Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Lớp 2 tuần 1.1.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.73 KB, 39 trang )

Trường THCS Kpă Klơng
TUẦN 1
Thứ hai ngày 25 tháng 08 năm 2008.
Ngày soạn: 24/08/2008.
TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài.
Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng
của đòa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghóa của từ, nghóa đen và nghóa bóng.
Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì
nhẫn nại mới thành công.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa SGK.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : (5phút) Giáo viên kiểm tra
SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới : (30 phút)
*Giới thiệu bài.
*.Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ,
chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
a.Đọc từng câu:


-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán
nhãn.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi.
GV: Trần Thị Quy
1
1
Trường THCS Kpă Klơng
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát
âm đúng các từ ngữ khó:
-quyển, nguệch ngoạc.
-làm, lúc, nắn nót
-đã, bỏ dở, chữ
-chán, tảng, ngắn, nắn.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ
câu dài, câu hỏi, câu cảm.
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài
thành kim được?//
Giảng từ : SGK/ tr 5
Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết,
nguệch ngoạc.
-Giáo viên yêu cầu
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. -Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét, đánh giá.
TIẾT 2 :

1. Tìm hiểu bài.
-Đọc đoạn 1-2.
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá
để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được
thành chiếc kim không?
-Học sinh đọc, em khác nối tiếp.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5
em.
-4 em nhắc lại.
Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm
- ( CN, ĐT)
Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba
dòng
-Cầm thỏi sắt mải miết mài
-Làm thành cái kim khâu.
-Không tin vì thấy thỏi sắt to quá.
GV: Trần Thị Quy
2
2
Trường THCS Kpă Klơng
-Những câu nào cho thấy cậu bé không
tin?
-Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ

không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-Em nói lại câu trên bằng lời của các em?
-Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố : (5phút)
Em thích ai trong truyện? Vì sao?
Giáo dục tư tưởng .
Nhận xét .
Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau.
Học sinh trả lời
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-4 em đọc và TLCH.
-Mỗi ngày thành tài.
-Cậu bé tin.
-Hiểu và quay về học.
-Trao đổi nhóm thảo luận.
-Ai chăm chỉ chòu khó thì làm việc
gì cũng thành công.
-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia
nhóm thi đọc.
-Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính
kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều
hay.
-Đọc bài, chuẩn bò bài sau.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về

- Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.
Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích học toán.
GV: Trần Thị Quy
3
3
Trường THCS Kpă Klơng
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng cài các ô vuông.
- Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :(5 phút) Giáo viên kiểm tra
dụng cụ cần thiết để học Toán.
2.Dạy bài mới : (30 phút) Giới thiệu
Bài 1: Bảng ô vuông.
-Nêu các số có 1 chữ số.
-Phần b,c yêu cầu gì ?
-Theo dõi.
-Hướng dẫn chữa bài 1
Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100.
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
-Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên
bảng rồi viết.
3
4
-Số liền trước của 34 là số nào ?

-Số liền sau của 34 là số nào ?
Bài 3 : câu a, b, c, d.
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
-Hướng dẫn chữa bài 3
-Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát
-1 em nêu, nhận xét. Viết vở.
-Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số.
-Học sinh tự làm.
-Chữa bài.
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng viết.
-Làm vở
-2 em lên bảng viết : Số 33, 35
-Cả lớp làm vở
40
98
98
100
-Chữa bài.
GV: Trần Thị Quy
4
4
Trường THCS Kpă Klơng
-Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét.
-Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa
ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền
trước, liền sau.Nhận xét.

3.Củng cố :(3 phút)
Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số
liền -trước, liền sau của số 73.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò làm bài tập
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
-3 em nêu. Nhận xét.
-Làm bài 3/ trang 3.
Chuẩn bò: Ôn tập/ tiếp.
Đạo đức
Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
- Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời
gian biểu.
- Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng
giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :(3phút)
Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới :(30 phút)
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm
-Sách đạo đức, vở bài tập.

-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
GV: Trần Thị Quy
5
5
Trường THCS Kpă Klơng
trong 1 tình huống: việc làm nào đúng,
việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao
sai?
-Giáo viên phát phiếu giao việc
-Kết luận :
-Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi
làm việc khác không chú ý nghe sẽ
không hiểu bài. Như vậy các em không
làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình
làm ảnh hưởng đến quyền được học tập
của các em. Lan, Tùng nên làm bài với
các bạn.
-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức
khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với
cả nhà.
* Qua 2 tình huống trên em thấy mình
có những quyền lợi gì ? Nhận xét.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-Chia nhóm, phân vai.
-GV chốt ý :
-Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để
đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo
lắng.
-Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và
khuyên Tònh không nên bỏ học đi làm

việc khác.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc
gồm 2 tình huống./tr.1+9
-Trình bày ý kiến về việc làm trong
từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm 1: tình huống 1 /tr19
-Nhóm 2: tình huống 2/tr 19
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
GV: Trần Thị Quy
6
6
Trường THCS Kpă Klơng
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có
nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn
cách ứng xử cho thích hợp.
-“ Giờ nào việc nấy”
Hoạt động 3 :Thảo luận.
-Phát phiếu cho 4 nhóm
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí
để đủ thời gian học tập vui chơi làm
việc nhà và nghỉ ngơi.
-Thực hành: Cho học sinh làm bài tập.
Nhận xét
3.Củng cố :(3 phút) Em sắp xếp công

việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì
?
-Nhận xét tiết học.
- Học bài, làm bài tập.
-1 em nhắc lại.
-Chia 4 nhóm
-4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Học sinh đọc: giờ nào việc nấy.
-Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2.
-Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức
khoẻ.
-HTL bài học, làm bài 4 trang 3.
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Ngày soạn: 24/8/2008
Thể dục.
Tiết 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
TRÒ CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức :Biết một số quy đònh trong giờ học Thể dục , chia tổ, chọn cán sự.
Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi “ diệt các con vật có hại”.
- Kỹ năng: Rèn tập luyện đúng động tác.
- Thái độ: Biết vận dụng rèn luyện thân thể và thể lực.
GV: Trần Thị Quy
7
7
Trường THCS Kpă Klơng
II/ CHUẨN BỊ:
- Sân tập, còi.

- Ổn đònh hàng nhanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Phần mở đầu: (5phút)
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
-Giới thiệu chương trình thể dục Lớp
Hai
-Tính kỷ luật.
-Một số quy đònh.
B. Phần cơ bản:(20 phút)
-Luyện tập: Giâm chân tại chỗ – đứng
lại.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
-Thưởng, phạt.
c. Phần kết thúc:(5phút)
-Giáo viên hệ thống lại bài.
-Nhận xét bài học và giao việc về
nhà.
-Đứng tại chỗ vỗ tay,hát.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
-Nhanh, đúng giờ.
-Thực hiện đúng nội quy. Chia Tổ, bầu
cán sự.
-Tập đồng loạt, chia tổ.
-Tham gia trò chơi.
* *
* *

* *
* *
* *
-Đứng lại, vỗ tay hát.
-Tập luyện thêm.
KỂ CHUYỆN
GV: Trần Thị Quy
8
8
Trường THCS Kpă Klơng
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Kiến thức:- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Có công
mài sắt có ngày nên kim”
- Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội
dung.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời
bạn.
Thái độ : Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.
II/ CHUẨN BỊ:
- 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy.
- Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : (5phút)
Giáo viên kiểm tra SGK
2.Dạy bài mới : (30 phút)
Giới thiệu bài.
Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc
các em vừa học có tên là gì ?

-Em đọc được lời khuyên gì qua câu
chuyện đó ?
-Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 )
a : Kể từng đoạn.
-Kể từng đoạn theo tranh.
*Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng
đoạn của chuyện.
-Giáo viên nhận xét cách diễn đạt,
-HS chuẩn bò Sách.
-Vài em nhắc tựa.
-1 em nêu.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì.
-Quan sát tranh
-Đọc thầm lời gợi ý
-HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét.
-1 em đại diện nhóm kể chuyện trước
lớp
GV: Trần Thị Quy
9
9
Trường THCS Kpă Klơng
cách thể hiện.
-Giáo viên chú ý: Các em kể bằng
giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc
lòng.
b Kể toàn bộ chuyện .
-Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ
câu chuyện.
c-Hướng dẫn kể theo phân vai
-Nhận xét.

3.Củng cố :(5phút)
Em vừa kể câu chuyện gì?
-Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?
Tập kể lại chuyện
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh và kể lại chuyện.
1 em kể, em khác nối tiếp.
-Nhận xét.
-3 em Giỏi kể theo phân vai: người dẫn
chuyện, cậu bé, bà cụ.
-Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn.
-1 em nhìn tranh kể lại chuyện.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
nại mới thành công.
-Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 / TIẾP.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vò.
Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Kẻ viết sẵn bảng.
- bảng con, SGK, vở bài tập.
GV: Trần Thị Quy
10
10

Trường THCS Kpă Klơng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: (5phút)
Tiết toán trước học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở )
-Nhận xét.
2ø.Dạy bàimới :(30 phút)
*Giới thiệu bài.
a : Luyện tập
Bài 1
Bảng kẻ ô chục, đơn vò, đọc số, viết số.
Chục Đơn vò Đọc
số
Viết
số
8 5
3 6
7 1
8 4
-Số có 8 chục 5 đơn vò viết là? Đọc như thế
nào?
-Hướng dẫn làm vở
-Hướng dẫn chữa bài.
Bài 2.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài:
-Theo dõi họa sinh làm bài.
Bài 3.
-Ôn tập.
-Sửa bài tập 3/tr 3

-Ôn tập các số đến 100/ tiếp.
-1 em nêu yêu cầu.
-4 em lên bảng làm. Cả lớp làm
nháp. Nhận xét.
-4 em đọc. Nhận xét.
-Làm vở .
-Chữa bài1.
-1 em nêu yêu cầu.
4-5 em nêu miệng.
-Bảng con. 57 = 50 + 7
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm nháp.
GV: Trần Thị Quy
11
11
Trường THCS Kpă Klơng
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 38 có
cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vò 4 <
8 nên 34 < 38
Bài 4 .
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- từ bé đến lớn.
- từ lớn đến bé.
-Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét.
3.Củng cố :(5phút)
Phân tích số: 74, 84.
-Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Chuẩn bò: Số hạng, tổng
-Làm vở.

-Chữa bài.
-2 em phân tích.
-Làm bài 5/ tr 4.
Chính tả ( tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày
nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn.
- Kỹ năng: Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn đoạn văn.
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :(5phút)
Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý
GV: Trần Thị Quy
12
12
Trường THCS Kpă Klơng
của giờ chính tả, viết đúng, sạch,
đẹp, làm đúng bài tập. Kiểm tra đồ
dùng.
2.Dạy bài mới :(30 phút)
Giới thiệu bài: Tập chép.
a.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Tranh.

-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với
ai?
-Bà cụ nói gì?
-Nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả
được viết hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế
nào?
-Giáo viên gạch dưới những chữ
khó.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7
vở).
b : Làm bài tập.
Bài 2.
-Giáo viên nhận xét.
Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3.
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.
-1 em nhắc tựa.
-3-4 em đọc lại.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì
nhẫn nại việc gì cũng làm được. Nhận
xét.
-2 câu

-Dấu chấm.
-Mỗi, Giống
-Viết hoa và lùi vào 1 ô.
-Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu.
-HS chép bài vào vở.
-Chữa bài.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
Nhận xét.
GV: Trần Thị Quy
13
13
Trường THCS Kpă Klơng
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Giáo viên xóa những chữ cái ở cột
2.
3.Củng cố :(5phút)
Viết tập chép bài gì?
-Giáo dục tư tưởng.
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò sửa lỗi.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng .
Lớp làm nháp.
-4-5 em đọc lại. bảng chữ cái.
-Cả lớp viết vào VBT.
-2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng
chữ cái.
-1 em trả lời.
Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008.

Ngày so ạ n: 24/08/2008.
TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức:
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng vò trí có dấu câu.
- Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn .
- Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lòch.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung tự thuật.
- Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Trần Thị Quy
14
14
Trường THCS Kpă Klơng
1.Bài cũ :(5phút)
Tiết trước em đọc tập đọc bài gì?
-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (30 phút)
Giới thiệu bài.
* : Luyện đọc.
Ảnh.
-Đây là ảnh của ai?
-Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hôm
nay chúng ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự
kể về mình. Những lời kể về mình

như thế được gọi là tự thuật hay lí
lòch. Qua lời tự thuật của bạn, các em
sẽ biết bạn ấy tên gì, nam hay nữ,
sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học
giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự
thuật khác cách đọc 1 bài văn, bài
thơ.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng
rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu
cầu và trả lời.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng
từ.
a.Đọc từng câu.
-Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc
đúng các từ ngữ khó, câu khó.
-Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay,
xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán,
nơi ở hiện nay
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt
nghỉ hơi đúng.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-2 em đọc TLCH.
-1 em nêu tựa bài.
-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS đọc từ

đầu đến quê quán, HS khác đọc từ quê
quán đến hết)
GV: Trần Thị Quy
15
15
Trường THCS Kpă Klơng
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23-4-1996
-Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/
tr 7)
c.Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
Nhận xét.
d. -Thi đọc giữa các nhóm .
* : Tìm hiểu bài.
-Tổ chức cho HS đọc thầm.
-Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh
Hà như vậy?
-Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà
em hãy cho biết họ và tên em?
-Hãy cho biết tên đòa phương em ở.
-Nếu HS trả lời không được, giáo
viên nên cho HS biết và yêu cầu nhớ.
-Thi đọc lại bài. Nhận xét.
3.Củng cố :(5phút)
Bài tập đọc giúp các em nhớ được
những gì?

-Viết tự thuật phải chính xác.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Tập đọc bài, làm bài.
-HS phát âm ( 5-6 em)
- 2 em nhắc lại.
-Học sinh đọc theo nhóm 4
-Đọc thầm.
Các nhóm thi đọc.
-1 em trả lời ( 3-4 em nói lại).
-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà.
-1 em nêu.
-3 em giỏi trả lời.
-5-10 em đọc rõ ràng rành mạch.
-Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết cho
nhà trường
GV: Trần Thị Quy
16
16
Trường THCS Kpă Klơng
-Tập đọc bài.
TOÁN.
SỐ HẠNG , TỔNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
Thái độ: Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.

- bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :(5phút)
Tiết toán trước em học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập.Chấm ( 5-7 vở)
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (30 phút)
Giới thiệu bài.
a. Giới thiệu Số hạng, tổng.
-Giáo viên viết bảng
35 + 24 = 59
  
Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng
và nêu.
-Ôn tập/ tiếp.
-1 em sửa bài 5/ tr 4.
-1 em nhắc tựa.
-1 em đọc.
35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
GV: Trần Thị Quy
17
17
Trường THCS Kpă Klơng
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể
được ghi bằng phép tính dọc như sau:
35 → Số hạng

24→ Số hạng
59→ Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trò
là 59.
-Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả
thành phần và tên gọi.
b. Làm bài tập .
Bài 1: Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? Nhận xét.
Bài 2:
-Em nêu cách đặt tính. Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao
nhiêu xe đạp em làm sao?
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét.
3.Củng cố : (5phút)
Ghi: 32 + 24 = 56
Trò chơi: Nêu luật chơi.
Nhận xét.
Dặn dò, bài 4/ tr 5.
-1 em lên bảng ghi.
-Lớp làm nháp.
-2 em nhắc lại.
-Làm nháp.
-Số hạng cộng số hạng.
-3 em lên bảng. HS nêu miệng.
-1 em nêu yêu cầu.

-1 em lên bảng.
Lớp làm bảng con
-1 em đọc đề. 1 em tóm tắt.
Lấy số xe buổi sáng cộng số xe
buổi chiều.
-Giải vở. Sửa bài.
-Nêu tên gọi.
-2 đội ghi phép cộng. Kết quả.
-Làm bài 4/ tr 5.
MỸ THUẬT
GV: Trần Thị Quy
18
18
Trường THCS Kpă Klơng
TIẾT 1 : VẼ TRANG TRÍ.: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Kỹ năng: Tạo được sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
- Thái độ: Cảm nhận được cái đẹp và vận dụng kiến thức mỹ thuật vào học tập,
sinh hoạt hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh. ảnh, bài vẽ trang trí đậm, nhạt.
- Giấy vẽ, vở tập vẽ, bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :(5phút)
Kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :(30 phút)
Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 :Quan sát.
Cho học sinh quan sát mẫu.
Độ đậm nhạt trong cácù bức tranhõ
như thế nào?
-Ngoài ra còn có các mức độ đậm
nhạt khác nữa.
-Quan sát hình 5/ vở vẽ hướng dẫn
cách làm.
-Giáo viên vẽ lên bảng để học sinh
biết cách vẽ.
Hoạt động 2 : Thực hành.
-Đánh giá, nhận xét.
-Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
-Vẽ đậm, vẽ nhạt.
-Quan sát Nhận xét.
-Đậm-vừa-nhạt. -Trong tranh có 3 sắc
độ: đậm-vừa-nhạt. Ba độ đậm nhạt này
làm cho bài vẽ sinh động hơn.
Vở tập vẽ.
-Theo dõi.
-Học sinh làm bài.
GV: Trần Thị Quy
19
19
Trường THCS Kpă Klơng
3.Củng cố :(5phút)
-Để bài vẽ đẹp cần chú ý gì?
-Giáo dục tư tưởng.
Dặn dò – xem tranh.
-Nộp sản phẩm.

-Độ đậm nhạt.
-Xem tranh.
TẬP VIẾT
Chữ hoa A, Anh em hòa thuận
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Kiến thức:
- Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng
quy đònh.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp.
Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ, phấn màu.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : (5phút)
Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ
hoa, viết câu.
-Để học tốt tập viết, cần có bảng con,
vở, bút chì.
2.Dạy bài mới : (30 phút)
Giới thệu bài.
a. Chữ A.
-Chuẩn bò bảng con, vở tập viết, bút chì
-1 em nhắc tựa.
GV: Trần Thị Quy
20
20
Trường THCS Kpă Klơng

Trực quan: Mẫu chữ A.
-Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi.
-Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường
kẻ ngang?
-Gồm mấy nét?
-Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc,
móc ngược, nét móc phải, nét lượn
ngang.
Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc
ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6,
chuyển hướng viết nét móc ngược
phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút
viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt).
b. Câu ứng dụng.
Đưa mẫu câu ứng dụng.
-Câu này khuyên em điều gì?
-Nêu độ cao của các chữ cái?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ.
-Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét.
c. Luyện viết.
-Quan sát.
-5 li, 6 đường kẻ ngang.
-3 nét.
-Nhiều em nhắc.
-4 – 5 em nhắc lại.
-Bảng con.
-1 em đọc.
-Anh em trong nhà phải thương yêu

nhau.
-A,h cao 2,5 li.n, m, o, a : cao 1 li.
-3 em nêu.
-1 em nêu.
GV: Trần Thị Quy
21
21
Trường THCS Kpă Klơng
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
Nhận xét sửa sai.
-Nêu yêu cầu viết vở.
-Theo dõi , uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố :(5phút)
Chữ A gồm mấy nét?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò,Viết bài nhà.
-Bảng con.
5-7 em nộp.
1 em nêu.
Viết bài nhà/ tr 3.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Tiết 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ có
xương mà cơ thể cử động được.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập thể dục đều đặn cho xương phát triển tốt.
- Thái độ: Ý thức bảo vệ cơ thể, giữ sức khỏe tốt.
II/ CHUẨN BỊ:

- Hình vẽ cơ quan vận động.
- Vở Bài tập TNXH.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :(5phút)
Kiểm tra SGK đầu năm.
-Nhận xét.
-Chuẩn bò SGK đầu năm.
-Cơ quan vận động.
GV: Trần Thị Quy
22
22
Trường THCS Kpă Klơng
2.Dạy bài mới :(30 phút)
Giáo viên vào bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu về xương
và cơ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr
Bước 2:
-Trong các động tác em vừa làm, bộ
phận nào trong cơ thể cử động?
-GV kết luận (STK/ tr 18)
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bước 1: Thực hành:
Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2:
-Nhờ đâu mà các bộ phận cử động
được?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt

động của xương và cơ mà cơ thể cử
động được.
Trực quan: Hình 5-6.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ
quan vận động của cơ thể.
Trò chơi” Vặt tay”.
-Hướng dẫn cách chơi.
-GV nhận xét.
-Trò chơi cho thấy được điều gì?
-Quan sát và làm theo động tác.
-Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ
tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập
mình.
-Cả lớp thực hiện các động tác.
-Đầu, mình, chân, tay.
-Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh
tay.
-Xương và bắp thòt.
-Học sinh thực hành cử động: ngón tay,
bàn tay, cánh tay, cổ.
-Phối hợp của cơ và xương.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5
em nhắc lại.
-2 em xung phong chơi mẫu.
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2
bạn chơi, 1 bạn làm trong tài)
-Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động
GV: Trần Thị Quy
23

23
Trường THCS Kpă Klơng
-Giáo viên yêu cầu làm bài tập.
Nhận xét.
3.Củng cố : (5phút)
Nhờ đâu mà các bộ phận cử động
được?
-Giáo dục tư tưởng.
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – học bài, tập thể dục đều.
đó khoẻ, chúng ta cần chămtập thể dục
và vận động .
-Làm vở BT ( bài 1, 2)/ tr 1
Phối hợp của cơ và xương.
Thực hành tốt bài học.

Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008.
Ngày soạn: 24/08/2008.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Luyện tập củng cố về phép cộng không nhớ, nhẩm, tính viết, tên
gọi thành phần của phép cộng. Giải toán có lời văn.
- Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
- Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết bài 5.
- Bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ : (5phút)
Tiết toán trước em học bài gì?
-Số hạng, số hạng, Tổng.
GV: Trần Thị Quy
24
24
Trường THCS Kpă Klơng
-GVghi: 33 + 14 = 47
25 + 12 = 37
-Kiểm tra vở BT. Chấm vở. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (30 phút)
Giới thiệu bài.
a. Luyện tập.
Bài 1:
-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
-GV ghi: 50 + 10 + 20
60 + 20 + 10
40 + 10 + 10
Em thực hiện cách nhẩm như thế nào?
-Nhận xét.
-Em có nhận xét gì về bài:
50 + 10 + 20 = 80
50 + 30 = 80
Bài 3: Yêu cầu gì?
Bài 4:
-Hướng dẫn tóm tắt.
Có ? HS trai.
Có ? HS gái.
Hỏi gì?

-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao
nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế
nào?
-Hướng dẫn chữa.
-2 em nêu tên gọi.
-1 em sửa bài 4/tr 5.
-Luyện tập.
-1 em nêu yêu cầu.
-Bảng con.
-Vài em nêu tên gọi.
-Tính nhẩm.
-5 chục + 1 chục = 6 chục.
-6 chục + 2 chục = 8 chục.
-Làm nháp.
-Tổng bằng nhau.
-Đặt tính rồi tính. Làm vở.
-1 em đọc đề.
-1 em tóm tắt.
HS trai: 25 HS.
HS gái: 32 HS
Tất cả: ? HS
-1 em nêu.
-Cả lớp giải vở.
GV: Trần Thị Quy
25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×