Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Sinh trưởng của vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 28 trang )


Câu 1: Ta có thể làm sữa chua, dưa chua từ:
A. vi khuẩn lam.
B. vi khuẩn Lactic.
C. nấm men.
D. nấm mốc.
Câu 2: Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình:
A. lên men rượu.
B. lên men lactic.
C. phân giải polisacarit.
D. phân giải protein.

- Làm nước tương, nước mắm, nấu
rượu…
-
Muối dưa, cà, làm sữa chua….
-
xử lí rác thải…
Câu 3: Quá trình phân giải các chất ở VSV
được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?


Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I- Khái niệm sinh trưởng:
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự
tăng số lượng tế bào của quần thể.
1. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật:
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì?

2. Thời gian thế hệ:


Định nghĩa: Thời gian thế hệ là thời
gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến
khi tế bào đó phân chia.
Kí hiệu: g
Ví dụ: E.Coli cứ 20 phút tế bào lại
phân đôi một lần.Vậy g = 20(phút).
Thời gian thế hệ
là gì?

Thời
gian
(phút)
Số lần
phân chia
(n)
2
n
Số tế bào
của quần thể
(N
o
x 2
n
)
0 0 2
0
= 1 1
20 1 2
1
= 2 2

40 2 2
2
= 4 4
60 3 2
3
= 8 8
80 4 2
4
= 16 16
100 5 2
5
= 32 32
120 6 2
6
= 64 64





































S
G
K
T
r
a
n
g


9
9

-
Sau 1 thời gian thế hệ, số tế bào sẽ tăng gấp đôi.
-
Từ 1 tế bào:
+ Cứ 1 lần phân chia  2 tế bào = 2
1
+ 2 lần phân chia  4 tế bào = 2
2
+

3 lần phân chia  8 tế bào = 2
3
+

n lần phân chia  ? = 2
?

= 2
n

-
Từ N
0
tế bào, sau n lần phân chia  ???
-
Số lượng tế bào của quần thể sau n lần phân
chia là: N

0*
2
n
Em hãy giải thích các kết quả trên?

3. Công thức:
Số tế bào trung bình sau n lần phân chia từ N
0
tế bào ban đầu
trong thời gian t là:
N
t
= N
0
x 2
n
Và ta có: n = t : g
-
Số tế bào trung bình (N
t
)
-
Số lần phân chia ( n )
-
Số tế bào ban đầu ( N
0
)
-
Thời gian phân chia ( t )
- Thời gian thế hệ: g


*Áp dụng:
Nếu số lượng tế bào vi khuẩn E.Coli ban đầu là
10
5
tế bào, thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong
quần thể trung bình là bao nhiêu?
-
Sau 2 giờ vi khuẩn E.coli có số lần phân chia là:
n = t : g = (60 x 2): 20 = 6
 Số lượng tế bào trung bình là:
N
t
= N
0
x 2
n
= 10
5
x 2
6
= 6.400.000 (tế bào)


II – Sự sinh trưởng của quần
thể sinh vật
1. Nuôi cấy không liên tục:
-
Môi trường nuôi cấy không được bổ sung
chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi

các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
-
Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không
liên tục sinh trưởng theo một đường cong
gồm 4 pha:
Nuôi cấy không liên tục là gì?

Pha
tiềm phát
P
h
a

L
ũ
y

t
h

a
Pha cân bằng
P
h
a

s
u
y


v
o
n
g

Quần thể Escherichia coli (E. coli).

a/ Pha tiềm phát (pha lag):
-
Vi khuẩn thích nghi với môi trường.
-
Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng.
-
Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ
chất.
Đặc điểm của pha tiềm phát ?

Đặc điểm của pha lũy thừa như thế nào?
b/ Pha lũy thừa ( pha log ):
-
Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và
không đổi.
-
Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất
nhanh.

c/ Pha cân bằng:
-
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đat mức
cực đại và không đổi theo thời gian do:

+ một số tế bào bị phân hủy.
+ một số tế bào khác có chất dinh dưỡng lại
phân chia.
 Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế
bào chết đi.
Hãy mô tả pha cân bằng ?

Hãy mô tả đặc điểm của pha suy vong ?
d/ Pha suy vong:
-
Số tế bào trong quần thể giảm dần do:
+ Số tế bào bị phân hủy nhiều.
+ Chất dinh dưỡng cạn kiệt.
+ Chất độc hại tích lũy nhiều.
Như vậy, để thu được số lượng vi sinh
vật tối đa thì nên dừng ở pha nào?

2. Nuôi cấy liên tục:
Môi trường nuôi cấy liên tục là gì?
Là môi trường luôn có bổ sung liên tục các
chất dinh dưỡng vào trong lúc nuôi cấy.
Có lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy tương ứng.
a. Định nghĩa:
Môi trường nuôi cấy liên tục có xảy ra
pha suy vong không? Vì sao?

Valve điều khiển.
Khí vào
Lọc khí
Bình nuôi cấy liên tục

Môi trường nuôi cấy
Phần dịch
lấy ra

2. Nuôi cấy liên tục:
Nguyên tắc Mục đích Ứng dụng
b. Nguyên tắc, mục đích và ứng dụng:
a. Định nghĩa:

2. Nuôi cấy liên tục:
Nguyên tắc Mục đích Ứng dụng
Bổ sung liên tục
các chất dinh
dưỡng vào và
đồng thời lấy ra
một lượng dịch
nuôi cấy tương
đương.
Tránh hiện
tượng suy
vong của
quần thể vi
sinh vật
Sản xuất sinh khối
để thu nhận
prôtêin đơn bào,
các hợp chất có
hoạt tính sinh học
như các axit amin,
enzim, kháng sinh,

hoocmôn…
b. Nguyên tắc, mục đích và ứng dụng:

Vi khuẩn lam hình xoắn
- Sản xuất các Prôtêin đơn bào (các VSV đơn bào giàu Prôtêin)

- Sản xuất kháng sinh penicillin

Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục

-

-

-

-

-

-
Hãy so sánh giữa nuôi cấy không liên
tục và nuôi cấy liên tục? (về nguyên
tắc, pha sinh trưởng, mục đích)

Nuôi cấy không
liên tục

Nuôi cấy liên tục


Không được bổ sung chất
dinh dưỡng mới.
+ Không được lấy đi các sản
phẩm chuyển hóa vật chất.

Đường cong sinh trưởng
theo 4 pha: pha tiềm phát,
pha lũy thừa, pha cân bằng,
pha suy vong.

Nghiên cứu sự sinh trưởng
của VSV.

Bổ sung liên tục các chất
dinh dưỡng.
+ Lấy ra một lượng dịch nuôi
cấy tương đương.

Không có pha tiềm phát và
pha suy vong.

Sản xuất sinh khối…

Củng Cố

×