Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an 3tuan 28 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.17 KB, 38 trang )

Tn 28 :
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
TiÕt 82+83 :Cuộc chạy đua trong rừng
I. M ục đích u cầu : Biết đọc giọng phân biệt giữa lời ngựa cha với lời ngựa con
- Hiểu ý nghóa nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Trả lời được câu hỏi SGK.
*GDMT: GD HS thêm yêu mến những loài vật trong rừng, qua cuộc chạy đuatrong rừng của các
loài vật rất vui vẻ (trong hoạt động củng cố).
II. Chuẩn bò đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ và TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
bài cũ:5’
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài :1’
b) Luyện đọc:
15’
C) Tìm hiểu
bài
14’
d) Luyện đọc
lại: 12’’
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả
táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.


- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bò tham dự hội thi như thế
nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế
nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
- Ba em lên bảng kể lại câu
chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong

câu chuyện.
- Giải nghóa các từ sau bài đọc
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ
quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời
câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không
biết chán, …Mải mê soi mình dưới
… một nhà vô đòch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem
lại bộ móng. Nó cần thiết cho
cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp :
Cha yên tâm đi, móng… đònh sẽ
thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chòu lo chuẩn
bò cho bộ móng, không nghe lời
cha……… phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ
là việc nhỏ.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người
dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa
Con.
1
2. Kể chuyện

20’
đ) Củng co á-
dặn dò:
3’

1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa
Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể
lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kó từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của
câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay
nhất.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết
học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu
chuyện.

- Cả lớp quan sát các bức tranh
minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi
mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa
Cha khuyên con đến gặp bác thợ
rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ
đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc
đua do bò hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn câu chuyện theo lời Ngựa
Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể
hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận,
chu đáo. Nếu chủ quan, coi
thường những thứ tưởng chừng
như nhỏ thì sẽ thất bại.

Toán
Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000
I. Mục tiêu :
- Biết các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm ra số lớn nhất- số bé nhất trong nhóm 4 số mà mỗi số có 5 chữ số.
II. Đồ dùng : GV,hs : sgk , b.con .
III .Các hoạt động dạy học:


HĐ và TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT : 5’
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài: 1’
b) ND :
10’
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp
nhận xét bổ sung.
2
c) Luyện tập:
17’
d) Củng cố -
dặn dò:2’
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.

- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp
số : 3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm

đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng
mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức -
Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào
chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có
nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số
nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều
chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để
nêu :
- Lớp làm bảng con, một em lên
điền trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999
rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999
vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99
999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100
000.
- Một em lên bảng điền dấu thích
hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung.

10 001 > 4589 8000 = 8000
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả
lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài,
cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm
đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
- Chuẩn bò bài Luyện tập.

m nh ạc (đ/c Ái dạy )
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Toán
3
Tiết 137 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Đọc và B IẾT Được thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm.
- Biêt so sánh các số.
- Biêt l mà tính với các số trong phạm vi 100.000(tính viết và tính nhẩm)
. II. Đ ồ dùng GV , hs sgk , b.con :
III . các hoạt động dạy học:
HĐvà TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.KT :
5’
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài: 1’
b) Hướng dẫn
HS làm bài
luyện tập:
26’
c) Củng cố -
dặn dò:
2’
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy
số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con û.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào sgk.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào b.con
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện vào vở
-Thu vở chấm và nhận xét ,đánh giá.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Xem bài Luyện tập tt
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ;
99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ;
18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ;
93 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con .
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp
bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,

- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
8000 - 3000 = 5000
3000 x 2 = 6000
9000 + 900 + 90 =
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bg con - 2 học sinh
lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số 99
999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện vào vở
Tập viết
Tiết 28:Ôn chữ hoa T (tt)
4
I . M ục đích u cầu : Viết chữ hoa T(Th) đúng nhanh 1 dòng, L 1 dòng ; Viết tên riêng Thăng
Long 1 dòng và câu ứng dụng : Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ 1 lần bằng chữ cỡ
nhỏ.
II. Chuẩn bò: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng.
II. hoạt động dạy - học:
HĐ và TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
bài cũ:
5’
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài:1’
b)Hướng

dẫn viết trên
bảng con
12’
c) Hướng
dẫn viết vào
vở :
12’
d/ Chấm
chữa bài 5’
đ/ Củng cố -
dặn dò:2’
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào
bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ
đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.


* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ
viết hoa có trong câu ca dao.
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ,
chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.

- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân
Trào, Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng
thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Thăng Long .
- Lắng nghe.
Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:

Thể dục thường xuyên bằng nghìn
viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ
thể con người khỏe mạnh như uống
nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con:
Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
5
Thể dục
TiÕt 55 :Bài thể dục PTC với hoa hoặc cờ TC “Hoàng Anh Hoàng Yến’’
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các
động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối
chính xác và nâng cao thành tích.
- Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Đòa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III. Lên lớp:
-
Tiếng anh ( GV chun )
Nội dung và phương pháp dạy học
Đònh
lượng
Đội hình
luyện tập

1/ Phần mở đầu : GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhòp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2
đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhòp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển
chung 3 x 8 nhòp: 1 lần. Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác
so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy
dây một lần.
- Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt và chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý
một số trường hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không
để va chạm nhau trong khi chơi
3/ Phần kết thúc:- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.

5 phút
16
phút
6 phút
5 phút
       
       
       
       





GV
6
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tiết 84 :Cùng vui chơi
I. M ục đích u cầu :
+ Biết ngắt nhòp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
+ Hiểu được ý nghóa, nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi
giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận
động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn. Trả lời được câu hỏi SGK.
II. Chuẩn bò : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy-học:
HĐ và TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài
cũ:

5’
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
1’
b) Luyện đọc:
10’
c) Hướng dẫn tìm
hiểu bài :10’
d) Học thuộc lòng
khổ thơ em thích :
7’
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu
chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của

bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của
bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
- Giáo viên kết luận.

- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu
chuyện "Cuộc đua trong rừng"(mỗi
em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghóa câu
chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi
em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghóa từ quả cầu giấy sau
bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.

- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên
rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này
sang chân bạn khác. Các bạn chơi
khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo
chân cố gắng để quả cầu không bò
rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh
thần thoải mái, thêm tình đoàn kết,
học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
7
đ) Củng cố - dặn
dò: 2’
và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
Buổi học thể dục.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài

Toán

Tiết 138 :Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. II. Đồ
dùng : gv ,hs sgk , b.con
III . Các hoạt động dạy học:
H Đ và
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KT Bài cũ:
5’
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài: 1’
b) Hướng dẫn
HS làm bài
luyện tập:
26’
- Gọi HS lên bảng làm BT5 t148 sgk
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu
bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của
dãy số rồi tự điền các số tiếp theo
vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở
và chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số
(mỗi em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học
sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ
sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ;
99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ;
24690 ; 24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét
bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254

- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1
ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8
8
) Củng cố -
dặn dò: 3’
Bài 4: hdhs khá vn
Thực hành lại các BT vừa làm ở lớp,
làm thêm các BT còn lại. Xem bài
mới Diện tích của một
ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 m
-

Tự nhiên-xã hội
Tiết 55 :Thú (tt)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ th Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con
thú nhà được quan sát trên tranh ve õhoặc vật thật. Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con
người.
*GDMT: Chú ý GD HS thấy ích lợi của thú đối với con người và sự đa dạng của muôn thú, rút
ra được việc cần phải bảo vệ chúng. Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô

màu một loài thú rừng em yêu thích.
II. Chuẩn bò: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến
lớp.
III. Hoạt động dạy - học :
HĐ và TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài
cũ:5’
2.Bài mới
a) Giới thiệu
bài:1’
b) ND :
* Hoạt động 1
Quan sát và
Thảo luận.
12’
* Hoạt động 2:
Làm việc cả lớp.
10 ‘
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.

Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ
các con thú rừngø trang 106, 107 SGK
và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được,
thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em
biết ?

+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của
từng loài thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống
nhau và khác nhau giữa một số loài
thú rừng và thú nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi
nhóm trình bày về hình dạng, đặc
điểm bên ngoài của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú
nhà và thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm
nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về
thú rừng và các bức tranh do nhóm tự
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật sưu tầm được
và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những
điểm giống nhau như : Là những con
vật có lông mao, đẻ con và chúng
nuôi con bằng sữa.

Khác nhau là : Thú nhà được con
người nuôi thuần dưỡng qua nhiều
đời nên thích nghi với điều kiện
chăm sóc, còn thú rừng sống hoang
dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên
và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm
ghi nhớ.
9
* Hoạt động 3:
Làm việc cá
nhân. 6’
d) Củng cố -
dặn dò:
2’
sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài
thú ăn cỏ. Loài thú ăn thòt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú
rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên
trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình
trước lớp cử người lên thuyết minh cho
bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện
pháp bảo vệ thú rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần
bảo vệ thú rừng ?
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút
chì, bút màu để vẽ và tô màu một con

thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong
ghi chú tên con vật và các bộ phận của
nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm
của mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về
bức tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.
- Xem trước bài Mặt trời.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập được giao.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo
trước lớp về bộ sưu tập các loài thú
rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ
thú rừng như : Không săn bắn các
loài thú rừng, không chặt phá rừng
làm mất nơi ở và sinh sống của thú
rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt
hay ăn thòt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ
phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức
tranh của nhóm.


Mĩ thuật ( đ/c Ngân dạy )

RÌn ®äc:
C¸c bµi tËp ®äc tn 28
I. Mơc tiªu :
- Cđng cè c¸c kÜ n¨ng ®äc : ®äc ®óng, râ rµng toµn bµi , nghØ h¬i hỵp lýsau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c
cơm tõ .
- HS Kh¸ lun c¸ch ®äc diƠn c¶m (thĨ hiƯn ®óng t×nh c¶m phï hỵp víi néi dung bµi ®äc )
II. Ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- KĨ tªn c¸c bµi tËp ®äc trong tn 28
- Y/C chän ®äc mét bµi. NX , ghi ®iĨm
2. Híng dÉn lun ®äc:
a.Lun ®äc thµnh tiÕng:
C¸c bµi Cuộc chạy đua trong rừng , Cùng vui chơi
- HS K lun ®äc ®o¹n 3 bµi Cuộc chạy đua trong rừng ,
Cùng vui chơi,ngày hội rừng xanh ,kÕt hỵp tr¶ lêi 1 sè c©u
hái vỊ ND bµi
- Y/C HS Y ®äc ®o¹n 2 bµi Cuộc chạy đua trong rừng ,
Cùng vui chơi
HS TB,Y Tr¶ lêi :8
. LÇn lỵt tõng HS ®äc bµi ,
Hs kh¸ tr¶ lêi mét sè c©u hái
phơ.
- C¸c tỉ cư ®¹i diƯn thi ®äc
- TËp NX b×nh chän b¹n ®äc
tèt.
10


- Y/C ®äc nèi tiÕp tõng HS. ®äc l¹i nÕu ng¾t nghØ sai ,
cha ®óng .
GV nhËn xÐt yªu cÇu ®äc l¹i lÇn 2
3. Thi ®äc bµi:
- ®äc diƠn c¶m bµi : “Cuộc chạy đua trong rừng , Cùng vui
chơi . . ”( HS K,G )
- NX biĨu d¬ng nh÷ng HS ®äc ®óng y/c,®¶m b¶o tèc ®é
4. Cđng cè ,dỈn dß:
- NX tiÕt häc .
- DỈn lun ®äc ë nhµ .

Thủ công
TiÕt 28 :Làm đồng hồ để bàn (t 1)
I. M ục tiêu : Học sinh biết cách và làm được cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
II. Chuẩn bò: Mẫu đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy
thủ công, bút màu
III. Hoạt động dạy - học:
H Đ và TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài
cũ:5 ‘
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài:1’
b) ND :
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS
quan sát và
nhận xét.

5’
* Hoạt động 2:
GV hướng dẫn
mẫu
10’
* Hoạt động 3
:thực hành 11’
d) Củng cố -
dặn dò:
3’
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là
những bộ phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như
thế nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực
tế nêu tác dụng của đồng hồ ?
- vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên
giấy nháp.
-YC hs thực hành làm đồng hồ .

- gV quan sát và HD thêm
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm
đồng hồ
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bò giờ
sau thực hành
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bò của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ
phút và kim chỉ giây, các số ghi trên
mặt đồng hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và làm theo .
HS thực hành làm bước 1
- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy
nháp.
- Hai học sinh nhắc lại các bước làm
đồng hồ để bàn.
11
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Gi¸o dơc ngoµi giê lªn líp
Trß ch¬i “ Giúp mẹ việc gì?
1 . Mơc tiªu ho¹t ®éng
- Yh«ng qua trß ch¬i HS hiĨu biÕt vỊ que h¬ng , tỉ qc VN .
- Ph¸t triĨn ë HS kÜ n¨ng giao tiÕp , kh¶ n¨ng øng phã nhanh nh¹y , chÝnh x¸c .
2 . Tµi liƯu vµ ph¬ng tiƯn :
- B¶n ®å VN , phiÕu ghi tªn c¸c ®Þa danh cđa ®Êt níc .

- C¸c tranh ¶nh , t liƯu , danh lam th¸ng c¶nh cđa ®Êt n¬c .
3 C¸c bíc tiÕn hµnh :
H§1 : H¸t bµi h¸t Em yªu Tỉ qc VN
- GV phỉ biÕn c¸ch ch¬i
+ c¸c déi lªn bèc th¨m , trªn mçi chiÕc phiÕu cã ghi tªn c¸c ®Þa danh cđa ®Êt níc VN , NhiƯm vơ cđa
c¸c ®éi sau 5 phót ph¶i x¸c ®Þnh ®ỵc:
- VÞ trÝ ®Þa ph¬ng ®ã trªn b¶n ®å VN ?
- Mét di tÝch lÞch sư hay danh lam th¾ng c¶nh cđa ®Þa ph¬ng ®ã .
- H¸t mét lµn ®iƯu d©n ca hay bµi h¸t vỊdÞa ph¬ng ®ã .
- Nªu tªn mét mãn trun thèng ë ®Þa ph¬ng .
+ Tõng ®éi lªn bèc th¨m vµ CBÞ tr×nh bµy ND theo YC .
+BGK héi ý vµ cho ®iĨm ®éi ch¬i .
H§2 : Tỉng kÕt vµ trao gi¶i thëng
- C«ng bè KQ cc ch¬i
- TRao phÇn thëng ®éi th¾ng cc .
_ GV nhËn xÐt ý thøc , th¸i ®é cđa HS .
Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2011
Luyện từ và câu
TiÕt 28 : Nhân hóa .Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
I. M ục đích u cầu: Xác đònh được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác
dụng của nhân hóa BT1. Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? BT2. Đặt đúng dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu BT3.
II. §å dïng : GV , HS : -b¶ng nhãm , VBT TV .
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III. Hoạt động dạy - học:
H® vµ Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
bài cũ:5’

2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài:1’
b)Hướng
dẫn học
sinh làm bài
tập:
26’
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các
sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân
hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài
tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghóa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghó và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.

+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
12
d) Củng cố -
dặn dò

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập
2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
làm bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập
, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là
người giỏi nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho
các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài Từ ngữ
về thể thao. Dấu phẩy.
giác bèo lục bình và xe lu giống như
người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng
ta.
Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghó để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió,
bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là:
tôi, ta,
Toán
TiÕt 139 :Diện tích của một hình
I. Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện
tích các hình. Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia.
Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M
và N.
II. §å dïng :GV ,HS Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.

III.Các hoạt động dạy học:
H§ vµ TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1KT :5’
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
bài: 1’
b/ ND
* Giới thiệu
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ
gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật
màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn,
giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ
nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng
diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ
hơn.
13
biểu tượng
về diện tích.
10’
c/ Luyện tập
16’
d) Củng cố -

dặn dò:3’
mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt
miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên
2 hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M
và N
Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện
tích hình P bằng tổng diện tích của hai
hình M và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích
vì sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô
vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số
ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng
đònh KL
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5
ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích
hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô
vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
bổ sung.
Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10
ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn

diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng
nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông
thành hai hình tam giác và ghép lại theo
hướng dẫn của GV để khẳng đònh KL
trên.
- Xem bài Đơn vò đo diện tích; Xăng- ti-
mét vuông.
14

Chính tả( nghe viÕt– )
TiÕt 55 :Cuộc chạy đua trong rừng
I. M ục đích u cầu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức một đoạn bài van7 xuôi. Làm
đúng BT 2a.
II. §å dïng :GV, HS GSK , VBT TV Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập
2.
III. Hoạt động dạy - học:
H§ vµ TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
bài cũ 5’
2. Bài mới:
a)Giới
thiệu bài
1’
b) Hướng

dẫn nghe
viết :
16’
c/ Hướng
dẫn làm
bài tập
10’
d) Củng cố
- dặn dò:
3’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào
bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.

- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai.
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe,
giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn
người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở
- da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh -
hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vơ.û
- Xem bài Cùng vui chơi.

TiÕng Anh ( GV chuyªn )
Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2011

Lun viÕt : Bµi 28
I. Mơc tiªu:
- Gióp HS viÕt ®óng, ®Đp néi dung bµi, viÕt ®Ịu nÐt, ®óng kho¶ng c¸ch, ®é cao tõng con ch÷.
15
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, .
II. Chuẩn bị:- Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài
III. Hoạt động trên lớp:
HĐ của thầy
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học
3. Hớng dẫn luyện viết
+ Hớng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung
4. Hớng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao nh thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ nh thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS t thế ngồi viết, cách trình
bày
5. Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
6. Củng cố, dặn dò
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét

- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS trả lời
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS viết bài
- HS chữa lỗi

Tự học toán : luyện tập
I. Mục tiêu
- Cuỷng coỏ ve caựch đọc , viết so sánh các số có năm chữ số
- Đơn vị đo diện tich , giải toán có lời văn
- Rèn tính cẩn thận , kiên trì khi làm toán.
II . Đồ dùng dạy học :bảng con , VBt Tno
III . Các hoạt động dạy học
: HĐ 1 : Yc hs làm Bt trong vở Bt trắc nghiệm
- GV quan sát và hd hs yếu làm bài
HĐ 2 : Chữa bài
_ yc hs lên bảng chữa bài bảng lớp
Gv ,Hs chữa bài và chốt KT đúng .
*HĐ 3 : Nhận xét giờ học ,tuyên dơng hs làm bài tốt .
- VN ôn lại bài .

Sinh hoạt
Kiểm điểm nề nếp tuần 28
I .Mục tiêu : Giúp hs nắm đợc u, nhợc điểm tuần 28,

-nắm đợc phơng hớng tuần 29.
II . Các hoạt động :
*HĐ 1 : lớp trởng báo cáo tình hình của lớp , các tổ nêu ý kiến
Gv tổng hợp ý kiến , nhắc nhở những hs cha học bài và thực hiện nề nềp của lớp cha tốt
Khen ngợi hs thực hiện tốt
*Nhắc HS cha chăm học , ý thức cha ngoan .
16
H§ 2 :Phíng híng tn 29
• Thùc hiƯn tèt mäi nỊ nÕp cđa líp
• Häc vµ lµm bµi tËp ®Çy ®đ tríc khi ®Õn líp .
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng
hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bò ô nhiễm.
- Biết sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước ở gia đình,
nhà trường và đòa phương.
*TH HCM: GD HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần
thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ
quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do
lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ?

- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết
nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm
– nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất
nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
nhóm mình lên trình bày trước lớp.
17
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người,
đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi
trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có
mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước
tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm
đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà
trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước
sinh hoạt ở gđình và nhà trường

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách
trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu lần lượt các
nhóm cử đại diện của mình lên trình bày
về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm
sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh
giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để
vòi nước chảy tràn bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Áp dụng bài học vào cuộc sống hàng
ngày. Tìm câu chuyện về Bác thể hiện sự
cần kiệm tiết sau kể cho các bạn nghe.

18
Buổi chiều
Hướng dẫn tự học Toán
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về các số có 5 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1:
a) Khoanh vào số lớn nhất:

54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) Khoanh vào số bé nhất:
65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650.
Bài 2: Tính nhẩm:
7000 + 200 = 4000 x 2 =
60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 =
8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 =
90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 =
Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km
hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650.
7000 + 200 = 7200
60000 + 30000 = 90000
8000 - 3000 = 5000
90000 + 5000 = 95000
Giải:
Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng là:
19
được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
100 : 10 = 10(km)
Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng là:
10 x 8 = 80(km)
ĐS: 80km


Toán nâng cao
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vò"
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
34321 + 45768 6493 - 4027
9546 : 6 1424 x 4
Bài 2: Tìm x:
x + 4563 = 6758 x x 6 = 9816
x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312
Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa
xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội
đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường
dài bao nhiêu mét? (Giải 2 cách).
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
34321 6493 1424 9546 6
+ 45768 - 4027 x 4 35 1591
80089 2466 5696 54
06
0
x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312

x - 3721 = 1162 x : 5 = 1312
x = 1162 + 3712 x = 1312 x 5
x = 4884 x = 6560
Giải:
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1 giờ
là:
1615 : 5 = 323 (m)
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ
là:
323 x 8 = 2584 (m)
ĐS: 2584 km
Cách 2: Giải:
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ
là:
(1615 : 5) x 8 = 2584 (m)
ĐS: 2584 km



20
Tự nhiên-xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời vừa
chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
II. Chuẩn bò: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta
vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ?
Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng
lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng
vừa tỏa nhiệt
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Bước 1:
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm
trưởng thảo luận và đi đến thống nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời
chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì

do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi
vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời
vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
21
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh
trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con
người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên mặt đất ?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111
SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con
người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt
trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học
nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời:
pin Mặt Trời.
d) Củng cố - dặn dò:

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài Thực hành đi thăm thiên nhiên.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh
xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm,
giúp cho con người phơi khô quần áo …Giúp
cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe
mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự
sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các
hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con
người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc
sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

22


Thứ sáu, ngày 18 tháng 03 năm 2011
Thể dục
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các
động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi một
cách tương đối chủ động.

II. Đòa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III. Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đònh
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhòp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2
đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhòp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển
chung 3 x 8 nhòp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“.
- Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 - 3 lần.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi
và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy cho
về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1
đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết.
3/ Phần kết thúc:

5 phút
12
phút
8 phút
       
       
       
       





23
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút GV
24


Thöù naêm, ngaøy 17 thaùng 03 naêm 2011

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×