TÀI NGUYÊN RỪNG
VƯỜN QUỐC GIA NÚI CHÚA
MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Biết được một số đặc điểm chính của Vườn Quốc gia Núi Chúa. Nhận
biết khác biệt giữ VQG Núi Chúa so với các VQG, các khu bảo tồn
thiên nhiên khác.
Biết được sự đa dạng phong phú của tài nguyên sinh vật đặc biệt
là sự đa dạng của tài nguyên rừng ở rừng khô hạn Núi Chúa.
Biết trân trọng, tự hào về sự giàu có tài nguyên thiên nhiên ở
địa phương.
VQG Núi Chúa đựơc thành lập
tháng 07 năm 2003, Trên cơ sở
chuyển hạng từ KBTTN Núi Chúa
Tổng diện tích là 29.865ha
- Đất liền: 22.513 ha
- Biển: 7.352 ha
- Vùng đệm: 7.350 ha
1. TỔNG QUAN
1. TỔNG QUAN
2.1 Hệ thực vật
2.1 Hệ thực vật
Gồm 6 kiểu rừng
Gồm 6 kiểu rừng
Có hai hệ sinh thái
- Rừng khô nhiệt đới
- Rừng thường xanh
Kiểu thưa cây lá rộng
hơi khô nhiệt đới
Kiểu truông gai hạn
nhiệt đới
Kiểu rú kín lá cứng
hơi khô nhiệt đới
Kiểu thưa cây lá rộng
hơi khô nhiệt đới
Kiểu trảng cây to cây
bụi cỏ cao khô nhiệt đới
Kiểu kín thường xanh
hơi ẩm nhiệt đới núi thấp
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
Gồm 1.265 loài thực vật bậc
Gồm 1.265 loài thực vật bậc
cao có mạch trên cạn thuộc
cao có mạch trên cạn thuộc
07 ngành, 85 bộ,147 họ, 596
07 ngành, 85 bộ,147 họ, 596
chi
chi
- Có 35 loài quý hiếm cần bảo
vệ nghiêm ngặt (Dó bầu, Mun,
Gõ Cà Te, Gõ Mật…) và một
số loài đặc hữu như: Thị Phan
Rang, Dẻ Phan Rang, Đa
Phan Rang, Lan
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1 Hệ thực vật
2.1 Hệ thực vật
Trắc việt - Dalbergia
vietnamensis Phamhoang
(inedit).
Tiểu mộc; Thân leo có gai ở
thân, hay đại mộc cao15 m. Lá
phụ 5-7, dài cứng, không lông.
Hoa chùm tụ tán, nhiều hoa ở
chót nhánh. Quả có đáy nhọn,
đầu tù, mang một hạt, hạt dài
7-8 mm
Phân bố:Trạm Suối Giếng
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1.1 Một số loài thực vật quí hiếm:
2.1.1 Một số loài thực vật quí hiếm:
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1 Hệ thực vật
2.1 Hệ thực vật
Mun (Mặc nưa) - Diospyros
mollis Griff.
Dạng sống : Đại mộc nhỏ, nhánh
trắng hay xám ; Thân cao 22m.
Lá có phiến xoan bầu dục, không
lông, đen lúc khô, cuống có lông.
Hoa đồng phái, vàng vàng, 4
phân, vành hình lục lạc, hoa cái
cô độc, to hơn hoa đực, noãn sào
8 buồng. Phì quả tròn to 1-2 cm,
xanh, hạt từ 8.
Phân bố : Trạm Bình Tiên
Gõ mật - Sindora siamensis
Teysm. ex Miq. var. siamensis.
Đại mộc to, thân suông, gỗ đỏ;
thân ít nứt, xám đen. Lá 3-4 cặp
thứ diệp dai, có lông thưa mặt
trên, đầu tròn lõm, lá bẹ hình tim.
Hoa chùm tụ tán đứng có lông dày
nâu, hoa nhiều, có lông dày
nhung, lá đài 4, cánh hoa 1, cao 7
mm. Quả dẹp, tròn, có gai, mà
chót tiết resin, có 1-3 hạt, có tử y
to cứng, cam
Phân bố:Trạm Bình Tiên
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1 Hệ thực vật
2.1 Hệ thực vật
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1 Hệ thực vật
2.1 Hệ thực vật
Gõ đỏ - Afzelia xylocarpa
(Kurz) Craib.
Đại mộc; thân gỗ nâu vàng,
cao 3m, láng trăng trắng. Lá đỏ
3-5 cặp lá phụ không lông, lá bẹ
nhỏ. Hoa chùm tụ tán dài 5-12
cm ở ngọn nhánh, hoa muà
hường. Quả bì dày, cứng, dài
15cm, có 7-8 hạt.
Phân bố: Trạm Bình Tiên
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1 Hệ thực vật
2.1 Hệ thực vật
Trầm hương (Dó) -
Aquilaria crassna Pierre ex
Lec
Dạng sống: Đại mộc. Thân
4-6, vỏ xám. Lá có phiến dài
8-15 cm, dai bìa dày, mặt
dưới có lông, gân phụ 15-17
cặp. Hoa tản trên cọng dài 2-
3 cm, hoa lưỡng phái, đài
trắng, hình chuông có nhiều
lông ở miệng, tiểu nhụy 10.
Quả nang dẹp, dài 4 cm,
mảnh 2, 1 hạt, có phụ bộ dài.
Phân bố: Trạm Kiền Kiền
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1 Hệ thực vật
2.1 Hệ thực vật
Kim giao trung bộ -
Podocarpus annamensis Gray.
Dạng sống: Đại mộc nhánh
non có cạnh, vỏ nhánh già màu
xám hoe. Lá dày, cứng, hơi cong,
đầu nhọn, dài 8-15 cm, rộng 8-12
mm. Hoa cái ở cọng 1 cm. Quả
có hạt dài 8-10 mm, phần phù
dài bằng.
Phân bố : Trạm Vĩnh Hy
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1.2 Một số loài thực vật bản địa
2.1.2 Một số loài thực vật bản địa
Chòi
Mòi
Phan
Rang
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1.2 Một số loài thực vật bản địa
2.1.2 Một số loài thực vật bản địa
Cây
Đa
Phan
Rang
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1.2 Một số loài thực vật bản địa
2.1.2 Một số loài thực vật bản địa
Cây
Dẻ
Phan
Rang
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1.2 Một số loài thực vật làm thuốc
2.1.2 Một số loài thực vật làm thuốc
Mã tiền - Strychnos nus-vomica
L
Dạng sống: Đại mộc, cành không
lông. Thân cao 7m. Lá: Lá có
phiến không lông, mong mỏng,
xoan tròn, gân chánh 3-5, cuồng
dài 5-8 mm. Chùm tụ tán ở ngọn,
hoa vàng vàng, đài cao 1,5 mm,
có lông dày, vành có ống cao 1-
1,5 cm, tiểu nhụy 5, gắn ở cổ,
noãn sào không lông. Phì quả
tròn, to 4-6 cm, ngoại bì cứng,
vàng, hạt như đồng tiền, có lông
tơ bạc.
Phân bố: Trạm Kiền Kiền
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2. TÀI NGUYÊN RỪNG
2.1.2 Một số loài thực vật làm thuốc
2.1.2 Một số loài thực vật làm thuốc
Quyền bá trường sinh -
Selaginella tamariscina (Beauv.)
Dạng sống: Cỏ có thân dẹp dẹp,
nhánh thành bó 1 thân giả to. Lá
như vảy nhọn, dợt ở mặt dưới,
bào tử hình tam giác.
Phân bố : Trạm Kiền Kiền
Lớp Thú: có 72 loài
Lớp Thú: có 72 loài
(22 loài quý hiếm)
(22 loài quý hiếm)
2.2 Hệ động vật (có 306 loài)
2.2 Hệ động vật (có 306 loài)
Chim có 181 loài
Chim có 181 loài
(9 loài quý hiếm)
(9 loài quý hiếm)
2.2 Hệ động vật (có 306 loài)
2.2 Hệ động vật (có 306 loài)
Bò sát, ếch nhái có 53
Bò sát, ếch nhái có 53
loài (16 loài quý hiếm)
loài (16 loài quý hiếm)
2.2 Hệ động vật (có 306 loài)
2.2 Hệ động vật (có 306 loài)
Vườn Quốc Gia Núi Chúa là mẫu chuẩn duy
nhất về hệ sinh thái rừng khô hạn đặc trưng
và độc đáo của Việt Nam.
Là nơi lưu giữ, bảo tồn nguồn gen các loài
động vật, thực vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng.
Là nơi tham quan, du lịch khám phá thiên
nhiên nhiều bổ ích và lí thú cho mỗi chúng
ta.
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN