Báo cáo thực tập tổng hợp
LI CAM OAN
Tên tôi là
: Tống Văn Thắng
SV Khoa
: Qun tr kinh doanh Thơng mại
Khoá
: K39
Tôi đà thực tập tại phòng Marketing, Công ty Thuốc lá Thăng Long từ
ngy 05/06 05/08/2010. Trong thời gian thực tập với sự hổ trợ từ phía
Công ty Thuốc Lá Thăng Long tôi đà tìm hiểu ti liệu v thực hiền chuyên
đề thực tập: Giải pháp tăng cờng ứng dụng Marketing mix vào hoạt ộng
tiêu thụ sản phẩm tại.Công ty Thuốc lá Thăng LongDới sự hớng dẫn của
PGS.TS Phan Tố Uyên
Tôi xin cam oan mọi nội dung trình by trong bản chuyên đề này l
do tôi tham khảo, nghiên cứu ti liệu, sách vở v qua thực tế thực tập m
có đợc, hon ton không sao chép ở bất kì tài liệu nào khác.
Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Ngy 05/08/2010
Ngời camđoan
Tống Văn Thắng
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
mục lục
lời nói đầu.................................................................................................1
L CAM
I
OAN...............................................................................................................................................1
TêN TôI L : TẩNG VăN THắNG.............................................................................................................1
SV KHOA : QU TR KINH DOANH THơNG MạI.................................................................................1
N
KHOá : K39.......................................................................................................................................................1
TôI đà TH C TậP TạI PHSSNG MARKETING, CôNG TY THUẩC Lá THăNG LONG TÕ
NGÀ Y 05/06 – 05/08/2010. TRONG THÊI GIAN THÙ C TậP V I S Hặ TRẻ Tế PHíA CôNG
TY THUẩC Lá THăNG LONG TôI đà TìM HIểU T I LIệU V TH C HIềN CHUYêN đề
TH C TậP: GIảI PHáP TăNG CấNG ỉNG DễNG MARKETING MIX VO HOạT ẫNG
TIêU THễ SảN PHẩM TạI.CôNG TY THUẩC Lá THăNG LONGD I S H NG DẫN CẹA
PGS.TS PHAN Tẩ UYêN................................................................................................................................1
TôI XIN CAM
OAN M NẫI DUNG TRìNH B TRONG BảN CHUYêN đề N L DO TôI
I
Y
Y
THAM KHảO, NGHIêN CỉU T I LIệU, SáCH Vậ V QUA TH Ù C TÕ TH Ù C TËP M C đ ẻC, HO N TO N KHôNG SAO CHéP ậ BấT Kì TI LIệU NO KHáC.........................................1
NếU SAI TôI XIN CHịU TRáCH NHIệM...................................................................................................1
NG Y 05/08/2010.............................................................................................................................................1
NGấI CAMđOAN............................................................................................................................................1
LấI N I đầU...................................................................................................................................................1
CHơNG I : KHáI QUáT Về CôNG TY THUẩC Lá THăNG LONG.....................................................2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..........................................2
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Thuốc lá Thăng Long...................4
1.3. Tổ chức bộ máy của Công ty Thuốc lá Thăng Long...............................5
1.4 Các nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty.................................13
1.4.1 Các nguồn lực của Công ty...............................................................13
1.4.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2007 - 2009....16
GIảI PHáP TăNG CấNG ỉNG DễNG MARKETING MIX V HOạT đ
O
NG TIêU THễ SảN
PHẩM TạI CôNG TY THUẩC Lá THăNG LONG L MẫT TROG NHữNG GIảI PHáP Cơ BảN
để TIếT CậN V I Lí THUíET KINH Tế HIệN đạI. V I TìNH HìNH NGY CNG SôI đẫNG,
S CạNH TRANH TRêN THị TR ấNG THUẩC Lá đSSI H I NH MáY THUẩC Lá THăNG
LONG PHảI C NHữNG GIảI PHáP để HON THIệN HơN CáC GIảI PHáP MARKETINGMIX CẹA MìNH..............................................................................................................................................56
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
1
Lời nói đầu
Trong những năm gàn đây nhờ đờng lối đổi mới của Đảng, Nhà Nớc ,
nền kinh tế nớc ta có những bớc phát triển nhanh chóng, vũng chắc và mạnh
mẽ.Để đẩy mạnh hơn nữa sự nghiệp Công nhiệp hoá - Hiện đại hoá đất nớc
con đờng tất yếu là phải xây dựng những thành tựu tiên tiến về khoa học kỹ
thuật.
Thực tiễn kinh doanh trong và ngoài nớc cũng đặt ra vấn đề là làm thế
nào để các doanh nghiệp kinh doanh thành công,làm ăn có lÃi không bị phá
sản.Một trong những giải pháp quan trọng mà nhiều doanh ngiệp đà áp dụng
để đạt đớcự phát triển vững chắc .Đó là giải pháp tốt nhất các iải pháp tăng cờng ứng dụng Marketing Mix vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.Thay vì một thị trờng với với những đối thủ cạnh tranh cố định
và đẫ biết,họ phải hoạt động trong một môi trờng cạnh tranh với những đối thủ
cạnh tranh biến đổi không ngừng về những tiến bộ khoa học công nghệ,những
đạo luật mới , những cơ sở quản lý thơng mại và sự trung thành của khách
hàng ngày càng giảm sút.
Trớc thực tiễn cạnh tranh diễn ra một cách khắc nghiệt, các công ty ,
các nhà sản xuất trong nớc đà biết cách học hỏi, vận dụng những kinh nghiệm
kinh doanh Quốc tế vào thực tế phát triển trong nớc thúc đẩy nền kinh tế trong
nớc phát triển mạnh mẽ lên theo cơ chế thị trờng.
Nhà máy thuốc lá Thăng Long là một Doanh nghiệp Nhà nớc, đứng trớc
những biÕn ®éng to lín cđa nỊn kinh tÕ ®Êt níc, đà biết tự chủ động, tìm kiếm
phơng thức kinh doanh mới, nâng cao sức cạnh tranh cho nhà máy trong
Doanh nghiƯp më cưa cđa nỊn kinh tÕ doanh nghiƯp. VÞ trí chủ đạo của các
chiến lợc Marketing trong nhà máy không ngừng đợc củng cố và hoàn thiện.
No nâng cao sức cạnh t ranh của nhà máy lên rất nhiều.
Từ những nhận thức trên, sau một thời gian thực tập tại nhà máy Thuốc
lá Thăng Long, đợc sự tận tình giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa, trực
tiếp là PGS,TS Phan Tố Uyên em đà mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu cho
chuyên đề tốt nghiệp của mình là : Giải pháp tăng cờng ứng dụng Marketing
Mix vào hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Thuốc lá Thăng Long.
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
Bố cục của đề tài gồm 3 phần :
Chơng I : Khái quát chung về Công ty Thuốc lá Thăng Long.
Chơng II : Thực trạng ứng dụng Marketing Mix vào hoạt động tiêu thụ
sản phẩm tại Công ty Thuốc lá Thăng Long.
Chơng III : Một số giải pháp tăng cờng ứng dụng Marketing Mix vào
hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Thuốc lá Thăng Long.
Chơng i : Khái quát về công ty thuốc lá thăng long
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Thuốc lá Thăng Long là doanh nghiệp Nhà nớc, thành viên
thuộc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam, là một đơn vị kinh doanh hạch toán
độc lập, có đầy đủ t cách pháp nhân theo đúng quy định của pháp luật Việt
Nam.
Tên doanh nghiệp : Công ty Thuốc lá Thăng Long
Trụ sở
: 235 Nguyễn TrÃi - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại
: 04.8584342 - 8584441 - Fax: 844 8584344
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 110.975 ngày 12/09/1996
MÃ số thuế
: 0100100054-1
Tài khoản
: 431101000003 Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
3
Diện tích mặt bằng: 66.171m2
Năng lực sản xuất : 451 triệu bao/năm
Nộp ngân sách hàng năm: trên 200 tỷ đồng.
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long, tên gọi trớc đây của Công ty Thuốc lá
Thăng Long, đà ra đời và chính thức đi vào hoạt động ngày 06 tháng 01 năm
1957 theo Quyết định sản xuất thuốc lá số 978-CN/P2 ngày 18 tháng 06 năm
1956 của Cục Công nghiệp Nhẹ thuộc Bộ Công nghiệp.
Nhà máy chính thức bớc vào sản xuất khi đất nớc ta đang trong những
ngày đầu khôi phục kinh tế, xây dựng CNXH ở miền Bắc, thiếu thốn tri thức
kỹ thuật, cơ sở vËt chÊt cịng nh lóng tóng tríc nh÷ng bÝ qut nghề nghiệp
của một ngành công nghiệp vừa mới mẻ, vừa phức tạp này. Sau gần một năm
lao động khẩn trơng và sáng tạo, tháng 9 năm 1959, Nhà máy đà hoàn thành
khâu thiết kế cơ bản. Công nghiệp thuốc lá XHCN đà ra đời từ sự nỗ lực phi
thờng của cán bộ công nhân viên nhà máy. Hàng xuất khẩu của Thăng Long
đà đợc các bạn hàng tín nhiệm, tạo ra vốn ngoại tệ mạnh cho nhà máy, góp
phần tháo gỡ những khó khăn về ngân sách do chiến tranh đa lại. Những thành
tích đó đà đa Thăng Long trở thành đơn vị tiên tiến của Bộ Công nghiệp Nhẹ
trong nhiều năm liên tục.
Sang những năm đầu thập kỷ 80, nét nổi bật của Thăng Long là kết hợp
một cách chặt chẽ giữa sản xuất và khoa học kỹ thuật nhằm đạt đợc hai mục
tiêu cơ bản: Dây chuyền sản xuất đợc hoàn thiện, năng suất lao động đợc nâng
cao, trình độ kỹ thuật của ngời lao động đợc cải thiện đáng kể. Sản phẩm của
Thăng Long vừa đa dạng về chủng loại, vừa tin cậy về chất lợng, trong đó các
mặt hàng có đầu lọc xuất hiện ngày càng nhiều. Năm 1984, thuốc Sapa xuất
khẩu đợc xếp hạng A1 trong Hội tuổi trẻ sáng tạo Thủ đô, tại Hội chợ triển
lÃm kinh tế toàn quốc, Du lịch đầu lọc và Điện Biên không đầu lọc đạt huy chơng Bạc. Đây thực sự là những thành quả đáng tự hào của ngời thợ Thăng
Long.
Tháng 12 năm 2005, Nhà máy Thuốc lá Thăng Long đổi tên thành "Công ty
Thuốc lá Thăng Long", một loại hình doanh nghiệp Nhà nớc, hạch toán kinh
tế độc lập và là đơn vị thành viên trực thuộc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam.
Sản xuất và kinh doanh trên địa bàn thành phố, Công ty phải không ngừng
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
nâng cao chất lợng sản phẩm cũng nh hệ thống các biện pháp bảo vệ môi trờng nhằm đem lại an toàn và lợi ích cho ngời tiêu dùng. Đánh giá cao thành
tích xuất sắc của cán bộ công nhân viên Công ty, Đảng và Nhà nớc đà quyết
định trao tặng Thăng Long phần thởng cao quý: Huân chơng lao động hạng
nhất trong công cuộc xây dựng CNXH và đổi mới đất nớc.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Thuốc lá Thăng Long.
Là doanh nghiệp nhà nớc, đơn vị thành viên của Tổng Công ty Thuốc lá
Việt Nam, chức năng quan trọng, chủ yếu của Công ty Thuốc lá Thăng Long
là sản xuất và kinh doanh thuốc lá điếu trên phạm vi cả nớc cũng nh các
ngành nghề có liên quan theo đúng kế hoạch của Tổng Công ty và quy định
của Pháp luật. Đây là chức năng cơ bản của một doanh nghiệp sản xuất, đợc
cụ thể hóa thành các nhiệm vụ sau:
Thø nhÊt, C«ng ty cã nghÜa vơ nhËn vèn, cã trách nhiệm bảo toàn và
phát triển vốn, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực do Tổng Công ty giao, thực
hiện các quyết định của Tổng Công ty về điều chỉnh vốn và các nguồn lực đầu
vào, đầu ra phù hợp với các hoạt động của Công ty trong từng giai đoạn
phát triển cụ thể.
Thứ hai, tiến hành thu mua nguyên liệu đầu vào theo chỉ tiêu, quy định,
kế hoạch của Tổng Công ty về số lợng, chất lợng, cách thức mua. Tiếp nhận và
bảo quản nguyên vật liệu theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo vệ tốt nguyên vật
liệu, đảm bảo dự trữ để sản xuất diễn ra bình thờng, liên tục.
Thứ ba, thiết lập một mạng lới kênh phân phối rộng khắp các tỉnh,
thành phố trên cả nớc để tiêu thụ sản phẩm nhanh, đáp ứng có hiệu quả nhu
cầu ngời tiêu dùng. Xây dựng hệ thống các đại lý, văn phòng đại diện nhằm
đẩy mạnh tiêu thụ.
Thứ t, trực tiếp thực hiện việc điều tra nghiên cứu thị trờng, phát triển
những thị trờng mới đi đôi với việc nghiên cứu chế tạo những sản phẩm mới
để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. §ång thêi, C«ng ty
cịng cã nhiƯm vơ theo dâi viƯc phân phối, sử dụng thuốc lá, phát hiện những
nhợc điểm, thiếu sót cũng nh những tiêu cực để có những đề nghị cải tiến,
khắc phục kịp thời.
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
5
Thứ năm, thực hiện công tác hậu cần vật t phục vụ cho sản xuất: trực
tiếp đến các địa phơng khảo sát, xem xét, tìm hiểu khả năng thực tế trong việc
khoanh vùng sản xuất nguyên liệu cho Công ty, lên kế hoạch đầu t vốn, kỹ
thuật để có thể chủ động nguồn đầu vào cho sản xuất. Mặt khác, Công ty tham
gia đóng góp tích cực trong việc tìm kiếm nguồn hàng nhập khẩu từ nớc
ngoài.
Thứ sáu, tham gia hoạt động xuất khẩu thuốc lá sang thị trờng khu vực
và quốc tế theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nớc.
1.3. Tổ chức bộ máy của Công ty Thuốc lá Thăng Long
* Ban Giám đốc
Giám đốc: Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị Tổng Công ty
Thuốc lá Việt Nam bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị và
Tổng Giám đốc Thuốc lá Việt Nam và trớc pháp luật về hoạt động của Công
ty. Giám đốc sẽ quyết định chiến lợc kinh doanh, quy mô và phạm vi thị trờng,
kế hoạch đầu t và phát triển, chính sách và mục tiêu chất lợng của nhà máy.
Phó Giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ huy quá trình
sản xuất hàng ngày từ khâu sản xuất đến khâu bố trí, ®iỊu khiĨn lao ®éng, tỉ
chøc cÊp ph¸t vËt t.
Phã Gi¸m ®èc kinh doanh: Phã Gi¸m ®èc kinh doanh phơ tr¸ch chủ
yếu mảng đối ngoại của doanh nghiệp từ việc hiệp tác sản xuất, liên doanh
liên kết đến công tác thu mua vật t nguyên liệu, tổ chức tiêu thụ sản phÈm.
* Bé m¸y gióp viƯc: Bao gåm hƯ thèng c¸c phòng ban. Mỗi một phòng
chức năng có một trởng phòng, một phó phòng chịu trách nhiệm trực tiếp về
hoạt động của phòng mình trớc Giám đốc. Nhiệm vụ chung của các phòng
chức năng là vừa phải hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, vừa phải phối hợp chặt
chẽ với các phòng ban khác nhằm đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực công tác
của Công ty đợc ăn khớp, đồng bộ.
Phòng Hành chính: Thực hiện chức năng giúp việc Giám đốc về tất cả
các công việc liên quan đến công tác hành chính trong Công ty.
+ Nhiệm vụ: quản lý về văn th, lu trữ Tài liệu bảo mật, đối nội, đối
ngoại, quản lý về công tác xây dựng cơ bản và hành chính quản trị.
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
Phòng Kế hoạch - Vật t: Thực hiện chức năng tham mu giúp việc
Giám đốc về công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Nhiệm vụ: Lập kế hoạch sản xuất dài hạn. Điều hành sản xuất theo kế
hoạch theo thị trờng, tham gia xây dựng kế hoạch định mức kinh tế kỹ thuật
giá thành, thống kê và theo dõi công tác tiết kiệm.
Phòng Kỹ thuật - Cơ điện: Thực hiện chức năng tham mu giúp việc
Giám đốc về công tác kỹ thuật, về quản lý máy móc thiết bị, điện, hơi nớc.
+ Nhiệm vụ: Theo dõi toàn bộ trang thiết bị kỹ thuật, cơ khí, thiết kế
chuyên dùng, chuyên ngành, điện, hơi nớc... cả về số lợng và chất lợng trong
quá trình sản xuất. Lập kế hoạch về phơng án đầu t theo chiều sâu.
Phòng Nguyên liệu: Có chức năng tham mu, giúp việc Giám đốc về
công tác nguyên liệu thuốc là theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
+ Nhiệm vụ: Lập kế hoạch, ký kết hợp đồng mua nguyên liệu. Quản lý
nguyên liệu tồn kho, tổ chức bảo quản nhập xuất theo quy định.
Phòng Kỹ thuật Công nghệ: có chức năng giúp việc Giám đốc về công
tác kỹ thuật sản xuất của Công ty.
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu phối chế sản phẩm mới cả về nội dung và hình
thức bao bì phù hợp với thị hiếu, thị trờng từng vùng. Đồng thời quản lý quá
trình công nghệ trong quá trình sản xuất tại Công ty.
Phòng KCS: Thực hiện chức năng giúp việc Giám đốc về việc quản lý
chất lợng sản phẩm.
+ Nhiệm vụ: Kiểm tra, giám sát về chất lợng nguyên vật liệu, về chất lợng sản phẩm trên từng công đoạn, trên dây truyền sản xuất, phát hiện sai sót
báo cáo để giám đốc chỉ thị khắc phục.
Phòng Tiêu thụ: Tham mu Giám đốc về công tác tiêu thụ sản phẩm.
+ Nhiệm vụ: Theo dõi tình hình tiêu thụ từng vùng, miền dân c, kết hợp
với phòng thị trờng mở rộng diện tiêu thụ.
Phòng Thị trờng: Thực hiện chức năng tham mu giúp việc lÃnh đạo nhà
máy về công tác thị trờng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc.
+ Nhiệm vụ: Theo dõi, phân tích diễn biến thị trờng qua bộ phận nghiên
cứu thị trờng, tiếp thị, đại lý. Soạn thảo và đề ra các chơng trình, kế hoạch,
chiến lợc nhằm mở rộng thị trờng tiêu thụ.
Công ty đà sắp xếp đợc hệ thống quản lý theo hớng gọn nhẹ và khoa
học, loại trừ tối đa sự dôi thừa của các bộ phận, chi phí gián tiếp. Cơ cấu này
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
7
đợc chuyên môn hóa đến từng phòng ban, phân xởng, tổ đội. Nếu một bộ phận
không hoàn thành nhiệm vụ của mình, hoặc có sự sai sót trong các công đoạn
sản xuất thì sẽ ảnh hởng tới kết quả chung của các bộ phận dẫn đến sự đòi hỏi
tinh thần trách nhiệm của từng bộ phận. Mặt khác, kiểu cơ cấu tổ chức này
vừa phát huy năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng, vừa đảm bảo
quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến tại Công ty.
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
12
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty
Giám đốc
Phó giám đốc KD
Phòng
Thị tr
ờng
Phó giám đốc KT
Phòng
Tiêu
thụ
Kho
thành
phẩm
Phòng
Hành
chính
Nhà
ăn
PX
Sợi
Tống Văn Thắng
Nhà
trẻ
PX
Bao
mềm
Phòng
Tổ
chức
LĐTL
Nhà
nghỉ
PX
Bao
cứng
Phòng
Kế
hoạch
Vật t
Phòng
Tài vụ
Xây
dựng
CB
Kho
cơ khí
PX
Cơ
điện
Đội
bảo vệ
Phòng
Kỹ
thuật
Công
nghệ
Kho
vật
liệu
Đội
bốc
xếp
Tổ h
ơng hồ
Phòng
kỹ
thuật
cơ
điện
Phòng
Nguyên
liệu
Kho
nguyê
n liệu
Phòng
KCS
Báo cáo thực tập tổng hợp
13
1.4 Các nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty
1.4.1 Các nguồn lực của Công ty
1.4.1.1. Tài chính:
Công ty Thuốc lá Thăng Long hay còn gọi là Công ty TNHH 1 thành viên
là 1 doanh nghiệp nhà nớc. Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty luôn chiếm trên
60% trong những năm qua.
Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2007 - 2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Tổng vốn
Chia theo SH
- Vốn chủ SH
- Vốn vay
Chia theo tchất
- Vốn cố định
- Vốn lu động
Năm 2007
Tỷ
Số l- trọng
ợng
(%)
111,8
100
Năm 2008
Năm 2009
Tỷ
Tỷ
Số l- trọng Số l- trọng
ợng
ợng
(%)
(%)
115
100 117,76
100
So sánh tăng,
giảm 08/07
Số
tuyệt
%
đối
3,16
2,83
62,17
49,63
55,61
44,39
77,28
37,72
67,22
32,78
78,49
39,27
66,65
33,35
15,11 24,30
-11,91 -27,29
31,7
80,1
28,36
71,64
32,24
82,76
28
72
33,8
83,96
38,7
71,3
0,54
2,66
1,70
3,32
So sánh tăng
giảm 09/08
Số
tuyệt
%
đối
2,8
2,44
1,21
1,55
1,56
4,11
1,56
1,2
4,84
1,45
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán
Qua bảng số liệu trên cho thấy quy môn lớn vốn của Công ty trong 3 năm
qua với nhịp độ tăng đều đặn, năm sau tăng hơn năm trớc. Năm 2008, tăng 3,162
tỷ đồng tơng ứng tăng 2,828% so với 2007. Năm 2009, tăng 2,802 tỷ đồng, tơng
ứng 2,44% so với năm 2008. Công ty luôn giữ cơ cấu vốn ở mức ổn định,
TSLĐ/TSCĐ là 30%/70%. Đây là kết cấu vốn tơng đối hợp lý và an toàn đối với
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc lá trong tình hình hiện nay.
Bảng số liệu trên cho thấy qui mô vốn của Công ty trong 3 năm qua tăng
với nhịp độ đều đặn, năm sau tăng hơn năm trớc: năm 2008, vốn cố định là
82,758 tỷ đồng, tăng 4,15% so với năm 2006 và tăng 3,32% so với năm 2007.
Qui mô vốn lu động tăng chậm hơn so với vốn cố định, năm 2007 chỉ tăng
2,55% so với năm 2006 và 1,58% so với năm 2007. Vốn tự bổ sung tăng lên qua
các năm thể hiện hoạt động kinh doanh của Công ty là có hiệu quả. Công ty đÃ
chủ động đợc nguồn vốn kinh doanh và mở rộng sản xuất, giảm gánh nặng cho
ngân sách Nhà nớc, giảm đợc chi phí và sự phụ thuộc vào bên ngoài.
Công ty khai thác nguồn vốn bằng cách chủ yếu là sử dụng vốn chủ sở
hữu, tăng các khoản phải trả, phải nộp... Trong tổng số nguồn vốn năm 2007 là
115 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu là 77,28 tỷ đồng, chiếm 67,23%. Tỷ lệ này cho thấy
Công ty có khả năng tài chính ổn định, độc lËp tù chđ vỊ vèn cao, Ýt lƯ thc vµo
Tỉng Công ty và các đơn vị khác.
1.4.1.2. Tình hình nhân lực:
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
14
Trong quá trình phát triển, Công ty thuốc lá Thăng Long luôn coi trọng
yếu tố con ngời. Con ngời lao động có tri thức, đợc chăm lo chu đáo sẽ quyết
định sự thành bại trong sản xuất, trong đầu t đổi mới công nghệ. Trong công tác
quy hoạch và xây dựng đội ngũ cán bộ, lÃnh đạo Công ty luôn chú trọng tới
tiêu chí trình độ. Đây chính là tầm nhìn về sự phát triển lâu dài và bền vững
của Công ty.
Hiện nay, tổng số lao động của Công ty là 1244 ngời đợc chia làm 2 bộ
phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất có 852 ngời, chiếm 68,5%.
- Cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ có 392 ngời, chiếm khoảng 31,5%.
Nhận xét: Nhìn chung, Công ty Thuốc lá Thăng Long là một Công ty có
đội ngũ cán bộ có trình độ cao, năng động, sáng tạo. Hàng năm, toàn Công ty có
hàng nghìn sáng kiến để giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, trong đó khoảng một phần năm ý kiến đợc áp dụng đà giúp Công ty
tiết kiệm đợc hàng tỷ đồng.
Tuy nhiên, do hoạt động xuất khẩu của Công ty mới đợc tiếp tục lại trong
5 năm gần đây nên cán bộ nghiên cứu thị trờng, đặc biệt là thị trờng xuất khẩu
còn thiếu cả về số lợng và chất lợng.
Bảng 2: Cơ cấu nhân lực của Công ty qua 3 năm 2007 - 2009
Đơn vị: ngời
Năm 2007
Tỷ
Số l- trọng
ợng
(%)
Tổng số lao động
Năm 2008
Tỷ
Số l- trọng
ợng
(%)
Năm 2009
Tỷ
Số l- trọng
ợng
(%)
So sánh tăng,
giảm 08/07
Số
tuyệt
%
đối
72
6,56
So sánh tăng
giảm 09/08
Số
tuyệt
%
đối
75
6,42
1097
100
1169
100
1244
100
- Nam
380
34,64
438
37,47
468
37,62
58
15,26
30
6,85
- Nữ
717
65,36
731
62,53
776
62,38
14
1,95
45
6,16
- Đại học và trên
Đại học
119
10,86
122
9,59
132
10,6
3
2,52
10
8,19
- Cao đẳng và
Trung cấp
281
25,61
297
25,40
327
26,28
16
5,69
30
10,10
Phân theo giới tính
Phân theo trình độ
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
- PTTH hoặc trung
học cơ sở
697
63,53
750
15
65,01
858
63,12
53
7,6
108
14,1
Nguồn: Phòng Tổ chức
1.4.1.3. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật
Trong nhiều năm qua, công tác đầu t khoa học công nghệ của Công ty
Thuốc lá Thăng Long tiếp tục đợc đẩy mạnh. Hàng chục loại máy móc mới đợc
bổ sung. Có thể qua bảng thống kê sau:
Bảng 3: Thống kê máy móc thiết bị của Công ty
Năm đa
vào sản
xuất
1993
1994
2001
2002
2003
Tên máy móc thiết bị và các hoạt động
đầu t
Hệ thống điều hòa:
Máy DAIKIN FR40J
Là hơi Tây Đức
Máy nén khí
Hệ thống điện
Dây chuyền sợi Trung Quốc
Dây chuyền sản xuất thuốc Dunhill
Máy đóng tút bao cứng
Lắp đặt hệ thống nồi hơi
Lắp đặt hệ thống điều hòa cho kho thành
phẩm
Máy nén khí
Máy ép sợi
Trung tu, đại tu lại tất cả các máy chế
biến sợi
Chế tạo máy cắt, in logo
Lắp đặt thiết bị nén khí
Thi công mới đờng dây điện cho phân xởng cơ điện
Tống Văn Thắng
Số lợng
(cái)
Công suất
thiết kế)
Đơn vị
5
2
2
4,6
10
Tấn/giờ
cm2/phút
1
3000
Kg sợi/h
1
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
2004
2005
16
Dây truyền đóng bao 10 điếu đồng bộ
Máy cắt bong kính
Hệ thống băng tải rung cho phân xởng sợi
Máy biến áp công suất lớn
Dây chuyền máy đóng túi bóng kính
Sửa chữa bảo dỡng 105 hạng mục tại các
xởng sản xuất chính.
Dây chuyền đóng bao 10 điếu đồng bộ
1
1
2
Nguồn: Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Chiến lợc đầu t chiều sâu đợc thực hiện với phơng châm: Đầu t đúng hớng,
có trọng điểm, đạt đợc hiệu quả, phù hợp với nhu cầu thị trờng và phơng hớng
phát triển, khả năng tài chính cũng nh trình độ quản lý của đơn vị. Đầu t đi đôi
với việc quản lý, bảo dỡng sủa chữa, chế tạo thiết bị theo kế hoạch phục vụ tốt
nhất yêu cầu của sản xuất.
Nhận xét: Công ty Thuốc lá Thăng Long đà xác định hớng đi đúng đắn
trong công tác đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật. Xác định đợc chính xác các yêu
cầu, vấn đề quan trọng của một công ty sản xuất thuốc lá là đi vào nâng cao chất
lợng thuốc bằng việc cải tiến, đầu t vào dây chuyền sản xuất sợi - một yếu tố
theo chốt. Việc đầu t có sù häc hái, tÝnh to¸n ë c¸c quèc gia cã nền khoa học cao
và bằng tinh thần sáng tạo của chính những cán bộ mà đà có thể cải tiến, tiết
kiệm hàng chục triệu USD cho Công ty. Đặc biệt, trong những năm gần đây,
những máy móc đợc đa vào hoạt động đều là những máy móc hiện đại để sản
xuất thuốc lá phục vụ xuất khẩu. Đây là bớc đi mạnh dạn và đúng đắn.
Tuy nhiên, hạn chế có thể thấy là đó là việc đa ra và thay đổi nhiều mẫu
mà của các thuốc làm việc cải tiến và thay thế máy móc phức tạp tốn kém. Ngoài
ra, việc đa những máy móc thiết bị mới vào để sản xuất phục vụ cho công tác
xuất khẩu chủ yếu là sản xuất thuốc bao 10 điếu nên giá trị công nghiệp ch a
cao.
1.4.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2007 - 2009
Mặc dù kinh tế thị trờng có nhiều biến động khó khăn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, nhng nhờ sự phấn đấu nỗ lực hết mình của Ban
lÃnh đạo cũng nh toàn thể cán bộ công nhân viên, nên trong 5 năm gần đây Công
ty luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu của Công ty và Tổng Công ty giao cho, thực
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
17
hiện đầy đủ các mục tiêu kinh tế - xà hội. Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty đợc thể hiện một cách khái quát trong bảng sau:
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
18
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2007 - 2009
STT
Các chỉ tiêu chủ yếu
1
Giá trị tổng sản lợng
2
Doanh thu tiêu thụ
3
Tổng số lao động
Tổng vốn kinh doanh bình quân
4a. Vốn cố định bình quân
4b. Vốn lu động bình quân
4
5
Lợi nhuận
6
Nộp ngân sách
7
Thu nhập BQ 1 lao động (V)
8
Năng suất lao động BQ (W = 1/3)
9
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu
thụ (5/2)
Tỷ suất lợi nhuận vốn KD (5/4)
Số vòng quay vốn lu động (2/4b)
10
11
Đơn vị
tính
Triệu
đồng
Triệu
đồng
ngời
triệu
đồng
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
So sánh tăng, giảm
2008/2007
Số tuyệt đối
%
So sánh tăng, giảm
2009/2008
Số tuyệt đối
%
756.565 937.677 992.236
181.112
23,94
54.559
5,81
778.030 909.520 953.030
131.499
16,90
43.510
4,78
1.097
1.169
1.244
111.800 115.000 117.760
80.100 82.800 83.960
31.700 32.200 33.800
72
3.200
2.700
500
6,56
2,86
3,37
1,58
75
2.760
1.160
1.600
6,42
2,40
1,40
4,97
4.970
32,94
1.040
5,18
7.630
2,54
41.980
13,63
250
12,2
300
13,04
112,45
65,41
-4,5
-0,56
triƯu
15.090 20.060 21.100
®ång
triƯu
®ång 300.390 308.020 350.000
1.000
2.050
2.300
2.600
đ/tháng
triệu
689,67 802,12 797,62
đồng
%
1,94
2,20
2,21
0,26
13,40
0,01
0,45
%
vòng
13,50
24,54
17,44
28,25
17,91
28,2
3,94
3,71
29,19
15,12
0,47
-0,05
2,69
0,18
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế hoạch
Tống Văn Th¾ng
Báo cáo thực tập tổng hợp
19
Chơng II : Thực trạng ứng dụng Marketing mix vào hoạt
động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty thuốc lá Thăng Long
2.1. Đặc điểm sản phẩm tiêu thụ
Là sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tinh thÇn ngêi ta hót nã nh 1 thø
thc "an thần" 1 thứ kích thích để họ làm việc có chất lợng hơn hoặc để vợt
qua những cú sốc tinh thần. Thuốc lá đợc sử dụng cả lúc vui, lúc buồn, lúc làm
việc thậm chí cả lúc chơi. Thuốc lá đà trở thành công cụ khi giao tiếp. Thuốc
lá là thứ dễ nghiện nên nhu cầu tiêu dùng thuốc lá có xu hớng tăng lên cả về
chất lợng và số lợng. Thuốc lá là sản phẩm không tốt cho sức khỏe nên không
đợc khuyến khích tiêu dùng, bị Chính phủ cấm tuyên truyền quảng cáo trên
các phơng tiện đại chúng và là mặt hàng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với
mức thuế suất cao. Có giá trị cao tỷ suất lợi nhuận cao thuốc lá có khối lợng
nhỏ, gọn dễ vận chuyển nhng điều kiện nhu cầu cao về điều kiện bảo quản
thuốc lá là sản phẩm rất dốc mốc đòi hỏi sản phẩm sản xuất ra phải tiêu thụ
nhanh và các khâu vận chuyển, bảo quản luôn đợc chú ý tới để đảm bảo chất
lợng sản phẩm khi tới tay ngời tiêu dùng.
Sản phẩm thuốc lá của Công ty là dùng sản phẩm khác biệt so với
những dòng sản phẩm khác, chất lợng thuốc lá cao lợng Nicoten trong thuốc
ít, muốn hấp dẫn đối với khách hàng mẫu mà sản phẩm phải đa dạng, tăng
tính năng thẩm mỹ của sản phẩm, dáng vẻ lịch sự bắt mắt phù hợp với nhu cầu
càng tăng của ngời tiêu dùng.
2.2 Thực trạng ứng dụng Marketing mix vào hoạt động tiêu thụ sản phẩm
tại Công ty thuốc lá Thăng Long
ứng dụng marketing mix trong hoạt động bán hàng Công ty thuốc lá
Thăng Long bao gồm các nội dung sau
- Nghiên cứu thị trờng trong và ngoài doanh nghiệp, nghiên cứu nhu
cầu, thị hiếu, hành vi mua của khách hàng. Cần phải xác định rõ khách hàng
của doanh nghiệp là ai? họ có đặc điểm nh thế nào?. Từ đó đa ra danh mục
những sản phẩm dịch vụ mà khách hàng cần và xem xét khả năng đáp ứng của
doanh nghiệp với các nhu cầu đó.
- Nghiên cứu mục tiêu bán hàng của doanh nghiệp và xác định mục tiêu
marketing mix. Mục tiêu marketing mix phải gắn liền với mục tiêu bán hàng
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
20
của siêu thị. Đó là mục tiêu lợi nhuận, hay giới thiệu, hoặc bán hàng để
khuếch trơng quảng bá siêu thị... Mục tiêu có thể là xây dựng Công ty thuốc lá
Thăng Long gắn với hình ảnh dịch vụ tốt, chất lợng hàng hóa tốt... Mỗi mục tiêu
bán hàng sẽ đa ra các yêu cầu khác đối với marketing mix trong hoạt động bán
hàng.
- Lập kế hoạch ứng dụng marketing mix trong bán hàng tại Công ty
thuốc lá Thăng Long. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu đa ra kế hoạch để thực
hiện mục tiêu bán hàng đề ra dựa ttrên 4 tham số: Sản phẩm, giá cả, phân phối
và xúc tiến.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng marketing mix vào bán hàng
theo từng tham số. Xác định sản phẩm doanh nghiệp cung cấp tại hệ thống
bán hàng, đại lý và cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty là gì? Căn cứ
vào đặc điểm của sản phẩm phân tích và thực hiện chiến lợc marketing theo
chu kỳ sống của sản phẩm. Xác định chính sách giá phù hợp với mục tiêu của
doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi biến động giá trên thị trờng và của các đối
thủ cạnh tranh để có những điều chỉnh kịp thời. Thực hiện các chiến lợc về phân
phối trên thị trờng về mặt địa lý và khách hàng cụ thể và triển khai hoạt động xúc
tiến thích hợp.
- Đánh giá việc ứng dụng Marketing mix bằng việc theo dõi các kết quả
đạt đợc và tình hình diƠn biÕn cđa thÞ ttrêng cịng nh xu híng cđa khách hàng
để có những điều chỉnh kịp thời.
Các công cụ marketing mix đợc triển khai dựa trên 4 yếu tố mà J.C.
McCarthy gọi là 4 chữ P trong marketing. Dựa trên các kết quả phân tích các
đặc điểm liên quan ®Õn 4 tham sè ®ã, c¸c doanh nghiƯp sư dơng các công cụ
marketing mix phù hợp và linh hoạt tuỳ theo tình hình của doanh nghiệp và
hoạt động kinh doanh. Nội dung ứng dụng marketing mix trong hoạt động bán
hàng ở siêu thị cụ thể với 4P bao gồm:
2.2.1 Tham số sản phẩm:
Từ cuối năm 1986 đầu 1987, đứng trớc cơ chế thị trờng có sự quản lý
của Nhà nớc với sự cạnh tranh công bằng, dẫn đến sự đòi hỏi của nhu cầu về
mẫu mà đẹp, chất lợng thuốc lá cao và ít độc hại hơn. Từ đó nhà máy đÃ
không ngừng chú trọng vào đầu t nghiên cứu, cải tiến sản phẩm từ bao bì nhÃn
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
21
mác cho đến chất lợng sản phẩm và cho ra đời những sản phẩm mới. Trên cơ
sở có sự tìm hiểu nhu cầu của ngời tiêu dùng và những sản phẩm đợc nhiều
ngời a thích của đối thủ cạnh tranh.
Trong quá trình ứng dụng maketing mix vào hoạt động tiêu thụ sản
phẩm thì chính sách bao gói mác sản phẩm luôn đợc nhà máy đầu t nghiên
cứu một cách thận trọng. Bao bì đối với sản phẩm thuốc lá trớc tiên là sự bảo
vệ khỏi tác động của độ ẩm ngoài môi trờng, bảo quản thuốc lá phải đảm bảo
cho sản phẩm giữ đợc một độ ẩm nhất định. Chính vì vậy các sản phẩm của
nhà máy đều đợc bảo vệ bằng mộto lớp giấy bạc bên trong bao bì. Lớp vỏ bên
ngoài vừa nhằm bảo vệ sản phẩm vừa tăng tính thẩm mỹ của sản phẩm, nhà
máy sử dụng hai loại vỏ bao chính là bao cứng và bao mềm. Bao cứng có tác
dụng đảm bảo giữ cho điếu thuốc không bị bẹp và tạo cảm giác rất lịch sự
trong giao tiếp. Đối với bao mềm, nó tạo cảm giác cho ngời dùng một cách
thoải mái, phóng túng và phù hợp với những ngời có thu nhập thất. Đối với
sản phẩm thuốc lá của nhà máy, việc thiết kế nhÃn hiệu có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc tạo ra sự khác biệt về tâm lý cho ngời tiêu dùng. Các sản
phẩm của nhà máy đều mang nhÃn hiệu có tính chất dân tộc, gợi nhớ đến quê
hơng, đất nớc thủ đô mình nh: Hồng Hà, Thăng Long, Thủ đô...
Trong những năm gần đây do nắm bắt đợc nhu cầu thị trờng nhà máy đÃ
tập trung nâng cao chất lợng sản phẩm, lựa chọn một số sản phẩm, cải tiến sản
phẩm phù hợp với trình độ công nghệ và khả năng sản xuất sản phẩm của nhà
máy. Từ chỗ sản xuất thuốc lá không đầu lọc là chủ yếu đến nay cơ cấu sản
phẩm của nhà máy đà có sự thay đổi đáng kể, đa số là thuốc lá đầu lọc và một
số ít là thuốc lá không đầu lọc. Ngoài ra để cạnh ttranh với những sản phâmả
cao cấp nh: 555, Carven A, Marllbro, White horse... của các đối thủ cạnh
tranh, nhà máy đà liên doanh với các hiệp hội thuốc lá, các tập đoàn thuốc lá
cao cấp để có đủ khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cao cấp khác của các
đối thủ. Đồng thời trong quá trình sản xuất kinh doanh nhà máy cũng đÃ
không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của ngời tiêu dùng để
cho ra đời những sản phẩm mới với chất lợng cao để có thể cạnh tranh với
những sản phẩm thuộc loại khá của các nhà máy thuốc lá trong nớc.
Tống Văn Th¾ng
Báo cáo thực tập tổng hợp
22
Tình hình phát triển sản phẩm mới của nhà máy thuốc lá Thăng long kể
từ năm 1990 đến 2000.
- Năm 1990: Viesta.
- Năm 1991: Happy, Elephant, Sapa đầu lọc bao cứng.
- Năm 1992: Hà Nội, Thăng Long bao cứng, Birthday, Centre.
- Năm 1993: Đống Đa ĐL, Eva, Hoàn Kiếm 10 điếu.
- Năm 1994: Hoàn Kiếm Menthol, Điện Biên ĐL xuất khẩu, City.
- Năm 1995: Viland
- Năm 1998: Ba Đình bao cứng, Hạ Long
- Năm 1999: M
- Năm 2000: Tam Đảo bao cứng
- Năm 2000: Hồng Hà xanh, Tam Đảo xanh, Phù Đổng, Gallery, M
xanh.
- Năm 2000: Golden Cup, Thăng Long bao hộp thiếc.
Trong số những sản phẩm này thì có một số sản phẩm không phù hợp
với thị hiếu của ngời tiêu dùng nên đà bị ra khỏi thị trờng, đợc thể hiện qua
bảng sau:
Năm ra khỏi
thị trờng
1993
1994
1995
1996
1997
Tên sản phẩm
Centre
Viesta, Elephant, Hà Nội, Birthday
Happy
Eva, City, Sapa
Viland bao mỊm
Bảng kết quả tình hình tiêu thụ
Đơn vị tính: Triệu VND
CHỈ TIÊU
2006
2007
2008
2009
Doanh thu gộp
49478
65882
152000
170500
Giá trị doanh thu tăng mỗi năm
-
16404
86118
18500
Doanh thu do sản phẩm mới
2373
2965
7520
7982
4.5
4.9
4.7
Tỷ lệ doanh thu sn phm mi trong
4.8
tng DT (%)
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
23
Doanh thu tng thờm do sản phẩm mới
-
592
4555
462
Tỷ lệ doanh thu tăng thêm do sản phẩm
mới so với mức tăng doanh thu
3.6
5.3
2.5
Chi phí bán hàng
865
902
1237
1375
Giá trị chi phí tăng thêm mỗi năm
-
37
335
138
Chi phí cho sản phẩm mới
73
85
107
128
Tỷ lệ chi phí sản phẩm mới trong chi
8.4
phí bán hàng (%)
9.4
8.6
9.3
Chi phí tăng thêm do sản phẩm mới
12
22
21
32.4
6.6
15.2
-
Tỷ lệ chi phí tăng thêm do sản phẩm
mới so với mức tăng chi phí mỗi năm
Nguồn: Phịng Marketing cơng ty Thuốc lá Thăng Long
Ta có thể thấy doanh thu sản phẩm mới mang lại mỗi năm chiếm trung
bình khoảng 4.7% tổng doanh thu, trong đó chi phí chiếm tới 8,5% tổng chi
phí. Điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh đối với sản phẩm mới tại Công ty
thuốc lá Thăng Long hiệu quả chưa thực sự cao, chi phí để đưa sản phẩm mới
vào kinh doanh cao mà hiệu quả khai thác sản phẩm mới chưa đem lại ấn
tượng. Qua biểu đồ dưới đây ta có thể thấy sự chênh lệch tỷ lệ doanh thu và
chi phí tăng thêm do sản phẩm mới so với mức tăng doanh thu và tăng chi phí
bán hàng để thấy rõ hơn điều này.
2.2.2 Tham số xúc tiến:
Do trong ngành thuốc lá Nhà nớc quy định cấm quảng cáo thuốc lá dới
mọi hình thức. Từ lý do này nhà máy đà thực hiện.
Chính sách khuyếch trơng thông qua:
- Tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm. Trong các hội nghị này khách
hàng cung cấp cho nhà máy những thông tin từ phía thị trờng về sản phẩm, giá
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
24
cả và về những khó khăn mà khách hàng gặp phải. Những thông tin này góp
phần quan trọng trong việc đề ra các chính sách marketing của Công ty.
- Thông qua các hội chợ, triển lÃm để giới thiệu sản phẩm.
- Thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của nhà máy.
- Thông qua đội tiếp thị của nhà máy và của địa phơng nơi có đại lý của
nhà máy.
Trong việc xúc tiến bán, nhà máy thực hiện bằng cách:
- Tặng quà cho ngời mua sản phẩm, phiếu thởng, gây ấn tợng đối với
khách hàng nh: tặng bật lửa in hình nhÃn thuốc, áo, mũ và tặng phẩm cho các
đại lý.
- Giúp đỡ khách hàng đại lý trong việc trng bày hàng hóa tại nơi bán
nh: nhà máy trang bị cho một băng zôn quảng cáo, một tủ trng bày sản phẩm,
các biểu tợng về sản phẩm và hình ảnh hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà
máy.
- Nếu hàng kém phẩm chất cho đổi lại.
Bên cạnh đó nhà máy còn tham gia tích cực vào công tác từ thiện, ủng
hộ đồng bào bị lũ lụt, nuôi dỡng 5 bà mẹ Việt Nam anh hùng với mức phụ cấp
là 200.000đ/tháng mỗi mẹ. Tổng số tiền đóng góp vào quỹ từ thiện năm 2009
là 135.500.000đ. Đây cũng là một hình thức trong chiến lợc xúc tiến hỗn hợp
của nhà máy.
Bng chi phớ cho cỏc hot động xúc tiến qua các năm
Đơn vị tính: Triệu VND
Chi phí
Tổng chi phí bán hàng
Chi phí xúc tiến
- Khuyến mại
- Hội chợ triển lãm
- Bán hàng trực tiếp
- PR
Tỷ lệ chi phí xúc tiến trên
tổng doanh thu (%)
2006
865
483
58
24
7
12
2007
902
541
61
27
12
39
2008
1237
794
105
37
16
38
2009
1375
825
107
39
17
40
55.8
60
64
60
Nguồn: Phịng Marketing cụng ty Thuc lỏ Thng Long
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
25
Nh vy chi phớ xỳc tiến chiếm khoảng 60% chi phí cho hoạt động bán
hàng. Khuyến mại chiếm khoảng 12% còn lại là các hoạt động khác. Nhờ có
các hoạt động xúc tiến mà kết quả kinh doanh của công ty Thuốc lá Thăng
Long trong thời gian qua tương đối khả quan. Mức tăng trưởng đạt trên 10%,
mặc dù mức này không phải là cao song so với tình hình hoạt động chung của
mặt hàng thuốc lá tại Việt Nam thì đây là thành tựu ỏng ghi nhn.
2.2.3 Tham số giá cả:
Chính sách giá cũng là một trong những nhân tố quan trọng giúp cho
nhà máy đạt đợc mục tiêu của mình, nhất là khi bớc đầu mới xâm nhập vào thị
trờng và cả về lâu về dài.
Trớc năm 1999 nhà máy áp dụng chính sách giá bán phân biệt theo khối
lợng mua thờng xuyên, kết hợp với giá bán trung bình.
Từ năm 2000 nhà máy áp dụng chính sách hỗn hợp tùy theo thị tr ờng
đó là:
- Chính sách giá có thông qua hình thøc khuyÕn m·i, chiÕt khÊu céng
víi hoa hång tÝnh theo doanh thu.
- Không có chính sách giảm giá nhằm mục đích giữ uy tín cho sản
phẩm, nhng giảm giá cho các đại lý trực tiếp lấy sản phẩm tại nhà máy qua
hình thức tăng lÃi xuất chiết khấu cho họ và cho họ đợc phép trả chậm sau 15
ngày.
- Với chính sách định giá thấp, khuyến mÃi cao kể cả loại cấp thấp đến
cấp cao, nhất là khi sản phẩm mới đang tìm cách xâm nhập thị trờng, mở rộng
thị trờng, hoặc khi muốn tăng khối lợng tiêu thụ sản phẩm.
- Có chính sách đối với các đại lý là: nếu hộ mua sản phẩm xong trả
tiền ngay thì nhà máy cho họ hởng triết khấu lớn hơn lÃi xuất của ngân hàng,
nhng chính sách này chỉ áp dụng cho những sản phẩm mới hoặc những sản
phẩm khó thâm nhập thị trờng.
Ngoài ra để quản lý các thành viên trong kênh, tránh khỏi tình trạng
cạnh tranh giữa các thành viên trong kênh tạo ra tính không hiệu quả trong
cạnh tranh thì nhà máy có một số chính sách nh:
Tống Văn Th¾ng
Báo cáo thực tập tổng hợp
26
- Đối với khách hàng là ngời tiêu dùng, trực tiếp mua hàng qua cửa
hàng giới thiệu sản phẩm thì giá bán với mức giá trên thị trờng để đảm bảo
quyền lợi cho ngời đại lý, ngời buôn bán lẻ khác của nhà máy.
- Giá bán lẻ của đại ký do nhà máy định sẵn, buộc họ phải bán theo giá
nhất định. Giá bán này dựa trên tính toán về giá thành sản xuất, thuế, giá bán
cùng loại trên thị trờng... việc định giá này giúp cho nhà máy có thể quản lý đợc giá bán sản phẩm của mình trên thị trờng và tránh tình trạng các đại lý
giảm giá tùy tiện để tăng lợng bán, cạnh tranh với các đại lý khác của nhà máy
trong cùng một khu vực để hởng chiết khấu cao.
- Với thị trờng ở xa nhà máy, nếu các đại lý có phơng tiện vận chuyển
thì cớc phí vận chuyển sẽ đợc nhà máy trả theo giá cớc vận chuyển trên thị trờng, còn nếu không thì nhà máy sẽ vận chuyển giao hàng đến tận nơi tiêu thụ.
Do vậy giá bán ở mọi nơi đảm bảo là nh nhau để từ đó thuốc lá của nhà máy có
thể tiêu thụ rộng rÃi ở khắp các thị trờng trong nớc.
Tống Văn Thắng
Báo cáo thực tập tổng hợp
27
Bng kt qu hot ng kinh doanh của công ty huốc lá Thăng Long
Đơn vị tính: Triệu VND
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2009
(ước lượng)
170500
639
330
176
133
169861
136000
33861
1 Doanh thu gộp
49478
65882
152000
2 Các khoản giảm trừ
426
488
516
- Chiết khấu bán hàng
141
201
262
- Giảm giá hàng bán
185
165
140
- Hàng bị trả lại
100
122
114
3 Doanh thu thuần
49052
65394
151484
4 Trị giá vốn hàng bán
42378
55532
123600
5 Lợi nhuận gộp
6674
9862
27884
Lợi nhuận gộp/giá vốn
6 hàng bán (%)
15.7
17.7
22.5
24.9
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty thuốc lá Thăng Long
Ta có thể thấy mức lợi nhuận gộp mong muốn mà cơng ty sử dụng để
tính giá là khoảng 20% giá vốn hàng bán. Định giá dựa trên lợi nhuận định
mức đảm bảo cho cơng ty có mức lợi nhuận tăng đều và ổn định. Chưa tính
đến các loại chi phí thì mức lợi nhuận gộp năm 2007 tăng gần gấp 3 lần so với
2006 từ 9862 triệu đồng lên 27884 triệu. Năm 2008 mức lợi nhuận gộp cũng
đạt gần 34 tỷ đồng, tăng 21% so với 2007 cho thấy kết qu tng trng tng
i kh quan.
2.2.4 Tham số phân phối:
Những quyết định về phân phối là những quyết định hết sức quan trọng
của nhà máy. Vấn đề đặt ra là phải lựa chọn cấu trúc kênh nh thế nào, một hay
nhiều loại kênh để quá trình tiêu thụ hàng hóa là nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Do thuốc lá là loại hàng hóa đợc tiêu dùng phổ biến, thờng xuyên nên
nó đòi hỏi sự sẵn có của sản phẩm cao. Do đặc tính đó mà loại hàng hóa này
Cửa phối giới khắp cho hầu
cần phải có một mạng lới phân hàng rộngthiệu sản phẩm hết các đối tợng. Từ
Nhà
những lý do đó, nàh máy đà tổ chức một mạng lới phân phối nh sau:
máy
Đội tiếp thị (hội chợ...)
thuốc thống kênh phân phối của nhà máy thuốc lá Thăng Long Ngời
Hệ
tiêu
lá
dùng
Thăng
Long
Đại lý
Tống Văn Thắng
HÃng Rothmans