Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

kiểm tra hệ số 2, hóa 11, tự luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.21 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (10-
11)
TỔ HÓA KHỐI 11 MÔN HÓA
Thời gian làm bài: 45 phút
A- PHẦN CHUNG: Các lớp 11A, 11B, 11CB và 11D cùng làm các câu 1, 2 sau đây:
Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hóa học : ( ghi rõ điều kiện, nếu có)
1- Tách 1 phân tử hidro từ phân tử propan
2- But-2-en tác dụng với hidroclorua (CH
3
-CH=CH-CH
3
)
3- Trùng hợp isopren ( CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
) kiểu 1,4.
4- Axetilen phản ứng với H
2
có xúc tác Pd/PbCO
3
nung nóng
Câu 2: ( 3 điểm)
1- Phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa các khí : etan , propilen (CH
3
-CH=CH
2
)
và propin ( CH


3
-C≡CH). Viết phương trình hóa học minh họa
2- Có hỗn hợp etilen và axetilen. Nêu phương pháp hóa học tách etilen ra khỏi
hỗn hợp
B- PHẦN RIÊNG:
• CÁC LỚP 11A , 11B , 11CB L ÀM CÂU 3,4 SAU ĐÂY:
Câu 3: ( 2 điểm)
1- Phân biệt propan và xiclopropan bằng phương pháp hóa học
2- Từ axetilen, viết phương trình hóa học điều chế 1,1 dicloetan
Câu 4: ( 3 điểm)
Một bình kín chứa 0,4 mol C
3
H
4
; 0,3 mol C
2
H
4
và 0,8 mol H
2
. Nung nóng bình
( có xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí A.
Cho A tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư trong NH
3
thu được 22,05 gam kết tủa.
1- Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm
2- Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp A. Cho : Ag = 108 ; C = 12.
• CÁC LỚP 11D LÀM CÂU 5 ,6 SAU ĐÂY:

Câu 5: ( 2 điểm)
1- Từ etan, viết phương trình hóa học điều chế 1,2 dicloetan
2- Hiện tượng gì xảy ra, viết phương trình hóa học, khi:
a-
Dẫn khí etilen đi qua dung dịch KMnO
4
b-
Dẫn khí xiclopropan qua nước brom.
Câu 6: ( 3 điểm)
Dẫn hỗn hợp khí A gồm có propin (CH
3
-C≡CH) và etilen đi vào một lượng dư
dung dịch AgNO
3
/NH
3
thấy còn khí thoát ra và có 16,5375 gam kết tủa. Khí thoát ra
được dẫn tiếp qua bình nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 1,05 gam.
1- Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
2- Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A
Biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện.
Cho: Ag = 108 ; C = 12 ; H = 1
HẾT
Trường THPT PHAN ĐĂNG LƯU
TỔ HÓA
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra giữa học kỳ 2 ( 2010-2011)
HÓA 11
Câu Nội dung trả lời Điểm
Câu 1:
2 điểm

Viết phương trình hóa học:
1- CH
3
-CH
2
-CH
3
CH
3
-CH=CH
2
+ H
2
2- CH
3
-CH=CH-CH
3
+ HCl → CH
3
-CH
2
-CHCl-CH
3

3- n CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2

-( CH
2
-C(CH
3
)=CH-CH
2
)
n

4- CH≡CH + H
2
CH
2
=CH
2

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2:
3 điểm
1- Nhận biết:
Dùng dd AgNO
3
nhận biết propin ( kết tủa vàng nhạt)
CH
3
-C≡CH + AgNO
3

+ NH
3
→ CH
3
-C≡CAg ↓ + NH
4
NO
3
Dùng nước brom: nhận biết propilen ( mất màu)
CH
3
-CH=CH
2
+ Br
2
→ CH
3
-CHBr-CH
2
Br
Khí không phản ứng là etan.
2- Tách etilen:
Dẫn hỗn hợp khí qua dd AgNO
3
lấy dư trong NH
3
, chỉ có axetilen bị hấp
thụ, etilen bay ra được tách riêng.
HC≡CH + 2AgNO
3

+ 2NH
3
→ AgC≡CAg ↓ + 2NH
4
NO
3
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3:
2 điểm
1- Phân biệt propan và xiclopropan:
Dẫn từng khí qua nước brom, khí làm nhạt màu nước brom là
xiclopropan, khí không phản ứng là propan.
+ Br
2
→ BrCH
2
-CH
2
-CH
2
Br
2- Từ axetilen điều chế 1,1-dicloetan.
CH≡CH + HCl → CH
2

=CHCl
CH
2
=CHCl + HCl → CH
3
-CHCl
2
Nếu Hs chỉ viết 1 phương trình hóa học theo tỉ lệ mol 1 : 2 vẫn cho trọn
điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4:
3 điểm
Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp A
C
2
H
4
+ H
2
→ C
2
H
6
(xt: Ni,t
o
) (1)
0,3 ← 0,3 → 0,3

C
3
H
4
+ 2H
2
→ C
3
H
8
(xt: Ni, t
o
) (2)
0,25 → 0,5 0,25
C
3
H
4
còn dư phản ứng với dd AgNO
3
/NH
3
:
C
3
H
4
+ AgNO
3
+ NH

3
→ C
3
H
3
Ag + NH
4
NO
3
(3)
0,15 ← 0,15
Số mol C
3
H
3
Ag = 22,05 : 147 = 0,15 mol
Số mol C
3
H
4
tham gia phản ứng (2) = 0,4 – 0,15= 0,25 mol
Số mol H
2
tham gia phản ứng (1) = 0,8 – 0,5 = 0,3 mol
Số mol C
2
H
4
còn = 0,3 – 0,3 = 0 mol → etilen hết
Hỗn hợp A có : C

3
H
4
còn = 0,15 mol
C
3
H
8
= 0,25 mol
C
2
H
6
= 0,3 mol
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5:
2 điểm
1- Từ etan, điều chế 1,2 dicloetan
C
2
H
6

C
2
H
4
+ H
2
. 0,5 đ
Xt, t
o


Xt, t
o
,p
Pd,t
o
Xt, t
o
C
2
H
4
+ Cl
2
→ CH
2
Cl – CH
2
Cl
2- Hiện tượng gì xảy ra ?

a- Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO
4
ta thấy màu tím nhạt dần rồi
mất hẳn, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
3CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+ 4H
2
O → 3CH
2
OH – CH
2
OH + 2KOH +
2MnO
2
b- Dẫn khí xiclopropan qua nước brom ta thấy nước brom nhạt màu
+ Br
2
→ BrCH
2
– CH
2
– CH
2
Br
0,5 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6:
3 điểm
1- Viết phương trình hóa học
CH
3
– C ≡ CH + AgNO
3
+ NH
3
→ CH
3
– C ≡ CAg ↓ + NH
4
NO
3
0,1125 ← 0,1125
C
2
H
4
+ Br
2
→ CH
2
Br – CH
2

Br
0,0375
2- Phần trăm thể tích các khí trong A:
Số mol kết tủa: 16,5375 : 147 = 0,1125 mol
Số mol propin : 0,1125 mol
Độ tăng khối lượng bình brom là lượng etilen bị hấp thụ
Số mol etilen : 1,05 : 28 = 0,0375 mol
Số mol hỗn hợp A = 0,1125 + 0,0375 = 0,15 mol
%C
3
H
4
=
=
15,0
%1001125,0 x
75%
% C
2
H
4
= 100 – 75 = 25%
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ

×