định: Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chúm sáng
mầu khác nhau
- Rút ra đợc kết luận :Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng mầu
- Nêu đợc kết luận chung: Có thể phân tích một chùm ánh sáng trắng thành những
chùm sáng mầu khác nhau.
* Kỹ năng
- Trình bầy và làm đựơc TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính
- Trình bầy và làm đựợc TN phân tích ánh sáng trằng bằng đĩa CD
B: Đồ dùng
* Giáo viên
- Đọc kỹ sgk + sgv
- Cho mỗi nhóm
+ Một lăng kính tam giác đều
+ Một màn chắn có khoét 1 khe hẹp
+ Một bộ tấm lọc mầu
+ Một đĩa CD

+ một đèn phát ánh sáng trắng
+ 1 gơng phẳng
+1 chậu nớc
+ 1 mảnh giấy nhỏ trên có 1 vạch đen nằm ngang
*Học sinh
- Học bài cũ
- Đọc trớc bài mới
C: Phơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan mô tả, vấn đáp
D: Tổ chức dạy học
I: Khởi động ( 5 phút) Kiểm tra - Đặt vấn đề vào bài
* Mục tiêu
- Nêu đợc nguồn sáng trắng và nguồn sáng mầu
- Phát biểu đợc KL về sự tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu
* Cách tiến hành
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
99
Giáo án: Vật Lý 9
- GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
? Nêu nguồn sáng trắng và nguồn sáng mầu
? Phát biểu KL về sự tạo ra ánh sáng mầu bằng các tấm lọc mầu
- 1HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- GV: Nhận xét và cho điểm
- GV: Đặt vấn đề vào bài ( nh sgk - 139)
II: Các hoạt động
1: Hoạt động 1( 20 phút) Tìm hiểu sự phân tích một chùm ánh sáng trắng b ằng
lăng kính.
* Mục tiêu
- Phát biểu đợc khẳng định: Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chúm sáng
mầu khác nhau

- Rút ra đợc kết luận :Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng mầu
- Trình bầy và làm đựơc TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính
* Đồ dùng
+ Một lăng kính tam giác đều
+ Một màn chắn có khoét 1 khe hẹp
+ Một bộ tấm lọc mầu
+ một đèn phát ánh sáng trắng
* Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV: Hãy đọc nội dung TN1(sgk - 139)
- HS: Đọc TN1( sgk - 139) để nắm đợc
cách làm thí nghiệm
- GV: Qua nghiên cứu sgk hãy cho biết
ngời ta làm TN nh thế nào?( Dụng cụ, tiến
hành)
-HS: Nêu đợc
+ Dụng cụ ( 1 lăng kính tam giác đều,
1 nguồn sáng trắng có khe hẹp 1 màn
chắn
+ Tiến hành TN: Chiếu chùm khe sáng
trắng qua lăng kính
- GV: Các nhóm hãy làm TN chiếu chùm
khe sáng trắng qua lăng kính và quan sát
hiện tợng ánh sáng sau lăng kính trên màn
chắn
- HS: Các nhóm tiến hành TN và nêu hiện
tợng đợc hiện tợng có dải ánh sáng nhiều
mầu qua lăng kính
- GV:Vận dụng kiến thức đã học em hãy
I: Phân tích 1 chùm sáng trắng bằng

lăng kính
1: Thí nghiệm 1
-HS: Nêu đợc
* Dụng cụ
+ 1 lăng kính tam giác đều
+ 1 nguồn sáng trắng có khe hẹp
1 màn chắn
* Tiến hành TN: Chiếu chùm khe sáng
trắng qua lăng kính
C1: Dải mầu có nhiều mầu nằm sát
cạnh nhau ở bờ này là mầu đỏ, cam,
vàng. Bờ kia là mầu tím
Giáo Viên: Mại Thị Hoa
100

×