Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 25 - Ly 7 (file trinh chieu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 27 trang )

Phòng GD - ĐT thành phố Móng Cái
Trường PTCS Vĩnh Trung
Giáo viên dự thi : Nguyeãn Maïnh Tröôøng
Bộ môn : Vật Lý 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa dòng điện và cường
độ dòng điện?
Câu 2: Cường độ dòng điện kí hiệu là gì? Đơn vị?
Câu 3: Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng
điện?
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện
càng lớn.
- Kí hiệu là chữ I, đơn vị là Ampe (A)
- Dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện
(Học sinh chuẩn bị trong vòng 30 giây)
I/ Hiệu điện thế
 Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một
hiệu điện thế.
+ kí hiệu : U
+ Đơn vị: vôn (V);
milivôn ( mV )
kilôvôn (kV ).
1mV= 0,001V;
1kV= 1000V.
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
I/ Hiệu điện thế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó
một hiệu điện thế.


Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị
hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi
chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị
này cho các nguồn điện dưới đây:
C1:
C1:
Pin tròn
Ắc quy xe máy Giữa hai lỗ của ổ
lấy điện trong nhà
1,5V
12V
220V
1,5V
1
2
V
220V
I. Hiệu điện thế:

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó
một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
C2:
Tìm hiểu vôn kế
1. Trên mặt vôn kế nhóm em có ghi chữ gì?
2. Trong các vôn kế hình 25.2 và vôn kế nhóm em thì
vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?

3. Hoàn thành bảng 1.
4. Ở chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem
hình 25.3)
5. Chỉ ra đâu là chốt điều chỉnh kim của vôn kế nhóm
em?
TÌM HIỂU VÔN KẾ
Chữ V
Dấu dương (+) và dấu âm (-)
C2:
I. Hiệu điện thế:
 Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu
điện thế
II. Vôn kế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:
- Kí hiệu của vôn kế
V
1. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra xem vôn kế nhóm em có GHĐ là bao
nhiêu, có phù hợp để đo HĐT 6V hay không?
3. Kiểm tra hoặc chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch
số 0 và Mắc mạch điện như sơ đồ đã vẽ lưu ý
chốt (+) và (-) của vôn kế lần lượt được mắc với
những cực nào.
4. Ngắt công tắc. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào
bảng 2.
5. Thay nguồn 2 pin bằng nguồn 4 pin và làm tương

tự như trên.
CÁC BƯỚC ĐO HĐT GIỮA HAI CỰC CỦA
NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH ĐIỆN HỞ
I. Hiệu điện thế:
 Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu
điện thế
II. Vôn kế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:
C3:
Từ bảng 2, so sánh số vôn khi trên vỏ pin với
số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
I. Hiệu điện thế:
 Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu
điện thế
II. Vôn kế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:
Kết Luận
Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện
GHI NHỚ

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một
hiệu điện thế.


Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện
thế được đo bằng vôn kế.

Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của
hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa
mắc vào mạch.
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi
mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện
thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
 Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế
giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:”
C4: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 2,5V = ……… mV b) 6kV = ……… V
c) 110V = ……… kV d) 1200mV = ……… V
a) 2,5V = 2500 mV b) 6kV = 6000 V
c) 110V = 0,11 kV d) 1200mV = 1,2 V

Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 25:
Hiệu điện thế
Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế
giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và
cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết
điều đó?
a)Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ
b)GHĐ 45 V, ĐCNN 1V
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
c)3V
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
d)42V
Bài 25:
Hiệu điện thế
Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
II. Vôn kế:
II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:

Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế
giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng:
C6: Có 3 nguồn điện với số ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5V b. 6V c. 12V
Có 3 vôn kế có GHĐ lần lượt là:
1) 20V 2) 5V 3) 10V
? Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu
điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Đọc phần “Có thể em chưa biết”

Làm các bài tập 25. 2, 25.3/SBT- Tr 26

Xem trước bài 26 “HĐT giữa hai đầu
dụng cụ dùng điện”
Hình 25.2
Vôn kế GHĐ ĐCNN
Hình
25.2a
V V
Hình
25.2a
V V
Nhóm
em
V V
C2:

Bảng 1
300
20
12
6
2,5





25
0,1
1
Dùng kim
Hiện số
Hình 25.2
Bảng kết quả của các nhóm
Nguồn Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
Nhóm
4
Nhóm
5
Nhóm
6

2 Pin
số vôn
ghi
trên vỏ
3V 6V V
Số chỉ
của
vôn kế
4 Pin
số vôn
ghi
trên vỏ
Số chỉ
của
vôn kế

HÌNH 25.3
2. Đóng khoá K kiểm tra xem bóng đèn có sáng
không?
3. Mắc vôn kế vào hai đầu của nguồn điện 2 pin, chú
ý chốt dương của vôn kế được mắc với cực
dương của nguồn điện và chốt âm được mắc với
cực âm của nguồn điện.
4. Ngắt công tắc. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào
bảng 2.
5. Thay nguồn 2 pin bằng nguồn 4 pin, đọc và ghi kết
quả.
CÁC BƯỚC MẮC MẠCH ĐIỆN
1. Mắc mạch điện đơn giản gồm có nguồn điện, khóa
K (mở) và bóng đèn.

Kết luận:
Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên
vỏ nguồn điện
Ghi nhớ
Kí hiệu của vôn kế
V
K
Sơ đồ mạch điện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×