Thcs thuan loc .com.vn
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT
NAM
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập
quán…Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm
thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo .
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi
(*): 1:Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền đòa
hình nào? (thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có vò trí
quan trọng về quốc phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong
những năm cuối thế kỉ XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ –
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động
và ngoài tuổi lao động tăng lên
1
Thcs thuan loc .com.vn
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự khác nhau giữa các vùng
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI
HÌNH QUẦN CƯ
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thò. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn 26% ở thành thò (2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò lớn có mật độ dân số rất cao
III ĐÔ THỊ HOÁ
- Các đô thò nước ta phần lớn thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển. Quá trình đô thò hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên
trình độ đô thò hoá còn thấp.
(*) 1:Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc gì? vì sao? (trồng trọt, chăn nuôi)
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp, ngư nghiệp.
- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước .
- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng bản ở nông thôn thường cách nhau xa. Mật
độ cách bố trí các không gian nhà cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó chính là sự thích
nghi của con người với thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế
2: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã phản ánh quá trình đô thò hóa ở nước ta như thế
nào?
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò tăng liên tục giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất
- Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp . điều đó chứng tỏ trình độ đô thò hoá thấp, nền kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp
3: So với thế giới đô thò hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
4:Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là nước nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
5: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây
dựng nông thôn mới…
2
Thcs thuan loc .com.vn
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯNG CUỘC
SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng thêm
khoảng 1 triệu lao động
- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thò 24,2%
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kó thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn
đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thò cả nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện và đang giảm dần chênh lệch
giữa các vùng
(*)Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta đặc biệt là ở
CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, vùng Tây Nguyên…
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới:
-Trải qua nhiều giai đoạn phát triển.
+ Năm 1945 -> 1954: Chống Pháp.
+ Năm 1954 -> 1975: Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam chống Mĩ.
+ Năm 1975 -> 1986: Cả nước đi lên xây dựng CNXH.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Nơng, lâm, ngư nghiệp giảm.
+ Cơng nghiệp - xây dựng, dịch vụ tăng.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
+ Vùng chun canh nơng nghiệp
3
Thcs thuan loc .com.vn
+ Vùng kinh tế.
+ Khu cơng nghiệp
. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
+ Thành phần kinh tế cá thể đang tăng còn thành phần kinh tế nhà nước giảm
2. Những thành tựu và thách thức:
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc, các ngành đều phát triển
+ Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố.
+ Nền kinh tế đang hội nhập với khu vực và thế giới.
- Thách thức:
+ Nhiều tỉnh, huyện, nhất là ở miền núi vẫn còn nghèo.
+ Nhiều loại tài ngun bị khai thác q mức, mơi trường bị ơ nhiễm.
+ Nhiều vấn đề xã hội còn bức xúc: việc làm, văn hố, giáo dục, y tế
+ Thiếu việc làm, biến động thị trường
(*)
1:Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển gắn liền với quá trình dựng nước
và giữ nước
-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mó
- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số thành phố lớn
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm 1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng
khoảng, sản xuất đình trệ lạc hậu.
2; Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng
khủng khoảng, từng bước ổn đònh và phát triển .
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP
I. Các nhân tố tự nhiên:
1. Tài ngun đất:
- Có hai nhóm chính:
+ Đất phù sa ở đồng bằng (3 triệu ha): cây lương thực, thực phẩm, hoa màu.
+ Đất feralit ở miền núi và trung du (16 triệu ha): Cây cơng nghiệp lâu năm, trồng rừng.
- Khó khăn: Xói mòn, rửa trơi, bạc màu, diện tích ngày càng bị thu hẹp.
2. Tài ngun khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nắng, mưa nhiều): Sinh vật phát triển quanh năm.
- Khí hậu phân hố từ Bắc đến Nam, theo mùa, đai cao=> Trồng được nhiều loại cây.
- Có một số khó khăn: Thiên tai
3. Tài ngun nước:
4
Thcs thuan loc .com.vn
- Sông ngòi dày đặc
- Nguồn nước dồi dào đảm bảo tưới tiêu, thâm canh, tăng vụ, nuôi trồng thủy sản
- Khó khăn: Gây lũ lụt và khô hạn
4. Tài nguyên sinh vật:
- Phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng lai tạo giống cây trồng vật nuôi
- Khó khăn: Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
*Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển nông nghiệp.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:
1. Dân cư và lao động nông thôn:
- Dân đông, lao động dồi dào.
- Có nhiều kinh nghiệm.
- Khó khăn: trình độ chưa cao
2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật:
- Ngày càng được cải thiện.
- Một số vùng chưa đáp ứng sản xuất
3. Chính sách phát triển nông nghiệp:
Nhiều chính sách mới được triển khai (khoán sản phẩm, khuyến nông khuyến ngư ).
4. Thị trường:
- Mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
- Đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu lúc gạo.
*Nhân tố kinh tế xã hội quyết định cho sự phát triển nông nghiệp.
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP
*Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, nhiều sản phẩm, trồng trọt là chính
I. Ngành trồng trọt:
1. Cây lương thực:
- Gồm lúa và các loại hoa màu (ngô, khoai, sắn )
- Lúa là cây lương thực chính: diện tích, năng suất, sản lượng, sản lượng bình quân đầu
người tăng
- Cơ cấu đa dạng
- ĐB sông Hồng, ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm
2. Cây công nghiệp:
- Tình hình phát triển: cây công nghiệp có nhiều điều kiện để phát triển, cung cấp nguyên
liệu cho công ngiệp chế biến, xuất khẩu nhiều sản phẩm
==> Vai trò:
+ Bảo vệ môi trường.
+ Nguyên liệu xuất khẩu, chế biến.
+ Tạo việc làm
- Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp.
3. Cây ăn quả:
- Ngày càng phát triển mạnh (xoài, cam ): nhiều loại quả ngon, thị trường ưa chuộng
5
Thcs thuan loc .com.vn
- Đông Nam Bộ và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm về trồng cây ăn quả.
II. Ngành chăn nuôi:
1. Chăn nuôi trâu, bò:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp, chăn nuôi hình thức công nghiệp đang mở rộng
- Cung cấp: Sức kéo, thịt, sữa, phân bón.
- Bò: trên 4 triệu con (2002), phân bố ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Trâu: 3 triệu con (2002), phân bố ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
- Lợn: khoảng 23 triệu con (2002), phân bố ở ĐB. Sông Hồng và ĐB. Sông Cửu Long
- Gia cầm: khoảng 230 triệu con (2002), phân bố ở các vùng đồng bằng
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:
- Độ che phủ 35% -> Thấp.
- Cơ cấu:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu
+ Rừng phòng hộ: gồm rừng đầu nguồn sông, rừng chắn cát, ngập mặn ven biển
+ Rừng đặc dụng: gồm vườn quốc gia và khu dự trữ
=> Cung cấp nguyên liệu, cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, điều hoà khí hậu, ngăn
ngừa thiên tai.
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Khai thác 2,5 triệu m3 gỗ, chủ yếu ở rừng sản xuất.
- Khai thác gỗ gắn liền với trồng mới và bảo vệ rừng.
- Trồng rừng, tăng độ che phủ của rừng, phát triển mô hình nông-lâm kết hợp
II. Ngành thuỷ sản:
1. Nguồn lợi thuỷ sản:
- Có 4 ngư trường đánh bắt lớn:
+ Cà Mau - Kiên Giang.
+ Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Hải Phòng - Quảng Ninh.
+ Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.
- 29 tỉnh, thành giáp biến.
- Nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, mặt nước rộng
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản:
- Khai thác hải sản tăng khá nhanh
- Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, đặc biệt là tôm, cá,
- Phân bố chủ yếu ở NTB và Nam Bộ.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Các nhân tố tự nhiên
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng=> phát triển công nghiệp với cơ cấu đa ngành
- Một số tài nguyên có trữ lượng lớn => phát triển các ngành CN trọng điểm.
6
Thcs thuan loc .com.vn
- Sự phân bố các tài nguyên là cơ sở quan trọng cho sự phân bố công nghiệp.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:
1. Dân cư và lao động:
- Đông, dồi dào.
- Thuận lợi: Có khả năng tiếp thu khoa học - kĩ thuật nhanh.
- Khó khăn: Tiếp thu công nghệ nước ngoài còn hạn chế.
2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng:
- Nhà máy, xưởng, máy móc
- Thuận ợi: Ngày càng được cải thiện.
- Khó khăn: Chưa đồng bộ, hiệu quả chưa cao, máy móc tốn nhiều nhiên liệu.
3. Chính sách:
- Thuận lợi: Có nhiều chính sách mới, chính sách công nghiệp hóa gắn liền với kinh tế nhiều
thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài, đổi mới chính sách đối ngoại
- Khó khăn: chính sách nước ta còn nhiều cửa -> hạn chế sự đầu tư của nước ngoài vào nước
ta.
4. Thị trường: Thị trường: Thị trường rộng lớn.
- Khó khăn: Nhiều cạnh tranh, thị trường biến động, chất lượng thấp
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG
NGHIỆP
I. Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Công nghiệp nước ta đang phát triển nhanh chóng.
- Cơ cấu ngành của công nghiệp đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành, đó là những ngành chiếm tỉ
trọng cao trong sản lượng công nghiệp được phát triển dựa trên thế mạnh nguồn tài nguyên
thiên nhiên, nguồn lao động nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu:
- Than (Quảng Ninh )
- Dầu khí (thềm lục địa phía Nam )
2. Công nghiệp điện:
- Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mĩ, Bà Rịa-Vũng Tàu
- Thuỷ điện: Hòa Bình, Yali, Trị An
3. Công nghiệp nặng:
- Cơ khí - điện tử.
- Hoá chất.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
- Là ngành có cơ cấu đa dạng.
- Chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Gồm 3 phân ngành:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt.
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
7
Thcs thuan loc .com.vn
+ Chế biến thuỷ hải sản.
- Tập trung nhiều ở TP. HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng
5. Công nghiệp dệt may:
- Phát triển dựa trên lợi thế về lao động và thị trường.
- Trung tâm: Tp. HCM, Hà Nội , Hải Phòng, Đà Nẵng
III. Các trung tâm công nghiệp lớn:
- Vùng công nghiệp: Đông Nam Bộ, ĐB. Sông Hồng và vùng phụ cận.
- Trung tâm công nghiệp: Tp. HCM, Hà Nội.
Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế:
1. Cơ cấu ngành dịch vụ:
Đa dạng và phức tạp:
- Dịch vụ tiêu dùng: dịch vụ thương nghiệp, sửa chữa, khách sạn
- Dịch vụ sản xuất: giao thông vận tải. bưu chính, tài chính
- Dịch vụ công cộng: khoa học, giáo dục, y tế, bảo hiểm
2. Vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống:
- Đối với sản xuất: Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cho các ngành
kinh tế, tạo mối quan hệ giữa các ngành, vùng.
- Đối với đời sống: Tạo việc làm, nâng cao đời sống, đem lại nguồn thu nhập lớn cho kinh tế
và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho nhân dân.
II. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta:
1.Đặc điểm phát triển:
- Chiếm 25% lao động, đóng góp 38,5% GDP (2002).
- Ngày càng phát triển và có nhiều cơ hội vươn lên.
- Có sự đầu tư của nước ngoài=> Nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Còn nhiều thách thức.
2. Đặc điểm phân bố:
- Phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế.
- Dịch vụ phát triển ở vùng đông dân, kinh tế phát triển
- Hà Nội và Tp. HCM là 2 trung tâm dịch vụ đa dạng, lớn nhất nước ta
Bài 14:
GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. Giao thông vận tải:
1. Ý nghĩa:
- Có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển KT-XH.
- Tạo điều kiện cho miền núi, trung du phát triển.
8
Thcs thuan loc .com.vn
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình:
- Có đầy đủ các loại hình giao thông, phân bố rộng khắp cả nước.
- Các loại hình giao thông:
+ Đường bộ: Chuyên chở được nhiều hàng hóa, hành khách, được đầu tư nhiều nhất các
tuyến quan trọng: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 15, Đường Hồ Chí Minh
+ Đường sắt: Tổng chiều dài 2632 km, tuyến đường sắt thống nhất Hà Nội-TP.HCM là tuyến
đường chính.
+ Đường sông: Mới được khai thác với mức độ thấp, tập trung ở lưu vực sông Cửu Long và
sông Hồng.
+ Đường biển: Gồm vận tải ven biển và quốc tế, 3 cảng lớn là Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
+ Đường hàng không: Đang ngày càng phát triển hiện đại. Các cảng hàng không chính: Nội
Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (TP. Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất (TP.HCM)
+ Đường ống: Đang ngày càng phát triển, chủ yếu vận chuyển dầu mỏ và khí.
II. Bưu chính viễn thông:
1. Ý nghĩa:
- Đưa nền KT nước ta hội nhập với nền KT thế giới.
- Tạo ra mối liên hệ giữa các vùng trong và ngoài nước.
2. Đặc điểm phát triển:
- Phát triển nhanh.
- Được đầu tư lớn có hiệu quả.
THƯƠNG MẠI VÀ DU
LỊCH
I. Thương mại:
1. Nội thương:
- Phát triển mạnh, nhiều thành phần kinh tế tham gia, đặc biệt là tư nhân. Hàng hóa dồi dào,
lưu thông tự do.
- Phát triển không đều giữa các vùng miền: tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐB. Sông
Hồng, ĐB. Sông Cửu Long.
- Hà Nội và TP.HCM là hai trung tâm thương mại, dịch vụ đa dạng và lớn nhất nước ta.
2. Ngoại thương:
- Nước ta xuất khẩu những mặt hàng chủ lực như gạo, cà phê, cao su, thủy sản, may mặc
=> Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao
và cải thiện đời sống nhân dân.
- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, xăng dầu, phân bón
- Nước ta buôn bán với các thị trường: Châu Á - Thái Bình Dương, Thị trường Châu Âu và
Bắc Mĩ
II. Du lịch:
9
Thcs thuan loc .com.vn
- Tiềm năng du lịch phong phú.
- Tài ngun du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, nhiều vườn quốc
gia
- Tài ngun du lịch nhân văn: cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề truyền
thống
- Phát triển ngày càng nhanh.
(*)
1:kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?
- Khoáng sản, lâm sản:dầu thô,than đá
- nông sản, thuỷ sản:gạo,cà phê, tôm ,cá mực đông lạnh
- Sản phẩm công nghiệp chế biến; hàng dệt may, điện tử
- tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện nay ở nước ta?
- tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương được chú trọng nay mạnh?
+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thò trường mở rộng, ngoại thương trở thành quan trọng n
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN
NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Gồm 15 tỉnh:
+ Đơng Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Ngun, Bắc
Kạn, Tun Quang, Phú Thọ, n Bái, Lào Cai.
+ Tây Bắc: Hồ Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
- Diện tích: 100 965 km2 (30,7%) (2002)
- Dân số: 11,5 triệu người (14,4%) (2002)
- Vị trí: là vùng ở phía Bắc đất nước; giáp Trung Quốc, Lào, ĐB. Sơng Hồng, Bắc Trung Bộ,
vịnh Bắc Bộ.
- Lãnh thổ: rộng, chiếp 1/3 diện tích cả nước, có đường bờ biển dài.
- Ý nghĩa: Thuận lợi, giao lưu ngồi nước và các vùng trong nước, là vùng giàu tiềm năng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
- Đơng Bắc:
+ Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung
+ Khí nhiệt đới ẩm, có mùa đơng lạnh.
- Tây Bắc:
+ Núi cao, địa hình hiểm trở.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đơng ít lạnh hơn.
=> Thiên nhiên có sự khác nhau giữa ĐB và TB.
- Khí hậu có mùa đong lạnh, thất thường
- Tài ngun khống sản phong phú, đa dạng -> Thuận lợi phát triển kinh tế
- Có tiềm năng lớn về du lịch.
- Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, núi cao, hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thất thường, lũ, đất
xói mòn, khống sản trữ lượng nhỏ.
10
Thcs thuan loc .com.vn
III. Dân cư và xã hội:
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người, người Kinh cư trú khắp các địa phương.
- Trình độ phát triển:
+ Vùng kém hơn so với cả nước.
+ Tây Bắc kém hơn Đơng Bắc.
- Đời sống gặp nhiều khó khăn, song đang dần được cải thiện.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Cơng nghiệp:
- Khai thác khống sản.
- Phát triển thuỷ điện
+ Cơng nghiệp năng lượng.
+ Cơng nghiệp khai khống.
2. Nơng nghiệp:
- Trồng trọt: Cây cơng nghiệp, lương thực, dược liệu
- Chăn ni: Trâu, bò, lợn
- Ni trồng thuỷ sản.
- Trồng rừng.
3. Dịch vụ:
- Khá phát triển.
- Hệ thống đường sắt, đường bộ.
- Trao đổi hàng hố với các nước Lào, Trung Quốc qua các cửa khẩu.
- Du lịch là thế mạnh của vùng
V. Các trung tâm kinh tế:
- Thái Ngun, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung tâm kinh tế quan trọng
(*)
1:hãy xác đònh ranh giới giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với đồng bằng sông Hồng,
Bắc Trung Bộ; với các tỉnh Quảng Tây, Vân Nam (Trung Quốc) và Thượng Lào.
- Phía bắc :giáp TQ . Điểm cực bắc Lũng cú, Đồng văn tỉnh Hà Giang: 23
o
27’ B
- Phía tây :giáp Lào. A-pa-chải, huyện Mường Tè, Lai Châu.
- Phía đông nam :là Vònh Bắc Bộ có vònh Bái Tử Long, vònh Hạ Long là những tài nguyên du
lòch nổi tiếng.
- Phía nam :giáp vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ
CH: Nêu ý nghóa vò trí đòa lí của vùng
+ Gíap Trung Quốc, Lào thuận lợi giao lưu kt- xh với các nước láng giềng
+ Gíap vònh Bắc Bộ : vùng biển giàu tiềm năng ở phía Đông Nam
+ Gíap ĐBBB và BTB : giao lưu kt – xh với ĐBS Hồng và vùng kt trọng điểm BB
2:? ảnh hưởng độ cao, hướng núi
- Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan-xi-pan cao nhất 3143m
- Vùng Tây Bắc núi non hiểm trở
- Vùng Đông Bắc phần lớn là núi trung bình
11
Thcs thuan loc .com.vn
- Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng gọi là trung du đòa hình đồi bát úp xen kẽ
những cánh đồng
CH: Với đòa hình đó thuận lợi phát triển kinh tế như thế nào?
Có tài nguyên khoáng sản , thuỷ điện phong phú và đa dạng.
- Khí hậu có đặc điểm gì?
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới.
3: về TN, vùng có những khó khăn gì?
+ Đòa hình bò chia cắt mạnh
+ Thời tiết diễn biến that thướng giao thông vân tải
+ khoáng sản trữ lượng nhỏ, khó khi thác
+ chặt phá rừng bừa bãi xói moon, sạt lỡ đất, lũ quyết chất lượng MT bò giảm út
nghiêm trọng
- Nêu biện pháp khắc phục khó khăn?
- Liên hệ :
- CN Đồng Văn - Lũng Cú : đòa hình hiểm trở với những đòa danh gay ấn tượng như Cổng
trời Qủang Bạ, Đồng Văn – Lũng cú
- Vùng đòa hình suit lún ở ĐB tạo nên vònh Hạ Long cảnh đẹp và hấp dẫn, được UNESCO
công nhận là kì quan TG
- Khí hậu: tài nguyên sinh vật đa dạng: cây CN, cây dược liệu rau qủa ôn đới và can nhiệt
+ Chuyển ý: với ĐKTN và tài nguyên TN dân cư trong vùng sinh sống ra sao
4:hãy nhận xét các ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? tập trung
công nghiệp khai khoáng và CN năng lượng ( thủy điện, nhiệt điện )
- Kể tên các ngành công nghiệp đó?Xác đònh các cơ sở chế biến khoáng sản
+ Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai thác và nơi chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu
- Các ngành công nghiệp nặng như điện lực, luyện kim đen, màu, hoá chất, vật liệu xây
dựng. Về phân bố sản xuất , trung du là đòa bàn tập trung công nghiệp chế biến khoáng
sản
5:Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhất là ngành công nghiệp nào? Vì sao?
- Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên)
- Thuỷ đòên ở Tây Bắc
6:vò trí đòa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm.
- Trọng tâm của vấn đề là chức năng kinh tế của từng trung tâm. Mỗi trung tâm đều có vò trí
đòa lí quan trọng lại có một số ngành công nghiệp đặc trưng.
- Trong vùng có 4 trung tâm kinh tế lớn Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
*Thái Nguyên là trung tâm công nghiệp nặng luyện kim cơ khí.
*Việt Trì ( hoá chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ Long là công nghiệp than, du lòch. Thò xã
*Lạng Sơn là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
12
Thcs thuan loc .com.vn
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng n, Hà
Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
- Diện tích: 14806 km2 (4,5%) (năm 2002)
- Dân số: 17,5 triệu người (21,9%) (năm 2002)
- Phía Tây + Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía
Đơng giáp Vịnh Bắc Bộ.
- Có thủ đơ Hà Nội và đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
- Thuận lợi: giao lưu trong nước và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
* Đặc điểm: phần lớn diện tích là đồng bằng Châu Thổ do sơng Hồng bồi đắp, khí hậu có
mùa đơng lạnh, nguồn nước dồi dào, giàu tiềm năng (vịnh Bắc Bộ)
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh, tăng vụ.
- Thời tiết có mùa đơng lạnh->trồng cây ưa lạnh.
- Một số khống sản có giá trị: than nâu, sét, cao lanh.
- Biển thuận lợi cho đánh bắt, ni trồng thủy sản và du lịch.
* Khó khăn: thiên tai, ít khống sản.
III. Dân cư và xã hội:
* Đặc điểm:
- Dân số đơng, mật độ dân số cao (1179 người/km2) (2002) (gấp 4,9 lần so với cả nước).
- Nhiều lao động kĩ thuật.
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, kĩ thuật cao.
- Cơ sở hạ tầng hồn thiện.
- Các đơ thị cổ: Hà Nội, Hải Phòng.
* Khó khăn: Sức ép dân số tới phát triển kinh tế.
IV TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Công nghiệp
- tăng mạnh về giá trò và tỉ trọng trong cơ cấu GDP vùng
- ngành CN trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và
cơ khí
- trung tâm CN: HN, HP
2. Nông nghiệp
+ Trồng trọt:
- Nghề trồng luá có trình độ thâm canh cao
13
Thcs thuan loc .com.vn
- Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính
+ Chăn nuôi:
- chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn nuôi lơn chiếm tỉ trọng lớn
- nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở vònh Bắc Bộ
3. Dòch vụ
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng và là hai trung tâm du lòch
lớn ở phía bắc
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều đòa danh du lòch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương, Tam Cốc-
Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sơn…
- Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Hồng.
- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác kinh tế mạnh
cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dòch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng
bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ .
(*)
1: Đòa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm
Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng Yên, Hải Dương
Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phòng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP, Hưng Yên, Nam Đònh, Thái Bình
với tài nguyên khoáng sản, vùng ĐBSH đã phát triển 1 số ngành CN trọng điểm. Còn NN
có những điều kiện TN ảnh hưởng: khí hậu, sông ngòi, đất đai…
2:Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế nào? Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước
27,2% năm 2002). Chăn nuôi bò (bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng
thuỷ sản được chú ý phát triển
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- Diện tích: 51 513 km2 (2002)
- Dân số: 10,3 triệu người (2002)
- Là vùng hẹp bề ngang.
- Phía Bắc giáp ĐB.Sơng Hồng, Trung du và miền núi Bắ Bộ, phía Nam giáp Dun hải Nam
Trung Bộ, Phía Tây giáp Lào, phía Đơng giáp vịnh Bắc Bộ.
=> Cầu nối giữa 2 miền Bắc - Nam và là hành lang Đơng-Tây.
II. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
- Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Bắc và Nam dãy Hồnh Sơn.
- Khí hậu:
+ Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường.
14
Thcs thuan loc .com.vn
+ Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, gió tây khơ nóng, hạn hán, cát bay
- Tài ngun khá đa dạng:
+ Khống sản khơng đáng kể.
+ Có diện tích và độ che phủ lớn thứ 2 cả nước.
+ Biển có nhiều bãi tơm, bãi cá.
III. Dân cư và xã hội:
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa Đơng và Tây.
+ Dân tộc Việt (phía Đơng): sản xuất lương thực, cây cơng nghiệp, dịch vụ.
+ Dân tộc ít người (phía Tây): trồng rừng, cây cơng nghiệp lâu năm.
- Đời sống còn gặp nhiều khó khăn song đang dần được cải thiện.
- Người dân chăm chỉ, cần cù và dũng cảm.
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp
- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biên tro
thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.
2.Công nghiệp
- Giá trò sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển
- Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô
vừa và nhỏ phát triển ở nhiều đòa phương
3. Dòch vụ
- Giao thông vận tải
- Du lòch
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Vinh là hạt nhânđẻ hình thành trung tâm công nghiệp và dòch vụ của Bắc Trung
Bộ
- Thành phố Huế là trung tâm du lòch lớn ở miền Trung và cả nước
(*)
1:Nêu ý nghóa vò trí đòa lí của vùng
- Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và
đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam của
đất nước, do đó vấn đề giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.
15
Thcs thuan loc .com.vn
- Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng phía tây hướng ra biển đông và ngược lại,
Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông-tây của tiểu vùng sông Mê Công
2:Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất xấu và thường bò thiên tai
3:So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng?
BTBộ vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dữ trữ và xuất khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn
4; Nêu ý nghóa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
Ý nghóa của việc trồng rừnglà chống lũ quét, hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại
của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái
5;Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao?
- Nganh công nghiệp khai thác khoáng sản và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2
ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ
6:Tại sao du lòch là thế mạnh của vùng?
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dòch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lòch sử: Sầm Sơn, Cửa
Lò, Bạch Mã, quê hương Bc Hồ Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên
nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh
Hồ, Ninh Thuận, Bình Thuận và quần đảo Hồng Sa, Trường Sa, đảo Lí Sơn, Phú Qúi.
- Diện tích: 44 254 km2 (2002)
- Dân số: 8,4 triệu người (2002)
- Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía Nam giáp Đơng Nam Bộ, phía Tây giáp Tây Ngun,
phía Đơng giáp biển Đơng.
=> Là cầu nối giữa 2 miền Bắc - Nam. Là cửa ngõ thơng ra biển của các tỉnh Tây Ngun. Có
vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
- Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đơng và Tây.
- Địa hình:
+ Phía tây: Núi, gò đồi.
+ Phía đơng: Đồng bằng bị chia cắt, nhiều núi ăn ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu, có nhiều
vũng vịnh.
- Khí hậu:
+ Cận xích đạo.
+ Là vùng khơ hạn nhất nước ta.
- Khống sản: Cát, thuỷ tinh, titan, vàng
- Diện tích rừng còn ít, nguy cơ mở rộng sa mạc lớn.
- Có thế mạnh về tài ngun biển và du lịch.
III. Dân cư và xã hội:
16
Thcs thuan loc .com.vn
- Phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa Đơng và Tây.
- Đời sống chưa cao, người dân chăm chỉ, cần cù.
- Nhiều di tích lịch sử, văn hố
. IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trò thuỷ sản cả nước.(2002)
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước
mắm Nha Trang, Phan Thiết.
2. Công nghiệp
- Cơ cấu công nghiệp của vùng bước đầu được hình thành và khá đa dạng
- Một số cơ sở khai thác khoáng sản : cát (Khánh Hoà), titan (Bình đònh)…
- Trung tâm cơ khí sửa chữa , cơ khí lắp ráp: đà Nẵng, Quy Nhơn.
3. Dòch vụ
- Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối giao thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng
của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
Du lòch là thế mạnh của vùng các bãi biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né… Phố cổ
Hội An, và di tích Mỹ Sơn
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
- Các trung tâm : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định
VÙNG TÂY NGUN
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nơng, Lâm Đồng.
- Diện tích: 54 475 km2 (2002)
- Dân số: 4,4 triệu người (2002)
- Phía Bắc + Đơng giáp Dun hải Nam Trung Bộ, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía
Nam giáp Đơng Nam Bộ.
- Là vùng duy nhất của nước ta khơng giáp biển.
- Ý nghĩa: gắn bó với Đơng Nam Bộ, 1 vùng có tiềm năng kinh tế lớn, tiêu thụ rộng, mở rộng
quan hệ Lào, Campuchia, gắn kết với Dun hải Nam Trung Bộ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
- Địa hình: Là những cao ngun xếp tầng, nơi bắt nguồn của nhiều con sơng (Xê Xan, Sơng
Ba, Đồng Nai, Sơng Bé, Xrêpơk )
- Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, mát mẻ.
- Đất đỏ badan.
- Khống sản: Quặng bơ-xít có trữ lượng lớn (3 tỉ tấn).
- Thuận lợi: Tài ngun phong phú (rừng tự nhiên còn nhiều, đất badan với diện tích lớn
17
Thcs thuan loc .com.vn
nhất nước, trữ năng thủy điện lớn )
- Khó khăn: Mùa khơ kéo dài, diện tích rừng, động vật suy giảm
III. Dân cư và xã hội:
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người, người Kinh phân bố đơ thị, gần đường giao
thơng, nơng trường.
- Bản sắc văn hóa đa dạng.
- Dân cư phân bố khơng đồng đều, tập trung nhiều ở các đơ thị lớn.
- Đời sống còn nhiều khó khăn.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nơng nghiệp:
- Vùng chun canh cây cơng nghiệp lớn, hiệu quả kinh tế cao: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,
chè
- Chăn ni trâu, bò.
- Lâm nghiệp phát triển mạnh.
- Độ che phủ của rừng ở Tây Ngun cao nhất cả nước (54,8%)
2. Cơng nghiệp:
- Tốc độ phát triển khá nhanh nhưng chậm hơn so với cả nước, chiếm tỉ trọng thấp trong cơ
cấu kinh tế.
- Ngành cơng nghiệp chính là năng lượng (thủy điện), khai thác rừng và chế biến lâm sản,
chế biến nơng sản.
3. Dịch vụ:
- Xuất khẩu nơng sản đứng thứ 2 cả nước, sau ĐB.Sơng Cửu Long (chủ yếu là cà phê).
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hố là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế:
- Bn Ma Thuột, Đà Lạt, Plây Ku.
- Đà Lạt là thành phố du lịch
(*) 1:Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Tây Nguyên có 5 tiềm năng lớn: Đó là tài nguyên đất, rừng (diện tích và trữ lượng lớn nhất
cả nước) thuỷ điện khá dồi dào sau Tây Bắc: sự đa dạng về sinh học (có nhiều thú quý, nhiều
lâm sản đặc hữu); tài nguyên du lòch
VÙNG ĐƠNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Gồm 6 tỉnh, thành phố:Tp. HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu.
- Diện tích: 23 550 km2 (2002)
18
Thcs thuan loc .com.vn
- Dân số: 10, 9 triệu người (2002)
- Phía Bắc giáp Campuchia, phía Nam giáp Biển Đơng, phía Đơng giáp Tây Ngun và DH.
Nam Trung Bộ, phía Nam giáp Campuchia và ĐB. Sơng Cửu Long.
- Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu rộng rãi với các vùng xung quanh và quốc
tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
- Địa hình: cao trung bình, độ cao giảm dần từ Tây Bắc đến Đơng Nam, canh tác tốt.
- Thuận lợi: nhiều tài ngun để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo, hải sản
phong phú, nhiều mỏ dầu khí, biển ấm, nhiều ngư trường.
- Khó khăn:
+ Ít khống sản trên đất liền.
+ Nguy cơ ơ nhiễm mơi trường.
III. Dân cư và xã hội:
- Dân đơng, mật độ dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước.
- TP. Hồ Chí Minh: đơng dân nhất cả nước.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động, thị trường tiêu thụ lớn, nhiều di
tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.h nổi tiếng của cả nước.
3. Dòch vụ
- Khu vực dòch vụ rất đa dạng.
- TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả
nước.
- Đông Nam Bộ là đòa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
- TP’ HCM là trung tâm du lòch lớn nhất cả nước
V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
- TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Ba trung
tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam TP’ HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, BR-
Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- Diện tích:28 nghìn km
2
- Dân số 12,3 triệu người năm 2002
(*)
1: Nêu ý nghóa vò trí đòa lí của vùng
- Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long.
19
Thcs thuan loc .com.vn
- Biển Đông đem lại nguồn lợi dầu khí, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lòch, dòch
vụ kinh tế biển
2:Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời phải hạn chế ô nhiễm nước của
các dòng sông ở Đông Nam Bộ?
- Rừng ở Đông Nam Bộ không còn nhiều, Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn
cân bằng sinh thái. Chú ý vai trò rừng ngập mặn trong đó có rừng Sác ở huyện Cần Giờ vừa có
ý nghóa du lòch vừa là”lá phổi” xanh của TP’ HCM vừa là khu dự trữ sinh quyển của thế giới
3: Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông
Nam Bộ.
- Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay rộng 240km
2
chứa 1,5 tỉ m
3
nước đảm bảo tưới tiêu cho 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của Tây
Ninh và Củ Chi
4:Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dòch
vụ ở Đông Nam Bộ?
TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả
nước bằng nhiều loại hình giao thông,ô tô, đường sắt, đường hàng không…đều có thể đi đến thủ
đô Hà Nội , Đà Nẵng, Nha Trang
5:Vì sao Đông Nam Bộ là đòa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài?(hình 33.1
Đông Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài năm
2003
Hoạt động du lòch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lòch
lớn nhất trong cả nước
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Đồng bằng sông Cửu Long ở vò trí liền kề phía tây Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-pu-
chia, tây nam là vònh Thái Lan, đông nam là Biển Đông
- Dân số (16,7 triệu người năm2002)
- Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế và mở rộng quan hệ
hợp tác.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
* Điều kiện tự nhiên: Đòa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm,
sinh học đa dạng.
- Đồng bằng sông Cửu Long có. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế sản xuất
nông nghiệp .
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Là vùng đông dân, đứng sau đồng bằng sông Hồng.
20
Thcs thuan loc .com.vn
- Thành phần dân tộc ngoài người kinh còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
- Mật độ 406 người/km
2
năm 2002
Tài nguyên Tiềm năng kinh tế
Đất, rừng
Diện tích gần 4 triệu ha, gấp gần ba lần Đồng bằng sông Hồng.
Trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu
ha.
Rừng ngập mặn ven biển và chiếm diện tích lớn trên bán đảo Cà
mau, tài nguyên sinh vật phong phú (chim, cá, tôm ).
Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Tổng lượng bức xạ lớn:
140kcal/cm
2
/năm, tổng nhiệt độ hoạt động 10.000
o
C/năm, lượng
mưa dồi dào.
Nước
Hệ thống kênh rạch chằng chòt. Nguồn nước dồi dào (nước sông
Mê Công). Vùng nước mặn lợ cửa sông, ven biển rộng lớn.
Biển và hải
đảo
Nguồn hải sản: Cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú .Biển
ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo,
thuận lợi cho việc khai thác hải sản.
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương thực
theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước năm2002
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Có tiềøm năng cây công nghiệp
- Nghề nuôi vòt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vónh Long, Trà
Vinh.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước nhiều
nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau.
2. Công nghiệp
- Tỉ trọng công nghiệp còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002
- Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung tại cácTP’ và thò xã
3. Dòch vụ
- Khu vực dòch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm các ngành chủ yếu: Xuất nhập khẩu, vận
tải thuỷ, du lòch. Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo (chiếm 80%) năm 2002, thuỷ sản đông lạnh,
hoa quả
21
Thcs thuan loc .com.vn
- Du lòch sinh thái trên sông, miệt vườn, biển đảo.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Các TP’ Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Trong đó Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn
nhất.
(*):1:Nêu ý nghóa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long >
+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào
+ Nguồn cá và thủy sản phong phú
+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất Cà Mau
+ là tuyến đường giao thông thủy quan trọng của các tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước
trong tiểu vùng sông Mê Công
2:Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất phèn , mặn
+ vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông Mê Công gay ra trong mùa lũ
+ mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào
sâu tới 50 km tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở đb s. Cửu Long
3:Nêu một số ví dụ người dân đã có những hình thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng năm.
- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp cho đồng bằng sông
Cửu Long trong quá trình công nghiệp hoá
PHÁT TRIỂN TỔNG HP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1. Vùng biển nước ta
- Việt Nam là một quốc qia có đường bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu
km
2
.
-Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục đòa.
- Cả nước có 29 (trong số 64) tỉnh và TP’ giáp biển.
- Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ
*Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn như Phú Quốc, Cát Bà, có dân khá đông nhưPhú
Quốc, Cái Bầu, Phú Q, Lí Sơn
*Các đảo xa bờ: Bạch Long Vó và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HP KINH TẾ BIỂN
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
22
Thcs thuan loc .com.vn
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm,một số có giá trò xuất khẩu cao như
tôm he, tôm hùm, tôm rồng… Đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sò huyết…
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (trong đó 95,5% là cá biển). - Khai thác hàng năm
khoảng 1,9 triệu tấn.
- Hiện nay đang ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên
biển, ven biển và ven các đảo. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản.
2. Du lòch biển- đảo
- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi xây dựng
khu du lòch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú.Hấp dẫn khách du lòch.Vònh Hạ Long được UNESCO
công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
- Nhiều bãi tắm đẹp
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Biển nước ta là một kho muối vô tận, đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh
thuận)
- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê có
nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh hoà)
- Thềm lục đòa có dầu mỏ. Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, 4. Phát triển tổng hợp giao
thông vận tải biển
- Ven biển có nhiều vũng vònh thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
- Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng có công xuất lớn nhất là Sài Gòn
- Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng bộ,
- Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TBộ
- Dòch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.
4.Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
a) Thuận lợi:
- Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế qun trọng
- Ven biển có nhiều vũng vònh, cửa sông lớn để xây cảng
b) Thành tựu:
- Cả nước có hơn 90 nghìn cảng biển lớn nhỏ. Lớn nhất là cảng Sài Gòn công suất 240 triẹu
tấn /năm(2010)
- Phát triển cơ khí đóng tàu với ba cụm Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ
- Dòch vụ hàng hải phát triển toàn diện
III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo.
- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng
kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
23
Thcs thuan loc .com.vn
- Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển,
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô.
- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển.
Câu hỏi bài tập
Câu 1 : Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta ?Nêu các biện pháp giải quyết sự phân bố dân cư
chưa hợp lí ?
* Đặc điểm sự phân bố dân cư :
- Dân cư phân bố khơng đều :
+ Tập trung đơng đồng bằng , ven biển ( 600người /km
2
)
+ Thưa thớt miền núi và cao ngun ( 60người /km
2
).
+ Q nhiều ở nơng thơn ( 74% ) , q ít ở thành thị ( 26% ).
* Giải thích :
- Các vùng đồng bằng , ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế : Địa hình , đất đai ,
khí hậu , nguồn nước
- Dân số thành thị còn ít , chưa thu hút thị dân -> Tỉ lệ đân thành thị thấp, do tập qn sản xuất lâu đời của nhân
dân sản xuất nơng nghiệp -> Dân số tập trung nhiều ở nơng thơn .
* Các biện pháp :
- Giẩm tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
- Nâng cao mức sống của người dân .
- Phân cơng , phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh của từng vùng .
- Cải tạo xây dựng nơng thơn mứi , thúc đẩy q trình đo thị hố nơng thơn trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát
triển KT- XH.
Câu 2: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn đề này cần có các giải phấp nào ?
* Việc làm đang là vấn đề gay gắt do :
- Đặc điểm mùa vụ của nghành nơng nghiệp , sự phát triển nghề nơng thơn còn hạn chế -> Tình trạng thiếu việc
làm lớn ( 2003: 22,3% ).
- Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp tương đối cao .
- Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây tăng cao trong khi số việc làm tăng khơng
kịp .
* Cách giải quyết :
- Cơng nghiệp hố , hiện đại hố nơng nghiệp và nơng thơn .
- Tăng vụ , cải tạo giống , chun canh các loại cây trồng có năng suất cao .
- Thay đổi kết cấu hạ tầng nơng thơn .
- Mỡ thêm nhiều xí nghiệp , nhà máy thu hút lao động .
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí .
Câu 3: Cơ cấu dân số nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội ? Cần có biện
pháp gì đẻ khắc phục những khó khăn này ?
* Thuận lợi : Theo cơ cấu đan số nước ta số người trong độ tuổi lao động khá cao bảo đảm ngồun lao động dồi
dào cho việc phát triển kinh tế của đất nước . Ngồi ra hằng năm dân số nước ta tăng thêm > 1 triệu người tạo thêm
nguồn lao động dự trữ lớn .
24
Thcs thuan loc .com.vn
* Khó khăn : Tuy số lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn son trong điều kiện sản xuất còn thấp kém, đất
nước vừa thoát khỏi chiến tranh chưa lâu nên mức phát triển kinh tế chưa đáp ứng nhu cầu đời sống của một số dân
quá đông . Ngoài ra còn gây nhiều bất ổn về xã hội và bảo vệ môi trường .
* Các biện pháp khắc phục khó khăn :
- Công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước , mở mang nhiều khu công nghiệp , nhà máy, kêu gọi đầu tư các doanh
nghiệp trong và ngoài nước để giải quyết dư thừa lao động, tạo nhiều việc làm cho người lao động .
- Nhà nước có chính sách hợp lí về xuất khẩu lao đống sang các nước công nghiệp tiên tiến vừa giảm bớt sức ép về
thất nghiệp vừa tạo điều kiện cho người lao độngtiếp thu học hỏi kĩ thuật , nâng cao tay nghề .
Câu 4 : Hãy nêu một số thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta?
* Thành tựu : - Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá .
- Trong công nghiệp có một số nghành công nghiệp trọng điểm .
- Sự phát triển sản xuất hàng hoá xuất khẩu thúc đỷ ngoại thương và đầu tư nước ngoài .
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu .
* Khó khăn : - Nhiều tỉnh huyện nhất là miền núi còn các xã nghèo .
- Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trườg bị ô nhiễm .
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá , giáo dục , ytế chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội .
Câu 5: Vì sao nói tài nguyên đất , khí hậu ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp ?
* Tài nguyên đất : - Đất là tư liệu của nghành sản xuát nông nghiệp .
Nước ta có 2 nhốm đất cơ bản :
- Đất phù sa : Tập trung các đồng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển miền trung . đất phù sa có diện
tích 3 triệu ha thích hợp trồng các loại cây lương thực , công nghiệp ngắn ngày.
- Đất feralit tập trung chủ yếu miền núi và trung du . các loại đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp
trồng rừng , cây công nghiệp , cây ăng quả , 1số cây hoa màu .
* Khí hậu : Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn thời tiết và khí hậu :
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm : Làm cho cây cối phát triển quanh năm , sinh trưởng nhanh , có thể tiến hành
nhiều vụ trong năm .
- Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng : Có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới , cận nhiệt , ôn đới lmà đa dạng
các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp .
Tuy nhiên khí hậu nước ta có nhiều mưa bão , lũ lụt , hạn hán , các loại nấm mốc, sâu bệnh có hại dễ phát sinh ,
phát triển ảnh hưởng đến năng suất chất lượng sản phẩm .
Câu 6: Trình bày và giải thích tình hình phân bố cây lương thực , cây công nghiệp nước ta ?
* Cây lương thực : Trồng khắp nơi trên lãnh thổ nhất là các đồng bằng châu thổven sông do điieù kiện đất phù sa
màu mỡ , nguồn nước dồi dào , cần nhiều chăm sóc .
* Cây công nghiệp : Phân bố chủ yếu miền núi trung du do thích hợp với các loại đất feralit ba zan , đá vôi , khí
hậu .
Câu 7: Nghành thuỷ sản nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển ?
* Thuận lợi : - Vùng biển rộng , mạng lưới sông ngòi dày đặc .
- Nhiều ngư trường đánh bắt lớn .
- Có nhiều bãi tôm cá .
- Dọc bờ biển có nhiều vùng nước lợ , nước mặn , rừng ngập mặn , ngoài khơi có các đảo , quần đảo .
* Khó khăn : - Chịu ảnh hưởng thiên tai .
- Dịch bệnh , môi trường bị ô nhiễm và suy thoái .
- Vốn đầu tư lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn khó khăn .
Câu 8: .Hãy cho biết một số nghành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triẻn trên cơ sở nguồn tài nguyên nào ?
Các nghành công nghiệp trọng điểm nước ta hiện nay :
- Công nghiệp năng lượng : Than , dầu mỏ, khí đốt , sức nước .
- Công nghiệp luyện kim : Sắt , đồng , chì , kẽm ,crôm
-Công nghiệp hoá chất : Than , dầu khí , a patit , phốt pho ríc
25