Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tiểu luận trợ giúp xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.41 KB, 21 trang )


TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang

LỜIMỞĐẦU
“ Mọi người đều có quyền làm việc, quyền tự do chọn nghề, được có những               
điều kiện làm việc thuận lợi, chính đáng và được bảo vệ chống nạn thất nghiệp;               
mọi người không có bất kỳ sự phân biệt nào, đều có quyền được trả lương ngang                
nhau cho những công việc như nhau; mọi người đi làm đều có quyền được trả               
lương hợp lý và thuận lợi cho bản thân và gia đình một cuộc sống có đầy đủ giá                  
trị nhân phẩm, được phụ cấp, nếu cần thiết và bằng các biện pháp bảo trợ xã hội                 
khác” – Điều 23 của Tuyên ngôn thế giới về Quyền con người (1948) đã chỉ rõ                
nhưvậy.
Lao động việc làm là quyền thiêng liêng của mỗi con người. Lao động việc              
làm tạo ra giá trị vật chất và các giá trị khác để con người duy trì cuộc sống và                   
thúc đẩy xã hội phát triển. Tuy nhiên, trên thực tế, không phải lúc nào con người                
cũng được thỏa mãn nhu cầu làm việc, do xã hội loài người bị chi phối bởi quy                 
luậtpháttriểnkhôngđều,mỗingườilạicómộthoàncảnhkhácnhau.
Người khuyết tật là một trong những nhóm người yếu thế trong xã hội, trong              
đó chính những khuyết tật của họ làm hạn chế rất nhiều về khả năng tìm kiếm cơ                 
hội và việc làm. Sự thiếu hụt thể chất dẫn tới khả năng hoạt động chức năng của                 
người khuyết tật có thể bị giảm sút, đặc biệt là ở người khuyết tật về trí tuệ hoặc                  
cơ quan thu nhận cảm giác (khiếm thính, khiếm thị) khả năng tiếp thu tri thức là                
khá khó khăn. Khó khăn trong học tập ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng xin việc,                
trình độ học vấn chung của người khuyết tật thấp hơn tương đối so với cộng               
đồng.
Một số nghiên cứu gần đây chỉ ra cho thấy không phải sự khiếm khuyết một               
chức năng nào đó trên cơ thể mà chính những suy nghĩ thương cảm là một trong                
những nguyên nhân chính đẩy người khuyết tật (NKT) trở thành gánh nặng của             
xã hội. Trong khi Doanh nghiệp Việt Nam đang phải loay hoay đối phó với sự bất                
ổn định của nguồn lao động thì sự thiếu lòng tin đối với năng lực làm việc của                 


NKTđãkhiếnchohọlãngphímấtnguồnlaođộngchămchỉvàdồidàonày.
1
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
Hiện nay tại Việt Nam đang có khoảng 6 triệu lao động là NKT, nhưng con số                
tiếp cận được việc làm tại các DN rất ít. Mặc dù thừa nhận chất lượng lao động                 
của

NKT không thua kém người bình thường nhưng con số lao động khuyết tật tìm              
được việc làm chỉ chiếm khoảng 20%. Nguyên nhân chính là do những rào cản về               
thái độ, từ suy nghĩ tiêu cực, và e ngại về chất lượng lao động của Doanh nghiệp.                 
Nhậnthứcnàyhoàntoànkhôngcôngbằngvớingườikhuyếttật.
Gần đây Nhà nước ta đã đề ra nhiều chính sách nhằm khuyến khích các doanh               
nghiệp nhận người lao động là người khuyết tật, đưa ra nhiều chính sách ưu đãi               
cho các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất của người khuyết tật. Nhiều cơ sở sản                
xuất của người khuyết tật được hình thành và nhiều doanh nghiệp mở rộng số              
lượng người lao động là người khuyết tật. Tuy nhiên, quá trình này không phải là               
khôngcónhiềukhókhăn.
Qua việc tìm hiểu về vấn đề việc làm cho người khuyết tật, em đã chú ý đến                 
Hải Phòng. Đây là nơi có nhiều mô hình sản xuất kinh doanh của người khuyết               
tật, đặc biệt cách làm của Công ty cổ phần phát triển Việc làm và hỗ trợ người                 
khuyết tật An Tuấn (xã An Hòa, huyện Vĩnh Bảo) là một mô hình tốt, có thể nhân                 
rộngđểgiúpnhiềungườikhuyếttậtcócôngănviệclàmổnđịnh.
Vì còn là sinh viên, kiến thức, kinh nghiệm thực tế và cách nhìn nhận vấn đề                
còn hạn chế nên trong khuôn khổ một bài tiểu luận không tránh khỏi những thiếu               
sót, kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô cho bài tiểu luận của em được                  
đầyđủhơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Hồng Trang – giảng viên trực tiếp               

giảng dạy bộ môn Trợ giúp xã hội, sự hướng dẫn của các anh chị khóa trên và sự                  
đóng góp ý kiến của các bạn; cảm ơn các thầy cô trên Trung tâm thông tin – Thư                  
viện của trường, sự giúp đỡ của Trung tâm Sống độc lập và anh Phạm Văn Tuấn                
giám đốc Công ty cổ phần phát triển Việc làm và hỗ trợ người khuyết tật An                
Tuấnđãgiúpemhoànthànhbàitiểuluậnnày.
2
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
Emxinchânthànhcảmơn!
Sinhviênthựchiện:
ĐỖTHỊMINH


I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI VỚI DẠY NGHỀ VÀ ĐÀO              
TẠOVIỆCLÀMCHONGƯỜIKHUYẾTTẬT.
1.Lýluậncơbảnvềtrợgiúpxãhội,trợgiúpxãhộithườngxuyên.
 Khái niệm trợ giúp xã hội: Trợ giúp xã hội là sự bảo đảm của Nhà nước, sự hỗ                   
trợ của nhân dân về thu nhập và các điều kiện sinh sống thiết yếu bằng các                
hình thức và biện pháp khác nhau đối với các thành viên trong xã hội khi họ                
rơi vào hoàn cảnh rủi ro, bất hạnh, nghèo đói, yếu thế hoặc hẫng hụt trong               
cuộc sống mà bản thân họ không đủ khả năng tự lo được cuộc sống của bản                
thânvàgiađìnhởmứctốithiểu.
 Trợ giúp xã hội thường xuyên: Là hình thức trợ giúp xã hội đối với những                
người hoàn toàn không thể lo được cuộc sống trong một thời gian dài (một              
hoặcnhiềunăm)hoặctrongsuốtcảcuộcđờicủađốitượngđượctrợgiúp.
● Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng              
tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo là một trong chín đối tượng của trợ giúp                
xã hội thường xuyên. Tuy nhiên, hiện nay nước ta đang thực thi chính sách trợ               

giúp xã hội đối với người tàn tật nói chung. Tùy theo mức độ tàn tật khác nhau                 
mà người tàn tật cũng được hưởng trợ giúp với những hình thức ​và mức độ               
khác nhau; như đối với người tàn tật nhẹ còn trong độ tuổi lao động được trợ                
giúp về chỉnh hình, phục hồi chức năng, học văn hóa, hướng nghiệp, dạy nghề,              
tạo công ăn việc làm…; hoặc đối với người tàn tật nặng mà gia đình, người               
thân có khả năng và điều kiện chăm sóc, thực hiện chính sách trợ giúp xã hội                
ở cộng đồng hay người tàn tật nặng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thì được                
nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở xã hội (các cơ sở Bảo trợ xã hội của Nhà                  
nướchoặcNhàxãhộitạicộngđồng).
3
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
​2.Cáclýluậncơbảnvềngườikhuyếttật.
2.1Kháiniệmngườikhuyếttật,tàntật 
 “ Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể                
hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng khác nhau (không phân biệt nguồn             
gốc gây ra tàn tật) làm suy giảm khả năng haọt động, khiến cho lao động, sinh                
hoạt,

học tập gặp nhiều khó khăn.” (Theo Pháp lệnh về người tàn tật 06/1998/PL –               
UBNQH10ngày30/7/1998củaỦybanthườngvụQuốchộikhóa10).
 Người tàn tật nặng là người tàn tật, không còn khả năng lao động; trong sinh                
hoạt,nhiềuhoạtđộnghọkhôngphụcvụđượcbảnthân.
● Người tàn tật trong diện được hưởng chính sách trợ giúp xã hội là người              
tàn tật nặng không có nguồn thu nhập, không có nơi nương tựa; hoặc có người               
thân thích nhưng họ già yếu hay thuộc gia đình nghèo, không đủ khả năng              
kinh tế để chăm sóc, nuôi dưỡng. tuy nhiên, như trên đã nói, hiện tại nước ta                
đangthihànhchínhsáchtrợgiúpxãhộivớingườitàntậtnóichung.

2.2Nhữngnguyênnhânchínhgâyratàntậtvàcácdạngkhuyếttật.
a,Nhữngnguyênnhân:
 Hậu quả chiến tranh: Việt Nam trải qua nhiều cuộc chiến tranh kéo dài đã đem                
đến hậu quả về nhiều mặt trong đó số người bị thương tật do sự tàn phá của                 
bom đạn và cả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh chiếm tỷ lệ                 
cao.
 Do môi trường sống: như tình trạng đường giao thông chật hẹp, phương tiện              
giao thông nhiều, thiếu an toàn, ý thức của người tham gia giao thông; tình              
trạng ô nhiễm môi trường đưa đến tai nạn giao thông, tai nạn rủi ro, thiên tai,                
bệnhtật…
 Tai nạn lao động: môi trường ​lao động thiếu an toàn, ý thức chấp hành pháp                
luật về an toàn lao động và ý thức bảo hộ lao động của người lao động chưa                 
4
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
cao;hậuquảcủanhữngtainạnlaođộngđãđểlạinhữngdicăntrêncơthể.
Dobẩmsinh,chấnthươngkhisinh,ngộđộckhithainghén.
b,Cácdạngkhuyếttật:
Khuyếttậtcơquanvậnđộng
Khiếmthị(mù)
Khiếmthính(câmđiếc)
Tâmthần

2.3 Những khó khăn và ảnh hưởng của khuyết tật đối với việc tiếp cận việc làm                
ởngườikhuyếttật.
​Theo những kết quả nghiên cứu gần đây của Bộ Lao động  Thương binh và xã                 
hộithìngườikhuyếttậtgặpkhókhănhơntrongtiếpcậncơhộiviệclàmbởivì:
 Học vấn  trình độ chuyên môn thấp: 41% NKT từ 6 tuổi trở lên không biết                 

chữ; 19,5% học hết cấp một; và 2,75% có trình độ trung học chuyên nghiệp              
hay chứng chỉ học nghề và ít hơn 0,1% có bằng ĐH hoặc CĐ (theo Bộ               
LĐTBXH,2005)
Cótaynghềchưađápứngđượcyêucầucủathịtrường.
Khôngđápứngsựthayđổicủathịtrườnglaođộng.
 Bị từ chối vì chủ sử dụng lao động không tin vào khả năng của NKT: khoảng                 
58% NKT tham gia làm việc, 30% chưa có việc làm và mong muốn có việc               
làmổnđịnh
 Không tiếp cận được các cơ hội tự tạo việc làm (thiếu thông tin về vốn, thủ                 
tục,kỹnăng )
Họ cần được học văn hóa, học nghề phù hợp với dạng tật. Các công việc thủ                 
công đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn có thể phù hợp với họ. Việc làm vừa đem lại                  
cho họ niềm vui trong lao động, vừa giúp họ có thu nhập, điều này giúp họ                
giảmbớttâmlýbịbỏđi.
5
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
3.TrợgiúpxãhộivớidạynghềvàtạoviệclàmchoNKT.
Trợ giúp xã hội với dạy nghề và tạo việc làm cho NKT bao gồm những lĩnh                
vựcchủyếusau:
 Đào tạo giáo viên dạy nghề cho NKT, tổ chức dạy nghề tạo việc làm cho NKT                 
phùhợpvớitừngdạngkhuyếttật.
Cungcấpthiếtbịdạynghề,làmviệcphùhợpchoNKT.
LậpQuỹviệclàmchoNKT.
 Tiếp cận nguồn vốn của Quỹ việc làm cho NKT; Quỹ Quốc gia về việc làm;                
NgânhàngChínhsáchxãhội;Môhìnhdạynghề,tạoviệclàm.

I – THỰC TRẠNG CHUNG VỀ VẤN ĐỀ DẠY NGHỀ, TẠO VIỆC LÀM            

CHONKTỞNƯỚCTAHIỆNNAY.
1Vấnđềviệclàmcủangườikhuyếttậtởnướctahiệnnay.
Theo thống kê của Văn phòng điều phối người khuyết tật Việt Nam (NCCD),             
hiện nay cả nước có khoảng 5,3 triệu người tàn tật, chiếm 6.3% dân số, tăng               
0.29% trong vòng 6 năm qua. Trong đó NKT đang ở độ tuổi lao động chiếm trên                
69%, đa số sống cùng gia đình và có mức sống nghèo khổ. Trong số hơn 5.3 triệu                 
người khuyết tật trên phạm vi cả nước, chỉ có 30% có việc làm phù hợp, thu nhập                 
tương đối ổn định. Con số này đồng nghĩa với việc vẫn còn tới 70% NKT đang                
phải sống dựa vào gia đình, đa số không phải vì lười lao động mà nhiều khi                
không có cơ hội để được làm việc. Có trên 50% NKT đang tham gia vào các hoạt                 
động với những việc làm khác nhau nhưng thực chất chỉ có 30% trong số này có                
việc làm phù hợp, tạo thu nhập tương đối ổn định cho bản thân và gia đình. Do                 
vậy, vấn đề tạo việc làm, điều kiện cho NKT vượt qua khó khăn là những hoạt                
động có ý nghĩa nhân văn sâu sắc, là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, là trách                 
nhiệm chung của xã hội. Theo số liệu thống kê cho thấy, đa số NKT ở nước ta                 
sống ở nông thôn (chiếm 87.3%), với các điều kiện về cơ sở hạ tầng, điều kiện                
sống, phương tiện sinh hoạt chuyên dùng còn rất nhiều thiếu thốn. Trình độ văn              
hóa của NKT rất thấp, gần 36% không biết chữ, chỉ có 20.7% có trình độ tiểu học                 
6
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
và 24.5% người có trình độ THCS. Phần lớn những NKT không thể sống tự lập,               
họ phải sống dựa vào gia đình. Một số NKT tuy có việc làm nhưng công việc                
thường không ổn định và thu nhập cũng thấp. Như vậy vấn đề việc làm và tạo                
việc làm cho NKT đang là vấn đề cấp thiết, đòi hỏi sự quan tâm thích đáng của                 
Nhànướcvàcủamỗingườidân.
Hiện nay, đa số NKT thường làm các nghề thủ công truyền thống như đan lát,               
mây tre, bện thừng, làm chổi, dệt đay…Tại nhiều làng nghề truyền thống, họ thực              

hiện nhiều công việc không đòi hỏi nhiều sức lực và vận động. Ở nhiều nơi khác,                
NKT còn làm việc theo tổ, nhóm trong các hợp tác xã. Ngoài ra, cũng có nhiều                
người làm việc tại nhà. Hợp tác xã giao nguyên liệu và thu nhận sản phẩm. Việc                
làm của NKT ở nông thôn đã góp phần nhất định vào thu nhập của gia đình và                 
tạochohọmộtcuộcsốngđộclập,tạovịthếbìnhđẳngvàhòanhậpnhấtđịnh.


Trên cả nước hiện có hơn 400 cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ của NKT,                 
quy mô khác nhau, có doanh nghiệp hơn 350 công nhân như Cty Chân – Thiện –                
Mỹ (trụ sở tại Hải Dương và Bắc Ninh), song cũng có doanh nghiệp chỉ vỏn vẹn                
5–6ngườilaođộng.
Trong nền kinh tế thị trường, nếu không được đào tạo thì NKT không thể tìm               
được việc làm phù hợp để có thu nhập ổn định, dẫn tới không thể có cơ hội bình                  
đẳng thực sự và hòa nhập cộng đồng. Chính vì vậy, năm 2005, lần đầu tiên Nhà                
nước đã cấp 11.5 tỷ đồng từ Ngân sách vào lĩnh vực dạy nghề ngắn hạn (6 – 11                  
tháng) dành cho NKT. Năm 2006 nâng lên 20 tỷ đồng và năm 2007 cũng khoảng               
20 tỷ đồng. Theo quy định, mỗi NKT học nghề ngắn hạn được hỗ trợ 540.000               
đồng/tháng (gồm 300.000 đồng học nghề và 240.000 đồng hỗ trợ chi phí đi lại, ăn               
ở). Tuy nhiên, số tiền ngân sách cấp chưa đủ để đáp ứng nhu cầu đào tạo – việc                  
làm của tất cả những người khuyết tật. Ước tính mới có 3% NKT thuộc diện               
“maymắn”,97%cònlạivẫnđangtiếptụcchờđợi,hivọng.
2.CácchínhsáchcủaNhànướcvềviệclàmvàdạynghềchoNKT.
7
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
Hệ thống chính sách về việc làm và dạy nghề cho NKT của nước ta khá hoàn                
chỉnh: Đó là những quy định cho NKT vay vốn tạo việc làm; quy định về việc các                 
doanh nghiệp phải nhận NKT vào làm việc, nếu không phải nộp một khoản tiền              

vào Quỹ việc làm để giải quyết việc làm cho NKT; Quy định về chế độ ưu đãi đối                  
với cơ sở dạy nghề là NKT; Quy định trong giai đoạn 2006 – 2010 có 80.000                
NKTđượcdạynghềvàcóviệclam v.v.Cụthểlà:
Bộ luật Lao động và Nghị định 81/CP, Nghị định 116/2004 quy định, tất cả              
các DN phải nhận từ 2 3% số lao động là NKT (2% với các DN điện năng, luyện                  
kim, hóa chất, dầu khí ; 3% đối với các DN còn lại). Nếu không, DN phải đóng                
vào Quỹ việc làm cho NKT (mức lương tối thiểu nhân với số người lao động tàn                
tật phải nhận). Nhưng thực tế chỉ có 2,5% NKT được DN thu nhận là có nghề                
nghiệp chuyên môn, 4% có công việc ổn định. Chỉ có 9,3% DN thực hiện nghĩa               
vụtuyểndụngNKT.
Nhà nước khuyến khích thành lập các doanh nghiệp và đơn vị sản xuất đặc              
biệt dành cho NKT. Các doanh nghiệp tuyển ít nhất 51% NKT trong tổng số công               
nhân

của mình có thể đăng ký như một doanh nghiệp dành cho NKT, được hưởng              
những chính sách miễn giảm thuế và các chính sách ưu đãi như được tiếp cận               
thuêđấtvàvayvốn.
Ngày 24/10 năm 2006 Phó thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng đã thay mặt Thủ             
tướng Chính phủ ký quyết định 239/2006/QĐ  TTg phê duyệt đề án trợ giúp              
NKT giai đoạn 2006  2010. Mục tiêu của đề án là từng bước tạo điều kiện cho                 
NKT tham gia đầy đủ và bình đẳng vào các hoạt động của xã hội; cải thiện chất                 
lượng cuộc sống của NKT; xây dựng một xã hội không rào cản và vì quyền của                
NKT.Trongđó:
● Chỉ tiêu cần đạt tới vào cuối năm 2010 về việc dạy nghề và tạo việc làm                
choNKTlà80.000NKTđượchỗtrợhọcnghềvàtạoviệclàmphùhợp.
● Các hoạt động chính của Đề án bao gồm: Nâng cao nhận thức về vấn đề               
khuyết tật; Hỗ trợ thành lập các tổ chức tự lực và hội phụ huynh và gia                
8
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2


TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
đình NKT; Phát hiện và can thiệp sớm, phục hồi chức năng dựa vào cộng              
đồng;Trợgiúphọcvănhóa,trợgiúpdạynghề,tạoviệclàm v.v 
Chính sách việc làm đối với NKT được nhìn nhận toàn diện từ ba góc độ:               
Việc làm phù hợp; sự hỗ trợ của Nhà nước đối với DN sử dụng LĐKT; và trách                 
nhiệm,nghĩavụcủacáctổchức,DNđốivớiNKT.
Tuy nhiên, chính sách thì rất ưu việt, nhưng thực tế thì lại chưa được như               
mong muốn. Chỉ có khoảng 3% NKT được học nghề và 3.4% NKT có việc làm.               
8/64tỉnhcóQuỹviệclàmdànhchoNKT 
Nguyên nhân bao trùm của tình trạng trên là do đất nước ta còn nghèo, nền               
kinh tế đang đi những bước đầu của cơ chế thị trường. Nguyên nhân cụ thể là do                 
hệ thống chính sách chưa thật sát thực tế, công tác tuyên truyền về các chủ trương                
chính.





III – MÔ HÌNH DẠY NGHỀ, TẠO VIỆC LÀM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN             
PHÁTTRIỂNVIỆCLÀMVÀHỖTRỢNKTANTUẤN.
● Hải Phòng có 15 quận, huyện, với gần 1,8 triệu người, trong đó có 34.380              
người tàn tật, chiếm khoảng 1,9%. Nhìn chung, người tàn tật gặp rất nhiều khó              
khăn trong cuộc sống và sinh hoạt, do trình độ học vấn thấp (chỉ 32% có trình                
độ cấp 2 trở lên, còn lại là không biết chữ: 32,7% và cấp 1: 35,2%), 94% không                 
có trình độ chuyên môn, 68% không có khả năng lao động, số người có việc               
làm chỉ chiếm 21%, số có bệnh tật chiếm 66%. Những người tàn tật là thương               
bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam do được hưởng chế độ ưu đãi của Nhà                
nước nên đỡ phần nào nhưng hầu như người tàn tật là những người nghèo nhất,               
khókhănnhấttrongthànhphố.

Trong những năm qua, Hải Phòng đã nghiêm túc thực hiện Pháp lệnh về Người              
tàn tật và đã xác định việc chăm lo, trợ giúp người tàn tật là một trong những                 
nhiệm vụ quan trọng trong phát triển kinh tế  xã hội của thành phố. Hàng năm,                
9
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
trên cơ sở điều tra rà soát, phân loại các đối tượng người tàn tật, địa phương đã                 
chỉ đạo các ngành, các cấp, đặc biệt quán triệt, hướng dẫn đội ngũ cán bộ làm                
công tác thương binh xã hội ở cơ sở thực hiện các chương trình, chế độ chính                
sách,chămlochongườitàntật,cảvềđờisốngvậtchấtvàtinhthần.
Để giúp người tàn tật có cơ hội tìm và tự tạo việc làm, các quận, huyện, các tổ                  
chức xã hội, trường dạy nghề cho người tàn tật, Hội Liên hiệp Phụ nữ đã tổ                
chức nhiều lớp dạy nghề miễn phí, đào tạo nghề vừa học vừa làm cho 2.684               
người tàn tật. Thông qua chương trình vay vốn giải quyết việc làm, trong 5 năm               
qua đã có 5.065 người được tạo việc làm, trong đó có 2.050 lượt người được hỗ                
trợ vay tổng số vốn quay vòng là 3.862.600.000đ. Tỉnh đã hình thành 70 cơ sở               
sản xuất kinh doanh của người tàn tật, thu hút gần 2.000 người vào làm việc.               
Trong số đó, mô hình sản xuất kinh doanh của người khuyết tật như Công ty cổ                
phần phát triển Việc làm và Hỗ trợ người khuyết tật An Tuấn là một mô hình                
tiêubiểucầnđượcnhânrộng.





1. Giới thiệu chung về sự hình thành của Công ty Cổ phần phát triển việc              
làmvàhỗtrợngườikhuyếttậtAnTuấn.


AnhPhạmVănTuấn
Phạm Văn Tuấn  Giám đốc Công ty Cổ        
phần phát triển việc làm và hỗ trợ người        
khuyết tật An Tuấn là 1 trong 3 người        
khuyết tật tiêu biểu của Tp.Hải Phòng tham       
dự Hội nghị biểu dương người tàn tật tiêu        
biểu toàn quốc diễn ra ngày 17, 18/4 tại Hà         
Nội. ​Anh Tuấn sinh năm 1980, khi còn là        
học sinh trường trung học, cậu học trò giỏi Phạm Văn Tuấn bất ngờ gặp tai nạn                
(1996), anh phải cưa bỏ 1/3 chân trái. Là con một trong một gia đình có hoàn                
10
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
cảnh khó khăn (bố là thương binh hạng 3/4, mẹ làm ruộng) ​nên sau khi gặp tai                
nạn, tưởng chừng như sự bi quan đã quật ngã chàng trai mới lớn, nhưng Tuấn đã                
vượt qua và lấy lại niềm tin vào cuộc sống.Sau khi học xong cấp 3, anh tự liên hệ                  
với tỉnh Hà Tây và xin vào học hệ trung cấp điện tử tại Trường dạy nghề cho                 
người khuyết tật Trung ương 1 (Sơn Tây). Sau khi ra trường năm 2003, Tuấn đã               
trở về và mở cửa hàng điện tử. Đã có thời gian cửa hàng điện tử của anh Tuấn nổi                   
tiếng là nơi có uy tín, vừa rẻ, vừa đảm bảo chất lượng. Người dân tìm đến sửa                 
chữa ngày một đông, tạo cho anh Tuấn nguồn thu nhập khá cao và ổn định. Vốn                
là người có nhiều suy tư, trăn trở và có óc tổ chức, anh Tuấn đã vận động những                  
người cùng cảnh ngộ trong huyện thành lập CLB thanh niên khuyết tật và được              
tínnhiệmbầulàmChủnhiệmkhóa2003–2005.
Cuối năm 2005, với mong muốn tạo thêm công ăn việc làm cho những người              
khuyết tật khác, anh quyết định giải tán cửa hàng sửa chữa điện tử đang đông               
khách để mở cơ sở may. Cơ sở may của anh Tuấn đi vào hoạt động trên khu đất                  
rộng 200m2 ( tại khu vực cầu Nghìn, xã An Hòa, huyện Vĩnh Bảo, tỉnh Hải               

Phòng) ​với cái tên Trung tâm phát triển việc làm và hỗ trợ người khuyết tật An                
Tuấn bằng số vốn hơn 200 triệu đồng vay mượn được, với hơn 30 người khuyết               
tậtlàmviệc.


2.Quátrìnhthànhlậpvàpháttriển
Sau khi chạy vạy vay mượn được hơn 200 triệu đồng, anh Tuấn đi tìm mua máy                
may, rồi liên hệ với các hiệu may quanh vùng gia công lại. Nhưng theo như anh                
Tuấn kể: ​khó nhất vẫn là việc vận động và dạy nghề cho NKT đến làm việc

. Hơn                 
một tháng liền, anh Tuấn đến Hội bảo trợ NKT của huyện Vĩnh Bảo xin địa chỉ                
của NKT sau đó đến từng nhà để vận động họ tham gia làm việc tại cơ sở may                  
của mình. Tuyển được người, anh Tuấn lại thuê thầy về hướng dẫn từng đường              
kim, mũi chỉ, cách cắt may Trong số đó, không ít thầy hướng dẫn được vài buổi               
lạibỏvìlýdokhông"giaotiếp"đượcvớihọctrò.
Ban đầu cơ sở may của anh Tuấn đi vào hoạt động với cái tên " Trung tâm phát                  
11
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
triển việc làm và hỗ trợ NKT An Tuấn" với hơn 30 người làm việc. Những ngày                
đầu thành lập, ngày nào anh Tuấn cũng đạp xe đi khắp các xí nghiệp may, hiệu                
may trong vùng để liên hệ nhận hàng về làm. Người làm đông, nguồn hàng tìm               
được không đủ, anh Tuấn lại tìm đến các trường học để nhận may đồng phục cho                
học sinh Đến nay,Công ty của anh Tuấn không chỉ cung cấp cho 31 trường             
THCS ở Vĩnh Bảo mà đang tìm hướng vươn sang thị trường Thái Bình nữa, đây               
là thị trường khá tiềm năng. Năm 2006, gần 30.000 bộ quần áo đồng phục học               
sinhđãđược"ralò''từcơsởmayAnTuấn.

"Kháchhàngtìmđếncơsởkhôngphảivìđâylàmộtcơsởnhânđạo"

anhTuấn
tựhàonói.


Bản thân anh Tuấn cũng là người khuyết tật nên anh đặc biệt thông cảm và               
thường chia sẻ tâm tư tình cảm với những con người này, nhất là những ​người               
khuyết tật nặng, có hoàn cảnh gia đình éo le, kinh tế khó khăn. Phải nói rằng, đây                 
là điểm đặc biệt và nổi bật của mô hình người khuyết tật tự mở cơ sở sản xuất,                  
dạy nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật. Chính vì thế, mô hình này có                
nhữngưuđiểmhơnhẳncácmôhìnhkhác.
Anh Tuấn cũng chia sẻ ​"Người bình thường mất khoảng 2 tháng thì có thể làm               
được việc, nhưng NKT phải mất gấp 3 lần như thế. Không những vậy, thầy cô               
giáo bắt buộc phải có lòng vị tha và tính kiên nhẫn cao độ mới mong có được kết                  
quả


như ý. tuy nhiên "ông trời" lại phú cho họ một số cá tính rất phù hợp với nghề                  
maynhưchămchỉ,khéotayvàmuốnthểhiệnnănglựccủamình”.
Song song với việc sản xuất kinh doanh, An Tuấn còn mở thêm được 2 khóa dạy                
nghề may mặc và mây tre đan cho những đối tượng là con em chính sách, người                
tàn tật và trẻ em mồ côi. Học viên sau khi ra trường đều đạt tay nghề khá, giỏi và                   
đượctiếpnhậnvàolàmviệctạinhữngcơsởsảnxuấttạiđịaphương.
12
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
Xưởngmay

Đến cuối năm 2005, khi tình hình hoạt động của cơ sở may và Câu lạc bộ người                 
khuyết tật khá hiệu quả, để phát triển và thu hút thêm nhiều người khuyết tật               
tham gia, câu lạc bộ đã chuyển lên thành Hội người khuyết tật huyện Vĩnh Bảo.               
Anh Nguyễn Văn Tuấn một lần nữa được hơn 100 thành viên bầu làm chủ tịch               
Hội. Cuối năm 2006, do điều kiện thực tế và uy tín của cơ sở lên mạnh, cộng với                  
lực lượng lao động dồi dào, thị trường được mở rộng, anh Tuấn đã mạnh dạn               
chuyển đổi từ cơ sở thành Công ty cổ phần phát triển việc làm và hỗ trợ người                 
khuyết tật An Tuấn với hơn 50 người làm việc và thu nhập từ 400, 500 nghìn                
đồngtrởlênchotới700,800nghìnđồng.
Đầu năm 2006, Cty may An Tuấn đã mở thêm một cơ sở nữa cho NKT, tạo việc                 
làm thêm cho gần 20 NKT có việc làm, có thu nhập. ​Hiện tại Công ty đang hoạt                 
động với trên 40 đầu máy khâu công nghiệp và hơn 50 lao động, trong đó 65% là                 
người khuyết tật, 35% là con em gia đình chính sách. Mức thu nhập bình quân               
chocôngnhânhiệntạiởmức600700nghìnđồng/tháng.
Trong năm 2007 và 2008, Công ty đã đầu tư thêm 60 máy may, đồng thời làm                
thêm các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và in lưới, cắt chữ quảng cáo…thu hút               
thêm

khoảng 150 lao động. Mục tiêu của công ty hướng tới sau này, trong tương lai               
khôngxa,mứclươngcủacôngnhânsẽlà1triệuđồng.
● Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc làm của người khuyết tật, trong đó có               
các yếu tố chính như cách nhìn nhận của xã hội đối với người khuyết tật và                
việc làm, sự tự ti của người khuyết tật vào chính bản thân mình đồng thời               
còn có cả những chính sách, môi trường làm việc v.v.v Tuy nhiên, chúng            
ta có thể thấy rằng mô hình các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp của người               
khuyết tật có thể hạn chế rất nhiều những ảnh hưởng tiêu cực đó. Cụ thể               
như: chủ doanh nghiệp cũng là người khuyết tật nên có thể hiểu và thông              
cảm cho những đặc điểm hạn chế của người khuyết tật cùng cảnh. Người             
lao động khuyết tật cũng không còn tự ti vào bản thân mình nữa mà sẽ biết                
13

Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
cốgắngvươnlên.
Vì thế, hi vọng rằng những cơ sở kinh doanh của người khuyết tật như              
Công ty Cổ phần phát triển việc làm và hỗ trợ người khuyết tật An Tuấn sẽ                
được mở rộng và nhân rộng hơn nữa cùng với sự tham gia tạo điều kiện               
giúpđỡcủachínhquyềncáccấpvàcácnhàtàitrợ.













III – MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ DẠY NGHỀ VÀ TẠO VIỆC             
LÀMCHONGƯỜIKHUYẾTTẬT.
● Trongvấnđềtạoviệclàm
Thống nhất nhận thức NKT cần được bình đẳng về cơ hội và đối xử trong việc                
tìm kiếm, trụ lâu dài với việc làm và thăng tiến ở những ngành nghề (khi có                
điều kiện cho phép) phù hợp với lựa chọn của bản thân đồng thời có xét đến                
mứcđộcánhânđápứngvớicôngviệc.
Cần có các biện pháp chính sách phù hợp để tạo cơ hội việc làm cho người lao                 

14
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
động khuyết tật bao gồm những ưu đãi về tài chính đối với người sử dụng lao                
động nhằm khuyến khích họ tổ chức đào tạo và sử dụng lao động khuyết tật               
cũng như điều chỉnh hợp lý điều kiện làm việc, yêu cầu công việc, công cụ               
làm việc, máy móc, và tổ chức công việc sao cho thuận lợi nhất cho công tác                
đàotạovàsửdụnglaođộngkhuyếttật.
Chính phủ cần hỗ trợ thích đáng cho việc thành lập dưới nhiều hình thức khác               
nhau các cơ sở việc làm bảo trợ giành cho người khuyết tật, cho các dịch vụ                
đào tạo nghề, định hướng nghề nghiệp, tạo việc làm và sắp xếp việc làm cho               
ngườikhuyếttật.
 Cần loại bỏ theo một lộ trình cần thiết các rào cản của môi trường vật thể, các                  
rào cản trong giao tiếp, truyền thông, và kiến trúc cũng như những cản trở gây               
khó khăn cho việc giao thông, tiếp cận và di chuyển tự do trong các cơ sở tạo                 
nghề và nơi làm việc của NKT; khi xây dựng các kiến trúc và cơ sở hạ tầng                 
côngcộngmới,cầnlưuýxemxétcácquychuẩnphùhợptronglĩnhvựcnày.
 Các dịch vụ tạo việc làm ở cả khu vực thành thị, nông thôn cần được tổ chức                 
vận hành với sự tham gia ở mức độ cao nhất của cộng đồng, đặc biệt là sự                 
tham gia của đại diện các chủ doanh nghiệp, tổ chức của người lao động và tổ                
chức của NKT. Các dịch vụ phục hồi chức năng lao động và việc làm của               
NKTcầnđượclồngghépvàochươngtrìnhhoạtđộngchungcủacộngđồng.
 Cần ghi nhận công lao đóng góp của các tổ chức tình nguyện có thành tích đặc                 
biệttronglĩnhvựccungcấpcácdịchvụphụchồichứcnănglaođộngvàviệc

làm, tạo điều kiện cho người khuyết tật hòa nhập, tái hòa nhập vào cuộc sống                
laođộngvàcộngđồng.
 Trong quá trình cung cấp các dịch vụ hỗ trợ phục hồi chức năng lao động và                 

việc làm cho NKT, người lao động nữ giới và nam giới cần được đối xử và                
tiếpcậncáccơhộimộtcáchcôngbằng.
Khuyến khích phổ biến, tuyên truyền thông tin về các gương điển hình về hòa              
nhậpnghềnghiệpthànhcôngcủaNKT.
15
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
Tổ chức nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu cho từng loại dạng tật               
nhằmtăngcườngsựthamgiacủaNKTvàocuộcsốnglaođộngbìnhthường.
 Một số công việc có những yêu cầu mà người khuyết tật khó thực hiện tốt                
được, điều này có thể được giảm thiểu bằng cách tránh những việc liên quan              
đến hạn chế của mình, chẳng hạn khuyết tật ở chân thì không nên tìm những               
việc phải đi lại quá nhiều. Một số khác thì yêu cầu ngoại hình và sức khỏe tốt,                 
đâycũnglànhữngcôngviệcmàhọkhócóthểtiếpcận.
 Các biện pháp tạo việc làm cho NKT cần được theo dõi và đánh giá kết quả                 
thựchiện
● Trongcôngtácđàotạo:
Ngoài các cán bộ tư vấn, chuyên gia được đào tạo chuyên nghiệp về phục hồi               
chức năng lao động việc làm cho người khuyết tật, tất cả những người khác có               
liên quan tới công tác phục hồi chức năng lao động và thúc đẩy cơ hội việc                
làm cho người khuyết tật cần được tập huấn hoặc định hướng trong lĩnh vực              
này.
Những người làm việc trong các lĩnh vực định hướng nghề nghiệp, đào tạo             
nghề và sắp xếp việc làm nói chung cần có kiến thức đầy đủ về NKT và những                 
hạn chế mà khuyết tật mang lại, đồng thời cần biết về các dịch vụ hỗ trợ hiện                 
có dành cho NKT để giúp họ tích cực hòa nhập vào đời sống kinh tế và xã hội.                  
Cần tạo cơ hội cho các cán bộ này cập nhật kiến thức và tăng cường kinh                
nghiệmtrongcáclĩnhvựcnày.




Việc đào tạo, yêu cầu chất lượng và chế độ đãi ngộ đối với những nhân viên                
làm việc trong lĩnh vực phục hồi chức năng lao động và đào tạo nghề cho               
NKT phải ngang bằng với mức của nhân viên có nghĩa vụ, trách nhiệm tương              
đương
16
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
làm việc trong lĩnh vực đào tạo nghề nói chung; cần đảm bảo bình đẳng về cơ                 
hội nghề nghiệp giữa hai nhóm nhân viên này và khuyến khích luân chuyển             
nhân viên giữa hai khối phục hồi chức năng lao động cho NKT và đào tạo               
nghềnóichung.
Trong điều kiện không có đủ nhân viên phục hồi chức năng được đào tạo              
chính quy, cần có chính sách tuyển dụng và đào tạo đội ngũ phụ tá và nhân                
viên hỗ trợ về phục hồi chức năng lao động. Khi điều kiện cho phép, cần tạo                
điều kiện để những nhân viên này được tập huấn thêm để họ có thể trở thành                
cán bộ được đào tạo chính quy. Đồng thời, khi xét thấy phù hợp, cần có chính                
sách khuyến khích người khuyết tật tham gia các khóa đào tạo nhân viên phục              
hồi chức năng lao động và tạo điều kiện để họ trở thành nhân viên làm việc                
trongchínhlĩnhvựcnày.














KẾTLUẬN
17
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang

Khuyết tật không phải chỉ là do số phận mà còn là hệ quả của các quyết định,                 
các tình huống mà theo đó người khuyết tật cũng như những người khác phải              
gánh chịu ví dụ như vệ sinh dịch tễ kém, điều kiện chăm sóc sức khỏe hạn chế,                 
chiến tranh v.v…Người khuyết tật cũng thường xuyên là những người phải chịu           
thiệt thòi trong xã hội. Vì vậy nên trách nhiệm đặt ra cho toàn thể xã hội là xóa bỏ                   
cácràocảnđểgiúpngườikhuyếttậttuy“tànnhưngkhôngphế”.
Việc nhận người khuyết tật làm việc trong các doanh nghiệp, các cơ sở sản              
xuất kinh doanh đã được Nhà nước khuyến khích thông qua các chương trình,             
chính sách cụ thể. Số lượng NKT vó việc làm đã ngày càng tăng lên, tuy nhiên                
bên cạnh đó vẫn cớ không ít cá nhân, doanh nghiệp có tâm lý không muốn sử                
dụng lao động là NKT. Họ có nhiều nỗi băn khoăn riêng ​ví dụ như chi phí cải tạo                  
môi trường, thiết bị làm việc cho người lao động có thể hoàn thành tốt công việc                
một cách ​bình thường nhất Tuy nhiên, để giải đáp cho hầu hết những lo ngại của                
những người chủ doanh nghiệp đó. Một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng               
thực tế chi phí cải tạo nơi làm việc phù hợp với người khuyết tật thấp hơn nhiều                 
so với ước tính sơ bộ của doanh nghiệp, chi phí mua sắm thêm thiết bị để người                 

khuyết tật có thể làm việc như những lao động bình thường khác không đáng kể               
trongkhisựthiếuhụtnhâncôngcóthểgâychodoanhnghiệpnhiềutổnthấthơn.
Ngoài ra, bên cạnh những lợi ích về năng suất lao động cao, sự ổn định thì                
những lợi ích từ các chính sách ưu đãi nhà nước và nâng cao hình ảnh thương                
hiệu cũng mang lại cho DN nguồn lợi không hề nhỏ. Mặt khác, tạo việc làm cho                
NKT còn góp phần xóa đói giảm nghèo cho đất nước, giảm gánh nặng phúc lợi               
xã hội, đồng thời lại trực tiếp nộp thuế, tăng nguồn thu. Hơn nữa, khi NKT đi                
làm, họ sẽ có tiền chi tiêu, thúc đẩy tiêu dùng. Đặc biệt khi có việc làm, tâm lý họ                   
sẽtựtinhơn,khôngcònmặccảmvàvuivẻsống.



18
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang
Tuy nhiên, để mở đường NKT hòa nhập vào xã hội, trong đó có cả việc tham                
gia quá trình sản xuất, kinh doanh và điều hành trong DN thì bên cạnh những               
chínhsáchưuđãivẫncòncósựhỗtrợđồngbộtừnhiềuphía.
Có thể nói, những cơ sở kinh doanh của người khuyết tật có thể vượt ra khỏi                
những rào cản về quan điểm xã hội, những hạn chế về cơ hội, và đóng một vai trò                  
quan trọng trong việc thay đổi nhận thức của xã hội về người khuyết tật. mạng               
lưới những người khuyết tật hay các cơ sở kinh doanh như thế này tạo điều kiện                
cho người khuyết tật hòa nhập công đồng. Tuy nhiên, việc xóa bỏ các rào cản về                
mặt quan điểm và thể chế để người khuyết tật hòa nhập cộng đồng là một vấn đề                 
chungcủatoànxãhội,chứkhôngchỉphụthuộcvàobảnthânngườikhuyếttật.
Trên đây là những nhận định của em sau khi nghiên cứu vấn đề dạy nghề và                
tạo việc làm cho người khuyết tật, cũng như tham khảo mô hình củ a Công ty Cổ                 
phần Phát triển việc làm và hỗ trợ người khuyết tật An Tuấn. Do kiến thức và                

cách đánh giá vấn đề của sinh viên còn hạn chế, nên kính mong sự đóng góp ý                 
kiếncủacácthầycôvềnộidungđềtàiđểbàitiểuluậncủaemđượcđầyđủhơn.
Mộtlầnnữaemxinchânthànhcảmơn!











19
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang

TÀILIỆUTHAMKHẢO


1.GiáotrìnhcứutrợxãhộiNxb.LaođộngxãhộiHànội2005
2. ​"Công ước Quốc tế về quyền của người khuyết tật" (2008)  Văn phòng điều               
phốicáchoạtđộnghỗtrợngườitàntậtViệtNam(NCCD).
3. ​"Đề án hỗ trợ người tàn tật giai đoạn 2006  2010" (2006)  Thủ tướng Chính                 
phủ.
4. ​"Công ước (số 159) và Khuyến nghị (số 168) về phục hồi chức năng Lao động                
vàViệclàm(Ngườikhuyếttật)"


,(2009)TổchứcLaođộngQuốctế(ILO)
5. ​"Cẩm nang thông tin các dịch vụ cho người khuyết tật Việt Nam" (2006) – Hội                
chữthậpđỏTâyBanNha,CộngđồngChâuÂu.
6. Website của Người khuyết tật Việt Nam (Viet Nam People With Disability):            

7.WebsiteKênhthôngtincủangườikhuyếttật:​
8.WebsiteChươngtrìnhkhuyếttậtvàpháttriển(DRD):​www.drdvietnam.com
9.DiễnđànNgườikhuyếttật:​
10.DiễnđànTráitimhồng:​






20
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

TiểuluậnTrợgiúpxãhội Giảngviên:PhạmThịHồng
Trang



21
Sinhviên:ĐỗThịMinh Lớp:D4CT2

×