Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 19 sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290 KB, 7 trang )

Bài 19- Sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính.
Phân biệt được một số thảm thực vật.
* Nắm được các quy luât phân bố các kiểu thảm thực vật và nhóm đát chính
trên Trái Đất
2. Kĩ năng: Phân tích được lát cắt các đai thực vật và đất theo vĩ độ và độ
cao. lược đồ, sơ đồ để rút ra các kết luận cần thiết.
* Nhận biết được các kiểu thảm thực vật.
3. Thái độ: Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên sinh vật và tài
nguyên đất trên Trái Đất
II/ Đồ dùng dạy - học:
* Bản đồ các kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính trên Trái Đất.
* Tranh ảnh về một số kiểu thảm thực vật.
III/ Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào tới sự phát
triển và phân bố của sinh vật. Hãy tìm những nguyên nhân có thể dẫn đến sự
tuyệt chủng của một số loài sinh vật ở địa phương em.
3. Bài mới:
Mở bài: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất chúng ta như thế nào, giữa
hai nhóm yếu tố này có sự liên hệ và phân bố ra sao? Đó là những nội dung
quan trọng nhất chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1
tìm hiểu về sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ
Hoạt động dạy và học Nội dung
- Chúng ta thường nghe nói đến thảm thực
vật vậy theo em, thảm thực vật là gì?
HS tranh luận để rút ra được:
- Thảm thực vật là toàn bộ các
loài thực vật khác nhau trên


một vùng rộng lớn.
- Trên mỗi vùng tự nhiên, thảm
thực vật có tính đồng nhất nhất
định.
- Các thảm thực vật và đất phân
bố theo vĩ độ và độ cao địa
hình.
- Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
có sự thay đổi như thế nào? Vì sao?HS
nghiên cứu nội dung SGK trang 69, kết
hợp sự hiểu biết của mình:
- Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
có sự thay đổi theo vĩ độ và độ cao.
- Nguyên nhân:
+ Sự phân bố các thảm thực vật phụ thuộc
nhiều vào khí hậu, mà khí hậu (chủ yếu là
chế độ nhiệt ẩm) lại thay đổi theo vĩ độ và
độ cao địa hình.
+ Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu
và sinh vật nên sự phân bố đất trên các lục
địa cũng thay đổi theo các chiều hướng đó.
GV: Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ
cụ thể như thế nào chúng ta sẽ nghiên cứu
ở mục I sau:
- Từ Xích đạo về cực có các đới cảnh
quan (môi trường địa lí ) nào? HS nêu
được 3 đới cảnh quan:
- Đới lạnh.
- Đới ôn hòa.
- Đới nóng.

Tiếp theo GV có thể thực hiện 2 phương
án.
Phương án 1:
Bước 1: GV cho đại diện HS lên bảng xác
định phạm vi các đới trong khoảng các vĩ
độ nào.
- Đới lạnh trong khoảng từ vòng cực đến
cực.
- Đới ôn hòa trong khoảng từ chí tuyến
đến vòng cực.
- Đới nóng: trong khoảng giữa 2 chí tuyến
bắc và nam.
Bước 2: GV cho HS thảo luận trong mỗi
đới cảnh quan đó có các kiểu khí hậu,
thảm thực vật và nhóm đất chính nào?
(GV yêu cầu HS phải xác định cụ thể trên
bản đồ) HS dựa nội dung SGK trang 69,
I/ Sự phân bố sinh vật và đất
theo vĩ độ:
Có sự tương ứng giữa sự phân
bố của kiểu khí hậu với kiểu
thảm thực vật và nhóm đất
chính trong mỗi môi trường địa
lí.
1. Thực vật và đất đài nguyên
Phân bố ở khoảng từ vĩ tuyến
trên 65
0
- 80
0

B, thuộc Bắc Mĩ, á
- Âu.
2. Thực vật và đất ôn đới
- Phân bố trong khoảng vĩ độ
30 - 65
0
.
- Vì khí hậu phân hoá đa dạng
nên có nhiều thảm thực vật và
nhóm đất.
3. Thực vật và đất ở đới nóng
- Phân bố chủ yếu ở Trung và
Nam Mĩ, châu Phi, Nam và
Đông Nam á.
- Châu Âu không có thảm thực
vật và đất của đới nóng vì châu
Âu có vị trí chủ yếu ở đới ôn
hoà.
kết quả quan sát hình 19.1, 19.2 và sự hiểu
biết của mình để trả lời.
Bước 3: GV chia nhóm và cho mỗi nhóm
nghiên cứu 1 trong 3 câu hỏi trong SGK
trang 71, 72. Sau đó, đại diện các nhóm
lên trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm
mình.
Đại diện các nhóm lên trình bày
Phương án 2: GV tổ chức trò chơi, GV
chia lớp ra các nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
Nhóm 1: phải nêu tên các kiểu khí hậu

chính trên 3 đới cảnh quan và trả lời câu
hỏi đầu trang 71 SGK.
Nhóm 2: phải nêu tên các kiểu thảm thực
vật chính trên 3 đới cảnh quan và trả lời
câu hỏi giữa trang 71 SGK.
Nhóm 3: phải nêu tên các nhóm đất chính
trên 3 đới cảnh quan và trả lời câu hỏi
trang 72 SGK.
GV kẻ sẵn khung bảng tổng hợp. Sau một
thời gian ngắn tự nghiên cứu, mỗi nhóm
cử 2 đại diện lên ghi nội dung đúng vào
bảng, ghi theo kiểu “tiếp sức”: HS trước
ghi song 1 ý thì chuyển phấn cho HS sau
ghi tiếp Trong một khoảng thời hạn nhất
định do GV đặt ra, nhóm nào ghi đầy đủ
hơn sẽ có điểm cao hơn.
Các nhóm tập trung nghiên cứu để nhớ
đầy đủ các nội dung. Thành viên các nhóm
có thể cổ vũ cho nhóm của mình song
tuyệt đối không được nhắc bạn trên bảng,
nếu nhắc ý cho đại diện nhóm mình thì nội
dung đó không được tính điểm.
- GV cho đại diện các nhóm lên trả lời câu
hỏi đã được phân công. Sau đó cho các
nhóm tự đánh giá.
Có thời gian GV có thể tổ chức tiếp cuộc
thi giới thiệu ảnh các cảnh quan. GV cho
điểm khuyến khích HS nào có lời giới
thiệu hay nhất về một cảnh quan có ảnh
minh họa ở các hình 19.3 →19.10. Kết

quả xếp hạng đánh giá gồm cả phần ghi
bảng và phần trả lời câu hỏi.
Môi
trường
địa lí
Kiểu khí hậu chính Kiểu thảm thực vật
chính
Nhóm đất
chính
Đới lạnh - Cận cực lục địa - Đài nguyên - Đài
nguyên
Đới ôn
hòa
- Ôn đới lục địa (lạnh)
- Ôn đới hải dương.
- Ôn đới lục địa (nửa
khô hạn)
- Cận nhiệt gió mùa.
- Cận nhiệt địa trung
hải.
- Cận nhiệt lục địa
- Rừng lá kim.
- Rừng lá rộng và rừng
hỗn hợp.
- Thảo nguyên.
- Rừng cận nhiệt ẩm.
- Rừng và cây bụi lá cứng
cận nhiệt.
- Hoang mạc và bán
hoang mạc

- Pôtdôn
- Nâu và
xám.
- Đen.
- Đỏ vàng.
- Đỏ nâu
- Xám
Đới
nóng
- Nhiệt đới lục địa
- Nhiệt đới gió mùa
- Xích đạo
- Xa van
- Rừng nhiệt đới ẩm
- Rừng Xích đạo
- Đỏ, nâu đỏ
- Đỏ vàng
(Feralit)
- Đỏ vàng
(feralit)
Hoạt động 2
tìm hiểu về sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao
Hoạt động dạy và học Nội dung
-Vì sao lại có sự thay đổi các vành đai
thực vật và đất theo độ cao?
Thấy được nguyên nhân do sự thay đổi
nhiệt, ẩm , lượng mưa theo độ cao đã tạo
điều kiện cho sự hình thành các vành đai
thực vật va đất theo độ cao.
- Quan sát hình 19.11, em hãy cho biết từ

chân núi lên đỉnh sườn Tây dãy Cap - ca
III/ Sự phân bố đất và sinh
vật theo độ cao:
- Nguyên nhân: do sự thay đổi
nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa
theo độ cao.
- Các vành đai thực vật và đất
theo độ cao ở sườn Tây dãy cap
có các vành đai thực vật và đất nào? - ca (bảng dưới).
Các vành đai thực vật và đất theo độ cao ở sườn Tây dãy Cap - ca
Độ cao (m) Vành đai thực vật Đất
2000-2800 Địa y và cây bụi Đất sơ đẳng xen lẫn đá
1600-2000 Đồng cỏ núi Đất đồng cỏ núi
1200- 1600 Rừng lãnh sam Đất pôtdôn núi
500 - 1200 Rừng dẻ Đất nâu
0 - 500 Rừng sồi Đất đỏ cận nhiệt
Môi
trường
địa lí
Phạmvi vĩ
độ chỉ bản
đồ
Kiểu khí
hậu
(KKH)
Kiểu thảm
thực vật
(tv) sinh
vật
Nhóm đất

chính
Phân bố
chủ yếu
I. Đới
lạnh
trên 66
0
33 Cực (1) Hoang
mạc lạnh
(không có
tv)
(1) Băng
tuyết (quá
lạnh)
Thảm
thực vật
và các
nhóm đất
chính
phụ
thuộc
nhiều
vào khí
hậu (chủ
yếu là
chế độ
nhiệt,
ẩm) tức
là phụ
thuốc vĩ

độ và độ
cao, độ
dốc,
hướng
Tới dưới 60
0
Bắc các
châu Mĩ,
châu Âu,
châu á
Cận cực
lục địa
(2) Đài
nguyên
(2) Đài
nguyên
II. Đới
Ôn đới
Ôn đới lạnh
Bắc Âu, á,

Ôn đới lục
địa
(3) Rừng
lá kim
(3) Pôtdôn
Bờ Tây châu
Âu
Ôn đới hải
dương

(4) Rừng
lá rộng
(4) Đất nâu
xám
Cùng vĩ độ
nhưng ở sâu
trong nội địa
Đông Âu và
Trung Âu
Ôn đới lục
địa (nửa
khô hạn)
(5) Thảo
nguyên
đồng cỏ
núi cao
(5) Đất đen,
hạt dẻ đồng
cỏ núi cao
Nhóm 3, 4 trình bày kết
quả về thực vật và đất ở
cận nhiệt
phơi địa
hình.
Cận nhiệt
(CN)
Nam Âu CN Địa
trung hải
(6) Rừng
cây bụi lá

cứng CN
(6) Nâu đỏ
Bồn địa Bắc
Mĩ, Tây Hoa
kì, Trung á,
Nam
Ôxtrâylia
CN lục địa (7) Hoang
mạc và
bán hoang
mạc
(7) Đất xám
hoang mạc
va bán
hoang mạc
Đông á,
Đông Nam
Bắc Mĩ
CN gió
mùa
(5) Rừng
cận nhiệt
ẩm
(5) Đỏ vàng
cận nhiệt ẩm
Nhóm 5, 6 trình bày kết quả thực vật và đất ở nhiệt
đới.
III. Nhiệt
đới nóng
(NĐ)

NĐ lục địa (7) Bán
hoang
mạc,
hoang mạc
(7) Đất xám
hoang mạc
và bán
hoang mạc
môi
trường
địa lí
Phạm vi vĩ
độ chỉ bản
đồ
Kiểu khí
hậu
(KKH)
Kiểu thảm
thực vật
(tv) sinh
vật
Nhóm đất
chính
Phân bố
chủ yếu
III. Nhiệt
đới nóng
(NĐ)
NĐ gió
mùa

(10) Rừng
nhiệt đới
Xích đạo.
(10) Đất đỏ
vàng
(Feralit)
Cận Xích
đạo gió
mùa
(9) Xa van
cây bụi
(9) Đất đỏ,
nâu đỏ xa
van
Xích đạo (10) Rừng
nhiệt đới
Xích đạo
(10) Đất đỏ
vàng
(Feralit) đen
nhiệt đới
Nhận xét
nhân tố
vĩ độ
Vĩ độ →
T
0
C
T
0

C→
Mm→
T
0
C
→Mật độ,
sinh
khối→
động vật
→ Độ phì
nghèo hoặc
giàu chất
dinh dưỡng
màu mỡ
IV/ Củng cố:
Nêu nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo
độ cao.
1. Rừng lá kim phân bố ở vùng khí hậu
A. Ôn đới hải dương. C. Cận cực lục địa.
B. Ôn đới lục địa (lạnh). D. Ôn đới lục địa nửa
khô hạn.
5. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
A. Thảm thực vật B. Nhóm đất chính
1. Rừng lá kim
2. Rừng lá rộng và hỗn hợp
3. Thảo nguyên
4. Rừng cận nhiệt ẩm
5. Rừng nhiệt đới ẩm
6. Rừng cây bụi lá cứng cận nhiệt
a. Đất đen

b. Đất đỏ vàng
c. Đất pôtdôn
d. Đất nâu đỏ
e. Đất nâu và xám
V. hoạt động nối tiếp
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.

×