Thø 2 ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2010
Tn 28
T©p ®äc: ¤n tËp tiÕt 1
TËp ®äc ¤n tËp tiÕt 1
I.Mơc tiªu
-§äc tr«i ch¶y, lu lo¸t bµi tËp ®äc ®· häc., tèc ®é ®äc kho¶ng 115 tiÕng/phót; ®äc diƠn c¶m bµi
th¬, ®o¹n v¨n dƠ nhí.
-HiĨu néi dung chÝnh hc ý nghÜa cđa c¸c bµi ®äc.
-Hs kh¸ giái ®äc diƠn c¶m thĨ hiƯn ®óng néi dung v¨n b¶n nghƯ tht, biÕt nhÊn giäng nh÷ng tõ
ng÷, h×nh ¶nh mang tÝnh nghƯ tht.
-N¾m ®ỵc c¸c kiĨu cÊu t¹o c©u ®Ĩ ®iỊn ®óng b¶ng tỉng kÕt.
II. ChnbÞ:
-PhiÕu ghi tªn bµi T§, b¶ng phơ ghi BT2
III. Ho¹t ®éng d¹y häc
A.KiĨm tra tËp ®äc:
-Cho HS bèc th¨m phiÕu ®Ĩ chn bÞ tríc 1-2 phót
-HS ®äc vµ tr¶ lêi mét sè c©u hái trong bµi
B. Bài tập 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Đính bảng phụ theo mẫu trong VBT
- Hướng dẫn:Tìm ví dụ minh hoạ cho từng
kiểu câu:
+ Câu đơn : 1 VD
+ Câu ghép không dùng từ nối : 1 VD / Câu
ghép dùng từ nối
+ Câu ghép dùng QHT( 1 VD)
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng ( 1 VD)
-Cho HS nối tiếp nhau nêu ví dụ cho từng
kiểu câu.
-GV nhận xét nhanh, khen ngợi, ghi ví dụ
vào bảng nhóm.
-Cho HS đọc lại bảng đã hoàn thành.
C. Tổng kết – dặn dò :
- Chuẩn bò: Tiết 4
Nhận xét tiết học
-HS đọc lại đề bài
-HS làm bài trong VBT
- Phát biểâu ý kiến.
- Học sinh nhận xét bổ sung
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Củng cố vềø dạng toán về chuyển động đều: Tính vậïn tốc, quãng đường, thời gian.
-Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốùc, quãng đường
-Hoàn thành được BT1,2,3
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: “Luyện tập”
-Cho HS nhắc cách tính thời gian
-1 HS nhắùc lại
- Cả lớp nhận xét.
45
-Chấm 1 sốù VBT
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2.Bài luyện tập
• Bài 1:
- Bài toán yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS: Đó chính là so sánh vận
tốc của ô tô và xe máy
- Giáo viên chốt ý đúng
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
• Bài 2:
- Cho HS đọc bài toán
- Cho HS cả lớp nhận xét tóm tắt trên bảng dể
nắm khả năng hiểu nội dung bài toán.
- Để tính vận tốc là km/giờ em làm thế nào?
-Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm bài trên
bảng.
-Chấm, chữa bài. Củng cố cách tìm vậân tốc
- Lưu ý học sinh tính vận tốc của xe máy với
đơn vò đo là m / phút
• Bài 3:
- Giáo viên chốt cách làm từng cách.
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
- Lưu ý : Đổi đơn vò
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
3. Củng cố- dặn dò:
-Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian
-Nêu rõ mối quan hệ giữa vận tốc, quãng
đường, thời gian.
- Về nhà làm bài 4/ 144 .
- Học sinh đọc đề
- HS trả lời
- HS nêu cách làm, làm bài vào nháp
- 1 HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc đề và tóm tắt vào nháp,
1HS tóm tắt bài toán trên bảng.
-HS trình bày : chuyển về đơn vò quãng
đường là km, thời gian là giờ, hoặc chuyển
vận tốc m/phút về km/giờ
-HS làm bài
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
1250:2 =625(m/ phút)
625m/phút=625x60=37500(m)=37,5(km)
Đáp số: 37,5km
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Học sinh đọc đề.Nêu tóm tắt.
- Giải bài tập vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau
Bài giải
Đổi: 15,75km=15750m;
1giờ45phút=105phút
Vận tốùc của xe ngựa với đơn vò đo m/phút
là:
15750:105=150(m/phút)
Đáp số: 150m/phút
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
46
LỊCH SỬ TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu:
-Biết ngày 26-4-1975 chiến dòch Hồ Chí Minh bắt đầu, cánh quân của ta đồng loạt tiến
đánh các vò trí quan trọng của quân độïi và chính quyền Sài Gòn trong thành phố
-Nêu được những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào dinh Độc Lập, nội các
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện
-Ngày30-4 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước. Từ
đây đất nước ta hoàn toàn độc lập, thốùng nhất.
-Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn các thế hệ cha anh đã chiến đấu hi sinh vì sự
nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: ảnh tư liệu về các chiến só tiến vào ding ĐôÏc Lập, Bản đồø hành chính VN
III. Các hoạt động:
A.Bài cũ:
-Nêu những điểm cơ bản của hiệp đònh Pa-ri?
-1 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sau hiệp đònh Pa-ri, trên chiếùn trường miền Nam, thế lực của ta ngày càng
hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết đònh tiến hành tổng tiến
công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4-3-75. Sau 30 ngày đêm chiếùn đấu dũng cảm quân dân ta
đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và giải đất miền Trung( kếùt hợp chỉ BĐHCVN)
-Ngày 26-4-75, chiến dòch Hồ Chí Minh lòch sử bắt đầu
2.Phát triển các hoạt động
a. Hoạt động 1: Chiến dòch Hồ Chí Minh và
cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập
-Cho HS đọc SGK, hỏi:
+Chiến dòch HCM lòch sử được bắt đầu vào
thời gian nào? Có bao nhiêu cánh quân tham
gia chiến dòch này? Lữ đoàn xe tăng 203
được giao nhiệm vụ gì?
-GV nhận xét, kết luận.
-Cho HS xem ảnh: Quân giải phóng đánh
chiếm sân bay Tân Sơn Nhất-một vò trí quan
trọng của đòch trong việïc bảo vệ SG, chặn
một đường rút chạy bằng không quân của
đòch và tiến vào Dinh ĐL, sào huyệt cuối
cùng của kẻ thù
* Cho HS quan sát hình trong SGK, giới thiệu
khái quát nội dung ảnh.
-Quan sát ảnh em thấy những gì? Hai chiếc
xe tăng nào đã tiến vào cổng Dinh ĐL đầøu
tiên? Ai đã cắm lá cờ lên Dinh ĐL?
-Hãy thuật lại cảnh xe tăng của ta tiến vào
*Làm việc cả lớp:
-HS trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
-HS xem ảnh: Quân Giải phóng dánh chiếm
sân bay TSN.
*Làm việc theo nhóm đôi
-HS xem ảnh và đọc SGK rồi trình bày cho
nhau nghe.
-Một số HS trả lời các câu hỏi.
-1-2 HS thuật lại sự kiện xe tăng của ta tiến
47
DĐL?
-Tường thuật lại diễn biến của sự kiện trên.
*Lớp: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh ĐL thể
hiện điều gì?
-Hỏi: Khi quân giải phóng đánh chiếm Dinh
ĐL, thái độ của DVM và các thành viên
chính quyền SG như thế nào?
*Tại sao DVM buộc phải ra lệnh đầu hàng
không điều kiện?
-Giờ phút thiêng liêng nhất đánh dấu miền
Nam hoàn toàn giẩi phóng là lúc nào?
-Hình ảnh lá cờ C/m tung bay tên DĐL nói
lên điều gì?
b. HĐ2: Ý nghóa của chiến dòch HCM
-Chiến thắng của chiến dòch HCM có thể so
sánh với chiếùn thắng nào trong sự nghiệp đấu
tranh bảo vệ đất nước của dân tộc ta?
-Chiến dòch HCM thắng lợi có ý nghóa lòch sử
như thếù nào?
-Gọi HS trình bày, GV kết luận: …từ đây miền
Nam hoàn toàn giải phóng, B-N sum họp
một nhà, non sông thu về một mối
vào Dinh ĐL.
-Cơ quan cao cấp của chính quyền SG đã thua
trậân và CM đã thành công.
-2 HS trình bày
-Trước sự tấn công như vũ bão của quân giải
phóng, chính quyền SG đã sụp đổ hoàn toàn.
Quân giải phóng đã tấn công tới tận sào
huyệt cuối cùng của đòch là DĐL nên…
-HS nêu
-Báo hiệu sự toàn thắng của chiến dòch HCM
lòch sử.
*Lớp thảo luận
-như Bạch Đằng, Đống Đa, ĐBP…
-Kết thúc cuộc chiếân tranh giải phóng dân tộc
và bảo vệ TổÅ quốùc của ND ta kéo dài từ
1954-1975, chấm dứt vónh viễn ách thống trò
của ĐQ, giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước
3.Củng cố.
- Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?Ý nghóa lòch sử của sự kiện đó?
-Cho cả lớp hát bài: Như có Bác trong ngày vui đại thắng
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: về nhà học bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
Thø 3 ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2010
ĐẠO ĐỨC
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HP QUỐC (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của
nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kó năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa
phương em.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa
phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bò:
- GV:Bảng phụ ghi BT1, phiếu học tập, thẻ màu
III. Các hoạt động:
48
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:
- Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
- Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em
có thể làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Tìm hiểu thông tin
Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản
nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ
chức này.
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 40, 41 và
hỏi:
+Em biết gì về tổû chức LHQ qua các thông tin trên?
+Nước ta có quan hệ như thế nào với LHQ?
- Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết
gì về tổ chức LHQ?
- Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh,
băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở
VN và ở đòa phương.
→ Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà
bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
3. Bày tỏ thái độ (BT 1/ SGK)
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghó đúng về tổ
chức LHQ.
-Treo bảng phụ ghi nội dung BT, gọi 1 HS lên bảng
đính thẻ màu, ở dưới lớp dùng thẻ màu để bày tỏ ý
kiến
→ Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
Các ý kiến sai: a, b, đ.
*Lớp:
-Các hoạt động của LHQ có ý nghóa gì?
-VN có liên quan như thế nào với tỏ chức LHQ?
-Là thành viên của LHQ chúng ta phải có thái độ như
thế nào?
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ
3. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về
hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở đòa
phương em.
- Sưu tầm một sốù tranh ảnh, bài báo nói về hoạt động
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
-2HS đọc thông tin, cả lớp đọc thầm
Thảo luận nhóm 4
-Các nhóm thảo luận, đại diện một
số nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân
-HS dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến
- Học sinh nêu
-HS trình bày
-2-3 HS đọc ghi nhớ
49
của tổ chức LHQ ở VN hoặc trên thế giới.
- Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang
làm việc tại đòa phương em
- Nhận xét giờ học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng với 1/5 sôù HS trong lớp
-Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2: viết tiếp vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu
ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi nộïidung BT2, phiếu ghi tên bài tập đọc
+ HS: VBTTV
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm chọn
bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc và
cho điểm .
- GV nhận xét
3. Bài tập 2: Viết tiếp vế câu để tạo câu
ghép.
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài trong VBT
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cấu tạo của câu ghép
- Chuẩn bò: “Ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2 phút
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh làm bài cá nhân vào VBT
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu câu văn
của mình
• Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất
bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng
hồ chạy .
• Nếu mỗi …… thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng
• “ Mỗi người …. và mọi người vì mỗi người”
-1-2HS nêu cấu tạo của cau ghép
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-HS biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian
-Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian
-Làm dược BT1,2 trang 144
II. Các hoạt động:
50
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:
-Mêi 1 HS làm BT2-VBT
- Giáo viên chốt – cho điểm.
B. Bài luyện tập
1. Giới thiệu bài mới:
2.Bài luyện tập
• Bài 1:
-Gọi HS đọc bài toán 1a
-Quãng đường AB dài bao nhiêu ?
-Có mấy chuyển động trong bài toán? Chuyển
độïng cùng chiều hay ngược chiều? Nêu vận
tốc của 2 chuyển động.
-Khi nào thì 2 xe gặp nhau?
Vẽ sơ đồ bài toán:
ô tô xe máy
180 km
A gặp nhau B
-Muốn biếùt sau bao lâu thì 2 xe gặpï nhau ta
phải biết gì? Nêu cách tính
-Muốn biết sau bao lâu thì 2 xe gặp nhau ta
làm thế nào? Cho HS nêu cách tính.
- GV nêu : Thời gian để ô tô và xe máy đi hết
quãng đường AB chính là thời gian đi để ôtô
gặp xe máy.
-Nêu lại xác bước tính để ôtô gặp xe máy?
-Quãng đường đi được của 2xe trong 1 giờ gọi
là tổng vận tôùc của 2 xe.
- GV hình thành công thức :
t
gặp
= S : ( v
1
+ v
2
)
Bài 1b:
Cho HS làm tương tự phần a
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét, củng cố cách làm bài.
• Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầøu bài toán
Để tính được quãng đường AB ta phải biết gì?
-Cho HS làm bài, kết hợp HS làm bài trên
bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Cho HS nêu lại các bước tính …
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà
- Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
- Học sinh đọc đề
- 2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt.
- 2 động tử ngược chiều nhau
-Khi ô tô và xe máy đi hết quãng đường AB
từ hai chiều ngược nhau.
-Sau mỗi giờ 2 xe chạy được bao nhiêu km.
-HS nêu
- Học sinh nêu
- Cả lớp nhận xét
-HS phân tích bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xé, bổ sung.
-1 HS đọc, nêu yêu cầu
-Phải biết thời gian ca nô đi trong quãng
đường AB
-Giải vào vở
-Nhận xét bài làm của bạn
51
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học
- Tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong
bài văn
-Hs khá giỏi hiểu được tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
- Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: VBTTV
III. Các hoạt động:
A, Bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài ôn tập
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc.
-Tương tự tiếùt 2, cho HS đọc , trả lời câu hỏi trong bài
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp BT 2 và chú giải
-Gọi 1 Hs đọc câu hỏi
-Cho HS thảo luận cùng bạn bên cạnh để trả
lời câu hỏi
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện
tình cảm của tác giả với quê hương
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ?
+ Tìm các câu ghép trong bài văn
- GV dán lên bảng 5 câu ghép và cùng HS
phân tích
- Chú ý : Câu 3 là một câu ghép có 2 vế, bản
thân vế thứ 2 có cấu tạo như một câu ghép
Câu 4 là câu ghép có 3 vế câu
Câu 5 là câu ghép có 4 vế câu
-Cho Hs đọc câu hỏi d và cho HS nhắc lại
kiến thức đã học về 2 kiểu lên kết câu: Lặp
từ ngữ và thay thế từ ngữ.
*Cá nhân:
* Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên
kết câu
- GV nhận xét,kết luận
* Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng
liên kết câu
-2 HS đọc nối tiếp
*Thảo luận nhóm đôi:
- đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt
- Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với
quê hương
-Bài văn có 5 câu đều là câu ghép
- 1HS đọcvà nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên
kết câu (lặp từ ngữ , thay thế từ ngữ)
*HS khá giỏi trình bày
- Từ ngữ được lặp lại : tôi , mảnh đất
- HS nhận xét
. Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho
từ làng quê tôi (câu 1)
52
- GV nhận xét, kết luận
5. Tổng kết - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn: chuẩn bò ôn tập tiết 4
. Đoạn 2 : mảnh đất quê hương (câu 3) thay
cho mảnh đất cọc cằn (câu 2)
mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê
hương ( câu 3)
KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
-Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự
phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Có kó năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113.
- HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Kể tên một số cây con có thể mọc
lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
2. Phát triển các hoạt động:
a.Hoạt động 1: Sự sinh sản của đôïng vật
-Cho HS đọc mục: Bạn cầøn biết
- Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó
là những giống nào?
- Cơ quan nào quyết đònh giốùng đực và giống
cái?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là
gì?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển
thành gì?
→ Giáo viên kết luận
b. Hoạt động 2: Cách sinh sản của động vật
- Ở độïng vật có mấy cách sinh sản?
- Cho HS thảo luận theo nhóm 2: xem hình
1/112, cho biết con vật nào dẻ trứng, con nào
vửa đẻ ra đã thành con?
*Kết luân:Những loài động vật khác nhau thì có
cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài
đẻ con.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc
- 2 giống đực, cái.
-
- Cơ quan sinh dục.
- Sự thụ tinh.
- Cơ thể mới.
-có 2 cách : đẻ trứng và đẻ con
*Thảo luận theo nhóm, chỉ vào từng hình
và nói với nhau con nào được nở ra từ
trứng, con nào được đẻ thành con.
- Học sinh trinh bày.
53
Hoạt động 3: Củng cố :Trò chơi “Thi nói tên
những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
Chia lớp ra thành 2 nhóm., mỗi nhóm 10 HS
lên thi đua viết nhanh
-Tổng kết cuộc thi
- Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài: Sự sinh sản của côn trùng
*Nhóm: 2 nhóm thi đua
- Nhóm viết được nhiều tên các con vật
đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm
đó thắng cuộc.
Thø 4 ngµy 24 th¸ng 3 n¨m 2010
Tiếng Việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4).
I.Mục tiêu:
-Mức độ về kó năng đọc như tiết 1
-HS biết kể tên các bài tập đọc là bài văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II.
-HS biết nêu dàn ý của một tròng những bài văn miêu tả trên.
-HS khá giỏi nêu được chi tiết hoặc câu văn mà mình yêu thích, giải thích được lí do mà
mình thích câu văn hoặc chi tiết đó.
II. Chuẩn bò:
+ GV: 3 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 3
+ HS: VBTTV
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới:
2 Kiểm tra đọc
Kiểm tra kó năng đọc của 1/5 sốù HS trong lớp
-Nhận xét, bổ sung cách đọc của HS
3. Bài tập 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh: mở mục lục để tìm cho
nhanh.
- Cho HS ghi tên các bài tập đọc đó vào VBT
- Gọi HS phát biểu
-Kết luận: Các bài tập đọc là bài văn miêu tả: Phong
cảnh đền Hùng; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh
làng Hồ.
4. Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Cho HS nối tiếp nhau nêu tên bài tập đọc mình chọn
để lậïp dàn ý
-Y/C HS làm bài vào VBTTV, 3 HS làm bài trên
giấy khổ to hoặc bảng phụ.
-Gọi 3 HS đọc dàn ý của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
-Cho HS nhận xét dàn ý làm trên giấy khổ to
-GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-6-7 HS đọc theo yêu cầu phiếu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT: Kể tên các
bài tâïp đọc là bài văn miêu tả đẫ học
trong tuần 19-27 .
- 1 học sinh làm bài cá nhân
- HS phát biểu
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nối tiếp nhau nêu bài văn miêu tả mình
chọn để lập dàn ý.
- Học sinh làm bài cá nhân.
-3 HS đọc dàn ý.
-Nhận xét, bổ sung dàn ý của bạn
- Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên
bảng lớp và trình bày kết quả.
54
-Nếu dàn ý HS sơ sài thì Gv đính lên bảng dàn ý của
từng bài và cho HS đọc lại.
* Nêu chi tiết hoặc câu văn em thích, giải thích lí do
em thích.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn
chónh dàn ý 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc lại
- Nhiều học sinh nói chi tiết hoặc câu
văn em thích.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kó năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Cho 1 HS đọc nộïi dung bài tập 1-VBT, 1 HS làm bài trên bảng
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
B. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1/145:
a. Gọi Hs đọc đề.
-Có mấy chuyển đôïng đồng thời? Chuyển động cùng
chiều hay ngược chiều?
-GV vẽ sơ đồ (như SGK). GV giải thích: Xe máy đi
nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì
đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kòp xe đạp.
-Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?
-Giải thích: Khi xe máy đuổi kòp xe đạp tức là khoảng
cách giữa xe máy và xe đạp là 0km
-Hướng dẫn Hs giải bài toán:
+Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
+Tính thời gian để xe máy đuổi kòp xe đạp?
-Để tính được thời gian xe máy đuổi kòp xe đạp chúng ta
phải làm qua mấy bước? Nêu rõ cách làm của từng
bước?
-GV kết luận cách giải bài toán dạng chuyển động cùng
chiều đuổi nhau như sau:
+Bước 1: Tính hiệu vận tốc của hai chuyển động.
+Bước 2: Tính thời gian hai chuyển động đuổi kòp nhau.
b. Gọi Hs đọc đề.
-Lúc bắt đầu đi xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?
-Sau mỗõi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu km?
-Tính thời gian để xe máy đuổi kòp xe đạp?
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Theo dõi.
-48km
-Theo dõi, làm bài.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS nêu
-2 bước:…
-1 HS đọc đe, lớp đọc thầm.
-HS nêu.
55
-Cho HS giải BT, 1 HS lên bảng làm bài
-Sửa bài, nhận xét
Bài 2/146:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
-Củng cố cách tính quãng đường.
C. Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu cách giải bài toán dạng chuyển
động cùng chiều.
-Làm bài trên bảng.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng.
-Theo dõi, trả lời.
-1-2 HS nêu
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè” tốc độ khoảng 100chữ/15 phút
- Viết được một đoạïn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) tả ngoại hình 1 cụ già em, biếtchọn những nét
ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: không kiểm tra
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, đọc
thong thả, phát âm rõ ràng chính xác.
- Nêu nôïi dung của bài chính tả
- Nhắc Hs viết đúng một sốù từ: Ví dụ: tuổi già,
tuồng chèo…
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong
câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
3.Bài tập 2: Viết đoạn văn.
-Cho HS đọc yêu cầu
• Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà
cụ?
• Đó là đặc điểm nào?
• Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào?
- Giáo viên bổ sung: Miêu tả ngoại hình của nhân
vật không nhất thết phải tả đầy đủ các đặc điểm
ngoại hình mà chỉ tả đặc điểm tiêu biểu
- Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em
biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu.
- Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý
những từ ngữ hay viết sai.
-Tả gốc cây bàng và bà cụ bán hàng
nước chè dưới gốc bàng.
- Học sinh nghe, viết.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để
soát lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- Tả đặc điểm ngoại hình.
• Tả tuổi của Bà.
• Bằng cách so sánh với cây bàng gìa ,
tả mái tóc bạc trắng.
56
-Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò tiết ôn tập tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn
của mình.
- Lớp nhận xét.
KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu:
- Xác đònh quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. Viết được sơ đồ chu trìnhï sinh sản
của côn trùng
- Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt
những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phiếu học tập
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: “Sự sinh sản của động vật”
- Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
- Thế nào là sự thụ tinh.
→ Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
2. Quá trình sinh sản của bướm cải
- Theo em, côn trùng sinh sản bằng cách đẻ
trứng hay đẻ con?
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3,
4, 5 trang 114 / SGK, mô tả quá trình sinh sản
của bướm cải, chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng
và bướm?
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau
của lá cải?
- Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải
gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
- Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do
côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
→ Giáo viên kết luận:
3. Hoạt động 2: Sự sinh sản của ruồi và gián
-Cho HS làm việc theo cặp: Chỉ vào từng hình
và nói về sự sinh sản của ruồi và gián.
-Cho HS thảo luận về sự giống nhau và khác
nhau trong chu kì sinh sản của ruồi và gián
- Học sinh trả lời.
-Côn trùng để trứng
Nhóm đôi
- Thảo luận về quá trình sinh sản
- Đại diện lên báo cáo.
- Cả lớp nhận xét
-…mặt dưới của lá cải
-ở giai đoạn sâu
-Bắt sâu, phun thuốc, bắt bướm…
- Đại diện các nhóm trình bày.
*nhóm đôi:
-Hs trình bày trong nhóm
-Một số HS trình bày, HS khác nhận xét,
bổ sung
*Nhóm 4:
57
-Cho các nhóm trình bày
Giáo viên kết luận:
- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng
4.Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1
loài côn trùng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của ếch”.
- Nhận xét tiết học.
-Các nhóm ghi kết quả thảo luận vào
phiếu
-Đại diện nhóm phát biểu
-Các nhóm nhận xét, bổ sung
-3 HS lên bảng vẽ sơ đồø vòng đời của mộït
số côn trùng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6).
I. Mục tiêu:
-Kó năng đọc như tiết 1
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biét dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết
câu theo yêu cầu BT2
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
+ HS: VBTTV
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới:
2.Kiểûm tra tập đọc và học thuộc lòng
-Kiểm tra đọc số HS còn lại của lớp
3.Bài tập 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em
đã học?
- Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp
liên kết câu?
- Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung
cần ghi nhớ, yêu cầu học sinh đọc lại.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong
đoạn văn cần điền những từ ngữ nào cho thích
hợp, sdau đó xác đònh đó là kiểu liên kết nào.
-Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, suy nghó và làm
vào VBT
-Cho HS giải thích biện pháp liên kết câu
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Hát
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài
tập .
- Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế,
phép nối.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu
những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng
trước.
- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm vào VBTTV, 3 HS làm bài trên
bảng.
-Một số Hs giải thích từ điền đó có tác dụng
gì.
58
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nêu các phép liên kết đã học?
- Chuẩn bò: “Kiểm tra GKII”.
- Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu.
TOÁN ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
-Hoàn thành được các bài tập 1,2,3,4a,5
II. Các hoạt động:
A. Bài cũ:
-Cho HS nêu cách tìm thời gian 2 chuyển đọng đồng thời và cùng chiều nhau
-GV nhận xét – cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài luyện tập
Bài 1:
-Cho HS đọc số, sau đó cho HS khác nhận xét, sửa chữa
-GV cho HS nhắc lại các hàng, các lớp, củng cố cách đọc theo lớp, hàng.
-Cho một số HS nêu giá trò của sốù 5 trong mỗi số.
-Củng cố vềø cách xác đònh giá trò số dựa trên hàng của số đó
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Cho HS nêu kết quả, giải thích kết quả đó.
-Hỏi Hs: Hai số tự nhiên liên tiếp có quan hệ như thế nào? Hai số chẵõn hoặc số lẻ có quan hệ
như thế nào?
-GV kết luận: +Hai sốù tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vò
+Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vò
Bài 3: Điền dấu >;<.= vào chỗ trống
-HS tự làm bàivào vở, 2 HS làm bài trên bảng
-Lớp nhận xét, sửa chữa, môït số HS giải thích cách so sánh các sốù tự nhiên
-GV nhận xét, bổ sung
Bài 4 a.
-Cho HS nêu yêu cầu bài toán
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bài trªn bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 5:
-Cho HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 4 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét
-GV+HS nhận xét, sửa chữa.
-Hỏi: dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
-Củng cố nội dung tiết học
-Dặn dò: Hoàn thành Bài tập trong VBT
59
Luyện từ và câu: Ôn tập tiết 7 (Kiểm tra )
Kó thuật Lắp máy bay trực thăng (tiết 2).
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng, đúng kó thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của máy bay trực thăng ,ø đảm bảo
an toàn trong khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sãn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra việc chuẩn bò đồø dùng cho tiết thực
hành.
-Nhận xét chung.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. HĐ2: HS thực hành lắp trực thăng
-Nêu các yêu cầu tiết thực hành :
+ Làm việc theo nhóm đảm bảo thời gian và hoàn
thành sản phẩm đúng yêu cầu.
+ Cần tập trung không đùa nghòch trong tiết học.
- Quan sát kó các hình và đọc kó quy trình các
bước lắp ghép
- Theo dõi giúp đỡ những HS chưa thực hiện được
giúp đỡ kòp thời.
3. Đánh giá sản phẩm
-Cho HS đọc nôïi dung đánh giá sản phẩm trong
SGK
Cử đại diện nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm
bạn
-Nhận xét một số sản phẩm mà HS đã hoàn
thành.
*Nhận xét tiết học
-Nhận xét tinh thần học tập của HS.
-Thu giữ sản phẩm chuẩûn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học
* HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.
* Kiểm tra lại đồ dùng dạy học.
-Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo giáo
viên về kết quả kiểm tra đồ dùng của
các nhóm.
* Lắng nghe yêu cầu của tiết thực hành.
-Thực hiện theo vò trí các nhóm đã phân
chia.
- 1 hs đọc lại qui trình lắp ghép các chi
tiết tạo thàh bộ phận.
- Quan sát kó các hình trong SGk nêu lại
qui trình chính của việc lắp ghép.
-1 HS đọc
-Đại diện một số nhóm quan sát, đánh
giá sản phẩm
-Nêu ý kiến nhận xét
- Nhận xét tiết học.
-Cất sản phẩm cho tiết học sau.
60
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ (tt)
I. Mục tiêu:
-Nªu ®ỵc mét sè ®Ỉc ®iĨm vỊ d©n c, kinh tÕ cđa ch©u MÜ
-Nªu ®ỵc mét sè ®Ỉc ®iĨm kinh tÕ cđa Hoa k×; chØ vµ ®äc trªn B§ tªn thđ ®« cđa Hoa k×; sư dơng
tranh ¶nh, B§, lỵc ®å ®Ĩ nhËn biÕt mét sè ®Ỉc ®iĨm cđa d©n c, ho¹t ®éng s¶n xt cđa ngêi d©n
ch©u MÜ.
II. Chuẩn bị:
-B§ thÕ giíi, c¸c h×nh minh ho¹ trong SGK, phiÕu häc tËp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:
-Chỉ và mô tả vò trí của châu Mó trên BĐ
-Nêu đặc diểm chính về đòa hình của châu Mó
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
2. Phát triển các hoạt động:
v Ho ạ t độ ng 1: Dân cư châu Mĩ.
- Học sinh dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội
dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+Nªu sè d©n ch©u MÜ. So s¸nh sè d©n ch©u MÜ
víi c¸c ch©u lơc kh¸c.
+Dùa vµo b¶ng sè liƯu trang 124 cho biÕt c¸c
thµnh phÇn d©n c ch©u MÜ
+V× sao ch©u MÜ cã nhiỊn thµnh phÇn d©n téc?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
câu trả lời.
Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong
các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân
nhập cư
v Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
- Học sinh trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK
rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ
với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+Kª tªn mét sè n«ng s¶n ë B¾c MÜ, Trung
MÜ vµ nam MÜ
+KĨ tªn mét sè ngµnh c«ng nghiƯp chÝnh
cđa B¾c MÜ, Trung MÜ vµ Nam MÜ
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
câu trả lời.
∗ Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển,
cơng nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ
sản xuất nơng phẩm nhiệt đới và cơng nghiệp
khai khống.
v Hoạt động 3: Hoa Kì.
-Yªu cÇu lµm viƯc theo nhãm ®«i:
+ChØ vÞ trÝ Hoa K× trªn B§TG, cho biÕt HK
- Trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động cá nhân.
- Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước
lớp.
-V× ch©u MÜ chđ u lµ ngêi nhËp c.
-Sèng tËp trung ë ven biĨn vµ miỊn
§«ng
Hoạt động nhóm
-C¸c nhãm th¶o ln
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh bổ sung.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu
về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
61
n»m ë khu vùc nµo cđa ch©u MÜ, gi¸p víi n-
íc nµo, ®¹i d¬ng nµo?
+ChØ vµ ®äc tªn thđ ®« HK, nªu ®Ỉc ®iĨm
vỊ diƯn tÝch, d©n c, kinh tÕ cđa HK.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
câu trả lời.
∗ Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ ,là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế
giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với cơng
nghệ cao và nơng phẩm như gạo, thịt, rau.
3. Tổng kết – dặn dò:
- Cđng cè néi dung tiÕt häc
- Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam
Cực”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm đơi.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
-HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung
- Đọc lại ghi nhớ.
TËp lµm v¨n
¤n tËp tiÕt 8( KiĨm tra)
TỐN ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
-HS biết xác đònh phân số b»ng trùc gi¸c
-Biết rút gọn , quy đồng MS các phân so không cùng mẫu số
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. B à i c ũ :
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B.Bµi lun tËp
• B à i 1:
- Cho HS nªu yªu cÇu bµi tËp
- Yªu cÇu HS lµm bµi trªn b¶ng con
- -Yªu cÇu HS nªu ý nghÜa cđa tư sè, mÉu sè
- Giáo viªn chốt.
• B à i 2:
- H·y nªu c¸ch rót gän ph©n sè
- Chèt l¹i ý ®óng: Chia cả tử số và mẫu số cho
cùng 1 số tự nhiên lớn hơn 1.
-ChÊm bµi, ch÷a bµi
• B à i 3:
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên u cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu
số 2 phân số?
-Cho HS lµm bµi trong vë, ®ỉi chÐo vë ®Ĩ kiĨm
tra
- Lần lượt HS nêu
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề u cầu.
- Làm bài.
- Lần lượt trả lời chốt bài 1.
- Học sinh yªu cầu: Rót gän ph©n sè
- Học sinh làm bài vµo nh¸p phÇn a,
phÇn cßn l¹i lµm vµo vë
-Mét sè HS lµm bµi trªn b¶ng
-NhËn xÐt, sưa ch÷a
- Học sinh: Q§MS c¸c ph©n sè
- Hs nªu
- Làm bài.
-§ỉi chÐo vë cđa b¹n ®Ĩ kiĨm tra
62
-Khi ph©n sè cã mÉu sè ph©n sè nµy chia hÕt
cho MS ph©n sè kia ta lµm thÕ nµo?
• B à i 4:
- Mn so s¸nh 2 ph©n sè ta lµm thÕ nµo?
- Cho HS lµm bµi vµo vë
- Củng cố cách so s¸nh 2 phân số cùng tử số, cùng
mẫu số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
C. T ổ ng k ế t - d ặ n d ò :
-Cđng cè néi dung «n tËp
- DỈn dß:Về nhà làm bài 5 / 149, chuẩn bị: Ơn tập về
phân số (tt).
- Nhận xÐt tiết học.
- Học sinh đọc yªu cầu.
- HS nªu c¸ch so s¸nh
- Làm bài
- 3 Hs làm bài trên bảng, một số HS
giải thích cách thích cách so sánh
-Nhận xét bài làm của bạn
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010-01-27
Tập đọc: Một vụ đắm tàu
I.Mục tiêu
-Đọc đúng các từ khó, tiếng khó trong bài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta Đọc trôi chảy
toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng
đọc cho phù hợp nội dung từng đoạn.
-Hiểu nội dung : Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dòu
dàng của Giu-li-ét-ta và đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
-Trả lời được các câu hỏi trong bài
II. Chuẩn bò: GV: tranh minh hoạ
II. Hoạt đôïng dạy học
A.Bài cũ: không kiểm tra
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Cho Hs xem tranh chủ điểm, nêu tên chủ điểm, mô tả những gì em thấùy trong tranh.
-Cho HS xem tranh bài tập đọc, hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
2. Luyện đọc và tìm hiểâu bài
a.Luyện đọc
-Gọi 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
-Ghi các tên riêng nước ngoài cho HS luyện đọc
-Chia đoạn cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn(2 vòng)
+Vòng 1: Đọc kết hợp luyện phát âm đúng các từ khó
+Vòng 2: Đọc kết hợp tìm hiểu nghóa mộït sôù từ khó: 1 HS đọc chú giải
-Cho HS đọc theo cặp
-GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài
• Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
• Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê
sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét ta: đang trên
đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
63
- Giáo viên chốt: Đây là 2 bạn nhỏ người I-
ta-li-a rời Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a.
• Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-
ri-ô bò thương?
*Hành động và cử chỉ đẹp đó nói lên tấm
lòng nhân hậu, giàu tình thương, hết lòng săn
sóc bạn bè trong lúc hoạn nạn của Giu-li-ét-
ta.
• Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
• Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy
con tàu đang chìm?
• Tìm những từ ngữ trong bài thể hiện phản
ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu
nạn còn chỗ cho một đứa bé?
• Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng
cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
• Quyết đònh của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì
về cậu bé?
*Ma-ri-ô có tấm lòng cao cả làm ta khâm
phục và ngưỡng mộ. Cậu sẵn sàng chấp nhận
cái chết để giàng lại sự sống cho Giu-li-ét-ta.
• Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
*Tiếng khóc của Giu-li-ét-ta đã thể hiện sự
đau đớn tiếc thương, lòng cảm phục và biết
ơn trước hành động xả thân cứu bạn của Giu-
li-ét-ta đối với Ma-ri-rô
- Giáo viên chốt: Quyết đònh của Ma-ri-ô
thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã
nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao
thượng, nghóa hiệp, biết xả thân vì người khác
mới hành động như thế.
- Nêu cảm nghó của em về 2 nhân vật trong
câu chuyện?
- Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang
những nét tính cách điển hình của nam giới
Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của
người phụ nữ dòu dàng nhân hậu.
→ Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh:
Đó là những đức tính ta cần học tập
• Thấy Ma-ri-ô bò sóng ập tới, xô ngã dúi,
Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống
bên bạn, lau máu trên trán bạn, dòu dàng gỡ
chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương
cho bạn.
• Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng
thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm
giữa biển khơi.
• Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn
mặt biển.
• “Sực tỉnh …lao ra”. Giu=li-=ét-ta bguông
thõng 2 tay…
• Ma-ri-ô quyết đònh nhường bạn …ôm lưng
bạn thả xuống nước
• Ma-ri-ô có tấm lòng cao thượng, nhường sự
sống cho bạn – một hành động cao cả, nghóa
hiệp.
• Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn,
khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vónh biệt.
- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy
nghó .
• Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng,
giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường
sự sống cho bạn.
• Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm
đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình.
-Cho HS nêu ý nghóa câu chuyện.
-Gv tổng kết nộïi dung: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân
cần, dòu dàng của Giu-li-ét-ta và đức hi sinh cao thượng của ma-ri-ô.
64
C.Đoc diễùn cảm
-Gọi 5 HSđọc nối tiếp đoạn, lớp theo dõi, nêu các đọc cả bài.
-Gv HD cách đọc hay. Hướng dẫn HS đọc đoạn: Chiếc xuồng cuối cùng hếùt bài
-Yêu cầu nhóm 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, người dưới xuồng,Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
-Hs thi đọc, GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nếu được gặp Giu-li-ét-ta em sẽ nói gì với bạn?
-Về nhà đọc diễn cảm bài văn, chuẩn bò bài: Con gái
-Nhâïn xéùt tiết học.
65