Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Slide môn phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 3: Các nguyên tắc và các phương pháp nhận thức trong nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.33 KB, 24 trang )

Chương 3
CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC TRONG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC

I-CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC TRONG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC.
1.Khái niệm nguyên tắc nhận thức: Là những chuẩn mực, những đòi hỏi dưới
dạng những yêu cầu bắt buộc mà chủ thể nhận thức phải tuân thủ trong quá
trình nhận thức để nhằm phát hiện ra được bản chất,quy luật của đối tượng
nghiên cứu .
2.Những nguyên tắc cơ bản của nhận thức.
2.1.Nguyên tắc khách quan của nhận thức
+Cơ sở lý luận của ng/tắc.
-Vì vật chất có trước và quyết định ý thức,do đó sự tồn tại vận động phát
triển của các sự vật hiện tượng là không phụ thuộc và ý thức của con người
-Ý thức chỉ là sự phản ảnh hiện thực khách quan vào trong đầu óc con
người.

+Nôi dung của nguyên tắc khách quan.
-Phải xuất phát từ chính bản thân sự vật,hiện tượng để nghiên cứu ; không
được lấy nguyện vọng, ý chí chủ quan,sơ đồ mô hình định sẵn để gán cho sự
vật.
-Khi nghiên cứu các hiện tượng xã hội phải đứng trên quan điểm CNDV L/S ,
xem xét sự vận động phát triển của nó theo những quy luật khách quan .
-Nghiên cứu đời sống xã hội phải tuân theo nguyên tắc tính đảng-nghĩa là phải
đứng trên địa vị lợi ích của giai cấp tiến bộ để n/cứu.
2.2.Nguyên tắc tính năng động của nhận thức.
+Cơ sở lý luận.
-Xuất phát từ bản chất ý thức là sự phản ánh sáng tạo.
-ý thức quyết định đến sự thành bại của hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới .


-Ý thức quyết định đến việc khai thác có hiệu quả những điều kiện vật chất hay
không .
+Nội dung của nguyên tắc .
-Tích cực chủ động trong nhận thức nhằm phát hiện bản chất quy luật của sự
vật, hiện tượng.
Thông qua thực tiễn kiểm nghiệm nhận thức để sàng lọc gạt bỏ những tri thức
sai lầm đem đến những tri thức chân thực.
-Không cam chịu bằng lòng với kết quả đã đạt được, luôn vươn tới cái mới ,
tích cực tìm tòi sáng tạo trong nhận thức và hoạt động T.T.
2.3.Nguyên tắc quyết định luận.
+Cơ sở lý luận
-Mọi sự vật, hiện tượng đều có nguyên nhân của nó.
-Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả .
-Quan hệ nhân-quả có tính kh/quan,tất yếu,ph/biến
+Nội dung của nguyên tắc.
-Để xác định được nguyên nhân phải tìm các hiện tượng có trước kết quả và
sinh ra kết quả
-Xác định vị trí vai trò của các nguyên nhân đối với việc hình thành kết quả.
-Phát hiện nguyên nhân bên trong,trực tiếp quyết định đến kết quả.
2.4.Nguyên tắc toàn diện của nhận thức.
+Cơ sở lý luận.
-Mọi sự vật hiện tượng tồn tại trong mối liên hệ phổ biến
-Vị trí, vai trò, các mối liên hệ lại khác nhau.
+Nội dung nguyên tắc.
-Phải nghiên cứu sự vật,hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến.
-Phát hiện những mối liên hệ bản chất, bên trong,có tính quyết định đến sự tồn
tại, phát triển của sự vật hiện tượng.
2.5.Nguyên tắc phát triển của nhận thức.
+Cơ sở lý luận.
-Phát triển là khuynh hướng chung chi phối mọi sự vật, hiện tượng .

-Nguyên nhân quyết định sự phát triển là do quá trình đấu tranh và giải quyết
mâu thuẫn bên trong của sự vật, hiện tượng .
+Nội dung của nguyên tắc.
-Khảo cứu sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động phát triển không
ngừng.
-Xác định và phân loại mâu thuẫn để có phương pháp giải quyết phù hợp.
-Phát hiện mâu thuẫn bên trong để giải quyết nó nhằm thúc đẩy sự vật hiện
tượng phát triển.
2.6.Nguyên tắc lịch sử-cụ thể của nhận thức.
+Cơ sở lý luận.
-Mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong những điều kiện, không gian và thời
gian nhất định của thế giới vật chất.
-Điều kiện, không gian và thời gian của thế giới vật chất chi phối mối liên hệ và
sự phát triển của mọi sự vật, hiên tượng .
+Nội dung của nguyên tắc.
-Phải nghiên cứu sự vật hiện tượng trong điều kiện không gian và thời gian
của thế giới vật chất mà nó tồn tại.
-Nhận thức được tính đặc thù khác biệt trong quá trình vận động, phát triển
của nó.
2.7.Nguyên tắc phân đôi cái thống nhất thành các mặt đối lập để nhận thức.
+Cơ sở lý luận.
-Mọi sự vật,hiện tượng là thể thống nhất của các mặt đối lập là “tổng số” các
mặt đối lập .
-Mâu thuẫn tồn tại khách quan, phổ biến trong mọi sự vật hiện tượng.
-Đấu tranh, giải quyết mâu thuẫn là nguyên nhân của sự vận động phát triển.
+Nội dung của nguyên tắc.
-Phát hiện những mặt đối lập, những mâu thuẫn vốn có bên trong sự vật hiện
tượng.
-Xác định tương quan xu hướng biến đổi của các mặt đối lập .
-Tác động vào các mặt đối lập để làm thay đổi tương quan của nó,hướng

g/quyết m/thuẫn thúc đẩy sự vật hiện tượng phát triển.
2.8.Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của nhận thức.
+Cơ sở lý luận.
-Chúng đều là hoạt động của con người nhằm mục đích cải tạo tự nhiên và xã
hội.
-Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn và phục vụ thực tiễn.
Thực tiễn là tiêu chuẩn để đánh giá nhận thức.
+Nội dung của nguyên tắc.
-Thực tiễn đem lại những hiểu biết bề ngoài hình thành nên giai đoạn nhận
thức cảm tính.
-Từ nhận thức cảm tính mới hình thành phát triển nhận thức lý tính,nhằm phát
hiện được bản chât,quy luật .
-Thông qua chỉ đạo thực tiễn mới kiểm tra, đánh giá được nhận thức đúng hay
sai.
-Lý luận có vai trò xác định mục tiêu, lựa chọn phương pháp để chỉ đạo thực
tiễn.
II-NHỮNG PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC.
1.Khái niệm phương pháp nhận thức KH.
Là con đường,cách thức giúp cho người nghiên cứu thực hiện được mục đích
nghiên cứu của mình.
-Nội dung của PPNC là khách quan: nó phụ thuộc vào đối tượng, nhiệm
vụ,mục đích của nhận thức trong NCKH quy định.
-Viêc lựa chọn, xác định đúng PPNC đem lại thành công trong NCKH và
ngược lại.
Từ đề tài NC đòi hỏi người NC phải xác định được PPNC đúng đắn
Do đó phải hiểu rõ cơ sở lý luận của phương pháp đồng thời phải biết triển
khai thực hiện phương pháp trong NCKH.
2. Phân loại các PPNC.
+Dựa vào phạm vi áp dụng:

-PPNC chung áp dụng cho nhiều ngành KH.
-PPNC riêng áp dụng cho từng ngành KH cụ thể.
+Căn cứ vao lĩnh vực NC:
-PPNC của KHXH.
-PPNC của KHTN
3.Các phương pháp NCKH chung
(áp dụng cho nhiều ngành KH).
3.1.PP Phân tích và tổng hợp.
+Cơ sở lý luận :
-Mọi sự vật,hiện tượng đều được tạo thành bởi các yếu tố,các bộ phận.
-Các yếu tố các bộ phận quan hệ biện chứng với nhau và quy định sự tồn tại
của nó.
-Vị trí vai trò các yếu tố,các bộ phận của nó lại khác nhau trong việc quy định
sự tồn tại s/v h/t.
Muốn nhận thức đúng bản thân s/v h/t thì phải
Nhận thức được các y/t, các b/p và vị trí vai trò của các y/t các b/p của nó.
+Nội dung của PP.
-Phân tích là phương pháp phân chia cái toàn bộ thành từng y/tố,từng
b/phận để đi sâu vào nhận thức các y/tố,các b/phận đó.
-Tổng hợp là quá trình liên kết các y/tố,các b/phận đã phân tích để nhằm nhận
thức được cái toàn bộ của nó.
-Mối quan hệ b/chứng giữa p/tích và t/hợp.
.P/tích để hiểu các y/tố,các b/phận trên cơ sở đó mới nhận thức đúng đắn
được cái toàn bộ.
.T/hợp để hiểu cái toàn bộ trên cơ sở đó mà nhận thức được vị trí vai trò của
các y/tố,các bộ phận trong cái toàn bộ.
3.2.Phương pháp quy nạp và diễn dịch.
+Cơ sở lý luận.
-Xuất phát từ mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng .
-Cái riêng tồn tại trong mối quan hệ dẫn tới cái chung.Từ cái riêng cái

chung
-Cái chung tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng mà biểu hiện.
-Cái chung là một bộ phận của cái riêng .
+Nội dung của phương pháp.
-Quy nạp là quá trình rút ra những nguyên lý chung,những quy luật từ việc
quan sát, nghiên cứu phân tích những sự vật,hiện tượng riêng lẻ.
-Điều kiện để thực hiện quy nạp là phải phát hiện được tính lặp lại của một loạt
thuộc tính, sự kiện nào đó của các sự vật, hiện tượng .
-Các hình thức quy nạp: QN hoàn toàn-không hoàn toàn; QN phổ thông-khoa
học; QN dựa vào quan hệ nhân-quả
-Diễn dịch là quá trình vận dung những nguyên lý chung, bản chất, quy luật để
xem xét rút ra những kết luận về cái riêng.
-Để diễn dịch rút ra được những kết luận đúng thì tiền đề phải chính xác và
phải tuân theo lôgích nhất định .
-Phải có quan điểm lịch sử cụ thể;phát hiện cái đơn nhất của cái riêng.
-Quy nạp và diễn dịch quan hệ biện chứng với nhau,bổ sung cho nhau.
.Nhờ quy nạp mà nhận thức được cái chung,cái bản chất thông qua các tài liệu
kinh nghiệm trực quan cảm tính .
.Nhờ diễn dịch mà nhận thức được cái riêng có luận chứng về lý thuyết tin cậy.
-Xét về lịch sử thì trước hết phải có phương pháp quy nạp sau đó mới có
phương pháp diễn dịch.Nhưng vì nhận thức có tính kế thừa, cho nên có thể
tiến hành phương pháp diễn dịch dựa vào kết quả quy nạp đã có từ trước.
3.3 PHƯƠNG PHÁP LỊCH SỬ VÀ LÔGÍCH.
+Cơ sở lý luận.
-Xuất phát từ mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
.Cái tất nhiên vạch đừơng đi cho mình thông qua các hiện tượng ngẫu nhiên.
.Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên và bổ sung cho cái tất
nhiên.
Từ các hiện tượng ngẫu nhiên phát hiện được cái tất nhiên.
Dùng cái tất nhiên để chỉ đạo nhưng phải tính đến các yếu tố ngẫu

nhiên
-Bản chất và hiện tượng.
+Nội dung pp.
-pp lịch sử phản ảnh trung thành những sự kiện biến đổi của sự vật hiện tượng
theo tuần tự thời gian. Nghĩa là lịch sử SV.HT bắt đầu từ đâu thì pp lịch sử
cũng bắt đầu từ đó.
-Sắp xếp các sự kiện theo tuần tự thời gian thông qua đó để phát hiện lôgích
khách quan của sự phát triển của SV.HT.
-pp lôgích có nhiệm vụ vạch ra bản chất, quy luật,dựng lại lôgích khách quan
về sự phát triển của SV.HT.
Như vậy phải có pp l/s mới có pp lôgích.
-Tuy nhiên pp lôgích có ưu thế hơn pp l/s
.Nó vạch ra được bản chất,quy luật,xu hướng vận động,phát triển của SV.HT.
.Nó vừa chỉ ra lịch sử phát triển SV.HT ở những mốc, những thời điểm quan
trọng.
3.4.Phương pháp đi từ trìu tượng đến cụ thể.
+Cơ sở lý luận.
-Nhận thức là sự phản ảnh sáng tạo hiện thực khách quan
-Các khái niệm phạm trù là cộng cụ của nhận thức ở giai đoạn tư duy trìu
tượng.
-Nội dung của khái niệm phạm trù là khách quan
-Nội dung của ý thức là sự phản ảnh hiện thực khách quan do hiện thực khách
quan quy định
+Nội dung pp.
-Từ cái cụ thể cảm tính mà hình thành các khái niệm để phản ảnh nó-tức là
hình thành những sự trìu tượng.
-Tư duy liên kết các khái niệm để tạo thành cái cụ thể của tư duy.
Như vậy cái cụ thể trong tư duy là sự phản ảnh cái cụ thể cảm tính nhưng nó
đã loại bỏ được những yếu tố ngẫu nhiên, bề ngoài,không bản chất.Do đó cái
cụ thể trong tư duy mới sâu sắc.

4.CÁC PHƯƠNG PHÁP N.C.RIÊNG.
4.1.Phương pháp toán học.
4.2.Phương pháp khoa học thực nghiệm.
4.3.Phương pháp sử học.
4.4.Phương pháp tâm lý học.
4.5.Phương pháp xã hội học.

×