TRNG I HC M THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA XÂY DNG VÀ IN
ÁN TT NGHIP
K S NGÀNH IN
THIT K CUNG CP IN
CHUNG C CAO CP HORIZON
SVTH : NGUYN HÙNG QUÂN
MSSV : 20702027
GVHD : PGS.TS PHAN QUC DNG
TP. H Chí Minh, tháng 02 nm 2012
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q thầy cô của trường
Đại Học M Thành Phố Hồ Chí Minh, và đặc biệt là các thầy cô của khoa Xây
dng - in đã hướng dẫn và giảng dạy tận tình để em có thể hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn thy Phan Quc Dng là người đã trực tiếp hướng dẫn Tôi
trong suốt giai đoạn làm luận văn này.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ Tôi trong suốt khóa
học và trong thời gian thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã đọc, phản biện và góp ý kiến để
em hoàn chỉnh đề tài này
Trong quá trình thực hiện, Tôi đã cố gắng làm việc hết sức mình để tổng
hợp những kiến thức mình đã học và tham khảo một số tài liệu chuyên môn
nhằm đạt được kết quả tốt nhất. Tuy nhiên, do tài liệu tham khảo, thời gian có
hạn và nhất là khuôn khổ đề tài rộng lớn nên những thiếu sót là không thể tránh
khỏi. Kính mong quý thầy cô, bạn bè đóng góp thêm những ý kiến quý báu để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Tp. Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Chương 1: Giới Thiệu Tổng Quan 1
1.1 Tổng quan về cung cấp điện 1
1.1.1 Sơ lược 1
1.1.2 Những yêu cầøu chủ yếu khi thiết kế một hệ thống cung cấp điện 1
1.1.3 Các bước thực hiện thiết kế cung cấp điện 1
1.2 Chung cư cao cấp HORIZON 2
1.2.1 Những thiết bò tiêu thụ điện của khu chung cư 3
1.2.2 Phân phối hệ thống điện 3
1.2.3 Sơ đồ mặt bằng của chung cư và thuyết minh 4
1.3 Những yêu cầu về sử dụng điện của chung cư 4
1.4 Phương án phân phối hệ thống điện 5
Chương 2: Thiết Kế Chiếu Sáng 6
2.1 Tổng quan về chiếu sáng 6
2.1.1 Các dạng chiếu sáng 6
2.1.2 Chọn độ rọi 7
2.1.3 Các nguồn sáng 7
2.1.3.1 Đèn sợi đốt 7
2.1.3.2 Đèn sợi đốt- halogen 7
2.1.3.3 Đèn hơi Natri áp suất thấp 7
2.1.3.4 Đèn hơi Natri áp suất cao 8
2.1.3.5 Đèn huỳnh quang 8
2.2 Sơ lược về các phương pháp tính toán chiếu sáng 8
2.2.1 Phương pháp công suất riêng 8
2.2.2 Phương pháp điểm 9
2.3 Giới thiệu sơ lược về phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALux 9
2.4 Tính toán chiếu sáng cho chung cư cao cấp HORIZON 10
2.4.1 Tính toán chiếu sáng cho mặt bằng tầng hầm 10
2.4.2 Tính toán chiếu sáng cho mặt bằng tầng trệt 21
Chương 3: Phụ Tải Tính Toán 24
3.1 Đònh nghóa về phụ tải tính toán 24
3.2 Phương pháp phụ tải tính toán 25
3.3 Những yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện 26
3.4 Tính toán phụ tải cho chung cư cao cấp HORIZON 27
3.4.1 Tính toán phụ tải cho chung cư 28
3.4.1.1 Xác đònh phụ tải chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm 28
3.4.1.2 Xác đònh phụ tải máy bơm nước cấp và nước thải 29
3.4.1.3 Phụ tải quạt thông gió tầng hầm 30
3.4.1.4 Phụ tải của thang máy nâng hàng 31
3.4.1.5 Phụ tải bơm chữa cháy 32
3.4.1.6 Phụ tải của các thiết bò xử lý nước thải 33
3.4.1.7 Phụ tải chiếu sáng khẩn cấp 33
3.4.2 Phụ tải tính toán tầng trệt 33
3.4.2.1 Xác đònh phụ tải chiếu sáng 33
3.4.2.2 Xác đònh phụ tải ổ cắm 34
3.4.2.3 Xác đònh phụ tải hệ thống lạnh 34
3.4.3 Tính toán cho tầng lửng 34
3.4.3.1 Phụ tải chiếu sáng 34
3.4.3.2 Phụ tải ổ cắm 35
3.4.4 Tính toán cho tầng 1 35
3.4.4.1 Phụ tải chiếu sáng tầng 1 35
3.4.4.2 Phụ tải khu vực nhà trẻ tầng 1 36
3.4.4.3 Phụ tải ổ cắm tầng 1 37
3.4.4.4 Phụ tải thang máy tải khách 37
3.4.5 Tính công suất cho tầng điển hình 2-21 37
3.4.6 Tính công suất cho tầng 22-23 42
3.4.7 Tính toán phụ tải cho toàn chung cư 46
3.4.7.1 Phụ tải tính toán cho nguồn điện bình thường 46
3.4.7.2 Phụ tải tính toán cho nguồn điện dự phòng 47
Chương 4: Tính Dung Lượng Tụ Bù, Chọn MBA
Và Máy Phát Dự Phòng 48
4.1 Bù công suất phản kháng 48
4.1.1 Tác dụng của việc bù công suất phản kháng 48
4.1.2 Bù công suất phản kháng cho chung cư cao cấp HORIZON 48
4.1.3 Điều chỉnh dung lượng bù 49
4.2 Chọn máy biến áp 50
4.2.1 Tổng quan về chọn trạm biến áp 50
4.2.2 Chọn số lượng, công suất máy biến áp 50
4.2.3 Chọn máy biến áp cho chung cư cao cấp HORIZON 51
4.3 Chọn nguồn dự phòng 52
Chương 5: Tính Toán Chọn Cb, Dây Dẫn,
Tính Toán Sụt p Và Ngắn Mạch 53
5.1 Chọn thiết bò bảo vệ 53
5.2 Chọn dây dẫn 56
5.2.1 Những yêu cầu trong quá trình chọn dây 57
5.2.2 Nguyên tắc chọn dây dẫn 57
5.2.3 Các phương án đi dây 57
5.2.4 Xác đònh tiết diện dây pha 57
5.2.5 Xác đònh tiết diện dây trung tính 59
5.2.6 Xác đònh tiết diện dây PE 59
5.3 Tính toán chọn CB và dây dẫn cho chung cư 60
5.3.1 Từ MBA vào tủ điện chính 60
5.3.2 Từ tủ điện chính đến tủ phân phối của các căn hộ 63
5.3.3 Từ nguồn dây chính lên các tầng đến mỗi tầng 65
5.3.4 Từ nguồn dây chính lên các tầng đến tầng 22-23 68
5.3.5 Từ tủ chính đến tủ nhà trẻ 70
5.3.6 Chọn dây và CB cho một vài thiết bò trong căn hộ 72
Chương 6: An Toàn Điện 73
6.1 Các khái niệm cơ bản về an toàn điện 73
6.1.1 Hiện tượng điện giật 73
6.1.2 Chạm điện trực tiếp 73
6.1.3 Chạm điện gián tiếp 73
6.1.4 Điện áp tiếp xúc cho phép 73
6.2 Các biện pháp bảo vệ 73
6.2.1 Biện pháp bảo vệ chống chạm điện trực tiếp 74
6.2.2 Bảo vệ chống chạm điện gián tiếp 75
6.2.2.1 Hiện tượng chạm vỏ 75
6.2.2.2 Các sơ đồ an toàn 75
6.3 Hệ thống điện trở nối đất 80
6.4 Thiết kế bảo vệ an toàn cho chung cư cao cấp HORIZON 80
6.4.1 Chọn sơ đồ nối đất 80
6.4.2 Chọn dây N theo tiêu chuẩn IEC 80
6.4.3 Tự động ngắt nguồn đối với mạng nối đất kiểu TT 80
6.4.4 Chọn thiết bò RCD bảo vệ chống chạm điện 81
6.4.5 Tính chọn lọc giữa các RCD 81
6.4.6 Tính toán và thực hiện hệ thống điện trở nối đất 83
6.4.6.1 Nối đất trung tính 83
6.4.6.2 Nối đẳng thế cho toàn toà nhà 86
Chương 7: Tính Toán Chống Sét 88
7.1 Khái niệm về sét và bảo vệ chống sét 88
7.1.1 Khái niệm về sét 88
7.1.2 Các hậu quả của sét và việc bảo vệ chống sét trực tiếp 88
7.2 Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp 88
7.2.1 Các nguyên tắc bảo vệ 88
7.2.2 Bảo vệ dùng kim thu sét 89
7.2.3 Bảo vệ chống sét bằng đầu thu ESE 90
7.3 Tính toán bảo vệ cho toàn công trình 91
Tình hình v đin nng nc ta 93
Tài liu tham kho 94
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 TNG QUAN V CUNG CP IN :
1.1.1 Sơ lược:
Ngày nay, điện năng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống của con người. Chính
vì những ưu điểm vượt trội của nó so với các nguồân năng lượng khác (dễ chuyển thành các dạng
năng lượng khác, dễ truyền tải đi xa, hiệu suất cao…), mà điện năng được sử dụng rộng rãi trong
mọi lónh vực, từ công nghiệp, dòch vụ … cho đến phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày của mỗi
gia đình. Hiện tại, có thểû nói rằng không một quốc gia nào trên thế giới không sản xuất và tiêu
thụ điện năng, và trong tương lai thì nhu cầu của con người về nguồn năng lượng đặc biệt này sẽ
vẫn tiếp tục tăng cao.
Cùng vơí xu thế hội nhập quốc tế hiện nay là vòêc mở rộng quan hệ quốc tế, ngày càng có
thêm nhiều nhà đầâu tư nước ngoài đến với chúng ta. Do vậy, vấn đề đặt ra là chúng ta cần phải thiết
kế các hệ thống cung cấp điện một cách có bài bản và đúng quy cách, phù hợp với các tiêu chuẫn kỹ
thuật hiện hành. Có như thế thì chúng ta mới có thể theo kòp với trình độ của các nước. Tuy nhiên,
việc tính toán thiết kế cung cấp là một công việc hết sức khó khăn đòi hỏi ở nhà thiết kế ngoài lónh
vực về chuyên môn kỹ thuật còn phải hiểu biết về mọi mặt về môi trường, đối tượng cấp điện…
1.1.2 Những yêu cầøu chủ yếu khi thiết kế một hệ thống cung cấp điện:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện như một tổng thể và lựa chọn các phần tử của hệ
thống sao cho các phần tử này đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, vận hành an toàn và kinh tế.
Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn đủ điện năng với chất lượng nằm
trong phạm vi cho phép.
Trong quá trình thiết kế điện, một phương án lựa chọn được coi là hợp lý khi nó thoả
mãn các yêu cầu:
¬ Tính khả thi cao.
¬ Vốn đầu tư nhỏ.
¬ Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tuy theo mức độ tính chất phụ tải.
¬ Chi phí vận hành hàng năm thấp.
¬ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bò.
¬ Thuận tiện cho việc bảo dưỡng và sửa chữa.
Đảm bảo chất lượng điện, nhất là đảm bảo độ lệch và độ dao động điện áp bé nhất và
nằm trong giới hạn cho phép so với đònh mức.
Ngoài ra, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý tới các yêu cầu phát triển phụ tải
tương lai, giảm ngắn thời gian thi công lắp đặt và tính mỹ quan của công trình.
1.1.3 Các bước thực hiện thiết kế cung cấp điện:
Các bước chính của công việc thiết kế cung cấp điện cho chung cư này bao gồm:
1. Thiết kế chiếu sáng cho toàn chung cư bằng phần mềm DiaLux
2. Xác đònh phụ tải tính toán cho toàn chung cư.
3. Tính toán chọn máy biến áp, dung lượng tụ bù và nguồn điện dự phòng.
4. Chon dây dẫn, CB, tính toán ngắn mạch và sụt áp cho tất cả các thiết bò.
5. Chọn sơ đồ an toàn điện cho chung cư .
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang2
6. Tính toán chống sét, nối đất chống sét và nối đất an toàn.
1.2 CHUNG C CAO CP HORIZON :
Chung cư cao cấp HORIZON là một trong những mô hình chung cư cao cấp. Toạ lạc ở
vò trí rất thuận tiện gần trung tâm thành phố, gần chợ, trường học, công viên và nhiều khu vui
choi giải trí khác. Chung cư HORIZON ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
dân về nhu cầu nhà ở đầy đủ tiện nghi và cuộc sống thoải mái sau ngày làm việc mệt nhọc.
Chung cư HORIZON được khởi công xây dựng vào đầu năm 2007. Đây cũng là công
trình được sử dụng làm để tài cung cấp điện trong luận văn này.
Giới Thiệu Về Chung Cư Cao Cấp HORIZON
Horizon Tower
Thơng tin c bn
Loi hình : Chung c/Cao c cn h
a ch : 214 Trn Quang Khi, P.Tân nh, Qun 1, TP. H Chí Minh
Din tích đt tng th :
Diện tích đt xây dư
ï
ng:
3.362 m2
39x 62.4m
2
S tng : 24 tng
Ch đu t : Cơng Ty a c FICO REC, REFICO, VINAMILK
Loi KT đng Din tích Giá
Cn h
- Bán 69 - 150
m
2
34 - 37 Triu/
m
2
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang3
Qui Mơ:
o Tng s cn h: 264
o Tng din tích xây dng 24 tng : 44.164 m2
o Mt đ xây dng: 47,4%
o H s s dng đt: 13,136.
Din tích cn h
Din tích sàn xây dng khong 1600 m2 mi tng vi đy đ các loi din tích t 1 phòng ng
(70m2 đn 85m2); 2 phòng ng (100m2 đn 110m2); 3 phòng ng (120m2 đn 150m2) và cn h sang
trng tng thng (90m2 đn 160m2).
H tng - Tin ích
o Cn h t 1,2 đn 3 phòng ng.
o Sàn g dán, thm và gch ceramic cht lng
o Thit b phòng tm American Standard đi vi mt đá granite
o H bi ngồi tri
o Khu chm sóc sc khe
o Phòng tp th dc
o Phòng tm hi đc trang b đy đ tin nghi.
1.2.1 Các thiết bò tiêu thụ điện của khu chung cư :
Các thiết bò chiếu sáng: bao gồm chiếu sáng công cộng (tầng hầm, hành
lang, cầu thang, thang máy), Chiếu sáng cho các tầng siêu thò và chiếu sáng cho
các căn hộ gia đình.
Chiếu sáng cho toàn bộ công trình sử dụng các loại đèn sau:
̇ Đèn áp trần bên ngoài 60 w.
̇ Đèn âm trần có bộ sạc tự động.
̇ Đèn huỳnh quang copact.
̇ Đèn huỳnh quang.
̇ Đèn thoát hiểm.
̇ Đèn chiếu sáng sự cố.
Động cơ: thang máy, thang cuốn, bơm nước, bơm chữa cháy, bơm xử lý nước
thải, quạt tăng áp (được sử dụng làm tăng áp suất, chống khói và lửa cho lối thoát hiểm
khi xảy ra hoả hoạn).
Các thiết bò điện cho các căn hộ gia đình: máy lạnh, máy giặt, máy nước nóng,
bếp điện, quạt, tivi, đèn…
1.2.2 Phương án phân phối hệ thống điện :
a. Nguồn điện từ điện lực:
Khu chung cư cao cấp HORIZON được cấp điện bởi trạm biến thế riêng 3Ø 15-
22/0,4 (KV). Gồm hai máy biến áp điện lực 3Ø 15-22/0.4 (KV) 1500 (KVA).
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang4
Các tủ điện tổng dùng loại tủ điện vỏ thép mạ kẽm có sơn tónh điện dày tối thiểu
2mm cho tủ MDB và 1,5mm cho các tủ còn lại. Tủ phân phối chính phải được lắp đặt trên
bệ bê tông dày tối thiểu 150mm và phải có đường cho hệ thống cấp điện đi vào tủ. Tủ
phải có hệ thống thông gió khi cần thiết được bố trí bên hông hay trên nóc tủ.
Lắp đèn báo pha, Vol kế, Ampe kế, Biến dòng, Đảo điện cho Ampe kế.
b. Nguồn từ máy phát:
Một máy phát điện dự phòng 3Ø, 380(V), 1500 (KVA) đặt tại phòng máy phát
tầng trệt cấp nguồn cho chung cư khi sự cố máy biến áp hoặc cúp điện. Khi chạy máy
phát dự phòng, hệ thống cắt bớt tải sẽ được điều khiển bởi phòng kỹ thuật sẽ sa thải bớt
phụ tải không quan trọng, để tránh quá tải cho máy phát (các tải bò sa thải được thể
hiện rõ trong chương 3).
c. Phương án đi dây động lực và dây phân phối:
Từ hệ thống tủ điện chính và phân phối đặt tại máy phát tầng hầm, tuyến cáp
cấp nguồn cho các tầng đi theo thang cáp rộng 600 mm treo trên tầng hầm và rộng 400
mm bắt vách Gaine điện lên cấp điện cho các tủ tầng.
Cáp đến công tắc, thiết bò, ổ cắm được đi vào ống nhựa cứng chống cháy PVC
Ø20, Ø25 chôn ngầm tầng bê tông hoặc chôn ngầm sàn.
d. Tủ điện điều khiển, tủ điện phân phối:
Các bảng điện tầng dùng bảng điện vỏ tole sơn tónh điện dày 2mm, lắp đèn báo
pha, Vol kế, Ampe kế, Đảo điện cho Ampe kế, ngắt điện tự động CB
Các bảng điện tầng dùng bảng điện vỏ tole sơn tỉnh điện bắt nổi hoặc âm
tường, thiết bò đóng dùng MCCB 1 pha hoặc 3 pha bảo vệ từ và nhiệt.
e. Chiều cao treo các thiết bò :
Bảng điện, công tắc mắc cách sàn 1.4 m
Ổ cắm mắc cách sàn 1.1 m
Các hộp bảng điện mắc cách sàn 1.4 m tính đến đáy tủ
f. Nối đất bảng điện, nối đất thiết bò :
Dùng các cọc thép mạ kẽm để chống ăn mòn và các loại cáp đồng trần
(50,70,95,120,185) mm
2
, để tiến hành nối đẳng thế cho toàn toà nhà. Hình vẽ được thể
hiện ở chương sau.
Hệ thống nối đất lên các bảng điện lầu, các thiết bò động lực, dùng cáp ruột
đồng một lõi vỏ cách điện PVC làm dây nối đất, các mạch động lực như ổ cắm bếp, dự
trù máy lạnh đều có dây nối đất đi kèm nối về vỏ tole bảng điện tầng.
1.2.3 Sơ đồ mặt bằng tổng thể của chung cư và phần thuyết minh:
Sơ đồ mặt bằng của chung cư được thể hiện trong các bản vẽ.
+ Mặt bằng tầng hầm: là nơi đậu xe hơi, các kho chứa hàng, phòng chứa dầu,
+ Mặt bằng tầng trệt : là nơi đặt máy phát dự phòng, khu vực siêu thò, các phòng họp,
+ Mặt bằng tầng lửng: khu vực đậu xe gắn máy với khoảng 234 xe, phòng máy, phòng
máy hồ bơi, siêu thò, bàn bảo vệ.
+ Mặt bằng tầng 1: khu siêu thò thương mại, nhà giữ trẻ, hồ bơi …
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang5
+ Mặt bằng tầng 2-21: là các căn hộ, mỗi tầng gồm 13 căn hộ.
+ Mặt bằng tầng 22-23: là khu Deparment, gồm 18 căn hộ.
+ Mặt bằng tầng mái: tầng trên cùng với các quạt gió và buồng điều khiển thang
máy.
1.3 NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA CHUNG CƯ:
a. Những yêu cầu về chất lượng điện :
Như đã giới thiệu từ đầu luận văn này, chung cư HORIZON là một chung cư
thụôc dạng cao cấp. Mỗi tầng đều phải có đầy đủ tiện nghi sinh hoạt và phải đáp ứng
được nhu cầu về sử dụng điện của người dân sống trong chung cư này. Việc cung cấp
điện phải liên tục, tránh trình trạng gián đoạn. Nếu có sự cố mất điện thì phải giải
quyết một cách nhanh nhất để rút ngắn nhất thời gian mất điện.
Việc cung cấp điện đòi hỏi một số nhu cầu sau :
b. Độ tin cậy cung cấp điện :
Là khả năng cung cấp điện liên tục cho các thiết bò điện, ở đây độ tin cậy tuỳ
thuộc vào tính chất quan trọng của các loại thiết bò cần phải hoạt động liên tục khi điện
khu vực bò mất đảm bảo an toàn cho hoạt động của mọi thiết bò trong nhà máy như
động cơ, băbg truyền, đèn…
c. Chất lượng điện năng :
Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ tiêu : Tần số f và điện áp U
-Tần số : Do trung tâm điều độ điều khiển chỉ có những hộ tiêu thụ lớn ( hàng chục
MVA) mới quan tâm đến chế độ vận hành của mình sao cho hợp lý để góp phần ổn
đònh tần số của hệ thống.
-Điện áp : là vấn đề cần phải quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc vận hành và
tuổi thọ của thiết bò. Vì vậy phải luôn đảm bảo điện áp dao động trong khoảng ± 5%
xung quanh điện áp U
đm
.
d. An toàn :
Phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho người và thiết bò. Vì vậy, phải chọn sơ
đồ và cách đi dây phải rõ ràng, tránh trường hợp vận hành nhầm. Chọn thiết bò đúng
tính năng sử dụng, phù hợp với cấp điện áp và dòng điện làm việc.
e. Kinh tế :
Thiết kế cung cấp sao cho vừa đảm bảo nhu cầu sử dụng điện hợp lí cũng như
phải xét đến tính kinh tế.
Ngoài các yêu cầu trên, tuỳ theo điều kiện cụ thể đòi hỏi phải có các nhu cầu
riêng. Đối với chung cư này ta phải thiết kế cung cấp sao cho vừa có tính an toàn cao
đồng thời cũng phải có tính thẩm mỹ, văn minh hiện đại.
1.4 PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HỆ THỐNG ĐIỆN:
Chung cư HORIZON là một chung cư tương đối lớn có công suất tiêu thụ điện
là (3000 KVA). Do chung cư là một khối duy nhất, nên việc cung cấp điện tương đối
dễ dàng. Ta đặt máy biến áp điện lực trong phòng MBA ở tầng hầm.
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang6
Do đó, để cung cấp điện cho chung cư ta kéo đường dây trung thế (22kV) của
điện lực đến tủ trung thế của chung cư ở tầng hầm, vào máy biến áp và phân phối đến
các tầng theo thứ tự từ thấp lên cao.
Để đảm bảo tính mỹ quan của khu chung cư, ta chọn phương án đi dây từ trung
thế đến máy biến áp ở tầng hầm là dạng đi dây ngầm.
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang7
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
2.1 TNG QUAN V THIT K CHIU SÁNG :
Ngày nay, vấn đề chiếu sáng không đơn thuần là cung cấp ánh sáng để đạt độ sáng
theo yêu cầu mà nó còn mang tính chất mỹ quan và tinh tế.
Trong bất kỳ nhà máy, xí nghiệp hay công trình cao ốc nào, ngoài ánh sáng tự nhiên (ánh
sáng ngoài trời) còn phải dùng ánh sáng nhân tạo (do các nguồn sáng tạo ra). Phổ biến hiện nay là
dùng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo vì chiếu sáng điện có những ưu điểm sau: thiết bò đơn giản, sử
dụng thuận tiện, giá thành rẻ, tạo được ánh sáng gần giống ánh sáng tự nhiên, hoặc dễ dàng tạo ra
ánh sáng có màu sắc theo ý muốn.
Các yêu cầu cần thiết khi thiết kế chiếu sáng cho chung cư cao cấp HORIZON:
- Không bò loá mắt.
- Không loá do phản xạ.
- Không có bóng.
- Phải có độ rọi đồng đều.
- Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
- Phải tạo ra được ánh sáng theo yêu cầu của tưng khu vực (ví dụ: ở phòng ngủ
thì cần ánh sáng màu vàng tạo ra cảm giác ấm áp…).
Nhiệm vụ:
¬ Lựa chọn phương pháp tính toán chiếu sáng.
¬ Lựa chọn nguồn sáng cho các đối tượng cho chung cư.
¬ Xác đònh độ rọi (lx) cho từng phòng trong chung cư.
¬ Xác đònh số lượng bóng đèn, phân bố đèn.
¬ Chọn dây dẫn, CB, sơ đồ đi dây của hệ thống chiếu sáng.
¬ Bảng tổng kết chiếu sáng toàn chung cư.
2.1.1 Các dạng chiếu sáng:
Chiếu sáng chung:
Chiếu sáng toàn bộ diện tích cần chiếu sáng bằng cách bố trí ánh sáng đồng
đều để tạo nên độ rọi đồng đều trên toàn bộ diện tích cần chiếu sáng.
Chiếu sáng riêng biệt hay cục bộ:
Chiếu sáng ở những nơi cần có độ rọi cao mới làm việc được hay chiếu sáng ở
những nơi mà chiếu sáng chung không tạo đủ độ rọi cần thiết.
Các chế độ làm việc của hệ thống chiếu sáng:
̇ Khi hệ thống điện ổn đònh ta có chiếu sáng làm việc : dùng để đảm bảo sự làm việc,
hoạt động bình thường của người và phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu
ánh sáng tự nhiên.
̇ Khi mất điện hoặc xảy ra hoả hoạn ta có chiếu sáng sự cố (sử dụng nguồn của máy
phát dự phòng): tạo môi trường ánh sáng an toàn trong trường hợp mất điện.
+ Độ rọi chiếu sáng sự cố ở lôí thoát hiểm, ở hành lang, cầu thang không được nhỏ
hơn 3 lux. các lối đi bên ngoài nhà không được nhỏ hơn 2 lux. Độ rọi đèn trong
những tình thế khẩn cấp nhất có thể xảy ra và trong thời gian ít nhất là một giờ để hoàn
tất việc di tản.
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang8
+ Hệ thống chiếu sáng sự cố có thể làm việc đồng thời với hệ thống chiếu sáng làm
việc hoặc hệ thống chiếu sáng sự cố phải được đưa vào hoạt động tự động khi hệ thống
chiếu sáng làm việc bò mất điện.
2.1.2 Chọn độ rọi:
Khi chọn độ rọi, cần chú ý các yếu tố chính sau đây:
+ Kích thước vật cần phân biệt khi nhìn.
+ Độ tương phản giữa vật và nền.
+ Khi độ chói của nền và vật khác nhau ít, độ tương phản nhỏ (khoảng 0,2)
+ Khi độ chói của nền và vật khác nhau ở mức độ trung bình, độ tương phản trung
bình (từ 0,2 đến 0,5).
+ Khi độ chói của nền và vật khác nhau rõ rệt, độ tương phản lớn (khoảng 0,5).
+ Mức độ sáng của nền
+ Nền xem như tối khi hệ số phản xạ của nền < 0,3
+ Nền xem như sáng khi hệ số phản xạ của nền > 0,3
+ Khi dùng đèn huỳnh quang, không nên chọn độ rọi < 75 lux vì nếu thế sẽ tạo cho
ta ánh sáng có cảm giác mờ tối.
-Khi xác đònh tiêu chuẩn độ rọi trong tính toán chiếu sáng cần phải lấy theo các
chỉ số trong thang độ rọi.
-Sau khi chọn độ rọi tiêu Neon theo bảng, khi tính toán chiếu sáng Neon phải
nhân thêm hệ số dự trữ K
dt
, tính độ già cỗi của bóng Neon, bụi bẩn hay bề mặt
phát sáng bò cũ. Tính chất phản xạ ánh sáng bò giảm theo thời gian, hệ số dự trữ K
dt
phụ thuộc vào chu kỳ làm vệ sinh Neon.
2.1.3 Các nguồn sáng:
2.1.3.1 Đèn sợi đốt:
Hoạt động dựa trên nhiệt độ đốt nóng ở sợi dây tóc bóng đèn. Khi điện áp đặt lên dây
tóc thay đổi thì nhiệt độ đốt nóng sẽ thay đổi nên độ phát quang cũng thay đổi theo.
Đèn sợi đốt được sử dụng trong các khu vực cần thay đổi độ sáng thông qua nút
điều chỉnh điện áp. Vì nhiệt độ màu thấp, có bộ đèn sợi đốt rất thuận tiện cho việc chiếu
sáng mức thấp và mức trung bình ở các khu vực dân cư và thường được sử dụng trong các
mục đích sinh hoạt (khách sạn, vui chơi) nhờ sự kết hợp với các bộ phận phản quang (đèn
chùm, đèn chiếu hắt…).
Ưu điểm:
- Nối trực tiếp vào lưới điện.
- Kích thước nhỏ.
- Bật sáng ngay.
- Giá rẻ.
- Tạo ra màu sắc ấm áp.
Khuyết điểm:
- Hiệu suất chuyển đổi điện quang thấp hơn so với các loại đèn khác. Hiệu quả phát
sáng của đèn từ 10 đến 20 lm/w.
- Tính năng của đèn thay đổi đáng kể theo biến thiên điện áp nguồn.
2.1.3.2 Đèn sợi đốt – Halogen:
Đặc tính hoạt động của đèn sợi đốt-halogen tương tự như đèn sợi đốt.
Đèn sợi đốt – halogen có phần phát sáng là sợi đốt đặt trong môi trường chất halogen ở thể khí nên
đèn có hiệu suất chuyển đổi điện quang rất lớn (đạt gần 90%) và có độ bền cao.
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang9
Do loại đèn sợi đốt có đặc điểm độ chiếu sáng lớn nên thường được dùng ở các khu vực
mà khoảng cách từ nguồn sáng tới bề mặt cần chiếu sáng tương đối lớn như tiền sảnh,
hành lang, hay chiếu hắt mỹ thuật bên ngoài nhà.
Trong các khách sạn, các loại đèn sợi đốt – halogen có công suất nhỏ, màu sắc ấm sẽ
được dùng để trang trí mỹ thuật.
2.1.3.3 Đèn hơi Natri áp suất thấp:
Đèn có dạng ống đôi khi ống có dạng hình chữ U, chứa Natri ( khi nguội ở trạng
thái giọt) trong khí Neon cho phép mỗi ống (ánh sáng đỏ da cam ) và bay hơi Natri.
Đèn được sử dụng ở những nơi mà việc thể hiện màu không quan trọng hay dùng
để chiếu sáng xa lộ.
Hiệu quả phát sáng của đèn có thể đạt tới 190 lm/w, vượt xa các nguồn sáng
khác. Nhưng chỉ số màu của đèn bằng không do sự toả tia sáng hầu như là đơn sắc.
2.1.3 4 Đèn hơi Natri áp suất cao:
Đèn có kích thước nhỏ để duy trì nhiệt độ và áp suất và được làm bằng thuỷ
tinh alumin, thạch anh bò ăn mòn bởi Natri. Ống được đặt trong bóng hình quả trứng
hay hình ống có đuôi xoáy.
Đèn được sử dụng chủ yếu để chiếu sáng ngoài trời trong các vùng dân cư như
đường phố, bến đổ xe, một số công trình thể thao.
Hiệu quả ánh sáng của đèn có thể đạt tới 120 lm/w, nhưng chỉ số màu của đèn
thấp (R
a
≈20) nên đèn có nhiệt độ thấp.
2.1.3.5 Đèn huỳnh quang:
Hoạt động trên nguyên tắc phóng điện trong khí hiếm do sự va đập của các hạt
điện tích với các lớp chất phát quang phủ trên mặt trong của ống thuỷ tinh. Tuỳ thuộc
vào các loại khí hiếm và các chất phát quang mà có thể chế tạo đèn có màu sắc khác
nhau. Hiện nay có hai màu phổ biến là sáng lạnh (dùng chủ yếu trong các gia đình) và
ánh sáng trắng ấm giống như ánh sáng ban ngày (dùng trong các cao ốc).
Ưu điểm:
- Hiệu quả ánh sáng cao: 40 ÷ 90 lm/W.
- Tuổi thọ lâu có thể đạt tới 10.000 giờ.
- Quang thông của đèn ít bò phụ thuộc khi điện áp lưới bò giảm.
- Độ chói tương đối ít.
- Trọng lượng nhỏ.
- Có thể tạo được nguồn sáng với những tập hợp quang phổ khác nhau.
- Ít sinh nhiệt.
Khuyết điểm:
- Có ít loại công suất khác nhau.
- Kích thước lớn .
- Cần phải có thêm thiết bò phụ (chấn lưu, strater…).
- Độ phát sáng của đèn giảm nhanh sau khoảng 100 giờ sử dụng (còn khoảng 85% so với
ban đầu) sau đó đèn mới hoạt động ổn đònh.
- Quang thông giảm nhiều ở cuối tuổi thọ đèn (còn khoảng 60%).
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang10
2.2 SƠ LƯC VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG:
Hiện nay, tính toán chiếu sáng có rất nhiều phương pháp được sử dụng, nhưng
nhìn chung nó có 3 phương pháp hiện nay được sử dụng phổ biến ở nước ta:
2.2.1 PHƯƠNG PHÁP CÔNG SUẤT RIÊNG:
Phương pháp này chỉ gần đúng, chỉ áp dụng phương pháp này khi cần muốn ước
lượng công suất chiếu sáng của hệ thống chiếu sáng.
2.2.2 PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM:
Phương pháp này thường áp dụng cho đối tượng chiếu sáng không có dạng hình
hộp chữ nhật, hoặc khi có ít nhất hai nguồn sang trở lên. Phương pháp điểm cũng thường
sử dụng đối với chiếu sáng đèn hội tụ, đèn pha, và chiếu sáng làm việc khi chỉ số đòa
điểm ít hiệu quả.
2.3 GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ PHẦN MỀM THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DIALUX:
Hiện nay, có nhiều phần mềm chiếu sáng. Nó giúp việc thiết kế chiếu sáng trở
nên đơn giản và nhanh chóng, với độ chính xác cao. Giới hạn trong luận văn này là sử
dụng phần mềm DiaLux.
Dialux là một công cụ khá mạnh cho phép ta tính toán chiếu sáng với nhiều cách
khác nhau:
+ Tính toán nhanh cho 1 căn phòng với công cụ Wizard.
+ Tính toán cụ thể 1 căn phòng với hình dạng đặc biệt với các thông số đầu vào
là: kích thước phòng; vò trí, kích thước các đồ vật; hệ số phản xạ của các bề
mặt; hệ số suy giảm của đèn; lựa chọn loại đèn; độ rọi trung bình yêu cầu.
+ Tính toán chiếu sáng cho 1 căn phòng với ảnh hưởng của ánh sáng và các vật
dụng ở bên ngoài căn phòng.
+ Tính toán chiếu sáng cho đường sá.
Ngoài ra, Dialux còn cung cấp cho người sử dụng 1 thư viện khá phong
phú về các đồ vật trong nhà, các cửa sổ , cửa chính, các kiểu sàn nhà, cột…
Dialux cho phép các nhà sản xuất cung cấp thông số các thiết bò chiếu sáng
thông qua 1 file cài đặt. Sau đó các thông số này được sử dung như 1 thư viện đính kèm
cho Dialux.
Thông số đầu vào của phần mềm Dialux:
+ Kích thước và hình dạng căn phòng, cũng như dạng của nền, trần, cột…
+ Hệ số phản xạ và màu sắc của trần, tường, sàn.
+ Môi trừơng khu vực tính toán là sạch hay nhiều bụi.
+ Độ cao treo đèn, độ cao làm việc.
+ Vò trí bố trí thiết bò, đồ vật trong phòng cùng hệ số phàn xạ.
+ Vò trí cửa sổ, cửa chính, và độ trong suốt (nếu có tính ảnh hưởng của ánh sáng bên
ngoài).
+ Lựa chọn loại bóng đèn trong thư viện mà nhà sản xuất bóng đèn hỗ trợ cho Dialux.
Ta có thể chỉnh sửa các thông số của đèn (công suất, quang thông…)
+ Lựa chọn kiểu treo đèn (1 dãy, nhiều dãy, tròn, chéo, chiếu hội tụ…).
+ Độ rọi trung bình yêu cầu.
+ Hệ số suy giảm của đèn.
+ Dimming Value của bóng đèn (tính bằng phần trăm)
(Riêng phần chiếu sáng có tính đền ảnh hường của ánh sáng và vật dụng bên ngoài, cũng như
là chiếu sáng ngoài và đường phố sẽ không được đề cập đến trong luận văn này).
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang11
Các giá trò xuất của Dialux được lưu dưới dạng File PDF:
+ Bảng báo cáo về độ rọi.
+ Cường độ sáng
+ Các đường đẳng rọi.
+ Biểu đồ phân bố độ rọi
+ nh 3D mô phỏng ánh sáng thực tế.
+ Trình diễn dưới dạng clip thực trạng căn phòng sau khi chiếu sáng.
2.4 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO CHUNG CƯ CAO CẤP HORIZON:
2.4.1 Tính Toán Chiếu Sáng Cho Mặt Bằng Tầng Hầm:
Sử dụng phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALux với phần tính toán trong nhà (New Interior
Project).
a/ Mặt bằng chính của tầng hầm (bãi đậu xe hơi):
Diện tích: 24336 m
2
Dài: 52 m
Rộng: 46.8 m
Cao: 4 m
Độ rọi yêu cầu 50 lux (theo sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng của cô Dương Lan Hương, bảng
14 trang 138).
Nhìn vào bảng thống kê đường đẳng rọi ta thấy:
Độ rọi làm việc là:
E
tb
= 66 lux
E
min
= 11 lux
E
max
= 154 lux
Trần : Trắng hệ số phản xạ trần :
ρ
tr
=0.8
Tường : Vang nhat hệ số phản xạ tường:
ρ
tg
=0.5
Sàn : Gạch hệ số phản xạ sàn :
ρ
s
=0.2
Sử dụng 1 loại đèn:
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1.000)
Quang thông 6700 lm
Công suất 2 x 36 w
Công suất của bộ đèn là: 72 w
Như vậy, nhìn vào bảng tính toán ta có:
Quang thông tổng cho khu này là: 241200 lm
Công suất tổng là: 2592
Hình bên dưới , phần hình chữ nhật tượng trưng cho khu vực thang máy mà ta không chiếu
sáng.
ta chọn hệ số suy giảm quang thông là 0.8.
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang12
Hình vẽ mô tả đøng đẳng rọi của mặt bằng chính của tầng hầm
(khu vự bãi đậu xe hơi).
Sau đây là phn tính tốn chiu sáng cho trm bin áp bng cơng thc:
Ü Kích thc trm bin áp:
o Chiu dài a = 52m
o Chiu rng b=46.8m
o Chiu cao h = 4 m
Ü H s phn x: trn - tng – sàn nh sau:
o Trn : màu trng 0.8
tr
ρ
=
o Tng : vàng nht
0.5
tg
ρ
=
o Sàn : Gch 0.2
s
ρ
=
Ü Chn đ ri tiêu chun:
o Etc = 50 lx ng vi biu đ Kruithof có nhit đ t 2800 ÷ 3800
o
K
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQuân(20702027) Trang13
Ü Chn h s chiu sáng chung đu, bóng đèn và b đèn có các thông
s:
o Pđ = 36 W x 2
o đ = 3350 lm
o Ra = 85
o T = 3000
o
K
o Hiu sut
đ
η
=
o S đèn trên b : 2 bóng
o bđ = 6700 lm
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1.000)
Ü Phân b các b đèn:
o Cách trn: h’ = 0 m
o B mt làm vic cách sàn: h” = 0.76 m
o cao treo đèn so vi mt làm vic : h= 3.24 m
Ü Ch s đa đim:
. 52 46.8
7.6
.( ) 3.24*(52 46.8)
ab
K
ha b
∗
== ≈
++
Ü Chn h s bù:
12
1
1.35d
δδ
==
×
Ü T s treo:
'
'
0
h
j
hh
==
+
Ü H s s dng:
0.93
dd ii
Uuu
η
η
=
×+×=
Ü Quang thông tng là:
50*2433.6*1.35
241200
0.93
tc
tg
ESd
lm
U
φ
== =
Xác đnh b đèn:
241200
36
6700
tg
bđ
bđ
n
φ
φ
== ≈
(b)
Ta chn 36 b đèn.
Ü Kim tra sai s quang thông:
Khi ta chn s b đèn ta cn phi chn sau cho s b đèn la chn sau cho
quang thông sai lch vi quang thông tng trong khong (-10% ÷ 20% )
.
36*6700 241200
0%
241200
bđ bđ tg
tg
n
φ
φ
φ
φ
−
−
Δ= = =
0% 10%
ϕ
⇒Δ = >−
=> Tha điu kin cho phép
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang14
Ü Phân b đèn nh sau:
o Chiu dài 4 b.
o Chiu rng 2 b.
Ü Kim tra đ ri trung bình trên b mt làm vic:
36*6700*0.93
66
. 1.35*2433.6
bđ bđ
tb
nU
Elux
dS
ϕ
== =
=> E
tb
> E
tc
tha điu kin đ ri ta chn ban đu.
=> Kt lun: Q trình tính tốn chiu sáng bng cơng thc và bng phn
mm Dialux ta thy khơng sai lch nhiu nên các khu vc còn li ta dùng
phn mm Dialux đ tính.
b/ Khu toilet tầng hầm:
Hình 3D minh hoạ chiếu sáng khu toilet tầng hầm
Diện tích:244.5 m
2
Dài:16.3 m
Rộng:15 m
Cao: 4 m
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang15
Hình vẽ mô tả đøng đẳng rọi của khu toilet tầng hầm
Độ rọi ta chọn là 100 lux (theo sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng của cô Dương Lan Hương, bảng 14 trang
138).
Nhìn vào bảng thống kê đường đẳng rọi ta thấy:
Độ rọi làm việc là:
E
tb
= 134 lux
E
min
= 39 lux
E
max
= 246 lux
Trần : Trắng hệ số phản xạ trần :
ρ
tr
=0.8
Tường : vàng nht hệ số phản xạ tường:
ρ
tg
=0.5
Sàn : Gạch hệ số phản xạ sàn :
ρ
s
=0.2
Vì đây là chiếu sáng khu toilet và có chiếu sáng chung nên ta chọn phân bố đèn
như thế là đạt yêu cầu.
Sử dụng 2 loại đèn:
¬ Claude 1051726 DEUG 218 LGLPC (1000)
Quang thông 2700 lm
Công suất 2 x 18 w
Công suất của bộ đèn là: 45 w
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1000)
Quang thông 6700 lm
Công suất 2 x 36 w
Công suất của bộ đèn là: 72 w
Như vậy, nhìn vào bảng tính toán ta có:
Quang thông tổng cho khu toilet là:109100 lm
Công suất tổng là: 1620 w
c/ Chiếu sáng phòng chứa dầu tầng hầm:
Diện tích:28.08 m
2
Dài: 7.2 m
Rộng: 3.9 m
Cao: 4 m
Độ rọi yêu cầu 100 lux (theo sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng của cô Dương Lan Hương,
bảng 14 trang 138).
Nhìn vào bảng thống kê đường đẳng rọi ta thấy:
Độ rọi làm việc là:
E
tb
= 147 lux
E
min
= 87 lux
E
max
= 187 lux
Trần : Trắng hệ số phản xạ trần :
ρ
tr
=0.8
Tường : vàng nht hệ số phản xạ tường:
ρ
tg
=0.5
Sàn : Gạch hệ số phản xạ sàn :
ρ
s
=0.2
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang16
Hình vẽ mô tả đøng đẳng rọi của phòng chứa dầu tầng hầm
Sử dụng 1 loại đèn:
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1.000)
Quang thông 6700 lm
Công suất 2 x 36 w
Công suất của bộ đèn là: 72 w
Như vậy, nhìn vào bảng tính toán ta có:
Quang thông tổng cho khu này là:13400 lm
Công suất tổng là: 144 w
d/ Chiếu sáng Phòng 1 tầng hầm:
Dài: 10.3 m
Rộng: 10 m
Cao: 4 m
Độ rọi yêu cầu 100 lux (theo sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng của cô Dương Lan Hương,
bảng 14 trang 138).
Nhìn vào bảng thống kê đường đẳng rọi ta thấy:
Độ rọi sàn nhà là:
E
tb
= 114 lux
E
min
= 35 lux
E
max
= 157 lux
Trần : Trắng hệ số phản xạ trần :
ρ
tr
=0.8
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang17
Tường : vàng nht hệ số phản xạ tường:
ρ
tg
=0.5
Sàn : Gạch hệ số phản xạ sàn :
ρ
s
=0.2
Hình vẽ mô tả đøng đẳng rọi của Phòng 1 tầng hầm.
Sử dụng 1 loại đèn:
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1.000)
Quang thông 6700 lm
Công suất 2 x 36 w Công suất của bộ đèn là: 72 w
Như vậy, nhìn vào bảng tính toán ta có:
Quang thông tổng cho khu này là: 20100 lm
Công suất tổng là: 216 w
e/ Chiếu sáng Phòng 2 tầng hầm:
Dài: 11 m
Rộng: 7.8 m
Cao: 4 m
Độ rọi yêu cầu 150 lux (theo sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng của cô Dương Lan Hương,
bảng 14 trang 138).Nhìn vào bảng thống kê đường đẳng rọi ta thấy:
Độ rọi sàn nhà là:
E
tb
= 128 lux
E
min
= 46 lux
E
max
= 161 lux
Sử dụng 1 loại đèn:
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1.000)
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang18
Quang thông 6700 lm
Công suất 2 x 36 w Công suất của bộ đèn là: 72 w
Như vậy, nhìn vào bảng tính toán ta có:
Quang thông tổng cho khu này là: 26800 lm
Công suất tổng là: 288 W
Hình vẽ mô tả đøng đẳng rọi của Phòng 2 tầng hầm
f/ Chiếu sáng Phòng 3 tầng hầm:
Dài: 9 m
Rộng: 6.9 m
Cao: 4 m
Độ rọi yêu cầu 150 ux (theo sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng của cô Dương Lan Hương, bảng
14 trang 138).
Nhìn vào bảng thống kê đường đẳng rọi ta thấy:
Độ rọi sàn nhà là:
E
tb
= 169 lux
E
min
= 76 lux
E
max
= 196 lux
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang19
Hình vẽ mô tả đøng đẳng rọi của Phòng 3 tầng hầm
Trần : Trắng hệ số phản xạ trần :
ρ
tr
=0.8
Tường : vàng nht hệ số phản xạ tường:
ρ
tg
=0.5
Sàn : Gạch hệ số phản xạ sàn :
ρ
s
=0.2
Sử dụng 1 loại đèn:
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1.000)
Quang thông 6700 lm
Công suất 2 x 36 w
Công suất của bộ đèn là: 72 w
Như vậy, nhìn vào bảng tính toán ta có:
Quang thông tổng cho khu này là:26800 lux
Công suất tổng là: 288 w
g/ Chiếu sáng Phòng 4 tầng hầm:
Dài: 7.8 m
Rộng: 7.8 m
Cao: 4 m
Độ rọi yêu cầu 150 lux (heo sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng của cô Dương Lan Hương, bảng
14 trang 138).
án tt nghip k s ngành đin GVHD: PGS.TS Phan Quc Dng
SVTH:NguynHùngQn(20702027) Trang20
Hình vẽ mô tả đøng đẳng rọi của Phòng 4 tầng hầm
Nhìn vào bảng thống kê đường đẳng rọi ta thấy:
Độ rọi sàn nhà là:
E
tb
= 151 lux
E
min
= 96 lux
E
max
= 180 lux
Trần : Trắng hệ số phản xạ trần :
ρ
tr
=0.8
Tường : vàng nht hệ số phản xạ tường:
ρ
tg
=0.5
Sàn : Gạch hệ số phản xạ sàn :
ρ
s
=0.2
Sử dụng 1 loại đèn:
¬ Claude 1055091 CLASSIC PL236 A2 (1.000)
Quang thông 6700 lm
Công suất 2 x 36 w
Công suất của bộ đèn là: 72 w
Như vậy, nhìn vào bảng tính toán ta có:
Quang thông tổng cho khu này là:26800 lux
Công suất tổng là: 288
i/ Chiếu sáng Phòng 6 tầng hầm