NS : TUẦN : 1
ND : BÁI 1 TIẾT : 1
GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
I . MỤC TIÊU
- Biết được vai trò vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong neàn kinh tế
và đời sống.
- Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với nghề trồng cây
ăn quả
- Yêu thích nghề trồng cây ăn quả.
II. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương pháp quan sát, giảng giải , thảo luận nhóm.
III .CHẨN BỊ
1/ GV : Tranh hình 1, 2,và một số tranh liên quan đến bài học
2/ HS : Xem nội dung bài học trước ở nhà.
IV. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG
1/ Ổn định lớp.
2/ Mở đầu bài học : Trong đời sống hằng ngày, quả cây đối với chúng ta
không thể thiếu được, việc trồng cây ăn quả phát triển từ lâu đồng thời là
nguồn thu nhập đáng kể. Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về nghề trồng cây
ăn quả.
3/ Tiến hành hoạt động .
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả.
PT HĐGV HĐHS ND
Tranh
hình
1
SGK
Gv có thể treo tranh
hình 1 SGK cho HS
quan sát và trả lời
câu hỏi cuối phần
một
Gv gọi HS trả lời.
GV gi ảng giải cho
HS hiểu rõ vị trí của
nghề trồng cây ăn
quả
HS quan sát
tranh và trả lời
câu hỏi SGK
HS trả lời(đáp án
SGV trang 11)
I VAI TRÒ VỊ TRÍ
CỦA NGHỀ TRỒNG
CÂY ĂN QUẢ
- Cung cấp quả cây cho
người tiêu dùng
- Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.
- Xuất khẩu.
- Góp phần phát triển
kinh tế, nâng cao đời
sống.
HĐ2 Tìm hiểu đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm nghề
trồng cây ăn quả.
PT HGV HHS ND
Tranh
m t
s lo
i qu
GV ging v c im
ca ngh cho HS nghe v
liờn h thc t.
GV em hóy nờu cỏc dng
c lm vn m em bit.
GV ging v iu kin
lm vic ngoi tri cho
HS nghe, qua ú giỏo dc
ý thc lao ng cho HS.
GV: treo tranh v cỏc loi
qu cho HS quan sỏt.
GV: cho HS c ph II.2
SGK tin haứnh tho lun
nhoựm cho caực caõu hi
sau.
1/ Cú nhng yờu cu gỡ
i vi ngh trng cõy n
qu?
2/Ti sao ngh trng cõy
n qu li cú nhng yờu c
u nh vy?
3/Trong nhng yờu cu
ú, yờu cu no l quan
trng nht?
4/ ỏp ng c
nhng yờu cu ca ngh,
nhim v ca cỏc em phi
lm gỡ?
GV: gi i din nhúm tr
li.
(ỏp ỏn gv suy ngh
trc).
HS nghe v
liờn h thc t
HS tr l i
HS nghe
HS trong khi
quan sỏt tranh
v cho bit sn
phm.
HS c v tin
hnh tho lun
nhúm.
Sau khi hs tha
lun xong gv
gi i din
nhúm tr li,
nhúm khỏc
nhn xột b
sung.
Cui cựng gv
rỳt ra kt lun.
II C IM V
YấU CU CA
NGH
1/ c im ca ngh.
a/ i tng lao
ng: l cỏc loi cõy
n qu.
b/ Nd lao ng: lm
t, nhõn ging, geo
trng, chm súc, ch
bin,
c/ Dng c lao
ng:
d/ iu kin lao
ng: Thng xuyờn
lm vi c ngo i tr i.
e/ Sn phm: L cỏc
loi qu.
2/ Yờu cu ca ngh
i vi ngi lao
ng.
a/ Phi cú kin thc
v k thut nụng
nghip, am hiu thc
tin sn xut, cú nhng
k nng c bn v
trng cõy.
b/ Phi yờu ngh,
cn cự, chu khú, ham
hc hi, nng ng
sỏng to, cú k nng
quan sỏt.
c/ Phi cú sc kho
tt, khộo lộo.
H3 : Tỡm hiu trin vng ca ngh trng cõy n qu.
PT HĐVG HĐHS ND
GV: Đv nước ta hiện
nay nghề trồng cây ăn
quả như thế nào?
GV: Dựa vào bảng 1
trang 7 SGK cho biết
diện tích, sản lượng,
năng suất trong các
năm qua như thế nào?
GV: Để thực hiện tốt
vai trò nhiệm vụ phải
đáp ứng những yêu
cầu gì?
Sau khi HS trả lời,
GV cùng HS phân
tích từng ý.
GV có thể liên hệ
thực tế triển vọng của
nghề trồng cây ăn quả
ở nước ta.
HS trả lời:
càng ngày
được khuyến
khích phát
triển.
HS dựa vào
bảng và trả lời.
HS trả lời
GV có thể hỏi
HS về triển
vọng của nghề
trồng cây ăn
quả ở địa
phương em.
III TRIỂN VỌNG CỦA
NGHỀ
- Được khuyến khích phát
triển, tạo công ăn việc làm,
tăng thêm nguồn ngoại tệ.
- Để đáp ứng yêu cầu phát
triển cần thực hiện tốt m ột
số công việc sau;
+Xây dựng vùng chuyên
canh có chất lượng cao
phục vụ trong nước và xuất
khẩu.
+ Áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật: các
phương pháp nhân giống
cây có năng suất cao, chất
lượng tốt.
+ Xây dựng các
chínhsách phù hợp, đào tạo
cán bộ kỹ thuật
IV CŨNG CỐ, DĂN DÒ.
1/ Cũng cố:
GV gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV n êu câu hỏi cũng cố từng phần trọng tâm của bài và HS trả lời.
2/ Dặn dò:
Trả lời câu hỏi cuối bài và đọc phần em có biết. Xem trước bài 2 ở
nhà.
NS TUẦN :1
ND BÀI 2 TIẾT : 2
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ
I MỤC TIÊU
- Biết được giá trò của nghề trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và
yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
- Hiểu được các biện pháp kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc, thu
hoạch, bảo quản, chế biến quả.
- Có hứng thú học tập về trồng cây ăn quả.
II PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương pháp giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm.
III CHUẨN BỊ
1/ GV: Thu thập thông tin trong các tài liệu có liên quan đến trồng cây
ăn quả. Kinh nghiệm trồng cây ăn quả điển hình ở đòa phương.
2/ HS : Thu thập thông tin có liên quan đến bài học.
IV TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG.
1/Ổn đònh lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2 SGK trang 8 ( đáp án nội dung bài học) .
3/ Mở bài: Việc trồng cây ăn quả muốn có năng suất cao, chất lượng tốt
thì chúng ta phải biết được đặc điểm thực vật, giá trò dinh dưỡng. Để hiểu
rõ hơn chúng ta sẽ đi vào bài học.
4/ Tiến hành bài giảng.
HĐ1 : Tìm hiểu về giá trò của viểc trồng cây ăn quả.
PT HĐGV HĐHS ND
GV: Vitamin đối với cơ
thể như thế nào? Trong
các loại quả có cung cấp
vitamin không ?
GV: Đối với người bệnh
quả có vai trò gì ?
GV : Đối với các nhà,
máy xí nghiệp quả cây có
HS trả lời
(cần thiết, có )
HS trả lới
(tăng cường
sức khoẻ)
HS trả lời
(cung cấp
I GIÁ TRỊ CỦA
VIỆC TRỒNG CÂY
ĂN QUẢ.
- Nguồn cung cấp dinh
dưỡng: các axit hữu cơ,
prôtein, chất béo, chất
khoáng, vitamin.
- Dùng làm dược phẩm.
vai trò gì ?
GV : Đối với môi trường
thì việc trồng cây ăn quả
có ý nghóa gì ?
nguyên liệu…)
HS trả lời.
- Là nguồn nguyên liệu
cho các nhà máy chế
biến.
- Cây ăn quả có tác
dụng bảo vệ môi
trường, bảo vệ đất
HĐ2 : Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn
quả.
PT HĐGV HĐHS ND
GV: Trong sinh học 6
đã học về chương rễ
cho biềt có mấy loại rễ
chính ?
GV: Rể cọc có đặc
điểm gì, rễ mọc ngang
có đặc điểm gì ?
GV: Đối với hai loại rễ
này thì cách bón phân
như thế nào ?
GV: Cũng có thể tiến
hành cho HS thảo luận
nhóm: nhóm 1,2 phần 1,
nhóm 3,4 phần 2 về đặc
điểm thực vật.
GV:Có thể gọi đại diện
nhóm trình bày theo
từng phần.
GV: Thân các loại cây
ăn quả thường là những
loại thân nào ?
GV: Cây ăn quả thường
có các loại hoa nào ?
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
(không giống
nhau …)
HS tiến hành
thảo luận
nhóm .
HS đại diện
nhóm trình
bày.
HS trả lời
( thân gỗ,
thân cột)
HS trả lời
HS trả lời
II ĐẶC ĐIỂM THỰC
VẬT VÀ YÊU CẦU
NGOẠI CẢNH CỦA
CÂY ĂN QUẢ.
1/ Đặc điểm thực vật .
a/ Rễ: gồm 2 loại:
- Rễ mọc thẳng xuống đất
có thể từ 1-10m tùy loài
giúp đứng vững, hút nước,
chất dinh dưỡng.
- Rễ mọc ngang, nhỏ,
nhiều, phân bố ở tầng
mặt, sâu từ 0,1-10m. Giúp
hút nước, chất dinh dưỡng.
b/ Thân: Phần lớn là các
loại thân gỗ, trên thân có
các cành phân bố theo cấp
độ khác nhau.
c/ Hoa: Có ba loại
- Hoa đực nhò phát triển.
- Hoa cái nhụy phát triển.
- Hoa lưỡng tính có cả nhò
và nhụy cùng phát triển.
GV: Trong sinh học 6
chúng ta đã học về thực
vât có những loại quả
và hạt nào ?
GV: Biết được đặc
điểm của quả có ý
nghóa gì ?
GV: Yếu tố ngoại cảnh
có những yếu tố nào ?
GV: Nhiệt độ ảnh
hưởng như thế nào đối
với cây trồng ?
GV: Cung cấp thông tin
về nguồn gốc cây
trồngở nước ta cho HS
nghe .
GV: ĐV vùng đất ở đòa
phương ta việc trồng
cây ăn quả như thế
nào ?
GV: Đối với cây ăn quả
lâu năm cần bón những
loại phân nào ?
GV: Có cần bón phân
chuồng trước khi trồng
và sau khi thu hoạch
không ?
GV: Ở đòa phương
chúng ta có thể trồng
được nho,quýt,…
không ? vì sao ?
GV: Những loại đất nào
thích hợp nhất ?
GV có thể bổ
sung làm rõ
hơn
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời
(ảnh hưởng
đến quá trình
sinh trưởng,
phát triển… )
HS trả lời.
HS trả lời.
(Đạm, lân,
kali)
HS trả lời.
(GV giải
thích thêm
cho HS )
HS trả lời.
(GV nhận
xét bổ sung.)
HS trả lời.
d/ Quả và hạt.
-Có nhiều loại quả: quả
hạch(đào…), quả
mọng(cam…), vỏ
cứng(dừa…)…
-Số lượng, màu sắc tuỳ
loài.
2/ Yêu cầu ngoại cảnh.
a/ Nhiệt độ: nh hưởng
đến quá trình sinh trưởng
và phát triển của cây.
VD: SGK trang 10.
b/ Độ ẩm và lượng mưa.
Độ ẩm thích hợp
khoảng 80-90%, lượng
mưa 1000-2000mm.
c/ Ánh sáng: Phần lớn ưa
sáng, một số chòu dược
bóng râm
VD: HS tìm.
d/ Chất dinh dưởng.
-Cây lâu năm:Cần nhiều
đạm, lân, kali và nguyên
tố vi lượng.
-Nên bón phân chuồng ủ
oai trước khi trồng và sau
khi thu hoạch.
e/ Đất: Các loại đất đỏ,
đất phù sa ven sông, ít
chua, dễ thoát nước là
thích hợp.
V CŨNG CÓ, DĂN DÒ.
1/ Cũng cố:
Cho biết về đặc điểm thực vật: Rễ , hoa. Thân ?
Yếu tố ngoại cảnh gồm những yếu tố nào ?
2/ Dăn dò:
Học bài , chuẩn bò cho phần tiếp theo.
NS TUẦN : 2
ND BÀI 2 TIẾT : 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ(tt)
I MỤC TIÊU
- Hiểu được các biện pháp kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc cây.
- Có thể ứng dụnghoặc liên hệ thực tế về kỹ thuật gieo trồng, chăm
sóc.
- Có thái độ hứng thú học tập bộ môn.
II PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương pháp giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm.
III CHUẨN BỊ
1/ GV: Thu thập thông tin trong các tài liệu có liên quan đến trồng cây
ăn quả. Kinh nghiệm trồng cây ăn quả điển hình ở đòa phương.
2/ HS : Thu thập thông tin có liên quan đến bài học và xem bài trước ở
nhà.
IV TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG.
1/ Ổn đònh lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1/ Nêu giá trò của việc trồng cây ăn quả ?
Câu 2/ Hãy nêu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây
ăn quả ?
( Đáp án nội dung bài học.)
3/ Mở bài:
Muốn cây trồng có năng suất cao thì yếu tố giống, chăm sóc cây rất
quan trọng. Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.
4/ Tiến hành hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu về giống cây, nhân giống, trồng cây ăn quả.
PT HĐGV HĐHS ND
GV: Hãy cho biết
các loại cây ăn
quả được trồng ở
HS trả lời.
(Gvghi lkên
bản)
III KỸ THUẬT TRỒNG
VÀ CHĂM SÓC CÂY
ĂN QUẢ.
GVtre
o bảng
2
nước ta ?
GV:Cho HS thảo
luận nhóm để xếp
chúng vào các
vùng khí hậu.
GV: Gọi HS trả lời
GV: Giảng giải
muốn có chất
lượng cao phải
tiến hành chọn
lọc, lai tạo .
GV: Người ta
thường dùng
phương pháp nào
để nhân giống cây
ăn quả?
GV: Hỏi lại kiến
thức về CN7thời
vụ gieo trồng, sau
đó cho biết thời vụ
trồng cây ăn quả?
GV: Khoảng cách
trồng giữa các cây
có giống nhau
không?
GV:Tại sao phải
để lớp đất mặt
riêng khi đào
hố?
GV: Trước khi
trồng phải bón
phân lót có tác
dụng gì?
GV: Các em cho
HS thảo luận
nhóm
HS trả lời.
(Đáp án nội
dung bài)
HS trả lời.
Sau đó GV giải
thích
HS nhớ lại kiến
thức cũ và dựa
vào thông tin
trong SGK trả
lời
HS trả lời.GV
giảng cho HS
nghe về trồng
dày hợp lý.
HS trả lời.
HS trả lời.(Cải
tạo đất, tăng
cường chất dinh
dưỡng)
HS trả lời.
1/ Giồng cây.
-Cây ăn quả nhiệt đới:
Ổi, vú sửa,
chôm chôm,…
-Cây ăn quả á nhiệt đới:
Cam, quýt, bưởi, chanh,
vải,…
-Cây ăn quả ôn đới: Lê,
đoà, mận nho,…
2/ Nhân giống.
-Nhân giống bằng
phương pháp hữu tính.
-Nhân giống bằng
phương pháp vô tính.
Tùy loại cây mà có
phương pháp nhân giống
phù hợp.
3/ Trồng cây ăn quả.
a/ Thời vụ: Vào tháng 2-
4, tháng 8-10 phía
Bắc.Tháng 4-5 phía Nam.
b/ Khoảng cách trồng.
Tùy theo loại cây mà
khoảng cách trồng khác
nhau. Nên trồng dày hợp
lí để tận dụng được đất,
dễ chăm sóc, dễ thu
hoạch, năng suất cao.
c/ Đào hố, bón phân lót.
Nên đào hố trước khi
trồng từ 15-30 ngày. Phải
để riêng lớp đất măt và
lớp đất dưới đáy hố. Trộn
lớp đất mặt cho vào hố
biết ở nhà gia đình
trồng cây như thế
nào?
GV: Cho biết quy
trình trồng cây
được tiến hành
như thế nào?
GV: Khi trồng
phải lưu ý những
điều gì?
Giáo viên giải
thích các đ0iểm
lưu ý cho HS nghe.
HS trả lời.
HS trả lời.
(Đáp án nd
bài).
cùng với phân bón.
d/ Trồng cây: Được tiến
hành theo quy trình:
Đào hố- Bóc vỏ bầu- Đặt
cây vào hố- Lấp đất-
Tưới nước.
Lưu ý: Nên trồng cây có
bầu, cây trồng phải ngay
ngắn, không có mưa to,
nắng nhiều, phải có cọc
đỡ.
HĐ2: Tìm hiểu về các công việc chăm sóc cây trồng.
PT HĐGV HĐHS ND
GV: Làm cỏ vun
xới có tác dụng gì ?
GV: So sánh cách
bón cho cây ăn quả
và các cây trồng
trong nông nghiệp.
GV: Bón thúc cho
cây ăn quả vào
những thời kì nào?
GV: Cho biết cách
bón tiết hành như
thế nào ?
GV hỏi HS cách
bón ở nhà như thế
nào?
GV: Nhu cầu tưới
nước cho cây giữa
HS trả lời.
(Đáp án nd bài)
HS liên hệnkiến
thức đã học và trả
lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
(mùa mưa ít, mùa
nắng nhiều).
4/ Chăm sóc.
a/ Làm cỏ, vun xới.:
Nhằm diệt cỏ dại, làm
mất nơi ẩn náo của sâu,
bệnh, đất tơi xốp.
b/ Bón phân thúc:
Nhằm cung cấp chất
dd, cây sinh trưởng
phát triển tốt, năng
suất cao.
-Chia làm hia thời kỳ:
Trước khi ra hoa hoặc
đã ra hoa quả, sau khi
thu hoạch.
-Thường sử dụng phân
chuồng, phân hóa học,
bón thêm bùn đã phơi
Hình
3
SGK
trang
14.
mùa mưa và mùa
nắng như thế nào?
GV: Để hạn chế
xói mòn đất trong
quá trình tưới
chúng ta phải làm
gì?
GV: Tạo hình sửa
cành cho cây nhằm
mục đích gì?
GV: Người ta có
thể tiến hành vào
những thời kì nào?
GV: Ở đòa phương
em thường dùng
biện pháp nào để
tiêu diệt sâu bệnh?
GV: Biện pháp
sinh học và thủ
công nó có ưu
nhược gì?
GV: Giảng giải và
gd ý thức bảo vệ
môi trường.
Gv giảng cho HS
hiểu về chất điều
hoà sinh trưởng.
GV: Có thể tìm và
đưa ra một số chất
điều hòa sinh
trưởng được sử
dụng.
HS trả lời.
HS trả lời.
(Đáp án nội dung
bài)
HS trả lời.
(vào 3 thời kì)
HS trả lời.
(Biện pháp hóa
học.)
HS trả lời.
(GV giảng giải)
Đây là những chất
được nhà nước cho
phép với liều lượng
rất ít)
VD: Một số loại có
trong thuốc dưỡng
cây.
khô, phù sa.
-Cách bón: Bón theo
rãnh, hố, mép tán cây,
sâu 15-20cm, rông-
30cm. Bón xong, lấp
đất kín. Có thể hoà vào
nước để tưới.
c/ Tưới nước : Chủ
động tưới đủ nước theo
yêu cầu nhất là thời kỳ
ra hoa, đậu quả. Khi
tưới tránh xói mòn đất.
d/ Tạo hình, Sửa cành.
-Nhằm làm cho cây có
thể đứng, phân bố đều,
loại bỏ những cành
nhỏ, sâu bệnh
-Tiến hành vào 3 thời
kì.
+Thời kì cây non.
+ Thời kì ra hoa tạo
quả.
+Thời kì cây già.
e/ Phòng trừ sâu bệnh:
Phòng trừ bằng kỹ
thuật canh tác, sinh
học, thủ công, sử dụng
thuốc hóa học đúng kỹ
thuật.
g/ Sử dụng chấtđiều
hòa sinh trưởng: Nhằm
kích thích ra hoa, rễ,
tạo quả, thay đổi kích
cở màu sắc,…
Lưu ý: Nồng độ nhỏ và
đúng kỹ thuật mới có
kết quả.
V CŨNG CỐ, DẶN DÒ.
1/ Cũng cố
-Cho biết các phương pháp nhân giống cây trồng?
-Cho biết về qui trình trồng cây?
-Chăm sóc cây trồng gồm có những khâu nào?
2/ Dăn dò.
Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bò cho phần tiếp theo ./.
NS TUẦN : 2
ND BÀI 2 TIẾT : 4
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (tt)
I MỤC TIÊU
- Hiểu được các biện pháp kỹ thuật trong thu hoạch, bảo quản, chế
biến.
- Có hứng thú học tập về trồng cây ăn quả.
II PHƯƠNG PHÁP.
Sử dụng phương pháp giảng giải , thảo luận nhóm, vấn đáp,…
III CHUẨN BỊ
1/ GV: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu có liên quan đến bài học.
2/ HS: Tìm kiếm, thu thập thông tin có liên quan đến bài học.
IV TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG.
1/ Ổn đònh lớp.
2/ Kiểm tra bìi cũ:
Câu 1: Cho các phương pháp nhân giống và kỹ thuật trồng cây ăn
quả ?
Câu 2: Kỹ thuật chăm sóc cây trồng ?
(Đáp án nội dung bài học)
3/ Mở đầu bài học:
Cây trồng đến khi thu hoạc, phải trải qua một quá trình tốn nhiều
công và chi phí. Nhưng khâu bào quả, chế biến, thu hoạch cũng là một
khâu quan trọng. Nếu tiến hành tốt , đúng kỹ thuật thì giá trò của quả
được nâng cao.
4/ Tiến hành hoạt động.
HĐ: Tìm hiểu kỷ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến.
PT HĐGV HĐHS ND
Tran
h ảnh
chế
GV; Ở gia đình em
các loại quả được
thu hoạch bằng
HS trả lời.
IV THU HOẠCH, BẢO
QUẢN, CHẾ BIẾN
1/ Thu hoạch.
biến
các
loại
quả.
những phương tiện
nào ?
GV: Khi thu hoạch
cần những lưu ý gì ?
GV: Cho biết một
số phương tiện bảo
quản hiện nay ?
GV: Tại sao không
chất đống khi bảo
quản ?
GV: Các loại quả
sau khi chế biến
nhất là các loại quả
không bảo quản lâu
được thì giá trò như
thến nào ?
(GVcó thể liên hệ
thực tế)
HS trả lời.
HS trả lời.(bảo
quản lạnh, tia
phóng xạ,…)
HS trả lời.
HS trả lời.
(Giá trò được
nâng cao,….)
HS có thể đưa
ra một số ví dụ
về thực tế.
Phải nhẹ tay, cẩn thận,
đúng độ chín.
2/ Bảo quản.
Quả phải được xử lí
bằng hóa chất, tia phónh
xạ, gói giấy mỏngđưa
vào kho lạnh.
Lưu ý: Phải an toàn vệ
sinh thực phẩm.
3/ Chế biến .
Tùy theo loại quả có
thể sấy khô, làm mứt
quả, làm nước giải khát,…
V CŨNG CỐ, DẶN DÒ
1/ Cũng cố.
- Gọi một HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Trả lời câu hỏi cuối bài
2/Dăn dò.
Học bài , chuẩn bò cho bài tiếp theo.
NS TUẦN: 3
ND: BÀI 3 TIẾT: 5+6
CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ
I MỤC TIÊU
- Biết những yêu cầu kỹ thuật xây dựng vườn ươm cây ăn quả.
- Hiểu được đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của các phương pháp
nhân giống cây ăn quả.
- Có hứng thú tìm tòi trong học tập .
II PHƯƠNG PHÁP.
Sử dụng phương pháp thực hành, quan sát giảng giải, thảo luận
nhóm,….
III CHUẨN BỊ.
1/GV: Tranh vẽ hoặc tranh ảnh về các phưong pháp nhân giống cây ăn
quả (giâm cành, chiết cành và ghép). Mẫu vẫu vật về cành chiết, cây đã
ghép hoàn chỉnh (nếu có ).
2/HS: Thu thập tài liệu về phương pháp nhân giống cây ăn quả, xem
nội dung bài trước
ở nhà.
IV TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG
1/Ổn đònh lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,3 SGK trang 15 (đáp án nội dung bài ).
3/ Mở bài: Muốn phát triển nghề trồng cây ăn quả nhanh, đạt kết
quả kinh tế cao phải cung cấp nhiều giống cây tốt, khỏe mạnh, sạch
bệnh, với chất lượng cao. Muốn vây phải coi trọng xây dựng vưởn ươm có
chất lượng cao.
4/ Tiến hành hoạt động:
HĐ 1: Tìm hiểu về vườn ươm cây ăn quả.
PT HĐGV HĐHS ND
GV
treo
sơ
đồ
hìn
h 4.
GV: xây dựng vườn ươm
cây ăn quả có vai trò gì ?
GV: Cho HS thảo luận
nhóm hai câu hỏi sau.
1/ Đất nào thích hợp với
vườn ươm cây ăn quả?
2/ Phân tích ý nghóacủa
các khu trong vườn ươm
cây giống ?
GV: Gọi đại diện nhóm
trả lời câu hỏi 1.
GV: Vườn ươm được chia
làm mấy khu vực, diện
tích của mỗi khu vực như
thế nào ?
GV: Gọi HS trả lời câu
hỏi 2.
Lưu ý khu luân canh
được trồng cây họ đậu ,
….độ phì nhiêu, luân
phiên,…
HS trả lời.
(Đáp án SGV
trang 19)
HS tiến hành
thảo luận
nhóm.
HS đại diện
nhóm trả lời
câu hỏi 1.
(Đáp án phần
c )
HS trả lời.
(đáp án nội
dung bài ).
HS trả lời (đáp
án SGK
trg16,17)kết
hợp với SGV
để giải thích
cho HS.
I XÂY DỰNG VƯỜN
ƯƠM CÂY ĂN QUẢ.
Nhằm chọn lọc, bồi
dưỡng các giống tốt và
sản xuất nhiều cây
giống có chất lượng
cao.
1/ Chọn đòa điểm.
-Gần vườn trồng, nơi
tiêu thụ và vận
chuyển.
-Gần nguồn nước tưới.
-Đất cao, thoát nước,
bằng phẳng, tầng đất
mặt dày, độ chua thích
hợp.
2/ Thiết kế vườn ươm.
Vườn ươm được chia
làm ba khu vực.
+Khu cây giống.
+Khu nhân
giống.
+Khu luân canh.
HĐ2: Tìm hiểu các phương pháp nhân giống cây ăn quả.
PT HĐGV HĐHS ND
GV: Hỏi lại bài học
trước có mấy
phương pháp nhân
giống ?
GV: Ưu nhược điểm
của phương pháp
HS trả lời
(2 phương
án)
HS trả lời.
Ưu,Nhược:
II CÁC PHƯƠNG PHÁP
NHÂN GIỐNG CÂY ĂN
QUẢ.
1/Phương pháp nhân giống
hữu tính.
Khi sử dụng phương pháp
GV
có
thể
treo
tranh
các
cành
giâm
cho
HS
qs.
nhân giống bằng
hạt ?
GV: Có thể nêu ví
dụ có trong STK
cho HS biết.
GV: Phương pháp
nhân giống vô tính
có những phương
pháp nào?
GV: Thế nào là
chiết cành, khi chiết
cần chú ý những
điểm
gì ?
GV: Ưu nhược điểm
của phương pháp
này ?
GV: Thế nào là
giâm cành, khi
giâm cành cần chú
ý những điều gì ?
GV: Cho biết ưu
nhược điểm của
phương pháp giâm
cành ?
GV lưu ý cho HS về
thời vụ giâm.
GV: Thế nào là
ghép cây?
GV: Khi ghép cần
chú ý những điều gì
?
GV: Tại sao tiến
(SGV trang
20.)
HS trả lời.
HS trả lời.
(đáp án nội
dung bài
học)
HS trả lời.
(Đáp án
phần trong
khung)
HS trả lời.
(đáp án nd
bài học)
HS trả lời.
(Đáp án
phần trong
khung
SGVtrg 21
HS trả lời.
(đáp án nội
dung bài
học)
HS trả lời
(Vì vào
những tháng
này cần chú ý:
-Biết được đặc tính của hạt
giống .
-Khi gieo hạt phải phủ rơm,
giữ ẩm, chăm sóc thường
xuyên.
2/ Phương pháp nhân giống
vô tính.
a/ Chiết cành:Là cách từ cây
mẹ để tạo ra cây con.
Lưu ý: Cành chiết phải khỏe
thời vụ chiết phải thích hợp .
b/ Giâm cành: Là phương
pháp dựa trên khả nâng hình
thành rễ phụ của các đoạn
cành đã cắt rời khỏi cây mẹ.
Lưu ý:
-Nhà giâm phải thoáng mát,
đảm bảo tơi xốp.
-Chọn những cành giâm
khoẻ.
-Thời vụ giâm phải thích
hợp.
-Trước khi giâm nên xử lý
chất kích thích ra rễ.
-Mật độ giâm phù hợp không
che khuất và thường xuyên
duy trì độ ẩm.
c/ Ghép: Là Phương pháp
gắn một đoạn cành hay mắt
lên gốc của cây cùng họ để
tạo nênmột cây mới.
Lưu ý:
-Chọn cành ghép, mắt ghép
GV
có
thể
treo
H.6,
7
cho
HS
qs
Hình
8
SGK
trang
21.
hành ghép vào thời
gian nêu trên là
thích hợp nhất ?
GV: Cho biết ưu
nhược điểm của các
cách ghép trên ?
GV: Cho biết có
những cách ghép
nào?
GV: Ở gia đình em
có sử dụng cách
ghép cành không ?
Cho biết cách tiến
hành như thế nào ?
GV: Cách ghép
cành áp dụng cho
những loại cây như
thế nào ?
GV: Có những cách
ghép cành nào ?
GV: Cách tiến hành
như thế nào, cần lưu
ý những điểm gì ?
GV: Cho HS quan
sát hình SGK trg 20.
cho biết cách tiến
hành như thế nào ?
GV: treo tranh cho
HS quan sát.
GV: Ghép nêm áp
này thuận lợi
cho cây phát
triển,…….)
HS trả lời.
(Đáp án
phần trong
khung
SGVtrg 21)
HS trả lời.
HS trả lời.
(GV, nhận
xét bổ sung)
HS (Áp dụng
cho những
loại cây khó
lấy mắt)
HS trả lời.
HS trả lời.
(Dựa vào
hình, Lưu ý
nội dung bìa
học)
HS qs hình
và ghi nhớ
cách tiến
hành)
HS qs tranh.
HS trả lời
(đáp án nội
có chất lượng tốt, năng suất
cao, ổn đònh. Mắt ghép có
đường kónh-10mm, tữ-6
tháng tuổi.
-Gốc ghép là những gốc đòa
phương.
-Thời vụ ghép thích hợp, giữ
sạch vết ghép, dao ghép phỉa
sắc. Có 2 cách ghép:
* Ghép cành: p dụng cho
những loại cây khó lấy mắt,
có nhiều kiểu ghép khác
nhau.
• Ghép áp:Tỉ lệ sống
cao,công phu và áp dụng
cho những cây khó ghép
bằng những phương pháp
khác
Lưu ý: Chọn những cành
ghép bằng gốc ghép, xác
đònh vò trí thích hợp.
Dụng cụ sắc, vết cắt dài 1-
2cm rộng 0,4-0,5cm.
Sau 30-40 ngày cắt ngọn gốc
ghép.
• Ghép chẻ bên:
-Cưa gốc ghép cách mặt đất
10-20 cm, chẻ một đường
vuông gốc với mặt cắt gốc
ghép dài 3-4cm.
-Chọn cành ghép dài 10-
20cm có từ 3-4 mắt ghép.
Cắt vát gốc ghép một góc
45
0
.
dụng cho loại cây
nào và tiến hành ra
sao ?
GV: Ghép mắt được
ứng dưng rộng rãi
không ? Có những
cách ghép nào ?
GV: Ghép cửa sổ
áp dụng cho những
cây nào? Cách tiến
hành hư thế náo ?
GV: Có thể nói sơ
qua về ghép chữ T
và ghép mắt nhỏ
có gỗ. Đến bài thự
hành sẽ học nhiều
hơn.
GV: Cho HS thảo
luận nhóm về ưu
nhược điểm của các
phương pháp nhân
giống trước rồi mới
đi vào từng phần
cũng được.
GV:Gọi đại diện
từng nhóm trả lời.
dung bài)
HS trả
lời( áp dụng
nhiều loại
cây: Ghép
chữ T
HS trả lời.
(Các cây
to:Nhãn, vãi,
sầu
riêng, Cách
tiến hành nội
dung bài)
HS nghe
giáo viên
nói.
HS tiến hành
thảo luận
nhóm Bảng
trg 22.
HS đại diện
nhóm trả lời.
(Đáp án
bảng SGV
trg 21.)
-Đặt cành ghép vào gốc
ghép, lấy dây ni lông buộc
chặt và phủ PE.
. Ghép nêm: Thường áp dụng
cho nhãn, vãi, xoài, mít, ổi,…
-Cưa gốc ghép cách mặt đất
40-50cm, chẻ đôi mặt cắt dài
3-4cm.
-Cắt cành ghép một góc 45
0
,
cành đã hoá gỗ, dài 15-
20cm, có 3-4 mầm ngủ.
-Ghép cành lên gốc ghép.
* Ghép mắt:
• Ghép cửa sổ: Để ghép đạt
kết quả tốt cấc:
+Dùng dao ghép vạch trên
thân 2 đường song song dài
2cm, rộng 1cm, cách mặt đât
15-20cm. Sau đ1o rạch phía
dưới bóc vỏ thành một mảnh
dài phía trên cón dính vào
gốc ghép.
+Bóc bỏ trên cành ghép có
mầm ngủ kích thước như
miệng ghép.
+Đặt mắt ghép vào vò trí đã
bóc vỏ, buộc dây ni lộng cho
chặt. Sau 10-15 ngày mở dây
buộc.
• Ghép chữ T và ghép mắt
nhỏ có gỗ .
(Đến tiết thực hành sẽ học kó
hơn)
V CŨNG CỐ, DẶN DÒ
1/ Cũng cố:
-Gọi một SH đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Trả lời câu hỏi cuối bài và đọc phần em có biết.
2/Dặn dò.
Học bài và chuẩn bò cho bài thực hành bài 4 giâm cành.
NS : TUẦN :4
ND: BÀI 4 TIẾT :7+8
THỰC HÀNH :GIÂM CÀNH
I MỤC TIÊU
- Biết cách giâm cành đúng thao tác và kỹ thuật.
- Làm được các thao tác của quy trình giâm cánh.
- Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau
khi thực hành.
II PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương pháp thực hành thảo luận nhóm.
III AN TOÀN LAO ĐỘNG.
- Giao viên nhắc nhở các em trong quá trình thực hành phải trật tự
ổ đònh nghiêm túc.
- Nhóm nào không nghiêm túc trừ điểm thực hành nhóm đó.
- Hết sức lưu ý học sinh khi sử dụng dao phải cẩn thận.
IV CHUẨN BỊ
1/GV: Dao sắc, kéo cắt cành, tranh vẽ về quy trình giâm cành,
thuốc kích thích ra rễ (nếu có), cành để giâm; Cành chanh, cành rau ngót,
………
2/HS: Dao, kéo, cành giâm, đất để giâm, xem trước nội dung ở nhà.
V TIẾN HÀNH BÀI THỰC HÀNH
1/ Ổn đòng lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ : Câu 1,2,3 SGK trang (đáp án nội dung bài học).
3/Mở bài: GV nêu mục tiêu của bài cần đạt được.
4/Tiến hành hoạt động.
HĐ1 : GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
-GV : Kiểm tra dụng cụ cho bài thực hành mà HS đã chuận bò.
-GV : Kiểm tra sự chuẩn bò mẫu vật, tiến hành chia nhóm cho HS.
HĐ 2 Tổ chức thực hành.
GV trình diễi các thác thao tác cho HS nắm.
PT CÔNG
ĐOẠN
NỘIDUNG YÊU CẦU KỸ
THUẬT
*Dao sắc,
cành
giâm.
*Dung
dòch kích
thích ra
rễ.
*Túi
nilông,
đất để
giâm.
*Bình tưới
có hoa
sen,
* Cắc cành
giâm
* Xử lý
cành giâm.
*Cắm cành
giâm
*Chăm sóc.
* Dùng dao sắc cắt vát cành
giâm đường kính 0,5cm, dài
5-7cm, có 1-2 lá.
* Nhúnh gốc cành giâm vào
dung dòch kíchthích ra rễ
sâu 1-2cm thời gian 10
giây. Sau đó để khô.
*Cắm cành vào mặt luống
hơi chếch sâu 3-5cm,
khoảng cách 5cm x5cm
hoặc 10cm x 10cm.
Nếu bầu đất mỗi bầu một
cành.
*Tưới nước thường xuyên,
phun thuốc trừ sâu.
Sau 15 ngày có thể chuyển
sang vườn ươm hoặc đưa
vào bầu đất.
*Cành giâm phải
đúng kích thước.
*Độ sâu và thời
gian phải đúng.
* Hơi chếch, sâu
5x5 hoặc
10x10cm.
*Chăm sóc
thường xuyên, sử
dụng đúng thuốc.
Sau khi GV trình diễn các thao tác cho HS xem GV có thể gọi HS trả lời
về phầ lý thuyết mà giáo viên vừa cung cấpcho các em.
HĐ3 HS tiến hành thực hành.
-HS tiến hành thực hành theo các nhóm mà GV đã chia.
-GV theo dõi và uốn nắn giữa các nhóm.
HĐ4 : Đánh giá kết quả thực hành.
-Yêu cầu HS tự quan sát kết quả tực hành giữa các nhóm.
-GV tổ chức cho các nhóm thực hành đánh giá chéo theo phiếu
đánh giá sau.
CHUẨN
BỊ
KỸ
THUẬT
SẢN PHẨM
THỰC HÀNH
THỜI
GIAN
TRẬT TỰ VỆ
SINH
1 ĐIỂM 3 ĐIỂM 3 ĐIỂM 1 ĐIỂM 2 ĐIỂM
Tổng cộng 10 điểm.
-GV nhận xét đánh giá.
. Thao tác, kỹ thuật: Tốt, khá, TB.
.Số lượng, chất lượng sản phẩm có đúng quy đònh hay không.
. Ý thức học tập, chuẩn bò, trật tự, vệ sinh.
V DẶN DÒ.
Nhắc nhở học sinh đọc nội dung và chuẩn bò dụng cụ, vật liệu cho bài
thực hành tiếp theo.
NS: TUẦN : 5
ND: BÀI 5 TIẾT 9+10
THỰC HÀNH : CHIẾT CÀNH
I MỤC TIÊU
-Biết chiết cành theo đúng quy trình và thao tác kỹ thuật .
-Làm được các thao tác kỹ thuật trong quy trình chiết cành .
-Có ý thức kỹ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau
khi thực hành.
II PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương phápthực hành theo nhóm.
III AN TOÀN LAO ĐỘNG.
- Giao viên nhắc nhở các em trong quá trình thực hành phải trật tự
ổ đònh nghiêm túc.
- Nhóm nào không nghiêm túc trừ điểm thực hành nhóm đó.
- Hết sức lưu ý học sinh khi sử dụng dao phải cẩn thận.
IV CHUẨN BỊ
1/GV: Cành để chiết (chanh, bưởi, táo, …) dao sắc, dây buộc, đất trộn,
mảnh PE thuốc kích thích nếu có.
2/ HS: Dao kéo cắt cành, dây buộc, đất trộn, mảnh PE, xem trước nội
dung bài học ở nhà.
V TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG.
HĐ 1 : Ổn đònh lớp.
GV kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh : Dao kéo cắt cành, dây buộc,
đất trộn, mảnh PE, xem trước nội dung bài học ở nhà
GV phân chia nơi thực hành và vật liệu chất kích thích ra rễ (nếu có).
HĐ 2 : Giới thiệu bài thực hành.
GV nêu mục tiêu của bài học và yêu cầu cần đạt: Nắm được phương
pháp nhân giống bằng cách chiết cành, làm được các thao tác trong quy
trình chiết đúng yêu cầu kỹ thuật.
HĐ3 :Tổ chức thực hành.
GV trình diễn các thao tác và cung cấp lý thuyết cho học sinh.
DỤNG
CỤ
CÔNG
ĐOẠN
NỘI DUNG CÔNG ĐOẠN YÊU CẦU KỸ
THUẬT
-Dao,
cành
chiết
-Tranh
hình b&
dao, cành
ciết
-Đất, rễ
bèo tây,
chất kích
thích
- Bó
bầu ,
thuốc
kích
thích, PE,
dây buộc.
-Hình 11
trang 27.
-Chọn
cành chiết
-Khoanh
vỏ.
-Trộn hổn
hợp bó
bầu.
- Bó bầu.
-Cắt cành
chiết.
- Chọn cành mập, có 1-2 năm
tuổi, đường kính0,5-1,5cm ở
giữa tầng tán cây và có ánh
sáng
-Dùng dao khoanh vỏ cành độ
dài1,5-2,5cm.Bóc hết lớp vỏ
phần khoanh cạo sạch lớp vỏ
trắng rồi để khô.
-Trộn 2/3 đất với 1/3 mùn, rễ
bèo tây, chất kích thích ra rễ và
làm ẩm tới 70% độ ẩm bảo
hoà.
-Bôi thuốc kích thích ra rễ vào
vết cắt hoặc trộn vào đất bó
bầu.Bó giá thể bầu vào vò trí
chiết cho điều. Phía ngoài buộc
PE.
- Khi thấy ra rễ nhiều và có
ngã màu vàng (khoảng30-60
ngày) cắt cành chiết
Bóc lớp PE rồi đem giâm.
-Cành có 1-2
năm tuổi, đk
0,5-1,5cm.
-Vò trí cách
chạc 10-15cm
dài 1,5-2,5cm.
-Trộn 1/3 đất
với 1/3 mùn.
-Bôi thuốc kích
thích vào đúng
vò trí.
-Rễ ra nhiều và
ngã sang màu
vàng.
HĐ4 : HS tiến hành thực hành.
-GV gọi 1,2 HS nhắc lại các bước thực hành.
-HS tiến hành thực hành gv theo dõi quan sát uốn nắn nếu có
nhóm nào làm sai.