Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

GIÁO ÁN NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 93 trang )

GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1+2: Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
1. Kiến thức:
- ổn định tổ chức lớp học
- Học sinh nắm đợc nội quy, quy định của lớp học nghề
2. Kỹ năng:
- Hình thành cho học sinh ý thức học tập ,nếp t duy kĩ thuật học nghề phổ thông,thông qua
đó góp phần định hớng nghề nghiệp cho học sinh
3. Thái độ:
- Yêu cầu học sinh tự giác phát huy tính tích cực, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, bút, vở,
thớc kẻ dần dần có hứng thú định h ớng nghề nghiệp
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
- Giáo viên: chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về kĩ thuật điện
- Học sinh : chuẩn bị vở ghi lí thuyết,đồ dùng học tập
III. Quá trình thực hiện bài giảng
1. ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi cố định
2. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh, nhắc nhở những học sinh
thiếu đồ dùng buổi sau phải có đủ
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động I : Giáo viên lập hồ sơ, cử cán bộ
lớp, lập sơ đồ chỗ ngồi, phân công nhiệm vụ
cho cán bộ lớp
- Học sinh đề cử cán bộ lớp
Hoạt động II: Nội quy học nghề


- GV nêu và diễn giảng các điều của bản nội
dung học nghề phổ thông
- HS nghe bản nội quy học nghề, ghi chép
những ý chính của nội quy
- GV trả lời những điểm học sinh cha hiểu rõ
- HS cam kết thực hiện đúng nội quy
I. Nội quy học nghề
- Quyền lợi của học sinh học nghề
Trọng tâm là đợc học và trải nghiệm 1 nghề
để định hớng nghề nghiệp cho bản thân.
Tham gia học đủ chơng trình quy định của
bộ GD &ĐT thì đợc tham gia kì thi tốt nghiệp
nghề phổ thông
- Nghĩa vụ của học sinh
Trọng tâm là giữ gìn ý thức học tập, ghi
chép bài đầy đủ, thực hành nghiêm túc.
- Các quy định của lớp nghề: Tập trung chủ
động học tập để ghi chép, nắm vững lí thuyết
nghề. Trong giờ thực hành không tự ý đi lại,
tự giác thực hành, bảo quản dụng cụ thực
hành, nếu cần đổi dụng cụ phải chờ sự đồng ý
và chuẩn bị của GV
Hoạt động 3: Giới thiệu nghề điện dân dụng
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm hiểu tại sao điện
năng có vai trò hết sức quan trọng trong đời
sống và trong sản xuất?
+HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, nhận
xét ,bổ sung các ý trả lời
II. Giới thiệu nghề điện dân dụng

1. Vai trò của điện năng đối với sản xuất
và đời sống
- Điện năng là nguồn động lực chủ yếu nên
đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh
hoạt vì những nguyên nhân sau:
- Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng
năng lợng khác
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 2
- GV hỏi mở rộng : Để sử dụng nguồn tài
nguyên điện năng có hiệu quả ta cần phải làm
gì ?
+ HS suy nghĩ trả lời
(ta phải tiết kiệm điện , giảm tổn hao điện năng
xuống mức thấp nhất )
GV nhận xét, bổ sung
- GV: Hiện nay điện năng đợc sản xuất
nh thế nào ?
+HS :
- GV : Em biết các nhà máy điện nào ?
Nhà máy đó là nhà máy nhiệt điện, thuỷ
điện, điện hạt nhân, ?
- GV: Nêu các nghề trong ngành điện mà em
biết ?
Các em khác nhận xét, bổ sung ?
- GV: Qua tìm hiểu thông tin và qua thực tế
các em hãy nêu đối tợng của nghề điện dân
dụng ?
GV cho học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu mục

đích lao động của nghề điện
- Đại diện 1 nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV tổng hợp ,kết luận
GV: Ngời thợ điện dân dụng khi làm việc cần
những công cụ lao động nào?
Lấy ví dụ thực tế ?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: ngời thợ điện lao động ở môi trờng nào
(trong nhà hay ngoài trời)?
HS:
GV: Lấy ví dụ khi nào làm việc ngoài trời?
- Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và
sử dụng điện năng dễ dàng,tự động hoá và
điều khiển từ xa
- Đợc sản xuất tập trung tại các nhà máy
điện, có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao
- Các đồ dùng điện không gây ô nhiễm môi
trờng
- Điện năng có thể sản xuất từ nguồn năng l-
ợng thiên nhiên( thác nớc )
2. Quá trình sản xuất điện năng
Hiện nay điện năng đợc sản xuất bằng các
máy phát điện, trong máy phát điện có quá
trình biến đổi từ cơ năng thành điện năng.
Có các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, điện
hạt nhân
3. Các nghề trong ngành điện
a. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
b. Chế tạo vật t thiết bị điện

c. Đo lờng, điều khiển, tự động hoá quá trình
sản xuất
Tiết 2
4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện
dân dụng
Sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh
hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ
5. Đối tợng của nghề điện dân dụng
Nguồn điện xoay chiều, một chiều, điện áp
dới 380 V
Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ
Các thiết bị điện gia dụng
Các khí cụ điện đo lờng, điều khiển, bảo vệ
6. Mục đích lao động của nghề điện dân
dụng
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
- Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất và
sinh hoạt
- Bảo dỡng, vận hành, sửa chữa,khắc phục sự
cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện
7. Dụng cụ lao động
- Công cụ lao động
- Các sơ đồ, bản vẽ bố trí kết cấu của thiết bị
- Dụng cụ an toàn lao động
8. Môi trờng hoạt động của nghề điện dân
dụng
Nghề điện dân dụng có thể tiến hành ngoài
trời, trên cao, lu động (sửa chữa, lắp đặt đờng
dây, hiệu chỉnh các thiét bị điện trong mạng
điện), hoặc đợc tiến hành trong nhà ( bảo d-

ỡng, sửa chữavà hiệu chỉnh các thiết bị và sản
xuất chế tạo các thiết bị điện )
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 3
Lấy ví dụ khi nào làm việc trong nhà?
GV nêu câu hỏi: Ngời làm công việc nghề điện
cần có những yêu cầu gì về tri thức, kĩ năng,
sức khoẻ, thái độ ?
+ Các nhóm học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình
GV nhận xét tổng hợp và kết luận
GV: Để tơng lai trở thành thợ điện thì em phải
làm gì?
GV: Vì sao nghề điện có triển vọng phát triển
mạnh mẽ và nhanh chóng?
Lấy ví dụ thực tế về ngời thợ điệ luôn phải cập
nhật nâng cao kiến thức kĩ năng .?
9. Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng
- Tri thức: có trình độ văn hoá hết cấp THCS,
nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ thuật
điện
- Kĩ năng: nắm vững kĩ năng về đo lờng, sử
dụng, bảo dỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị
điện và mạng điện
- Sức khoẻ: Có đủ điều kiện sức khoẻ, không
mắc các bệnh về huyết áp, tim phổi, thấp
khớp nặng, loạn thị, điếc
10. Triển vọng của nghề điện dân dụng

- Luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp CNH-
HĐH đất nớc
- Tơng lai nghề gắn với sự phát triển điện
năng, đồ dùng điện, tốc độ xây dựng nhà ở và
đô thị hoá
- Ngời thợ luôn phải cập nhật nâng cao kiến
thức, kĩ năng nghề nghiệp phù hợp với sự
phát triển KHKT
IV. Tổng kết bài học
- Tóm tắt những nội dung chính của bài
- Tổng kết, khen ngợi, động viên các cá nhân, nhóm tích cực tham gia thảo luận, xây
dựng bài, phê bình các cá nhân cha có ý thức tốt
- Nhắc nhở học sinh giờ giấc học tập
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học
1-Tại sao điện năng có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt ?
2- Để tơng lai trở thành thợ điện thì em phải làm gì?
- Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp an toàn
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
Chơng I: an toàn lao động trong nghề điện
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 4
Tiết 3+4: an toàn điện
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
1. Kiến thức: Học xong bài này học nắm đợc tác hại, nguyên nhân và các biện pháp an toàn khi
sử dụng , lắp đặt, sửa chữa đồ dùng điện và mạng điện gia đình
2. Kỹ năng: Có kĩ năng về giữ gìn an toàn lao động trong nghề nghiệp, kĩ năng sử dụng dụng cụ
và các thiết bị an toàn điện khi làm các công việc về điện

3. Thái độ: Hình thành cho học sinh ý thức học tập, nếp t duy kĩ thuật học nghề phổ thông,thông
qua đó góp phần định hớng nghề nghiệp cho học sinh
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về phân bố điện thế
Chuẩn bị một số thiết bị , dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Học sinh : Tìm hiểu trớc về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng
1. ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi + Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu u điểm nổi bật của điện năng so với các dạng năng lợng khác?
HS2: Tại sao nghề điện có tơng lai phát triển ngày càng mạnh mẽ ?
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Gv gợi ý để HS suy nghĩ tìm hiểu các tác
dụng của dòng đIện đối với cơ thể ngời
(nhiệt, hoá, quang, sinh lí ) trong đó lu ý
tác dụng sinh lí khi chạy qua cơ thể ngời
Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xé, bổ
sung, GV tổng hợp,nhận xét.
Gv phân tích về tác hại hồ quang nhng cũng
nêu lợi ích của chúng
( hàn điện )
GV: Giới thiệu để HS tham khảo bảng 1.1
(SGK)
KL: Với những giá trị dòng điện nhỏ,
Cùng cờng độ ( < 15mA ) thì dòng điện
xoay chiều có mức độ nguy hiểm cao hơn
dòng điện một chiều, trên 25mA thì mức độ
nguy hiểm ngang nhau
GV: Minh hoạ bằng hình vẽ 1.1 trong SGK:

Nguy hiểm nhất là dòng điện qua tim, phổi,
não
I- Tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời
và điện áp an toàn
1. Điện giật tác động tới con ngời nh thế nào?
- Dòng điện tác dụng lên hệ thần kinh và cơ
bắp
- Khi có dòng điện chạy qua cơ thể ngời nó
tác động vào hệ thần kinh gây rối loạn hoạt
động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. Nhẹ thì
làm nạn nhân tăng nhịp thở, nặng thì
làm cho tim phổi ngừng hoạt động, nạn nhân
chết trong tình trạng ngạt.
2. Tác hại của hồ quang điện
Hồ quang điện có thể gây bỏng, gây thơng tích
ngoài da phá hoại phần mềm, gân và xơng
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện
a) Cờng độ dòng điện chạy qua cơ thể ngời càng
lớn thì càng nguy hiểm
b) Đờng đi của dòng điện qua cơ thể ngời
c) Thời gian dòng điện chạy qua cơ thể càng dài
lớp da bị phá huỷ nên dẫn điện mạnh, mức độ
nguy hiểm càng cao
4. Điện áp an toàn
Mức độ nguy hiểm tăng khi:
- Da ẩm ớt, bẩn, xớc rách.
- Diện tích tiếp xúc với vật mang điện tăng.
- Tiếp xúc với điện áp cao.
ở điều kiện bình thờng, với lớp da khô sạch thì
điện áp dới 40V đợc coi là điện áp an toàn

ở nơi nóng, ẩm ớt , có nhiều bụi kim loại thì
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 5
GV: điện trở thân ngời có thay đổi không?
Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp và kết luận: điện trở thân ng-
ời phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh tình trạng
sức khoẻ, mức độ mồ hôi, môi trờng làm
việc
GV: Lấy các ví dụ gây tai nạn điện khi
chạm vào vật mang điện ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Em hãy tìm ví dụ về nguyên nhân thứ
hai ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: VD xây nhà trong phạm vi an toàn lới
điện cao áp, trèo cột điện cao thế gỡ diều
GV: Giới thiệu , phân tích nguyên nhân gây
điện áp bớc
GV: Từ các nguyên nhân gây tai nạn điện
em hãy rút ra các biện pháp an toàn điện
trong sản xuất và trong sinh hoạt
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV: Hãy nêu các VD về sử dụng các dụng
cụ có chuôi, cán cách điện đúng tiêu chuẩn
kĩ thuậtSuy nghĩ trả lời câu hỏi

HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
điện áp an toàn không quá 12V
II. các nguyên nhân gây tai nạn điện
1. Chạm vào vật mang điện
a) Khi sửa chữa đờng dây và thiết bị điện còn
đang nối với nguồn điện
b) Sử dụng các dụng cụ mà bộ phận cách điện
đã bị não hoá nứt vỡ để điện truyền ra vỏ kim
loại
2. Do phóng điện hồ quang
Khi vi phạm khoảng cách an toàn đối với điện
áp cao, tia hồ quang phóng qua không khí gây
đốt cháy hoặc giật ngã cơ thể
3. Do điện áp bớc
Khi đến gần điểm mà dây cao thế bị đứt chạm
đất điện áp giữa 2 chân có thể đạt mức nguy
hiểm gọi là điện áp bớc
III. các biện pháp an toàn điện trong sản
xuất và trong sinh hoạt
1. Chống chạm vào các bộ phận mang điện
a) Cách điện tốt giữa các phần tử mang điện với
các phần tử không mang điện
b) Che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm nh
cầu chì, cầu dao, mối nối dây dẫn điện
c) Đảm bảo an toàn khi đến gần đờng dây cao
áp
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an
toàn
Sử dụng các dụng cụ có chuôi, cán cách điện
đúng tiêu chuẩn kĩ thuật

Tiết 4
3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ
a) Nối đất bảo vệ:
Dùng một dây dẫn điện tốt , một đầu bắt chặt
vào vỏ kim loại của thiết bị đầu kia hàn vào cọc
nối đất.
* Tác dụng bảo vệ.
Khi không may dây pha chạm vỏ, ngời vô ý
chạm vỏ , do U
vỏ
= 0 nên I
ngời
= 0 nên không bị
điện giật.
b) Nối trung tính bảo vệ.
Dùng một dây dẫn tốt , một đầu bắt chặt vào vỏ
kim loại của thiết bị đầu kia nối với dây trung
tính.
* Tác dụng bảo vệ.
Khi không may dây pha chạm vỏ dòng điện tăng
đột ngột gây cháy nổ cầu chì, ngắt mạch điện
IV) Một số biện pháp sử lí khi có tai nạn điện
Khi có tai nạn điện cần khẩn trơng tiến hành sơ
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 6
và nhận xét
HS quan sát
GV h
{ớng dẫn

2,5 - 3m
O
A
và nhận xét
HS quan sát
cứu theo các bớc sau:
A/ Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện
B/ Sơ cứu nạn nhân
1. Làm thông đờng thở
2. Hô hấp nhân tạo bằng một trong 3 phơng
pháp
IV. Tổng kết bài học :
- Tóm tắt những nội dung chính của bài: Tác hại, mức độ nguy hiểm của dòng điện.
Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh tai nạn điện.
- Tổng kết, khen ngợi, động viên các cá nhân, nhóm tích cực tham gia thảo luận, xây
dựng bài, phê bình các cá nhân cha có ý thức tốt
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học:
1- Nêu tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời, mức độ nguy hiểm của tai nạn điện giật
phụ thuộc những yếu tố nào ?
2- Em hãy nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện?
3- Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng và sửa chữa dụng cụ điện, mạch điện?
- Chuẩn bị bút thử điện, chiếu để thực hành bài sau.
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5+6: Một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo , tác dụng bảo vệ an toàn điện của các dụng cụ
thiết bị bảo vệ an toàn
2. Kỹ năng: Có kĩ năng về sử dụng dụng cụ và các thiết bị bảo vệ an toàn điện , có kĩ năng sơ

cứu ngời bị tai nạn điện
3. Thái độ: Nghiêm túc, không đùa nghịch dễ gây tai nạn thật
II. Chuẩn bị: Su tầm các tài liệu, sách báo liên quan đến tai nạn điện
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 7
GV: tranh vẽ h1.7, h1.8, h1.9, h1.10, h1.11, h1.12.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi + Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu u điểm nổi bật của điện năng so với các dạng năng lợng khác?
HS2: Tại sao nghề điện có tơng lai phát triển ngày càng mạnh mẽ ?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: khi điện áp cao không đợc tới gần
nạn nhân khi cha ngắt điện ?
- Muốn tiến hành sơ cứu nạn nhân ta phải
làm gì ?
- Khi nạn nhân đứng dới đất tay chạm vào
vật mang điện thì xử lí nh thế nào?
GV: phân tích cho học sinh thấy một số
biện pháp xử lí
- Nếu ngời chữa điện bị tai nạn điện ở trên
cao ta phải làm nh thế nào ?
- Gặp trờng hợp dây điện đờng bị đứt rơi
vào ngời qua đờng ta phải làm gì ?
I. Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện
1. Với điện cao áp
- HS nghe sự giới thiệu của GV và ghi vở:
+ Thông báo khẩn trơng cho chi nhánh điện hoặc

trạm điện để cắt điện từ các cầu dao trớc sau đó
mới dợc tới gần nạn nhân và tiến hành sơ cứu
2. Đối với điện hạ áp
- HS thảo luận các cách giải cứu nạn nhân và ghi
vở
a).Tình huống nạn nhân đứng dới đất tay chạm
vào vật mang điện (tủ lạnh, máy giặt )
- Nhanh chóng quan sát tìm đây dẫn, cầu dao dẫn
đến các thiết bị và thực hiện các công việc sau:
+ Cắt cầu dao, rút phích điện, tắt công tắc hay gỡ
bỏ cầu chì ở nơi gần nhất
+ Dùng dao cán gỗ khô chặt đứt dây điện
+ Nếu không có biện pháp nào để cắt điện thì
nắm vào phần quần áo khô của nạn nhân hoặc
quần áo khô của mình lót tay nắm vào tóc ,tay
nạn nhân kéo ra
b). Ngời bị nạn ở trên cao
- Nhanh chóng cắt điện nhng trớc đó phải có ngời
đón nạn nhân để khỏi rơi xuống đất
c). Dây điện đờng bị đứt chạm vào ngời nạn
nhân
- Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre khô gạt dây
điện ra khỏi ngời bị nạn
- Đứng trên ván gỗ khô lót tay bằng rẻ khô
nhiềulớp kéo nạn nhân ra khỏi chỗ dây điện
- Đoản mạch đờng dây: Dùng một dây trần mềm
2 đầu buộc 2 vật nặng rồi ném nên cho vắt qua 2
dây điện trên cột để càu chì nổ đầu nguồn
GV: thông báo phơng pháp đoản mạch đ-
ờng dây nếu dây dẫn là dây trần

GV: Quyết định thành công của việc sơ
Tiết 6
II. Sơ cứu nạn nhân
- HS nghe sự thông báo vủa GV cách xử lý và ghi
vở
1. Nạn nhân vẫn tỉnh
- Không cần cứu chữa nhng vẫn phải theo dõi nạn
nhân vì nạn nhân có thể bị sốc hay loạn nhịp tim
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 8
cứu nạn nhân là phải nhanh chóng và đúng
phơng pháp.
GV: Giới thiệu 3 phơng pháp làm hô hấp
nhân tạo
GV: Giảng giải theo hình vẽ H1.7, H1.8.
GV: Đa tranh vẽ H1.9; H1.10 và giảng giải
phơng pháp 2
GV: Thực tế phơng pháp này cho hiệu quả
thấp vì không những không kiểm tra đợc đ-
ờng thở có thông hay không, tốn sức.
GV: Phơng pháp 3 là phơng pháp làm đơn
giản nhất nhng có nhiều u điểm
GV: Giới thiệu các cách hà hơi thổi ngạt
theo các hình vẽ .
GV: Giới thiệu cách thổi vào mồm .
.
GV: Giới thiệu cách xoa bóp tim.
- GV giới thiệu cách thổi vào mồm
2. Nạn nhân bị ngất

- Phải hô hấp nhân tạo nếu không nạn nhân sẽ bị
chết sau ít phút
a. Làm thông đờng hô hấp
- Lấy đờm rãi trong miệng nạn nhân ra
b. Hô hấp nhân tạo
* Phơng pháp 1: áp dụng khi chỉ có một ngời
cứu.
- Đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi nghiêng sang
một bên sao cho miệng và mũi không chạm đất,
cậy miệng và kéo lỡi để nạn nhân mở ra
- Ngời cứu quì gối 2 bên đầu nạn nhân đặt 2 lòng
bàn tay vào 2 bên mạng sờn ngón cái ở trên lng.
+ Động tác 1: Đẩy hơi ra.
+ Động tác 2: Hít khí vào.
* Phơng pháp 2. Dùng tay.
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, dới lng kê chăn gối
cho ngực ỡn ra.
- Cậy miệng và kéo lỡi để họng nạn nhân mở ra
- Ngời cứu quì sát bên đầu nạn nhân,2 tay nắm
lấy tay nạn nhân dang rộng để lồng ngực giãn ra
không khí sẽ tự tràn vào phổi .
- Gập 2 tay ngời bị nạn dùng sức nặng của bản
thân ép chặt hai tay lên ngực nạn nhân để đẩy
không khí ra ngoài.
* Phơng pháp 3. Hà hơi thổi ngạt.
+ Thổi vào mũi.
- Quỳ bên cạnh nạn nhân
- Đặt 1 tay nên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân cho
thông đờng thở, tay kia nắm lấy cằm và ấn mạnh,
giữ cho mồm ngậm chặt lại .

- Lấy hơi ngậm vào mũi nạn nhân ép chặt rồi thổi
mạnh .
- Khi lấy hơi ngực nạn nhân tự xẹp xuống và thở
ra.
Phải giữ đầu và mồm nạn nhân cho đúng t thế thì
đờng hô hấp mới thông .
+ Thổi vào mồm
- Đặt 1 tay nên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân cho
đúng t thế tay kia giữ cằm, ngón cái đặt vào mồm
để mở thông đờng thở nạn nhân .
- Lấy hơi thổi mạnh vào mồm nạn nhân (trong
khi thổi phải dùng má áp chạt vào mũi (bịt mũi)
nạn nhân
+ Xoa bóp tim ngoài lồng ngực
- Khi tim nạn nhân ngừng đập cần có 2 ngời cứu.
Hoạt động 4: Củng cố - Hớng dẫn về nhà
* Củng cố
- GV nhắc lại nội dung chính của bài
- Nhận xét ý thức học tập
* Hớng dẫn về nhà
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 9
- Tập thực hành 3 phơng pháp sơ cứu ngời bị tai nạn điện
- Giờ sau mỗi tổ chuẩn bị 1 chiếu, 2 gối, gạc.
Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7+8: Thực hành: Cứu ngời bị tai nạn điện
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):

1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo , tác dụng bảo vệ an toàn điện của các dụng cụ
thiết bị bảo vệ an toàn
2. Kỹ năng: Có kĩ năng về sử dụng dụng cụ và các thiết bị bảo vệ an toàn điện , có kĩ năng sơ
cứu ngời bị tai nạn điện
3. Thái độ: Nghiêm túc, không đùa nghịch dễ gây tai nạn thật
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
Giáo viên:
- Chuẩn bị các dụnh cụ bảo vệ an toàn điện nh: Kìm điện , bút thử điện, tuốc nơ vít có chuôi cách
điện đúng tiêu chuẩn.
- Chuẩn bị một số dụng cụ để sơ cứu ngời bị điện giật
Học sinh : Tìm hiểu trớc về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ: ( 20 phút )
HS1: Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc những yếu tố nào?
HS2: Nêu những nguyên nhân gây tai nạn điện ?
HS 3: Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HS1 Hãy nêu cách giải thoát nạn nhân trong
tình huống nạn nhân bị tai nạn điện trên cao?
HS2: Hãy nêu phơng pháp hô hấp nạn nhân
bằng phơng pháp hà hơi thổi ngạt?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- Hai HS trả lời bài cũ cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động2: Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Dùng tranh vẽ hoặc sắp xếp ngay trong

phòng học vị trí ngời bị nạn, đờng điện đến chỗ
có tai nạn điện .
- Các dụng cụ, phơng tiện có thể dùng để cấp
cứu nạn nhân, sau đó học sinh tham gia ý kiến
- HS quan sát tranh vẽ một tình huống tai nạn
điện
- HS thảo luận cách cứu nạn nhân
- HS thực hành cứu nạn nhân theo nhóm
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 10
việc làm xử lý tình huống.
- Dây điện bị đứt đè lên ngời nạn nhân bất
tỉnh .
GV Hớng dẫn biệnn pháp đoản mạch đờng dây
trần chạy trên cột đề phòng đờng dây đứt xảy
ra tai nạn khác.
GV chia học sinh làm các nhóm mỗi nhóm 6
học sinh
GV Hớng dẫn 1 nhóm làm mẫu
Tiết 8
Hoạt động 3: Tiến hành sơ cứu nạn nhân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- GV chia học sinh làm các nhóm mỗi nhóm 6
học sinh
- GV Hớng dẫn 1 nhóm làm mẫu
- GV Quan sát uốn nắn không để học sinh làm
chiếu lệ, không có tác dụng .
* Kiểm tra tổng kết thực hành .
GV Gọi một số học sinh lên làm lại thao

tác các bớc thực hành ở trên, sau đó gv
nhận xét, uốn nắn, cho điểm .
GV Nhận xét buổi thực hành
- Sự chuẩn bị
- ý thức
- Kết quả
- Dọn vệ sinh sau buổi thực hành
- HS chia làm các nhóm mỗi nhóm 6 học sinh
- HS quan sát nhóm mẫu
- HS Các nhóm khác luân phiên nhau làm các
thao tác cơ bản
IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
GV tổng kết kết quả của buổi thực hành, rút kinh nghiệm về kết quả, ý thức thái độ
HS thu gọn dụng cụ thực hành
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 10 phút )
1. Hãy mô tả cấu tạo , nêu tác dụng của các bộ phận của bút thử điện?
2. Trình bày nguyên lí của bút thử điện
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9+10: đặc điểm mạng điện sinh hoạt
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
1. Kiến thức: - Học xong bài này học sinh nắm đợc các khái niệm và đặc điểm cơ bản của
mạng điện sinh hoạt
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 11
2. Kỹ năng: - Học sinh nhận biết đợc nhiệm vụ và các yêu cầu đối với vật liệu dùng trong mạng
điện sinh hoạt
3. Thái độ: - Bớc đầu có thể vận dụng vào việc lắp đặt mạng điện gia đình.

II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
GV :- Chuẩn bị nghiên cứu tài liệu tham khảo để thiết kế kế hoạch cho bài dạy
- Chuẩn bị một số mẫu vật điện : Dây dẫn điện, cáp điện
HS : Chuẩn bị tìm hiểu trớc về đặc điểm và vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 15 phút )
HS1: Em hãy nêu các vật liệu dẫn điện thờng dùng trong mạng điện gia đình em ?
HS 2: Em hãy nêu nhiệm vụ và yêu cầu đối với vật liệu cách điện dùng trong gia đình em ?
3. Nội dung bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Khi lắp đặt hoặc sửa chữa mạng
điện có thể sảy ra tai nạn do các nguyên
nhân nào ?
HS: .
GV : Điện giật nguy hiểm nh thế nào ?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Để tránh tai nạn điện khi sửa chữa,
lắp đặt điện ta làm thế nào?
HS: Thảo luận theo nhóm tìm hiểu trả lời
câu hỏi
- Các nhóm báo cáo kết quả
HS nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV tổng hợp , kết luận
GV Ngoài tai nạn điện giật khi làm các
công việc về điện còn có thể bị tai nạn vì
những nguyên nhân nào ?
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét

GV tổng hợp và kết luận
GV : Mạng điện 3 pha điện áp thấp gồm
những dây gì ?
HS suy nghĩ trả lời
GV Em hãy mô tả mạng điện trong nhà
em ? Hai dây từ lới điện vào hộ tiêu thụ
gồm những dây gì?
I. An toàn lao động khi lắp đặt điện
- Khi lắp đặt hoặc sửa chữa mạng điện có thể sảy ra
tai nạn do các nguyên nhân sau:
1. Do điện giật
Thờng do ngời làm không thực hiện các quy định
an toàn.
Để tránh tai nạn điện khi sửa chữa , lắp đặt cần phải:
-Cắt cầu dao trớc khi thực hiện công việc
- Trong những trờng hợp phải thao tác khi có điện ,
cần phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ nh:
+Dùng thảm cao su , giá cách điện bằng gỗ khô có
chân sứ ( hoặc dùng ghế gỗ khô )
+ Phải sử dụng các dụng cụ lao động có chuôi cách
điện đúng tiêu chuẩn
+ Khi sửa chữa mạng điện phải dùng bút điện để
kiểm tra tránh trờng hợp chạm vào vật dẫn điện
- Khi thực hành lắp đặt điện phải tuân thủ chặt chẽ
quy tắc an toàn lao động của xởng ( hoặc phòng
thực hành )
2. Do các nguyên nhân khác
- Phải chú ý khi dùng thang
- Chú ý khi dùng các dụng cụ cơ khí
II. Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt

- Mạng điện sinh hoạt là mạng điện một pha nhận
điện từ mạng phân phối 3 pha điện áp thấp
- Có điện áp định mức 127V hoặc 220V
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính và mạch
nhánh. Mạch chính giữ vai trò cung cấp còn các
mạch nhánh rẽ từ đờng dây chính , đợc mắc song
song để điều khiển độc lập và là mạch phân phối tới
các đồ dùng điện
- Các thiết bị điện , đồ dùng điện phải có điện áp
định mức phù hợp với điện áp mạng điện cung cấp
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng,
thiết bị bảo vệ , điều khiển nh công tơ , cầu dao , cầu
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 12
HS: Suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
GV Mạng điện sinh hoạt thờng có điện
áp là bao nhiêu ? Tai sao ở cuối đờng
dây điện áp thờng bị giảm?
Biện pháp khắc phục?
HS suy nghĩ thảo luận trả lời
GV nhận xét , bổ sung
GV phát phiếu vẽ mạng điện sinh hoạt
nh SGK
HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi:
Mạng điện sinh hoạt đợc chia làm mấy
mạch ? Chỉ rõ từng mạch ?
GV phát dây dẫn điện , dây cáp điện cho
HS

Nêu nhiệm vụ của dây dẫn điện?
GV : Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn
điện ?
HS quan sát dây dẫn và trả lời
HS khác nhận xết , bổ sung
GV : Theo em có bao nhiêu loại dây dẫn
điện ?
HS tìm hiểu và trả lời
GV tổng hợp và kết luận
GV: Dây trần có đặc điểm gì ?
Có mấy loại dây trần ?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Dây bọc có đặc điểm gì
HS suy nghĩ trả lời
GV yêu cầu HS thảo luận sự giống và
khác nhau giữa dây dẫn và dây cáp?
Các nhóm báo cáo kết quả ?
GV Vật liệu cách điện làm nhiệm vụ gì
trong mạng điện sinh hoạt
VLCĐ phải đảm bảo các yêu cầu gì ?
HS suy nghĩ trả lời
GV nhận xét , kết luận
chì
Tiết 10
III. Vật liệu dùng trong mạng điện
sinh hoạt
A.Dây dẫn điện và dây cáp điện
1. Dây dẫn điện
Cấu tạo : Gồm lõi dẫn điện bằng kim loại , bọc ngoài
là lớp vỏ cách điện

Phân loại : Có nhiều cách phân loại
- Dựa vào lớp vỏ cách điện gồm có dây trần và dây
có vỏ cách điện
- Dựa vào vật liệu làm dây có dây đồng, dây nhôm ,
dây nhôm lõi thép
- Dựa vào số lõi có dây 1 lõi, dây 2 lõi, dây lõi 1 sợi ,
dây lõi nhiều sợi
a. Dây trần
- Dây trần 1 sợi bằng đồng gọi là dây đồng cứng
- Dây nhôm dẫn điện kém hơn nhng nhẹ, giá rẻ, để
nâng cao độ bền ngời ta dùng dây nhôm lõi thép
b. Dây bọc
Gồm phần lõi làm bằng đồng hoặc nhôm và phần vỏ
cách điện làm bằng cao su hoá hoặc chất cách điện
tổng hợp
2. Dây cáp điện
Là loại dây dẫn điện có 1 hay nhiều sợi đợc bện chắc
chắn và đợc cách điện với nhau trong vỏ bọc chung
và chịu đợc lực kéo lớn
B. Vật liệu cách điện
Nhiệm vụ: Cách li các phần dẫn điện với nhau và
cách li giữa phần dẫn điện với phần không mang
điện
Yêu cầu: Có độ bền cách điện cao , chống ẩm, chịu
nhiệt tốt, có độ bền cơ học cao
IV. Tổng kết bài học
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 13
- GV tổng kết nội dung trọng tâm : đặc điểm của mạng điện sinh hoạt , hai vật liệu chủ yếu dùng

trong mạng điện sinh hoạt
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học
1. Hãy trình bày các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
2. Nêu nhiệm vụ, cấu tạo , phân loại dây dẫn điện và dây cáp điện ?
3. Nêu nhiệm vụ , yêu cầu đối với vật liệu cách điện ? Cho ví dụ ?
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11: vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
I. Mục tiêu bài dạy (về kiến thức, kĩ năng, thái độ):
1. Kiến thức: - Học xong bài này HS cần nắm đợc công dụng của các dụng cụ cơ bản dùng trong
lắp đặt mạch điện.
2. Kỹ năng: - Nắm đợc cấu tạo công dụng, chú ý khi sử dụng một số khí cụ và thiết bị điện trong
mạng điện sinh hoạt.
3. Thái độ: - Về thái độ yêu cầu có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
GV :+ Chuẩn bị một số khí cụ, vật t thiết bị điện dùng trong mạng điện sinh hoạt nh: cầu dao,
cầu chì (hộp, ống), công tắc, ổ điện, phích điện.
+ Chuẩn bị các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện: thớc, thớc cặp, búa, ca, tua vít, kìm,
mỏ hàn.
III. Quá trình thực hiện bài giảng
1. ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi + Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Em hãy nêu các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
HS2: Hãy nêu cách nối nối tiếp dây lõi một sợi?
HS3: Hãy nêu cách nối nối tiếp dây lõi nhiều sợi?
HS4: Hãy nêu cách nối phân nhánh dây lõi một sợi?
HS5: Hãy nêu cách nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

GV: Em hãy cho biết khi lắp đặt điện để đạt
hiệu quả ta nên dùng các dụng cụ gì ?
HS: thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
GV: tổng hợp , sửa chữa câu trả lời của HS và
nêu tên các dụng cụ cơ bản
HS quan sát bảng 3.3 trong SGK trang 47
GV: nêu công dụng của các dụng cụ cơ bản
dùng trong lắp đặt điện
( mỗi dụng cụ GV gọi một HS trả lời )
HS: Tìm hiểu thông tin và qua kinh nghiệm
thực tế trả lời câu hỏi
GV: Hiện nay trong gia đình em có những
I các dụng cụ cơ bản dùng
trong lắp đặt điện
1. Th ớc ( gấp hoặc cuộn ): Để đo kích thớc,
khoảng cách cần lắp đặt
2. Th ớc cặp :Thờng để đo đờng kính lõi dây
điện
3. Pan me: Đo đờng kính dây điện chính xác
tới 1/100 mm
4. Búa : Để đóng, nhổ đinh
5. Tua vít: Để tháo , lắp ốc vít
6. Kìm các loại : Để tuốt, uốn , giữ vặn xoắn
dây
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 14
dụng cụ nào?
HS:
GV: Hãy nêu nhiệm vụ của cầu dao ?

HS: suy nghĩ trả lời
GV tổng hợp kết luận
GV: Cầu dao gồm các bộ phận nào?
- Có mấy loại cầu dao ?
- Cầu dao đợc sử dụng nh thế nào ?
HS: thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
trên ?
- Các nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét, tổng hợp
GV: Hãy nêu nhiệm vụ của áp tô mát ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV tổng hợp kết luận
GV: áp tô mát gồm các bộ phận nào?
- Có mấy loại áp tô mát ?
HS: suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Hãy nêu công dụng của cầu chì ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Trong thực tế em thấy có các loại cầu
chì nào?
- Nêu cấu tạo của một loại cầu chì?
- Cầu chì đợc sử dụng nh thế nào?
HS: thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
trên ?
- Các nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét, tổng hợp
Gv giải thích rõ thêm tính bảo vệ chọn lọc
của cầu chì
GV: Nêu công dụng của cầu chì?
- Cầu chì gồm các bộ phận nào?

- Có mấy loại cầu chì ?
-Cầu chì đợc sử dụng nh thế nào ?
HS: thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
trên ?
- Các nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét, tổng hợp
GV : Hãy so sánh ứng dụng của cầu dao và
cầu chì ?
HS thảo luận , trả lời
GV: Nêu công dụng của ổ điện ?
7. C a : Để cắt ống kim loại, ống nhựa
8. Khoan : Để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông
9. M ỏ hàn: Để hàn các mối đây điện
10. Đục: Để đục đờng dây điện ngầm
II một số khí cụ và thiết bị
điện của mạng điện sinh
hoạt
1 .Cầu dao
a. Công dụng: Dùng để đóng cắt dòng điện trực
tiếp bằng tay
b. Cấu tạo: gồm má tĩnh, má động
c. Phân loại :
- Theo số cực ( 1 cực, 2 cực, 3 cực)
- Theo nhiệm vụ( đóng cắt hay đảo nối )
- Theo điện áp định mức ( 250V, 500V )
d. Sử dụng : Lắp ở đầu nguồn dây chính, đối với
cầu dao 1 cực thì lắp vào dây pha
2. á p tô mát
a. Công dụng : Tự động ngắt mạch khi có sự cố
quá tải, ngắn mạch , sụt áp

b. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của áp tô mát
quá dòng
c. Phân loại:
- Theo công dụng bảo vệ
- Theo kết cấu
3. Cầu chì
a. Công dụng: dùng để bảo vệ thiết bị điện và lới
điện tránh khỏi dòng điện ngắn mạch
b. Phân loại: có nhiều loại nh cầu chì hộp, cầu
chì ống, cầu chì nắp vặn, cầu chì nút
c. Cấu tạo của cầu chì hộp: gồm 3 bộ phận là vỏ,
chốt giữ dây dẫn, dây chảy
d. Các đại lợng định mức: U
đm
, I
đm
e. Sử dụng:
- Cầu chì lắp ở dây pha phía đầu nguồn (phía
sau công tơ)
- Chú ý tính bảo vệ chọn lọc
4. Công tắc điện
a. Công dụng: Đóng cắt dòng điện (có cờng độ
nhỏ) bằng tay
b. Phân loại: gồm công tắc xoay, công tắc bấm,
công tắc giật Trên các công tắc có ghi các đại
lợng định mức
c. Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận là vỏ, bộ phận tác
động, bộ phận tiếp điện
d. Sử dụng: Công tắc lắp sau cầu chì, phía trớc
các dụng cụ dùng điện

5. ổ điện và phích điện
a. Công dụng: Là các thiết bị dùng để lấy điện
đơn giản và phổ biến
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 15
- ổ điện gồm các bộ phận nào?
- Có mấy loại ổ điện?
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét, đánh giá
GV tổng hợp, kết luận
Tơng tự các câu hỏi cho phần phích điện
- Khi sử dụng phích điện cần lu ý những gì ?
b. Phân loại:
- ổ điện: ổ tròn, ổ vuông, ổ đơn, ổ đôi, ổ điện 2
lỗ, ổ điện 3 lỗ
- Phích điện: phích chốt cắm vuông, tròn, chân
tháo đợc, chân không tháo đợc
c. Cấu tạo: đế thờng đợc làm bằng sứ, chất cách
điện tổng hợp, chịu nhiệt, ngoài vỏ ghi các trị số
định mức. Chốt và lỗ cắm làm bằng đồng
IV. Tổng kết bài học
GV tổng kết củng cố nội dung trọng tâm bài học : mỗi khí cụ điện cần nắm chắc về công
dụng, phân loại , cấu tạo, cách sử dụng
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học
1. Nêu một số dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện và công dụng của nó ?
2. Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, cách sử dụng của một số khí cụ và thiết bị điện
trong mạng điện sinh hoạt?
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 12: Nối dây dẫn điện
I. Mục tiêu bài dạy (về kiến thức, kĩ năng, thái độ):
1. Kiến thức: - Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng: - Biết cách nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện.
3. Thái độ: - Về thái độ yêu cầu có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
1. Vật liệu
- Dây bọc cách điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi (mỗi loại 2 sợi x 300mm).
- Giấy ráp.
2. Dụng cụ
Dao, kéo, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tuốt dây.
III. Quá trình thực hiện bài giảng
1. ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi + Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Em hãy nêu các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
HS2: Hãy nêu cách nối nối tiếp dây lõi một sợi?
HS3: Hãy nêu cách nối nối tiếp dây lõi nhiều sợi?
HS4: Hãy nêu cách nối phân nhánh dây lõi một sợi?
HS5: Hãy nêu cách nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi?
3. Nội dung bài giảng
GV: Trong quá trình lắp đặt, thay thế dây dẫn và sửa chữa thiết bị điện chúng ta thờng phải thực
hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lợng các mối nối này ảnh hởng không ít tới sự vận hành của
mạng điện, mối nối lỏng lẻo sẽ dễ sảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập
mạch gây hoả hoạn.
a. Yêu cầu đối với mỗi nối.
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 16
- Dẫn điện tốt. Điện trở mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy, các

mặt tiếp xúc phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt chẽ (tốt nhất mỗi nối phải
đợc hàn chì lại).
- Có độ bền cơ học cao. Phải chịu đợc sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện. Mối nối phải đợc cách điện tốt, không sắc làm thủng lớp băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật: mối nối phải gọn và đẹp.
* Các loại mối nối:
+ Mối nối thẳng (mắc nối tiếp)
+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
+ Mối nối ding phụ kiện (hộp nối dây, bulong )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
+ Có thể boc vỏ cách điện bằng kìm hoặc
dao nhng không đợc cắt vào lõi. Độ dài
lớp vỏ cách điện cần bóc phụ thuộc vào
đờng kính dây dẫn (khoảng từ 15 20
lần đờng kính dây dẫn) để mối nối đủ
chắc.
+ Cầm dao theo th thế gọt bút chì, đặt dao
vào điểm cắt và gọt lớp vỏ bọc cách điện
với một góc 30
0
. Đối với dây có tiết diện
nhỏ (dới 2,6mm
2
), nên ding kìm tuốt dây
để bóc vỏ cách điện.
+ Dùng cho loại dây có hai lớp cách điện.
Lớp cách điện ngoài đợc cắt lệch với lớp
trong khoảng 8 -10mm.
+ Dùng giấy ráp cạo sạch lớp men đến
khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt.

+ Chỗ uốn phải có bán kính cong thích
hợp và chia đoạn lõi thành hai phần: phần
trong chứa khoảng 6 vòng, phần ngoài đủ
quấn từ 5-6 vòng.
+ Móc hai đoạn lõi vào nhau tại chỗ uốn
gập, giữ đúng vị trí rồi xoắn dây vào nhau
2 -3 vòng, sau đó vặn xoắn lần lợt từng
đầu dây này vào thân dây kia khoảng từ
5-6 vòng chặt và đều.
+ Dùng hai kìm cặp các vòng ngoài cùng
và vặn ngợc chiều nhau. Sau đó mối nối
phải đợc quấn băng cách điện để đảm bảo
an toàn.
b. Dây dẫn điện nối từ đờng dây trục
chính ra gọi là dây nhánh, chỗ nối giữa đ-
1. Nối dây lõi một sợi
Thực hiện hai mối nối phổ biến: nối nối
tiếp va nối phân nhánh.
a. Nối nối tiếp
Thứ tự thực hiện:
- Bóc vỏ cách điện.
+ Bóc cắt lệch
+ Bóc phân đoạn
- Cạo sạch lõi
- Uốn gập lõi
- Vặn xoắn
- Xiết chặt
- Kiểm tra sản phẩm: Mối nối chặt, gọn,
sáng và các vòng dây quấn đều, đẹp.
b. Nối phân nhánh

- Thứ tự thực hiện các bớc bóc vở cách
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 17
ờng dây trục chính và dây nhánh gọi là
mối nối phân nhánh. ở mối nối phân
nhánh, tiết diện dây chính và dây nhánh
có thể khác nhau.
- Thứ tự tiến hành tơng tự nh nối nối
tiếp dây lõi một sợi, nhng khi bóc vỏ
cách điện cần hết sức cẩn thận để
không làm đút một sợi dây nhỏ nào,
khi cạo sạch lõi phải làm sạch từng
sợi.
- Lồng lõi.
Xoè đều hai đoạn lõi thành nan quạt, cắt
sợi dây trung tâm khoảng 40mm, lồng
hao lõi vào nhau để cho các sợi đan chéo
nhau.
- Thứ tự thực hiện các bớc bóc vỏ cách
điện và làm sạch lõi nh trên.
Nối dây: tách lõi dây nhánh làm hai phần
bằng nhau. Đặt lõi dây nhành vào giữa
đoạn lõi dây chính và lần lợt vặn xoắn
từng nửa lõi dây nhánh về hai phía của
dây chính khoảng từ 3 -4 vòng, cắt bỏ
phần dây thừa. Chiều quấn của hai phía
ngợc nhau.
điện, cạo sạch lõi nh trờng hợp nối nối
tiếp.

- Sau đó đặt dây chính và dây nhánh
vuông góc với nhau.
- Dùng tay quấn dây nhánh lên dây
chính.
- Dùng kìm xoắn tiếp khoảng 7 vòng rồi
cắt bỏ dây thừa. Mối nối đã hoàn thành.
1. Nối dây dẫn nhiều sợi
Thực hiện hai mối nối phổ biến: nối nối
tiếp và nối phân nhánh.
a. Nối nối tiếp
- Vặn xoắn
Lần lợt quấn và miết đều những sợi lõi của
dây này lên lõi của dây kia, quấn khoảng 3
vòng thì cắt bỏ đoạn dây thừa. Trong lúc
quấn phải chú ý về mặt kỹ thuật vì nối
không đều hoặc lỏng thì sẽ không sửa chữa
đợc.
- Kiểm tra sản phẩm: mối nối phải đạt đ-
ợc các yêu cầu chặt, chắc chắn, đều và
đẹp.
b. Nối phân nhánh
b. Kiểm tra, đánh giá sản phẩm.
IV. Tổng kết bài học
GV tổng kết củng cố nội dung trọng tâm bài học : mỗi khí cụ điện cần nắm chắc về công
dụng, phân loại , cấu tạo, cách sử dụng
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học
1. Nêu một số dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện và công dụng của nó ?
2. Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, cách sử dụng của một số khí cụ và thiết bị điện
trong mạng điện sinh hoạt?
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13: Nối dây dẫn điện (tiếp theo)
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 18
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
1. Kiến thức: - Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện
2. Kỹ năng: - Học sinh có kĩ năng thực hành cơ bản về nối dây dẫn điện
3. Thái độ: - Yêu cầu học sinh có tác phong công nghiệp , thực hành nghiêm túc , tuân theo các
bớc của quy trình thực hành nối dây dẫn điện
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
GV : - Về dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, uốn dây, tua vít các loại, băng dính
- Về vật liệu: Dây dẫn lõi một sợi, lõi nhiều sợi, đui đèn, hộp nối dây
HS : Chuẩn bị tìm hiểu trớc quy trình thực hành nối dây dẫn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 20 phút )
HS1: Em hãy nêu nhiệm vụ của dây dẫn điện ?
HS 2: Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì ?
HS3: Em hãy nêu nhiệm vụ và yêu cầu đối với vật liệu cách điện ?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV mở bài: nêu vấn đề vai trò của việc nối
dây dẫn điện khi lắp đặt và sửa chữa mạng
điện trong nhà
GV: Lu ý về việc giữ an toàn khi sử dụng
dụng cụ cơ khí để thực hiện mối nối dây dẫn

điện GV: Theo em để mạch điện hoạt động
ổn định mối nối dây dẫn điện cần phải đạt các
yêu cầu kĩ thuật gì
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV tổng hợp, kết luận
Theo em thực tế có mấy loại mối nối dây dẫn
điện?
HS suy nghĩ trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung
GV tổng hợp, kết luận.
GV cho HS tự thực hành theo tài liệu và kinh
nghiệm thực tế
GV cho HS nhận xét từng thao tác, kết quả
GV nhận xét, phân tích các khiếm khuyết, GV
làm mẫu cho HS tự rút kinh nghiệm.
GV chia nhóm HS, phát dụng cụ thực hành
cho các nhóm
HS thực hành theo nhóm, mỗi loại mối nối
1. Phổ biến và kiểm tra an toàn
chú ý giữ an toàn khi sử dụng các dụng cụ cơ
khí: dao kéo, tua vít
2. Bài thực hành
2.1- Các kiến thức cần thiết
a. Yêu cầu của mối nối
- Dẫn điện tốt: điện trở mối nối nhỏ để dòng
điện truyền qua dễ dàng
- Độ bền cơ học cao: Phải chịu đợc sức kéo,
cắt và sự rung chuyển
- An toàn điện: Mối nối phải đợc cách điện

tốt
- Đảm bảo về mĩ thuật: mối nối gọn đẹp
b. Các loại mối nối
- Mối nối thẳng (nối nối tiếp)
- Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
- Mối nối dùng phụ kiện.
2.2- Nội dung thực hành
1. Thực hành nối dây lõi 1 sợi
a. Thực hành mối nối thẳng
b. Thực hành nối phân nhánh
c. Thực hành nối dùng phụ kiện
2. Thực hành nối dây dẫn nhiều sợi
a. Nối nối tiếp
b. Nối phân nhánh
c. Nối dây vào dụng cụ dùng điện
2.3- Thực hành nối dây theo nhóm
GV chia HS thành 6 nhóm tiến hành thực
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 19
tiến hành trong 20

Nhóm HS phân công nhiệm vụ rõ ràng cho
từng thành viên, thực hành các mối nối.
GV quan sát các nhóm làm thực hành, hơng
dẫn, uốn nắn những sai sót
Sau khi GV thu các mối nối học sinh thực
hành.
Cho các nhóm nhận xét chéo.
Gv nhận xét chấm điểm thực hành các nhóm

GV yêu cầu HS thu gọn đồ dùng, dụng cụ
thực hành.
Các nhóm trả dụng cụ thực hành.
hành theo các nội dung phần 2.2.
2.4- Những trọng điểm đánh giá
- Chất lợng mối nối thể hiện ở 4 yêu cầu kĩ
thuật của mối nối
- Thời gian thực hành có hiệu quả
- ý thức tác phong công nghiệp tốt, gọn gàng
ngăn nắp
2.4- Thu gọn phòng thực hành
IV. Tổng kết bài học: (10 phút)
GV tổng kết củng cố nội dung trọng tâm bài học.
Đúc rút những kinh nghiệm tốt trong buổi thực hành.
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 5 phút )
1. Hãy trình bày các yêu cầu kĩ thuật của mối nối dây dẫn điện?
2. Để thực hiện mối nối đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật ta cần thực hiện các bớc thực hành
nh thế nào?
- Tìm hiểu trớc các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện, một số khí cụ và thiết bị điện
của mạng điện sinh hoạt.
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14: Thực hành: Nối dây dẫn điện
I. yêu cầu
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững phơng pháp nối dây, hàn và cách điện mối nối.
2. Kỹ năng: Nối đợc một số mối nối ở hộp nối đây.
Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống gen.
3. Thái độ: Yêu cầu học sinh có tác phong công nghiệp , thực hành nghiêm túc
II. Chuẩn bị

GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 20
1. Vật liệu
- Dây lõi đơn: 300mm x 2 sợi
- Dây lõi nhiều sợi: 300mm x 2 sợi
- Một số thiết bị nh: Công tắc, phích cắm, ổ cắm
- Giấy ráp, vật liệu hàn: băng dính cách điện; các mối nối đã đợc hoàn thành trong
giờ thực hành trớc.
2. Dụng cụ: dao, kéo, panh, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, tuavít, mỏ hàn.
III. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV lập qui trình lên bảng, giải thích cho HS
- Khi bóc vỏ cần chú ý điều gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2, 5.3
- Khi nào thì lõi dây đợc làm sạch?
- Có thể dùng dao để làm sạch lõi dây đợc
không?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.5 SGK, đọc
SGK
- GV cho HS quan sát các mẫu nối mà GV đã
chuẩn bị.
- GV làm mẫu theo qui trình
- GV gọi một vài HS lên làm thử.
- GV nhận xét, uốn nắn cho học sinh.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.7 SGK, quan
sát mẫu vật, đọc SGK
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
Bớc 1: Bóc vỏ cách điện
- Bóc cắt vát

- Bóc phân đoạn
Bớc 2: Làm sạch lõi
Bớc 3: Nối dây
a. Nối thẳng
+ Đối với dây lõi 1 sợi
- Uốn gập lõi
- Vặn xoắn
- Kiểm tra mối nối
+ Đối với dây lõi nhiều sợi
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 21
- GV gọi một vài HS lên làm thử.
- GV hớng dẫn, nhắc nhở, uốn nắn một số thao
tác.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.9
SGK.
- GV giải thích cho HS khi nào thì sử dụng mối
nối dùng phụ kiện.
- GV cho HS quan sát mẫu vật.
- GV làm mẫu và gọi HS lên làm thử
GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Khi nào thì sử dụng phơng pháp hàn?
- Láng nhựa thông nhằm mục đích gì?
- Lồng lõi
- Vặn xoắn
- Kiểm tra mối nối

b. Nối phân nhánh
+ Đốivới dây lõi 1 sợi

- Uốn gập lõi
- Vặn xoắn
- Kiểm tra mối nối
+ Đốivới dây lõi nhiều sợi
- Nối dây
- Kiểm tra mối nối
c, Nối dây dùng phụ kiện
* Nối bằng vít
+ Làm đầu nối
- Làm khuyên kín
- Làm khuyên hở
+ Nối dây
* Nối bằng đai ốc nối dây
+ Làm đầu nối
+ Nối dây và kiểm tra mối nối.
Bớc 4: Hàn mối nối
- Làm sạch mối nối
- Láng nhựa thông
- Hàn thiếc
Bớc 5: Cách điện mối nối
Quấn băng cách điện: Quấn từ trái sang phải.
Lớp sau quấn chồng lên một nửa của lớp quấn
trớc.
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 22
* Tổng kết: Giáo viên yêu cầu các nhóm dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị, vệ sinh
phòng thực hành.
- GV nhận xét giờ thực hành, nhắc nhở một số học sinh cá biệt. Hớng dẫn học sinh về nhà chuẩn
bị bài mới

Tự đánh giá và rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 15+16: Thực hành: Nối dây dẫn điện (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
1. Kiến thức: - Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện
2. Kỹ năng: - Học sinh có kĩ năng thực hành cơ bản về nối dây dẫn điện
3. Thái độ: - Yêu cầu học sinh có tác phong công nghiệp , thực hành nghiêm túc , tuân theo các
bớc của quy trình thực hành nối dây dẫn điện
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
GV : - Về dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, uốn dây, tua vít các loại, băng dính
- Về vật liệu: Dây dẫn lõi một sợi, lõi nhiều sợi, đui đèn, hộp nối dây
HS : Chuẩn bị tìm hiểu trớc quy trình thực hành nối dây dẫn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
1. ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Em hãy nêu nhiệm vụ của dây dẫn điện ?
HS 2: Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì ?
HS3: Em hãy nêu nhiệm vụ và yêu cầu đối với vật liệu cách điện ?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV mở bài: nêu vấn đề vai trò của việc nối
dây dẫn điện khi lắp đặt và sửa chữa mạng
điện trong nhà
GV: Lu ý về việc giữ an toàn khi sử dụng
dụng cụ cơ khí để thực hiện mối nối dây dẫn
điện GV: Theo em để mạch điện hoạt động
ổn định mối nối dây dẫn điện cần phải đạt các

yêu cầu kĩ thuật gì
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV tổng hợp, kết luận
Theo em thực tế có mấy loại mối nối dây dẫn
điện?
1. Phổ biến và kiểm tra an toàn
chú ý giữ an toàn khi sử dụng các dụng cụ cơ
khí: dao kéo, tua vít
2. Bài thực hành
2.1- Các kiến thức cần thiết
a. Yêu cầu của mối nối
- Dẫn điện tốt: điện trở mối nối nhỏ để dòng
điện truyền qua dễ dàng
- Độ bền cơ học cao: Phải chịu đợc sức kéo,
cắt và sự rung chuyển
- An toàn điện: Mối nối phải đợc cách điện
tốt
- Đảm bảo về mĩ thuật: mối nối gọn đẹp
b. Các loại mối nối
- Mối nối thẳng (nối nối tiếp)
- Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 23
HS suy nghĩ trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung
GV tổng hợp, kết luận.
GV cho HS tự thực hành theo tài liệu và kinh
nghiệm thực tế

GV cho HS nhận xét từng thao tác, kết quả
GV nhận xét, phân tích các khiếm khuyết, GV
làm mẫu cho HS tự rút kinh nghiệm.
GV chia nhóm HS, phát dụng cụ thực hành
cho các nhóm
HS thực hành theo nhóm, mỗi loại mối nối
tiến hành trong 20

Nhóm HS phân công nhiệm vụ rõ ràng cho
từng thành viên, thực hành các mối nối.
GV quan sát các nhóm làm thực hành, hơng
dẫn, uốn nắn những sai sót
Sau khi GV thu các mối nối học sinh thực
hành.
Cho các nhóm nhận xét chéo.
Gv nhận xét chấm điểm thực hành các nhóm
GV yêu cầu HS thu gọn đồ dùng, dụng cụ
thực hành.
Các nhóm trả dụng cụ thực hành.
- Mối nối dùng phụ kiện.
2.2- Nội dung thực hành
1. Thực hành nối dây lõi 1 sợi
a. Thực hành mối nối thẳng
b. Thực hành nối phân nhánh
c. Thực hành nối dùng phụ kiện
2. Thực hành nối dây dẫn nhiều sợi
a. Nối nối tiếp
b. Nối phân nhánh
c. Nối dây vào dụng cụ dùng điện
Tiết 16

2.3- Thực hành nối dây theo nhóm
GV chia HS thành 6 nhóm tiến hành thực
hành theo các nội dung phần 2.2.
2.4- Những trọng điểm đánh giá
- Chất lợng mối nối thể hiện ở 4 yêu cầu kĩ
thuật của mối nối
- Thời gian thực hành có hiệu quả
- ý thức tác phong công nghiệp tốt, gọn gàng
ngăn nắp
2.4- Thu gọn phòng thực hành
IV. Tổng kết bài học
GV tổng kết củng cố nội dung trọng tâm bài học.
Đúc rút những kinh nghiệm tốt trong buổi thực hành.
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học
1. Hãy trình bày các yêu cầu kĩ thuật của mối nối dây dẫn điện?
2. Để thực hiện mối nối đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật ta cần thực hiện các bớc thực hành
nh thế nào?
- Tìm hiểu trớc các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện, một số khí cụ và thiết bị điện
của mạng điện sinh hoạt.
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 17: Kiểm tra 45 phút
Đề bài
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 24
Câu 1: (3 điểm) Trình bày vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất ? Yêu cầu đối với
nghề điện dân dụng là gì?
Câu 2: (3 điểm) Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện đối với con ngời phụ thuộc vào những yếu tố

nào? Các nguyên nhân gây ra tai nạn về điện?
Câu 3: (4 điểm) Để tránh tai nạn điện khi sửa chữa, lắp đặt điện, cần phải chú ý những gì? Nêu
các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt ?
Đáp án
Câu 1:
Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống
- Điện năng là nguồn động lực chủ yếu nên đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt vì
những nguyên nhân sau:
- Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lợng khác
- Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng,tự động hoá và điều
khiển từ xa
- Đợc sản xuất tập trung tại các nhà máy điện, có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao
- Các đồ dùng điện không gây ô nhiễm môi trờng
- Điện năng có thể sản xuất từ nguồn năng lợng thiên nhiên( thác nớc )
Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng
- Tri thức: có trình độ văn hoá hết cấp THCS, nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện
- Kĩ năng: nắm vững kĩ năng về đo lờng, sử dụng, bảo dỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị điện và
mạng điện
- Sức khoẻ: Có đủ điều kiện sức khoẻ, không mắc các bệnh về huyết áp, tim phổi, thấp khớp
nặng, loạn thị, điếc
Câu 2:
Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện
a) Cờng độ dòng điện chạy qua cơ thể ngời càng lớn thì càng nguy hiểm
b) Đờng đi của dòng điện qua cơ thể ngời
c) Thời gian dòng điện chạy qua cơ thể càng dài lớp da bị phá huỷ nên dẫn điện mạnh, mức độ
nguy hiểm càng cao
Điện áp an toàn
Mức độ nguy hiểm tăng khi:
- Da ẩm ớt, bẩn, xớc rách.
- Diện tích tiếp xúc với vật mang điện tăng.

- Tiếp xúc với điện áp cao.
ở điều kiện bình thờng, với lớp da khô sạch thì điện áp dới 40V đợc coi là điện áp an toàn
ở nơi nóng, ẩm ớt , có nhiều bụi kim loại thì điện áp an toàn không quá 12V
Các nguyên nhân gây tai nạn điện
1. Chạm vào vật mang điện
a) Khi sửa chữa đờng dây và thiết bị điện còn đang nối với nguồn điện
b) Sử dụng các dụng cụ mà bộ phận cách điện đã bị não hoá nứt vỡ để điện truyền ra vỏ kim loại
2. Do phóng điện hồ quang
Khi vi phạm khoảng cách an toàn đối với điện áp cao, tia hồ quang phóng qua không khí gây đốt
cháy hoặc giật ngã cơ thể
3. Do điện áp bớc
Khi đến gần điểm mà dây cao thế bị đứt chạm đất điện áp giữa 2 chân có thể đạt mức nguy hiểm
gọi là điện áp bớc
Câu 3:
Để tránh tai nạn điện khi sửa chữa , lắp đặt cần phải:
- Cắt cầu dao trớc khi thực hiện công việc
- Trong những trờng hợp phải thao tác khi có điện , cần phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo
vệ nh:
GIO N NGH IN DN DNG 8C - gv: NGUYN HU BIN - THCS TAM HNG
Nm hc 2013 - 2014
Trang 25
+Dùng thảm cao su , giá cách điện bằng gỗ khô có chân sứ ( hoặc dùng ghế gỗ khô )
+ Phải sử dụng các dụng cụ lao động có chuôi cách điện đúng tiêu chuẩn
+ Khi sửa chữa mạng điện phải dùng bút điện để kiểm tra tránh trờng hợp chạm vào vật dẫn điện
- Khi thực hành lắp đặt điện phải tuân thủ chặt chẽ quy tắc an toàn lao động của xởng ( hoặc
phòng thực hành )
Các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt
1. Chống chạm vào các bộ phận mang điện
a) Cách điện tốt giữa các phần tử mang điện với các phần tử không mang điện
b) Che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm nh cầu chì, cầu dao, mối nối dây dẫn điện

c) Đảm bảo an toàn khi đến gần đờng dây cao áp
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn
Sử dụng các dụng cụ có chuôi, cán cách điện đúng tiêu chuẩn kĩ thuật
3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ
a) Nối đất bảo vệ:
Dùng một dây dẫn điện tốt , một đầu bắt chặt vào vỏ kim loại của thiết bị đầu kia hàn vào cọc nối
đất.
* Tác dụng bảo vệ.
Khi không may dây pha chạm vỏ, ngời vô ý chạm vỏ , do U
vỏ
= 0 nên I
ngời
= 0 nên không bị điện
giật.
b) Nối trung tính bảo vệ.
Dùng một dây dẫn tốt , một đầu bắt chặt vào vỏ kim loại của thiết bị đầu kia nối với dây trung
tính.
* Tác dụng bảo vệ.
Khi không may dây pha chạm vỏ dòng điện tăng đột ngột gây cháy nổ cầu chì, ngắt mạch điện
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 18: Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhận biết đợc tên gọi ,vai trò và công dụng của các dụng cụ thờng dùng trong lắp đặt điện
- Bớc đầu biết cách sử dụng các dụng cụ để lắp đặt mạng điện sinh hoạt
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành.thói quen an toàn lao động
3. Thái độ:

- Về thái độ yêu cầu có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
ii. Chuẩn bị
Các dụng cụ dùng trong lắp đặt điện theo bảng 3.3 và 1 thớc cặp ,một số dây dẫn ,vật có lỗ để đo
đờng kính và chiều sâu của lỗ.một bảng gỗ kích thớc 20x30cm
Chuẩn bị đầy đủ cho mỗi nhóm một bộ :vẽ sẵn bảng 3.3 phóng to ra bảng phụ
- Một số dụng cụ cơ bản : thớc, panme, búa nhổ đinh, cửa sắt, tua vít, đục
iii. Tổ chức các hoạt động dạy học

×