TuÇn 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Bàn tay mẹ
A. Mục tiêu
Kiến thức - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm . . .
- Hiểu nội dung tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học
Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc.
Tranh SGK phóng to
Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
+ Bố bạn khen bạn ấy thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
Gv cho hs quan sát tranh khai thác nội dung
- GV giới thiệu bài và ghi : Bàn tay mẹ
b. Luyện đọc
- GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc: Yêu nhất, rám nắng, xương xương,
nấu cơm
- Tiếng rám được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét .
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ
khó đọc:
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu
câu sau đó gọi 1 HS đọc 1 câu
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?
- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc.
- Viết họ tên. Tên trường, tên lớp của
mình.
- Khen bạn đã viết được nhãn vở.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm rđứng trước vần am đứng sau, dấu
sắc đặt trên a.
- Rờ – am – ram – sắc - rám.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- 1 HS đọc 1 câu.
- Cần ngắt hơi.
- HS đọc; bình yêu lắm đôi bàn tay rám
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi 5 HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn.
+ Đoạn 1: Bình yêu….làm việc
+ Đoạn 2: Đi làm về….tã lót đầy
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV lần lượt gọi 3 em đọc 1 đoạn.
- GV và HS theo dõi và nhận xét
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.
* Ôn các vần an. at
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần an, at
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn
tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần an hặc at:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS
phân tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần at
tương tự
- GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp
nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 –2 của bài, cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bàn tay mẹ làm những công việc gì cho
chị em Bình?
- GV gọi 3 HS đọc đoạn 3 và nêu câu hỏi:
+ Bàn tay mẹ Bình thế nào?
- GV nhận xét bổ sung.
nắng,/ các ngón tay gầy gầy/ xương xương
của mẹ.//
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3
- 3 HS lần lượt đọc
- Dấu phẩy và dấu chấm
- 2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: bàn,
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
cá nhân, cả lớp.
- B + an + dấu huyền
- HS tìm và nêu
- Vẽ mỏ than.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- Bát cơm
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:
Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:
+ Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót. . .
+ 3 HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy
xương xương của mẹ
- GV giải nghĩa từ:
“rám nắng”: da bị nắng làm sạm lại
“xương xương” : bàn tay gầy dơ xương ra.
-
+ Đọc điễn cảm câu văn diễn tả tình cảm
của Bình với đôi bàn tay mẹ.
- GV gọi HS đọc cả bài.
+ Qua bài học này bạn nhỏ có tình cảm gì
đối với mẹ?
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn HS luyện nói.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa
vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng,
sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dăn dò
- GV cho hs nhìn SGK đọc toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn
bị bài sau: Cái bống
- HS đọc: Bình yêu lắm đôi bàn tay rám
nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương
của mẹ.
- 1 HS đọc.
- Đó là tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn vào
tay mẹ, tấm lòng yêu quý biết ơn đối với
mẹ.
- HS đọc:
- HS : Trả lời câu hỏi theo tranh.
- HS làm việc theo hướng dẫn củaGV.
+ Ai nấu cơm cho bạn ăn?
+ Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.
Luyện Tập đọc
Bàn tay mẹ
I/Mục tiêu
Kiến thức:Luyên cho Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài Bàn tay mẹ
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vận dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biêt dùng từ đặt câu
Thái độ:GD học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tốt
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài:Bàn tay mẹ
B/Bài luyện
HĐ1 Luyện đọc:Bàn tay mẹ
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ khó
đọc lên bảng cho học sinh luyện đọc
-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng
câu
Luyện đọc cả bài: Học sinh đọc cả bài
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm
*Đặt câu: (Dành HSKG)có từ gầy
Lớp nhận xét
Gầy gầy,xương xương
Chú ý nhấn giọng ở một số từ:Bình yêu
lắm,rám nắng,gầy gầy,xương xương
gầy,xương xương
Bài tập 1: (Gv gắn bảng phụ)Điền dấu x
vào
Trước câu trả lời đúngcâu hỏi:Vì sao Bình
yêu đôi bàn tay mẹ?
Vì Vì đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao
nhiêu là việc như đi chợ,nấu cơm,tắm
choem bé,giặt một chậu tã lót đầy
Vì đôi bàn tay của mẹ rám nắng
Vì đôi bàn tay mẹ có các ngón tay gầy
gầy,xương xương
Bài 2(Dành HSKG)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao
cho thành câu rồi khoanh tròn vào các
tiếng có chứa vần an,at
A B
Bài 3 Luyên viết
GV đọc cho HS luyện viêt bài Bàn tay mẹ
Từ đầu đến tã lót đầy
GV chấm bài nhận xét
Dăn dò: về học bài
Chuẩn bị bài sau
Vì Vì đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao
nhiêu là việc như đi chợ,nấu cơm,tắm
choem bé,giặt một chậu tã lót đầy
Vì đôi bàn tay của mẹ rám nắng
Vì đôi bàn tay mẹ có các ngón tay gầy
gầy,xương xương
Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài
A B
HS luyện viết vào vở ô li
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Tập viết
Tô chữ hoa C,D,Đ
I. Mục tiêu
Kiến thức - Tô được các chữ hoa C,D,Đ
- Viết đúng các vần: an – at – bàn tay – hạt thóc, anh – ach – gánh đỡ – sạch sẽ
kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, Tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất
1 lần)
Bạn lan hát
Bạn lan hát
X
Bạn Đạt
Chơi đàn giỏi
Rất hay
Mọc lên san sát
ở quê em nhà
cửa mới
Bạn Đạt
Chơi đàn giỏi
Rất hay
Mọc lên san sát
ở quê em nhà
cửa mới
X
* HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định
trong vở tập viết 1, tập 2.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần
- HS: Vở , bảng con,
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các
từ sau vào bảng con:A,B
- GV nhận xét sữa chữa.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa:
C,D,Đ
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ C mẫu lên bảng và hỏi:
+ ChữC hoa gồm những nét nào?
+ Chữ C hoa cao mấy đơn vị? Ứng với mấy
ô li?
Từ điểm đặt bút ở trên đường kẻ ngang trên
viết nét cong trên có độ rộng 1 đơn vị chữ
tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng
bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 1 chút.
- - GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ D,Đ và hỏi:
+ Chữ hoa có gì giống và khác nhau?
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
* Hướng dẫn HS viết vần, từ
- GV hướng dẫn HS viết vần an, at, anh,ach.
- GV nhận xét viết mẫu.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
- 2 HS lên bảng viết ,cho HS cả lớp viết
các từ sau vào bảng con:rám nắng,xương
xương
- H - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS nêu:
+ Chữ hoa C gồm 2 nét, 1 nét cong trên
và 1 nét cong nối liền.
+ Cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li
- HS viết bảng con: C
- Có cấu tạo giống nhau đều có nét thẳng
và nét cong trái kéo từ dưới lên chỉ khác
nhau là chữ đờ có thêm nét thẳng ngang.
- HS theo dõi D,Đ
- HS viết bảng con.
D,Đ
- HS theo dõi
- HS viết bảng con: an, at,anh,ach
an,at,anh,ach
- HS viết bảng con
bàn tay
hạt thóc
- GV hướng dẫn HS viết vần bàn tay,hạt
thóc,gánh đỡ, sạch sẽ tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo
quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho hs mở vở tập viết và hướng dẫn HS
viết vào vở.
- GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết hợp vệ
sinh.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị
bài sau: Tiếp theo
gánh đỡ
sạch sẽ
- HS viết bài vào vởC,D,Đ mỗi chữ 1
dòng
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
Chính tả
Bàn tay mẹ
A. Mục tiêu
Kiến thức - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày chậu tả lót
đầy”: 35 chữ trong khoảng 15 đến 17 phút.
- Điền đúng vần an, at; chữ g, gh, vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 (SGK)
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
B. Đồ dùng dạy học
- GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết
Bảng phụ viết sẵn phần bài tập chính tả.
- HS : Vở chính tả.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS viết
vào bảng con
- GV nhận xét sữa chữa.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài
- HS viết : Tặng cháu, vở, nước non.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài:
Bàn tay mẹ
bàn tay mẹ
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2
HS nối tiếp đọc lại .
+ Mẹ Bình làm những công việc gì cho chị
em Bình ?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn
HS cách trình bày, tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi
vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ
cái đầu câu, viết hoa tên người.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp
vệ sinh
- GV cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS viết
đúng khoảng cách, cách nối nét, cách trình
bày.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong
tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ
vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV
dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại
tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ
nào không, hướng dẫn các em gạch châm
chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở chấm sữa lỗi chính trên bảng.
d. HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi
1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần an hay at vào chỗ chấm
tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.
- HS nối tiếp đọc lại .
- Đi chợ, nấu cơm, tắm cho chị em
Bình,
- hằng ngày, bàn tay, giặt
+ hằng: h + ăng + dấu huyền
+ Giặt : gi + ăt + dấu nặng.
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
của GV.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
* Bài 2: Điền vần ai hay ay?
- Bạn nhỏ đang kéo đàn.
- HS nêu: Điền vần an vào chỗ chấm dưới
tranh 1, at vào chỗ chấm dưới tranh 2.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Kéo đàn tát nước
* Bài 3: Điền chữ g hay gh?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
Bài 4:(Dành cho HS khá giỏi)
Điền at hay at
- Vạn sự khởi đầu n
G như cóc tía
Đổ bát mồ hôi,đổi b cơm
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn
bị , thái đôï học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau: Cái bống.
Nhà ga cái ghế
HS nêu miệng kết quả
- Vạn sự khởi đầu nan
Gan như cóc tía
Đổ bát mồ hôi,đổi bát cơm
Luyện kể chuyện
Rùa và Thỏ
I/A/Mục tiêu
Kiến thức - Luyện cho HS kể lại được một đoạn câu
Một cách trôi chảy
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện.
Kĩ năng : Luyện cho HS biết kể câu chuyện và kể được cho mọi người nghe;Tự
nhân thức được bản thân,biết lắng nghe và phản hồi tích cực
Thái độ: GD yêu thích môn học,cố ý thức học tốt
B/ Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ truyện kể trong, bộ tranh trong Kể chuyên lớp 1
- HS : mặt nạ Rùa Thỏ
C/Hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
Cho 3 em kể lại 3 đoạn câu chuyện
2 Luyện kể chuyện
HĐ1-GV cho 1 hs kể lại câu chuyện cho cả
lóp cùng nghe
- HS Luyện kể từng đoạn kết hợp trả lời
một số câu hỏi
H/ Vì sao Thỏ thua Rùa?
H? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
HĐ2: GV cho HS đóng vai kể lại câu
chuyện(Cho HS mang mặt nạ Rùa và Thỏ)
Lần 1: GV làm người dẫn chuyện cho 2
HS xong phong lên làm mẫu
Lần 2: HS kể chuyện theo nhóm
Lần 3: Đại diện các nhóm lên thể hiện
III/Củng cố dặn dò: HS nêu nội dung câu
truyện.
-Chuẩn bị bài :Cô bé trùm khăn đỏ
HS theo dõi nhận xét
Lớp theo dõi nhận xét
HS nối tiếp nhau kể các đoạn
Thỏ thua Rùa vì chủ quan,kiêu ngạo coi
thường bạn
Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan,
kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại
HS theo dõi
HS kể chuyện theo nhóm
Lớp theo dõi đánh giá nhận xét các nhóm
- Bình chọn nhóm thêt hiện hay nhất
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Cái bống
A. Mục tiêu
Kiến thức - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường
trơn, mưa ròng
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK)
- Học thuộc lòng bài đồng dao
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy học
- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK , ghi sẵn bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Đôi bàn tay của mẹ đã làm những công việc
gì cho chị em Bình?
+ Đọc lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình
đối với mẹ?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài
GV cho hs quan sát tranh
- GV giới thiệu bài và ghi : Cái bống
b. Luyện đọc
- GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn
bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình
cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc:sảy, sàng, khéo, ròng,
-Tiếng sảy được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương
tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc
các tiếng còn lại.
- GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc:
khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn,
gánh đỡ.
- GV giải nghĩa từ:
“đường trơn” : đường bị ướt dễ ngã.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng
thơ
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối
tiếp đọc đoạn từng đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS nêu và đọc:
+ Nấu cơm, giặt đồ, tắm cho chị em
Bình.
+ Bình yêu lắm đôi bàn tay rám
nắng, của mẹ.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm s đứng trước vần ay đứng sau, dấu
hỏi trên a
Sảy; s + ay + dấu hỏi
Sàng:S + ang + sàng
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn
* Ôn các vần anh. ach (Kết hợp làm
VBTTV)
- GV nêu yêu cầu
- Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn
tiếng.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần anh hoặc ach:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ nước chanh và gọi
HS phân tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn hs tìm tiếng có vần ach tương
tự và đọc.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần
anh, ach
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
Tiết 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp
nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sửa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc to 2 dòng thơ cuối
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
“Gánh đỡ” : gánh giúp mẹ
“mưa ròng” : mưa nhiều kéo dài.
+ Qua bài thơ trên ta thấy được Bống là cô bé
thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
* Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh,
GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
đoạn, bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: gánh
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn
theo cá nhân, cả lớp.
- g + anh + dấu sắc
- HS tìm và nêu
- HS quan sát và nêu:
- Bé đang làm nước chanh.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả
lớp.
- HS nêu:
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bống sàng và sảy gạo
+ Bống ra gánh giúp mẹ chạy cơn mưa
ròng.
+ Bài thơ cho tháy Bống là cô bé chăm
chỉ biết giúp đỡ mẹ.
Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối
với mẹ
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân,nhóm.lớp
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động
viên
* Luyện nói
- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia
lớp làm nhiều nhóm 2 cho HS dựa vào câu hỏi
SGK làm việc.
+ Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ?
- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương HS biết tham gia
giúp bố mẹ.
4. Củng cố dăn dò
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét bổ sung.
Trông em, quét nhà,
Luyện Tập đọc
Cái Bống
I/Mục tiêu
Kiến thức:Luyên cho Học sinh đọc đúng,trôi chảy bài và thuộc lòng bài:Cái Bống
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vận dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biêt dùng từ đặt câu
Thái độ:GD học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tốt
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài:Bàn tay mẹ
B/Bài luyện
HĐ1 Luyện đọc Cái bống
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ mà HS
nêu lên
-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng
câu
Luyện đọc cả bài: HS đọc thuộc lòng cả
bài
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm
*Đặt câu: (Dành HSKG)có từ đường trơn
Bài tập 1: (Gv gắn bảng phụ)Điền dấu x
vào trước câu trả lời đúngcâu hỏi:Bống đã
giúp mẹ bằng những việc làm nào
Khéo sảy,khéo sàng
Gánh đỡ mẹ
Lớp nhận xét
HS nêu từ khó
Chú ý nhấn giọng ở một số từ:Bình yêu
lắm,rám nắng,gầy gầy,xương xương
Học sinh đọc thuộc lòng cả bài
HS nêu
Khéo sảy,khéo sàng
Gánh đỡ mẹ
Cả 2 viiệc trên
Bài 2(Dành HSKG)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao
cho thành câu rồi khoanh tròn vào các
tiếng có chứa vần an,at
A B
Bài 3 Nối đúng từ (trò chơi)
Dăn dò: về học bài
Chuẩn bị bài sau
Cả 2 viiệc trên
Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài
A B
Bài 3 Nối đúng từ (trò chơi)
Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt
Ôn tập
I/ Mục tiêu: Kiến thức:Luyên tập đọc bài:Vẽ ngựa.Đọc đúng các từ ngữ:bao
giờ,sao em biết,bức tranh
Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện.Bé vẽ ngựa,không ra hình con
ngựa,Khi bà hỏi con gì,bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý con vật,yêu thích môn học
II. Đồ dùng
Thư viện
trường em
Bức
phòng
vách
Sạch
trơn
Khách
Thư viện
trường em
Em mê
Có nhiều cuốn
sách hay
Bức
phòng
vách
Sạch
trơn
Khách
Em mê
Đọc truyện tranh
Có nhiều cuốn
sách hay
Lớp học sạch sẽ
Chúng em
quét dọn
Đọc truyện tranh
Lớp học sạch sẽ
Chúng em
quét dọn
- GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc.Tranh
II/Các hoạt động dạy học
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã giúp mẹ những công việc gì?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Vẽ ngựa
b. Luyện đọc
- GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn
bài : + Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc: vẽ, bao giờ, sao, bức tranh.
- Tiếng vẽ được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét .
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc
các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ
khó đọc:
- GV giải nghĩa từ:
* Luyện đọc câu:
- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu
sau đó gọi 1 HS đọc 1 câu
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?
- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* Luyện đọc đoạn:
* GV lần lượt chia đoạn.
+ Đoạn 1: Bé chi
+ Đoạn 2: Chị ơi hỏi
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV lần lượt gọi 5 em đọc 1 đoạn.
- GV và HS theo dõi và nhận xét
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.
- GV gọi HS nhận xét sửa sai.
* Luyện đọc cả bài:
GV gọi HS đọc trơn cả bài .
- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.
* Ôn các vần ua,ưa
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ưa : ( VBT )
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn
tiếng.
- sàng , sảy,gánh đỡ
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- vờ-e-ve-ngã-vẽ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân
- HS đọc câu.
- Cần ngắt hơi.sau dấu phấy và dấu chấm
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu
- HS đọc nối tiếp đoạn .
- Nghỉ hơi ở dấu phẩy và dấu chấm
- Đọc trơn cả bài (CN) .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: ngựa
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa hoặc ua :
( V BT)
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS
phân tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ua tương
tự
- GV nhận xét sửa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
Tiết 2
1 LuyÖn ®äc :
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp
nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
- GV gọi 2 HS đọc đoạn 2, 3 và nêu câu hỏi:
+Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật
ấy?
- GV nhận xét bổ sung.
- GV gọi HS đọc cả bài.
- GV nhận xét.
* HS luyện nói(HSKG).
- GV gọi 1 HS đọc đề bài luyện nói.
- GV cho HS quan sát tranh và dựa vào câu
mẫu luyện nói theo nhóm đôi.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng,
sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dăn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau: Hoa ngọc lan.
cá nhân, cả lớp.
- HS tìm và nêu
- Vẽ trận mưa rất to.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
-Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân - nhóm - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
+ con ngựa
+ 2 HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Vì bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
- 1 HS đọc.
- HS đọc:
- HS : Trả lời câu hỏi theo tranh.
- HS làm việc theo hướng dẫn củaGV.
+ Bạn có thích vẽ không?
+ Tôi rất thích.
- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.
LuyÖn:TËp ®äc
VÏ ngùa
I-Môc tiªu
Kiến thức:Củng cố cho HS biết đọc trơn cả bài; Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó
và dấu thanh sắc,hỏi, ngã.
- Làm đúng bài tập và làm thêm một số bài nâng cao.
Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng nghe, nói, đọc, viết,thành thạo.
Thái độ Giáo dục HS tìm hiểu con vật nuôi để vẽ chính xác.
II- Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh về ngựa. Bảng phụ.
III- Kế hoạch hoạt độ
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
- Bé vẽ con gì?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc: ( SGK )
- Một HSK đọc
Bài đợc chia làm mấy đoạn ?
* HSY đánh vần , phân tích những tiếng
khó,đọc trơn (mỗi em đọc một đoạn )
* HSTB đọc trơn 1 đến 2 đoạn
* HSKG biết đọc diễn cảm và trả lời một
số câu hỏi:
-Em đã thấy con ngựa cha?
- Ngựa dùng để làm gì?
a. Luyện làm bài tập :( VBT )
Bài 1:( Dành HSY)làm miệng
Viết tiếp các tiếng có vần a,ua :
Bài2 : (HSKG )bảng phụ
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho
thành câu rồi khoanh tròn các tiếng chứa
vần a hoặc vần ua:
* Chữa bài nhận xét.
Bài 3 : Nối đúng từ ngữ: ( Trò chơi )
Chia làm 2 đội
Chữa bài nhận xét
Củng cố dặn dò :
Con ngựa.
- Bài có 3 đoạn:
+ on 1: Bé chi
+ on 2: Ch i hi
+ on 3: còn li
- Vần a: ca,
- Vần ua:vua,
Bi 2(Dnh HSKG)HS lm bi
A B
Bi 3 Ni ỳng t (Trũ chi)
Th ch quan
B
Nờn ó
chaythua rựa
ó sa bc tranh
cho tụi
Tụi v p
Nhỡn tranh ra
b khen
VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi tiÕp theo.
NhËn xÐt giê häc.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập chép
Cái Bống
I/M ục tiêu
Kiến thức - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong
khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 (SGK)
Kĩ năng-Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS
.Thái độ:GDhọc sinh yêu thíc môn học
II/Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
III/Các ho ạt động dạy học
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS viết
vào bảng con
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV cho HS mở SGK và gọi 3 HS nối tiếp
đọc lại bài viết.
+ Khi mẹ đi chợ về bống đã làm gì giúp
mẹ?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
c. Hướng dẫn HS viết bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn
HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp
vệ sinh
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS-
- HS viết : Tay, giặt, gầy
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài:
Cái bống
- 3 HS nối tiếp đọc lại .
- Bống ra gánh đỡ mẹ.
+ khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng
dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 ->
30cm
Lựa
mùa
chọn
Sửa
xe
ổi
GV c cho HS soỏt li bi.
* GV hng dn HS soỏt li
- GV lu ý cho cỏc em : Cm bỳt chỡ trong
tay, chun b cha bi. GV c thong th
ch vo tng ch trờn bng HS soỏt li.
GV thu 8-10 v chm sa li chớnh trờn
bng.
d. HD HS lm bi tp
Bi 2
- GV cho HS m SGK quan sỏt tranh v gi
1 HS c yờu cu 2
+ Trong tranh v gỡ?
+ Vy ta in vn anh hay ach vo ch
chm tranh 1?
- GV gi 1 HS lờn bng lm, c lp lm vo
v bi tp.
- GV cho HS nhn xột sa sai.
Bi 3: HS lm tng t bi 2.
- GV cựng HS nhn xột sa sai.
4. Cng c dn dũ
- GV dn HS v xem li bi v chun b bi
sau
- HS chộp bi vo v.
- HS i v cho nhau t kim tra.
in vn anh hay ach?
- V hp bỏnh.
-1 HS lờn bng lm bi, c lp lm vo
v bi tp.
Cỏi bỏnh tỳi xỏch tay
Bi 3: in ch ng hay ngh?
- 3 HS lờn bng lm bi, c lp lm vo
v bi tp
Ng voi chỳ nghộ nghù ngi
Kiểm tra giữa kì II
I.Mục tiêu
Đọc đợc bài ứng dụng theo yêu cầu, cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/
phút trả lời 1,2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc.
Viết đợc các từ ngữ, bài ứng dụng theo YCCĐ về KT,KN : 25 tiếng / phút.
I /Đọc thành tiếng:
-GV ghi vào thăm các bài tập đọc từ tuần 25-26 cho học sinh bóc thăm đọc
II/ Đọc hiểu:
1) Đọc thầm bài:Bàn tay mẹ (TV1-Tập 2 trang 55)
Đánh dấu X vào trớc ý câu trả lời em cho là đúng
a/ -Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ vì :
Đôi bàn tay mẹ làm nhiều việc
Mẹ rất yêu Bình
Mẹ chăm lo cho cả nhà
b/-Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ?
Mẹ mua quần áo mới cho Bình
Đi làm về mẹ lại đi chợ, nấu cơm ,tắm cho em bé,giặt tã lót.
Mẹ mặc quần áo choBình
2)Đặt câu chứa vần uôn,ơn
III/Chính tả
1) Tập chép bài: Bàn tay mẹ
Chép đề bài và đoạn:(Hằng ngày .chậu tả lót đầy)
2)Bài tập:
a/Điền vần :anh hay ach?
Hộp b quyển s bức tr s. sẽ
b/Gạch những từ viết sai và viết lại cho đúng :nhà gha , gế gỗ ,gi nhớ
Đáp án -biểu điểm
1/Kiểm tra đọc :10 điểm
+Đọc tiếng :6 điểm
a/-Đọc đúng, lu loát toàn bài,tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
-Đọc sai hoặc không đọc đợc (dừng quá 5 giây/từ ngữ):trừ 0,5 điểm
+Đọc hiểu:4 điểm
Câu 1:2 điểm
a/ đánh dấu x vao ý thứ nhất cho 1 điểm
b/ đánh dấu x vào ý thứ hai cho 1 điểm
Câu 2:2 điểm (đặt đúng mỗi câu cho 1 điểm)
2/ Kiểm tra viết: 10 điểm
+Bài viết:8 điểm
a/-Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 25 chữ/15 phút(6 điểm)
-Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ :trừ 0,5 điểm.
b/-Viết sạch đẹp,đều nét(2 điểm)
-Viết bẩn,xấu,không đều nét mỗi chữ :trừ 0,2 điểm.
+Bài tập:2điểm
a/ Điền đúng mỗi vần cho 0,25 điểm
hộp bánh, quyển sách, bức tranh,sạch sẽ
b/Viết đúng mỗi từ cho 0,3 điểm
nhà ga, ghế gỗ ,ghi nhớ
*************************************************************
T p chép
Ôn tập
I.Mục tiêu
HS vit c on th 6-8 trong khong 10 15 phút
L m úng mt s b i t p trong ú cú phn nõng cao.
-Rốn k nng vit ỳng, vit p cho HS
.II/ dựng dy hc
Bng ph vit sn ni dung bi tp
III Ho t ng dy hc
2. Kim tra bi c
- GV c 1 s t khú tit trc cho HS
vit vo bng con
- GV nhn xột sa cha.
3. Bi mi
- HS vit : trn, ma rũng
a. Gii thiu bi
Rựa con i ch
Rựa con i ch mựa xuõn
Mi n cng ch bc chõn sang hố
Mua xong ch ó vón chiu
Heo heo giú thi cỏnh diu mựa thu.
b. Hng dn HS vit bng con.
- GV cho HS c li bi vit
+ Rựa con i ch mựa no?
- GV cựng HS nhn xột.
- GV c cho HS vit 1 s t khú vo
bng con.
c. Hng dn HS vit bi.
- GV cho HS m v chớnh t v hng
dn HS cỏch trỡnh by tờn bi, k li vo
v.
- GV hng dn cỏc em t th ngi vit
hp v sinh
- GV c cho HS chộp bi vo v.
- GV bao quỏt lp nhc nh giỳp HS-
GV c cho HS soỏt li bi.
* GV hng dn HS soỏt li
- GV lu ý cho cỏc em : Cm bỳt chỡ
trong tay, chun b cha bi. GV c
thong th ch vo tng ch trờn bng
HS soỏt li. GV thu v chm sa li
chớnh trờn bng.
d. HD HS lm bi tp
Bi 1
- GV cho HS m SGK quan sỏt tranh v
gi 1 HS c yờu cu 2
+ Trong tranh v gỡ?
+ Vy ta in vn anh hay ach vo ch
chm tranh 1?
- GV gi 1 HS lờn bng lm, c lp lm
vo v .
- GV cho HS nhn xột sa sai.
Bi 2: in ng hay ngh.(bng ph )
- GV cựng HS nhn xột sa sai.
4. Cng c dn dũ
- V xem li bi v chun b bi sau
- HS nghe v ni tip nhc li tờn bi:
- 3 HS ni tip c li .
- mựa xuõn
- HS m v chớnh t lm theo hng
dn ca GV.
- HS nghe.
- Cm bỳt bng 3 ngún tay, ngi lng
phi thng, khụng tỡ ngc vo bn,
khong cỏch t mt n v l 25 ->
30cm
- HS chộp bi vo v.
- HS i v cho nhau t kim tra.
in vn anh hay ach?
t lnh chim u
Tai vỏch mch dng
Xanh v lũng
Cỏi bỏnh tỳi xỏch tay
in ch ng hay ngh?
c lp lm vo v bi tp
ng nghe, bỏnh ngt, con ngng, con
nghộ.
Giáo dục tập thể Tuần 25
I- Mục tiêu:Giúp HS nhận xét đợc những u, khuyết điểm trong tuần.
Có ý thức tự giác hơn trong các hoạt động tập thể trong tuần tới.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Phần nhận xét chung của Gv
a- Nền nếp: Tất cả hs đều thực hiện tốt quy định đi học đầy đủ, đúng giờ.Ra vào
lớp xếp hàng ngay ngắn.
Tồn tại: Một số bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học: Quân, Hải
b- Học tập: Thực hiện tốt nền nếp học tập, có nhiều bạn học rất tiến bộ,đọc,viết
khá hơn. :Nữ,Lơng
Tồn tại : Một số bạn cha chịu khó , viết còn chậm: Hải,
Hiền B,Đô
c- Vệ sinh: Tham gia vệ sinh đầy đủ, sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng.
d-Các hoạt động Sao Nhi đồng:Tham gia tốt các hoạt động do đội tổ chức.
Nh ca múa hát tập thể, thi tìm hiểu về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3
HĐ2:Phần đánh giá, xếp loại.
a- Tổ:+Thứ nhất là tổ 2 +Thứ hai là tổ 3 +Thứ ba:Tổ 1
b- Cá nhân: +Khen: Hoài ;Ngọc Nhiên ;Hải vy;Huyền Vi,
+Nhắc nhở: Thái
c-Dán hoa cho các bạn đợc khen.
HĐ3:Phổ biến Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch nhà trờng đề ra.
Tiếp tục hởng ứng tốt phong trào chào mừng ngày 8/3
Thực hiện chơng trình Tuần 27
Chuẩn bị ôn thi định kì giữa kì II đạt kết quả cao hơn.
Phát huy tốt các mặt mạnh,khắc phục các thiếu sót
Tiếp tục nạp các loại quỹ.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết: 1
Môn : Tập chép
Bài;
Cái bống
TCT : 4
A. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 –
15 phút.
- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 (SGK)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS
viết vào bảng con
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Nhìn bảng
chép bài: Cái bống
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV cho HS mở SGK và gọi 3 HS nối
tiếp đọc lại bài viết.
+ Khi mẹ đi chợ về bống đã làm gì giúp
mẹ?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào
bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và
sữa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ
khó viết.
c. Hướng dẫn HS viết bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng
dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào
- HS viết : Tay, giặt, gầy
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài:
Cái bống
- 3 HS nối tiếp đọc lại .
- Bống ra gánh đỡ mẹ.
+ khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Sảy; S + ay + dấu hỏi
- Trơn: tr + ơn
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng
vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu câu thơ viết lùi
vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa
chữ cái đầu câu, viết hoa tên người.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
hợp vệ sinh
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS,
bài tập chép viết bằng thể thơ lục bát vì
vậy khi viết câu 6 chữ các em lùi vào 1
ô, câu 8 chữ các em viết sát lề.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì
trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc
thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để
HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ
khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi
câu hỏi HS có viết sai chữ nào không,
hướng dẫn các em gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính
trên bảng.
NGHỈ 5 PHÚT
d. HD HS làm bài tập
Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần anh hay ach vào chỗ
chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự
bài 2.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 ->
30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
Điền vần anh hay ach?
- Vẽ hộp bánh.
- HS nêu: Điền vần anh vào tranh 1,
ach vào tranh 2
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Cái bánh túi xách tay
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh?
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập
Ngà voi chú nghé nghï ngơi
4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đôï học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống.
Môn : Đạo đức
Bài:
Cám ơn xin lỗi (T1)
TCT: 26
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
+ Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống khi giao tiếp
* Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV : Vở bài tập đạo đức1
- HS : Vở bài tập đạo đức1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Em sẽ làm gì khi gặp thầy cô giáo?
+Là bạn bè trong lớp em cần đối xử
thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Giảng bài mới
* Hoạt động I
- GV nêu yêu cầu bài và cho HS
quan sát tranh bài tập 1 làm việc
nhóm đôi theo nội dung sau:
+ Trong tranh 1 vẽ gì?
+ Họ đang làm gì?
+ Bạn đưa tay ra nhận đã nói gì? Vì
sao?
- GV mời đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.
- GV cho HS quan sát tranh 2. 3 ,4
tiến hành tương tự tranh 1
- GV nhận xét và hỏi:
+ Khi nào em nói lời cảm ơn?
+ Lễ phép chào hỏi.
+ Đối xử tốt với bạn,…
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh bài tập 1 làm việc
nhóm đôi:
- Có 2 bạn trai đang cầm quả táo.
- 1 bạn đang đưa quả táo cho bạn.
- Cám ơn bạn khi nhận được quả táo.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét bổ sung.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao
các bạn lại làm như vậy?
- Tranh 2 : Có bạn đi học muộn đã vòng
tay xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
- Khi được người khác quan tam giúp đỡ
+ Khi nào em nói lời xin lỗi?
- GV nhận xét và kết luận.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2
Thảo luận nhóm bài tập 2
- GV chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm quan sát một tranh và hỏi:
+ Trong tranh có những ai , họ đang
làm gì?
+ Bạn Lan cần phải nói gì? vì sao?
+ Bạn Hưng ở tranh 2 cần phải nói gì
? Vì sao?
+ Tranh 3 , Bạn Vân cần nói gì khi
bạn cho mượn bút?
+ Tranh 4 ,Tuấn cần phải làm gì
trước việc làm của mình?
- GV gọi đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 3:Liên hệ thực tế
- GV cho HS liên hệ thực tế theo
hướng dẫn sau:
+ Em đã cám ơn hay xin lỗi ai bao
giờ chưa?
+ Chuyện gì xảy ra khi đó?
+ Vì sao cần phải nói lời xin lỗi?
- GV nhận xét khen ngợi những em
biết nói lời xin lỗi.
- Khi làm phiền lòng người khác.
- HS quan sát và nêu:
+ Các bạn đang đến tặng quà sinh nhật bạn
Lan.
+ Bạn Lan cần nói lời cám ơn các bạn vì
các bạn đã quan tâm đến mình.
+ Bạn Hưng cần nói lời xin lỗi vì đã làm
rơi hộp bút của bạn.
+ Vân sẽ nói lời cảm ơn vì bạn đã giúp đỡ
mình.
+ Tuấn sẽ phải nói lời xin lỗi vì đã đánh
vở bình hoa của mẹ.
- HS liên hệ và nêu trước lớp.
4. Củng cố dặn dò
- GV nêu câu hỏi củng cố:
+ Khi nào em nói lời cảm ơn?
+ Khi nào em nói lời xin lỗi?
- GV nhận xét tiết học.
- GV dận hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.
Tiết: 3
Môn: Thủ công
Bài :
Cắt dán hình vuông
TCT: 26
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuồng theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Kẻ và cắt được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng.
- Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác.
II. CHUẨN BỊ
- GV :Hình mẫu, tờ giấy màu có kẻ ô, Bút chì, thước kẻ
- HS : Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng
b. Giảng bài mới
NỘI DUNG BÀI DẠY
PHƯƠNG
PHÁP
THỜI
GIAN
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu
- GV đính hình mẫu lên bảng và hỏi:
+ Đây là hình gì? ( hình vuông )
+ Hình vuông có mấy cạnh?
- Hình vuông có 4 cạnh
+ Độ dài cáccạnh như thế nào?
- 4 cạnh dài bằng nhau
* Hoạt động 2 : GV thao tác mẫu
1. Hướng dẫn cách kẻ hình
+ Để kẻ được vuông ta phải làm thế nào?
- Lấy một điếm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A
đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D
Từ A và D đếm sang phải 5 ô, theo đường kẻ ta
được điểm B và C
Nối lần lượt các điểm A - >B
B -> C, C - > D, D -> A, ta được hình vuông
ABCD
2. GV cắt rời hình vuông ABCD và dán
- Cắt theo các cạnh AB, CD, BC, AD
- Bôi một lớp hồ mỏng và dán, đặt hình cho ngay
ngắn, cân đối và dán cho phẳng
3/ Cách kẻ hình vuông đơn giản
- Kẻ 2 hình vuông như trên phải cắt 4 cạnh và thừa
nhiều giấy vụn. Nếu như chỉ cắt 2 cạnh mà được
hình vuông ta có cách sau, tận dụng 2 cạnh của tờ
giấy làm 2 cạnh của hình vuông như vậy chỉ cắt 2
Quan sát
Hỏi - đáp
Quan sát
Quan sát
Quan sát
5 -> 7
phút
10 – 15
phút
5 phút