Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

báo cáo thực tập: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuân Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.98 KB, 66 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển đồng bộ của các nền
kinh tế, đặc biệt là giai đoạn sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã không
ngừng đổi mới, mở rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế phát triển với
nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Đi cùng với sự mở rộng của nền
kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang
cố gắng tạo ra một sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế. Nhà nước không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như
trước kia. Một mặt tạo ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp đồng
thời cũng lại đặt ra những thách thức mới đối với các doanh nghiệp. Để tồn tại
và phát triển ổn định trên thị trường, đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao tính
tự chủ, năng động sáng tạo, để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả
nhất, nghĩa là phương án kinh doanh mà tiết kiệm chi phí, đem lại lợi nhuận
cao, từ đó tạo cho doanh nghiệp sức cạnh tranh tốt trên thị trường.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng
phản ánh thực chất tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất cứ
một doanh nghiệp nào cũng đặt doanh thu thực hiện cao nhất với chi phí thấp
nhất để thu được kết quả cao nhất. Vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối
đa hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận thu về là cao nhất trong khi thị trường đầy
rẫy những cạm bẫy, rủi ro. Đây cũng là câu hỏi mà các nhà quản lý doanh
nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các nhà quản lý
doanh nghiệp phải lựa chọn các phương án kinh doanh tối ưu để nắm bắt, tận
dụng được các cơ hội kinh doanh. Muốn vậy thì phải tổ chức quản lý, kiểm
soát chặt chẽ các khoản chi phí, doanh thu.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng việc vận dụng lý
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 1 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
luận được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế
toán tại Công ty TNHH Xuân Long, đặc biệt là được sự giúp đỡ nhiệt tình của


TS. Phạm Thị Thủy, cùng các cán bộ công nhân viên trong công ty, em đã
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Xuân Long'' để nghiên cứu và viết chuyên
đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu và chi phí của
cơng ty TNHH Xuân Long.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH
Xuân Long.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Xuân Long.
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 2 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Xuân Long
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xuân
Long
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là:
- Kinh doanh.các sản phẩm thuốc tân dược
- Kinh doanh, mua bán tư liệu sản xuất tiêu dùng.
- Kinh doanh các sản phẩm dịch vụ như vận chuyển hành khách, cung
cấp dịch vụ thuê phòng, các dịch vụ thuê phương tiện vận tải và các hoạt động
khác.
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh khác, Công ty TNHH
Xuân Long có một quá trình phát triển không ngừng để tồn tại và khẳng định
vai chị của mình trong nền kinh tế. Trước kia từ khi mới thành lập, Công ty
chuyên mua bán, kinh doanh các sản phẩm thuốc tân dược, tư liệu sản xuất
tiêu dùng. Đối tượng kinh doanh chủ yếu là các đại lý cấp 1, cấp 2, cấp 3; các

đối tượng bán buôn lớn và nhỏ, hệ thống các siêu thị trên địa bàn Hà Nội.
Hiện nay, các mặt hàng của Công ty ngày càng phong phú, đa dạng và đầy đủ
các chủng loại. Bên cạnh đó, việc cung cấp các dịch vụ về thuê phòng, vận
chuyển hành khách và các dịch vụ thuê các phương tiện vận tải cũng được
chú trọng khai thác, thị trường hoạt động của Công ty ngày càng mở rộng.
Tuy nhiên, hiện nay ngành nghề kinh doanh chủ yếu đem lại doanh thu
cho Công ty là kinh doanh các sản phẩm thuốc.
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 3 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Xuân Long
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Xuân Long,
Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Doanh thu tài
chính và các khoản Thu nhập khác. Tuy nhiên, thu nhập được tạo ra chủ yếu
là Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Với đặc điểm về hoạt động của Công ty là kinh doanh các sản phẩm tân
dược, mua bán tư liệu sản xuất tiêu dùng và cung cấp một số dịch vụ. Đối
tượng kinh doanh chủ yếu là các đại lý, các đối tượng mua buôn cho các Bẹnh
viện như: Bệnh viện Bưu điện, bệnh viện 108, Bệnh viện Đức Giang, Bệnh
viện Tràng An,… hay các cửa hàng Thuốc, tân dược đạt tiêu chuẩn GPP trên
địa bàn Hà Nội như: Nhà thuốc 80 Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội, … Hay
các Nhà thuốc của các trung tâm y tế như: Nhà thuốc trung tâm y tế Phường
Đại Kim – Hoàng Mai – Hà NỘi, Trung tâm y tế Phường Hà Cầu – Hà Đông
– Hà Nội,… và hệ thống các siêu thị trên địa bàn Hà Nội. Đối với các đối
tượng khách hàng này, thường là đối tượng khách hàng quen. Công ty có thể
nhận đơn đặt hàng của Khách hàng qua điện thoại, qua email, gọi điện thoại
xác nhận lại và chuyển hàng cho khách hàng. Hoặc thông qua đội ngũ nhân
viên bán hàng trực tiếp các cửa hàng, địa lý, trung tâm y tế để chào hàng và tư
vấn cho khách hàng, thuyết phục khách hàng mua sản phẩm để tạo doanh thu.
Đối với mặt hàng là tư liệu sản xuất và tiêu dùng, Công ty có một cửa

hàng giới thiệu sản phẩm và bán lẻ cho các đối tượng khách hàng lẻ. Đối với
khách hàng lẻ, Doanh thu được ghi nhận ngay khi bán hàng cho khách hàng.
Ngoài ra thì bán buôn cho các siêu thị như: Vinatex, Fivimart, …
Doanh thu bán hàng được xác định khi:
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 4 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu hàng hóa.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng
hóa.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
Đối với dịch vụ vận chuyển hành khách, cung ứng dịch vụ cho thuê
phòng, các dịch vụ thuê phương tiện vận tải. Công ty trên cương vị là người
địa diện trung gian giữa người có nhu cầu sử dụng dịch vụ và các nhà cung
cấp dịch vụ nói trên để hưởng hoa hồng.
Ví dụ như, một trường học cúm nhu cầu đi du lịch và thuê xe, thuê
phòng. Công ty khi tìm kiếm được đối tượng khách hàng này sẽ cam kết cung
cấp cho khách hàng đầy đủ những yêu cầu đó. Liên hệ với các công ty du lịch
để giới thiệu khách hàng trọn gói và hưởng hoa hồng; hoặc liên hệ với Công
ty cho thuê xe, liên hệ với các nhà khách nơi khách hàng đến để đặt phòng và
hưởng hoa hồng của bên cho thuê (Có mối liên hệ làm ăn trước đó đối với các
công ty cung cấp dịch vụ này). Như vậy, công ty đóng vai trị là một đối tượng
trung gian và nhận hoa hồng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ này được xác định khi Công bên cung cấp
dịch vụ trực tiếp phát hành hóa đơn hay có văn bản cam kết chắc chắn thanh
toán tiền hoa hồng cho Công ty vào một ngày nhất định.
- Doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty không xuất phát từ các
khoản cho vay mà chỉ phát sinh trong quan hệ mua bán với khách hàng. Có
hai trường hợp phát sinh doanh thu hoạt động tài chính của Công ty.

SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 5 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Trường hợp 1: Công ty mua hàng, thanh toán sớm và Người bán cho
hưởng chiết khấu thanh toán
Trường hợp 2: Đối tượng khách hàng mua buôn của Công ty đến hạn
thanh toán nhưng chưa thanh toán. Theo cam kết từ trước, khách hàng sẽ phải
chịu lãi với mức lãi suất ghi trên hợp đồng mua bán được ký giữa Công ty với
khách hàng.
- Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không liên quan đến các hoạt
động kinh doanh, buôn bán của Công ty. Nó phát sinh trong một số trường
hợp đặc biệt tạo nên thu nhập cho Công ty như: được biếu tặng tài sản, thu từ
thanh lý tài sản, Thu từ kiểm kê hàng hóa cuối kỳ phát hiện thừa.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH Xuân Long
Công ty TNHH Xuân Long là công ty chuyên kinh doanh, phân phối
các sản phẩm dược phẩm thuần tuý. Chi phí của công ty bao gồm: Giá vốn
hàng bán ra, Chi phí hoạt động tài chính, chi phí Quản lý doanh nghiệp (bao
gồm cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp), Chi phí khác.
Trong đó chi phí giá vốn hàng dược phẩm bán ra chiếm tỷ trọng lớn từ 90-92
% trong tổng chi phí.
- Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của Công ty là giá nhập mua và các chi phí thu mua,
kho bãi, chuyên chở, bảo quản,… liên quan đến các hàng hóa được bán ra.
Giá vốn được ghi nhận ngay khi khách hàng đồng ý thanh toán cho lô hàng
đó. Hay nói cách khác là giá vốn hàng bán được phản ánh đồng thời với
doanh thu bán hàng của công ty.
- Chi phí hoạt động tài chính
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 6 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty phát sinh trong 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Công ty tính ra tiền lãi vai phải trả trong kỳ cho các
khoản vay của Công ty.
Trường hợp 2: Công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán
khi khách hàng thanh toán sớm.
- Chi phí Quản lý doanh nghiệp(bao gồm cả chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp)
Bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh để duy trì hoạt động của Công ty.
Bao gồm cả các chi phí liên quan đến bán hàng như: chi phí cho bộ máy quản
lý, chi phí thuê văn phòng, chi phí khấu hao tài sản của công ty, cho phí lương
cho nhân viên bán hàng, chi phí văn phòng phẩm, chi phí quảng cáo,…. Do
công ty nhỏ và hạch toán theo quyết định 48/ QĐ-BTC không hạch toán riêng
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên toàn bộ các khoản chi
phí này được tập hợp chung vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Không chi tiết
riêng.
- Chi phí khác
Chi phí khách tại Công ty phát sinh khi Công ty trường hai trường hợp:
Trường hợp 1: Công ty kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ phát hiện thiếu,
tìm ra nguyên nhân thiếu là nguyên nhân khách quan thì được ghi nhận vào
chi phí khách của Công ty. Hoặc mất mát do hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt.
Trường hợp 2: Khi Công ty thanh lý các tài sản cố định chưa khấu hao
hết. giá trị còn lại của tài sản thanh lý được ghi nhận là chi phí khác của công
ty.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Phát sinh khi thu nhập thuần trước thuế của công ty >0
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 7 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Xuân
Long
Phòng kinh doanh: Chuyên tham gia lãnh đạo về công tác tổ chức
kinh doanh, lập kế hoạch cụ thể cho từng năm, từng quý, từng tháng và lập

báo cáo kết quả kinh doanh của công ty theo yêu cầu của ban giám đốc để ban
giám đốc có các chiến lược kinh doanh phù hợp, tìm kiếm thị trường và khách
hàng cho công ty bằng các chương trình tiếp thị, chào hàng, giới thiệu hàng
hóa của công ty với các cửa hàng thuốc, các trung tâm y tế, các siêu thị và các
doanh nghiệp khác kinh doanh cùng lĩnh vực để giao kết mối quan hệ kinh
doanh, mở rộng thị trường.
Trực tiếp tìm kiếm và thay mặt giám đốc ký các hợp đồng kinh tế được
ủy quyền bởi giám đốc công ty. Và có trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc
thực hiện hợp đồng với khách hàng.
Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về doanh thu trong kỳ
trước ban giam đốc, có trách nhiệm đạt doanh thu đặt ra từ đầu kỳ để phát
triển Công ty ngày một lớn mạnh.
Phòng kế toán – tài chính: Có nhiệm vụ theo dõi các loại doanh thu,
chi phí phát sinh trong kỳ. ghi chép và tập hợp để theo dõi một cách liên tục.
Báo cáo cho Ban giám đốc những thông tin tài chính liên quan đến doanh thu,
chi phí trong kỳ của công ty một cách chính xác, kịp thời và hữu ích. Phân
tích chi phí, doanh thu và tỷ suất lợi nhuận và tham mưu cho ban giám đốc
kiểm soát chi phí.
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 8 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH XUÂN LONG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại Công ty TNHH Xuân
Long
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán tại Công ty TNHH Xuân Long
* Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty:
Doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được từ việc cung cấp các dịch vụ, bao gồm:
+ Doanh thu bán các loại dược phẩm.

+ Doanh thu sửa chữa bảo trì các máy móc thiết bị
+ Doanh thu cung cấp các sản phẩm dịch vụ vận chuyển hàng hóa
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng chính là
phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương
pháp đánh giá công việc hoàn thành. Nó chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn 4 điều kiện ghi nhận doanh thu.
* Tổ chức hệ thống chứng từ:
- Đối với hoạt động ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vì hoạt động của Công ty là cung cấp hàng hoá nên chỉ sau khi xác
định được khối lượng sản phẩm bán ra (có biên bản giao nhận) kế toán mới
tiến hành lập hóa đơn, làm cơ sở để theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu
bán hàng, theo dõi công nợ. Như vậy, chứng từ ban đầu làm căn cứ để nhập
dữ liệu của kế toán doanh thu là hóa đơn bán hàng.
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 9 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, hóa đơn
dịch vụ Công ty đang sử dụng là hỉa đơn GTGT mẫu 01 - GTKT3/001. Hóa
đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dựng để thanh toán.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng và đồng nhất giữa 3 liên các
yếu tố: thông tin về người mua, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh
toán
 Doanh thu bán buôn
Phiếu xuất kho kiêm phiếu giao hàng kết hợp với sự chấp nhận thanh
toán của khách hàng là cơ sở để kế toán bán hàng lập Hóa đơn giá trị gia tăng
phát hành ra ngoài, giao cho khách hàng liên 2. Liên 1 lưu tại phòng kế toán
làm cơ sở ghi nhận doanh thu và ghi lên các sổ kết toán. Sau khi sử dụng để
ghi sổ được lưu tại tệp lưu chứng từ gốc.

Ví dụ như hóa đơn số 0002869 bán buôn hàng cho Nhà thuốc Bệnh
viện Bưu điện:
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 10 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Biểu số 2.1:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu: XL/11P
Ngày 28 tháng 11 năm 2011 Số: 0029001
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuân Long
Mã số thuế: 2300240415-001
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội.
Số tài khoản: 12210000542829 tại NHĐT và phát triển chi nhánh Hà
Thành
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Kim
Tên đơn vị: Nhà thuốc Bệnh viện Bưu Điện.
Địa chỉ: Số 112 – Lê Trọng Tấn – Hoàng Mai - Hà Nội.
Hình thức thanh toán: TM Mã số: 0101218588
STT
Tên hàng hóa,
quy cách
ĐVT Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Jeil Bra-citicoline
1000mg/4ml- hộp 10 ống ống 100 92.000 9.200.000
Cộng tiền hàng: 9.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 920.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 10.120.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu một trăm hai mươi nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
 Doanh thu bán lẻ
Tương tự như đối với kế tKhi bán hàng cho khách hàng lẻ, khách hàng
quyết định mua và đồng ý thanh toán tiền hàng. Kế toán bán hàng phát hành
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 11 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
hóa đơn giỏ trị gia tăng giao cho khách hàng liên 2, liên 1 lưu tại cuống và
liên 3 dùng làm cơ sở hạch toán doanh thu, giá vốn,… ghi sổ tại phòng kế
toán. Hóa đơn phát hành tương tự như hóa đơn GTGT trong trường hợp bán
buồn. trong Biểu số 2.1.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Khi Công ty nhận được hóa đơn giá trị gia tăng từ các nhà trực tiếp
cung cấp dịch vụ cho các khách hàng mà Công ty giới thiệu. Kế toán ghi nhận
Doanh thu cung cấp dịch vụ và lưu hóa đơn tại file lưu hóa đơn nhận từ bên
ngoài về doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Đối với doanh thu hoạt động tài chính
Trường hợp 1: Công ty được cho hưởng chiết khấu thanh toán: Khi
thanh toán tiền hàng nếu là trực tiếp với lúc mua hàng, Người bán cho hưởng
chiết khấu thanh toán có thể ghi ngay trên hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn
mua hàng) Hay khi thanh toán không trùng với thời điểm mua hàng người bán
phát hành hóa đơn riêng cho khoản chiết khấu thanh toán của Công ty. Khi
đó, các chứng từ trong trường hợp này được được coi là chứng từ gốc để
Công ty phản ánh doanh thu hoạt động tài chính. Sau đó được lưu lại tại kho

lưu chứng từ gốc ghi sổ của Công ty.
Trường hợp 2: Khách hàng thanh toán chậm tiền hàng và trả lãi chậm
theo cam kết trong hợp đồng. Khi khách hàng thanh toán tiền, Công ty phát
hành hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng phản ánh khoản tiền lãi trả
chậm. Liên 3 để ghi phản ánh doanh thu hoạt động tài chính của Công ty.
- Đối với việc ghi nhận thu nhập khác
Trường hợp 1: Khi kiểm kê hàng tồn kho phát hiện thừa và không tìm
ra lý do. Dựa trên biên bản kiểm kê phát hiện thừa, lập bảng kê hàng hóa thừa
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 12 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho trong trường hợp này coi là chừng từ
gốc để Kế toán phản ánh Thu nhập khác. Và được lưu tại kho chứng từ gốc
như một chứng từ gốc khác.
Trường hợp 2: Khi bán thanh lý tài sản. Khoản thu nhập từ thu thanh lý
tài sản được ghi nhận vào thu nhập khác. Công ty phát hành hóa đơn GTGT
như khi bán hàng. Liên 3 sử dụng để ghi sổ tại công ty và ghi nhận Thu nhập
khác tương tự như đối với các hóa đơn GTGT phát hành khi bán hàng.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác tại Công ty TNHH
Xuân Long
Hàng ngày, khi bán được hàng, phát hành hóa đơn GTGT, phòng kế
toán nhận được hoán đơn GTGT, kiểm tra tính đúng đắn của chứng từ. Khi
xác định chứng từ hợp lệ, hợp pháp ghi sổ kế toán chi tiết. Dựa vào phương
pháp tính giá xuất kho tại Công ty là phương pháp thực tế đích danh, Kế toán
tính giá và ghi lên sổ chi tiết bán hàng.
Cuối tháng cộng tính doanh thu thuần và kết hợp với Sổ chi tiết giá vốn
hàng bán để lên bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
Theo chứng từ là hóa đơn GTGT Số: 0029001 kế toán ghi lên sổ chi
tiết bán hàng:
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 13 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY

Biểu số 2.2: Sổ chi tiết bán hàng
CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S17-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Jeil Bra-citicoline
Năm 2011
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác (521,
531, 532)
……
. ……
……
……
……

……
……
……
-
-
28/11 0029001 28/11 Bán cho nhà thuốc
bệnh viện Bưu điện
111 100 92,000 9,200,000 - -
………
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
-
-
Cộng phát sinh
…….
2,142
…….
197,064,000
-
-
Doanh thu thuần
…….
…….
…….
197,064,000

0
0
Hà Nội ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 14 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu tại Công ty TNHH Xuân Long
2.1.3.1. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và
các khoản giảm trừ doanh thu.
Tại Công ty TNHH Xuân Long, Kế toán tổng hợp ghi sổ theo hình thức
nhật ký chung có sử dụng nhật ký đặc biệt.
Hàng ngày, Kế toán bán hàng tập hợp hóa đơn GTGT do Công ty phát
hành định khoản và ghi lên Sổ nhật ký bán hàng. Tương tự với nghiệp vụ bán
hàng ở hóa đơn số 0029001 trước tiên được kế toán Từ Sổ nhật ký bán hàng
ghi lên Sổ Cái TK 511 và các tài khoản liên quan khác.
Định khoản Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111 10,120,000
Có TK 511 9,200,000
Có TK 3331: 920,000
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Hoạt động chính của Công ty là buôn bán kinh doanh, nên Công ty có
các khoản giảm trừ doanh thu sau: chiết khấu thương mại (TK 521), giảm giá
hàng bán (532), hàng bán bị trả lại (TK 531). Các khoản giảm từ doanh thu
được tập hợp ghi lên sổ nhật ký chung, sau đó ghi lên sổ cái các TK 521, 531,
532 tươnng ứng. Cuối kỳ kết chuyển giảm doanh thu. Trong quý chỉ phát sinh
1 nghiệp vụ giảm doanh thu. Ngày 23/11 bán hàng Lepbos và Flexim cho
bệnh viện 198 theo số hóa đơn số 0028967 giá trị tiền hàng là 482,670,769

công ty đã đồng ý chiết khấu thương mại cho Bệnh viện.
Quy trình ghi sổ lần lượt theo quy trình minh họa cụ thể như sau:
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 15 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Biểu số 2.3: Sổ nhật ký bán hàng
CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S03a4-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Quý 4 năm 2011
ĐVT: VND
Ngày_ct Mã_ct Số_ct Tân khách Diễn giải TK nợ TK có PS_có
Số dư đầu kỳ
… ……. …… …… ……… …… ……. …….
29/10/2011 XL/11P 0028500 Bệnh viện Da Liễu
TPHCM
Xuất bán – Kho 01
131 511/3331 148.094.000
29/10/2011 XL/11P 0028504 Bệnh viện Bưu Điện Xuất bán – Kho 01 131 511/3331 12.500.000
31/10/2011 XL/11P 0028521 Bệnh viện 108 Xuất bán – Kho 01 131 511/3331 62.500.000
31/10/2011 XL/11P 0028523 Bệnh viện Đức Giang Xuất bán – Kho 01 131 511/3331 5.500.000
… …



22/11/2011 XL/11P 0028935 Bệnh viện 354 Xuất bán – Kho 01 131 511/3331 110.400.000
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 16 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY

22/11/2011 XL/11P 0028940 Bệnh viện Tràng An Xuất bán – Kho 01 131 511/3331 10.500.000
23/11/2011 XL/11P 0028967 Bệnh viện 198 Xuất bán – Kho 01 131/521 511/3331 530.937.846
25/11/2011 XL/11P 0028967 Bệnh viện 103 Xuất bán – Kho 131 511/3331 35.202.200
28/11/201
1
XL/11P 0029001 Bệnh viện Bưu điện Xuất bán – Kho 01
111
511/333
1
10.120.000
… … … …
….
… … ……
15/12/2011 XL/11P 0030009 Bệnh viện Tim Mạch Xuất bán – Kho 01 112 511/3331 6.500.000
16/12/2011 XL/11P 0030042 Bệnh viện Không Quân Xuất bán- Kho 01 650.000
30/122011 XL/11P 0030067 Bệnh viện K Xuất bán – Kho 01 63.560.000
31/12/2011 XL/11P 0030088 Bệnh viện Thanh Nhàn X Xuất bán – Kho
01
131 511/3331 89.742.000
Tổng số PS 1.100.000.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 17 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Biểu số 2.4: Sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim –

Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Quý 4 Năm 2011
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
……. ……… … ………. … ……. …
23/11 002896
7
23/11 Chiết khấu
thương mại cho
BV 198
7,240,061
… …… …… …… …. …… ……
31/12 31/12 K/c Giảm
doanh thu

511 7,240,061
Cộng PS …………… ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 18 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Biểu số 2.5: Sổ Cái TK 511
CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý 4 năm 2011
Số hiệu tài khoản: 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: VND
Ngày_ct Mã_ct Số_ct Diễn giải
TK

Ps_nợ PS_có
Số dư đầu kỳ
x x
29/10/2011 XL/11P 002850
0
Bệnh viện Da Liễu TPHCM

131
134,630,909
29/10/2011 XL/11P 002850
4
Bệnh viện Bưu Điện
131
11,363,636
31/10/2011 XL/11P 002852
1
Bệnh viện 108
131
56,818,182
31/10/2011 XL/11P 002852
3
Bệnh viện Đức Giang
131
5,000,000
… …

… ………….
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 19 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
22/11/2011 XL/11P 002893
5
Bệnh viện 354
131
100,363,636
22/11/2011 XL/11P 002894
0
Bệnh viện Tràng An

131
9,545,455
23/11/2011 XL/11P 002896
7
Bệnh viện 198
131
482,670,769
25/11/2011 XL/11P 002896
7
Bệnh viện 103
131
32,002,000
28/11/2011 XL/11P 002900
1
Bệnh viện Bưu điện
111
9,200,000
… … … …

…….
15/12/2011 XL/11P 003000
9
Bệnh viện Tim Mạch
112
5,909,091
16/12/2011 XL/11P 003004
2
Bệnh viện Không Quân
111
590,909

30/122011 XL/11P 003006
7
Bệnh viện K
131
57,781,818
31/12/2011 XL/11P 003008
8
Bệnh viện Thanh Nhàn 131
81,583,636
Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
521
7,240,061
Kết chuyển doanh thu thuần xđ KQKD
911
992,759,939 1,000,000,000
Số dư cuối kỳ x X
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 20 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên,) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 21 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
2.1.3.2. Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
Khi được Người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán nhận được hóa
đơn hoặc chi phí lãi thanh toán chậm của khách hàng phát hành hóa đơn cho
khách hàng làm chứng từ gốc ghi sổ. Kế toán tập hợp lên Sổ Nhật ký chung
và ghi lên Sổ Cái TK 515. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ, trong kỳ, Công ty mua hàng của Công
ty TNHH Nghiệp Vinh và được cho hưởng chiết khấu thanh toán là 1,200,000

trừ vào số tiền nợ sau đó thanh toán bằn tiền gửi ngân hàng. Công ty TNHH
Nghiệp Vinh phát hành hóa đơn số 0000672 cho Công ty.
Biểu số 2.6: Sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim –
Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Quý 4 Năm 2011
ĐVT: VNĐ
Ngày
thán
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ

…….
………

……….

…….


14/12 0000672 14/12 Chiết khấu thanh
toán được hưởng
331 1,200,000

……
……
……
….
……
……
31/12 31/12 K/c DT HĐTC
XĐKQKD
911 8,250,000
Cộng PS
…………
………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 22 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Biểu số 2.7: Sổ Cái TK 515
CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Quý 4 năm 2011
Số hiệu tài khoản: 515
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính
ĐVT: VND
Ngày_ct Mã_ct Số_ct Diễn giải TK dư Ps_nợ PS_có
Số dư đầu kỳ x x
……… ………. ……. ……………. …… ……………… …………
14/12 NV/11P 0000672
Chiết khấu thanh toán được hưởng
331
1,200,000
……… ………. ……. ……………. …… ……………… …………
31/12 31/12 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 911 8,250,000
Số dư cuối kỳ x X
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên,)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 23 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
2.1.3.1. Kế toán tổng hợp thu nhập khác
Trong kỳ, Công ty có bán thanh lý một xe máy dựng để chở hàng chưa
khấu hao hết. Giá trị còn lại là 1,300,000VND và bán với giá thanh toán
2,200,000 VND. Công ty phát hành hóa đơn giá trị gia tăng thanh lý xe máy
cho khách hàng, và dựng để ghi sổ. Quy trình kế toán tương tự như kế toán
tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính.

Biểu số 2.8:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Ký hiệu: XL/11P
Ngày 22 tháng 12 năm 2011 Số: 0030052
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuân Long
Mã số thuế: 2300240415-001
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội.
Số tài khoản: 12210000542829 tại NHĐT và phát triển CN Hà Thành
Họ tên người mua hàng: Đặng Ngọc Hùng
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Mã số:
STT
Tên hàng hóa,
quy cách
ĐVT Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Xe mãy cũ
Chiếc 1 2,000,000 2,000,000
Cộng tiền hàng: 2,000,000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 200,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2,200,000
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng

(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 24 LỚP: KẾ TOÁN (4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH GVHD: TS.PHẠM THỊ THỦY
Kế toán căn cứ hóa đơn và định khoản phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111: 2,200,000
Có TK 711: 2,000,000
Có TK 3331: 200,000
Biểu số 2.9: Nhật ký chung
CÔNG TY TNHH XUÂN LONG
Địa chỉ: Kim Giang – Đại Kim –
Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Quý 4 Năm 2011
ĐVT: VNĐ
Ngày
thán
g ghi
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày

tháng
Nợ Có
…….
………

……….

…….

22/12 0030052 22/12 Bán thanh lý xe
máy cũ
2,000,000

……
……
……
….
……
……
31/12 31/12 K/c TN khác
XĐKQKD
911 2,000,000
Cộng PS
…………
………….
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: NGUYỄN DUY TIẾN 25 LỚP: KẾ TOÁN (4

×