Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tuần 28
Tiết 101: HOáN Dụ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm đợc khái niệm hoán dụ và các kiểu hoán dụ.
- Bớc đầu phân tích tác dụng của hoán dụ.
- Rèn luyệnkĩ năng sử dụng phép hoán dụ trong khi hành văn.
- GDHS sử dụng phép hoán dụ đúng nơi, đúng chỗ.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học:
- Kiểm tra bài cũ:
- Tiến trình dạy-học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bớc1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ chỉ
về ai?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Theo em giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn , thị
thành với sự vật đợc chỉ có mối quan hệ ntn?
- Hstl-Gvkl:
áo nâu, áo xanh dựa vào quan hệ giữa đặc điểm,
tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó.
Nông thôn, thị thành dựa vào quan hệ giữa vật
chứa đựng với vật bị chứa đựng.
? Cách diễn đạt trên có tác dụng gì?
? Vậy theo em thế nào là hoán dụ? cho ví dụ?
- Gv gợi ý cho hs trả lời theo ghi nhớ sgk/82.
Bớc 2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu các kiểu hoán dụ.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk.
? Em hiểu các từ in đậm trong ví dụ ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ?
- Hstl-Gvkl:
Hđ3: Gv hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
trong sgk.
Bài tập1: Gv hớng dẫn hs tìm và chỉ ra các kiểu
Nội dung cần đạt
I. Hoán dụ là gì:
1. Ví dụ: SGK
áo nâu - ngời nông dân
áo xanh - ngời công nhân
Nông thôn - ngời sống ở nông thôn
Thị thành - ngời sống ở thành phố
2.
Có nét gần gũi với nhau
=> Hoán dụ.
3. Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
* Ghi nhớ: sgk/82.
II. Các kiểu hoán dụ
1. Ví dụ: Sgk
a, Bàn tay- ngời lao động: Lấy bộ
phận để chỉ cái toàn thể
b, Một, ba - số lợng chỉ số ít, số
nhiều: Lấy cái cụ thể để chỉ cái trìu t-
ợng
c, Đổ máu: chiến trang (Ngày Huế
sảy ra chiến sự): Lấy dấu hiệu để chỉ
sự vật
d, Trái đất- nhân loại: Lấy vật chứa
đựng để chỉ vật bị chứa đựng
=> Có bốn kiểu hoán dụ
* Ghi nhớ: sgk/83.
III. Luyện tập:
1
hoán dụ trong bài tập
- Hs thực hiện- Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 2: Gv hớng dẫn hs so sánh giữa ẩn dụ và
hoán dụ để chỉ ra các nét giống và khác nhau.
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 3: Chính tả nhớ- viết
- Gv cho hs nhớ lại đoạn thơ đêm nay bác không
ngủ để viết lại
Bài tập 1: Tìm và chỉ ra các kiểu
hoán dụ.
a) Làng xóm- ngời nông dân:
Vật chứa đựng và vật bị chứa đựng
b)
- Mời năm- thời gian trớc mắt
- Trăm năm- thời gian lâu dài
Cái cụ thể và cái trừu tợng
c) áo chàm- ngời việt bắc
Dấu hiệu sự vật và sự vật
d) (phần bài học)
Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ
Giống nhau: đều gọi sự vật, hiện t-
ợng, khái niệm này bằng tên sự vật,
hiện tợng, khái niệm khác.
Khác nhau:
+ ẩn dụ:
- Dựa vào quan hệ tơng đồng
- Hình thức
- Cách thức
- Phẩm chất
- Chuyển đổi cảm giác
+ Hoán dụ:
- Dựa vào nét tơng cận
- Lấy bộ phận chỉ toàn thể
- Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa
đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật chỉ sự vật.
- Lấy cái cụ thể chỉ cái trìu tợng.
Bài tập 3: Chính tả nhớ- viết
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài tập làm thơ bốn chữ.
*. Rút kinh nghiêm :
*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 102: TậP LàM THƠ BốN CHữ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm đợc đặc điểm của thể thơ bốn chữ
- Nhận diện đợc thể thơ bốn chữ trong thơ ca.
- Bớc đầu có kĩ năng biết làm thơ bốn chữ.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là hoán dụ? Hãy so sánh điểm giống và khác nhau
giữa ẩn dụ và hoán dụ? (Đáp án tiết 101)
2
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs ở nhà
Hđ2: Gv hớng dẫn cho hs tìm hiểu thơ bốn chữ
- Gv gọi hs đọc đoạn thơ trong sgk và bài thơ lợm
của tố hữu.
? Em có nhận xét gì về đoạn thơ và bài thơ đó?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ3: Thi làm thơ bốn chữ
Nội dung cần đạt
I/ Đặc điểm của thơ bốn chữ
- Số chữ: Bốn chữ/ câu
- Khổ: Thờng chia thành khổ
hoặc không
- Số câu: Không hạn chế
- Vần: Vần lng, vần chân, vần
cách, vần liền hoặc vần hỗn hợp.
- Ngắt nhịp: 2/2
II/ Thi làm thơ bốn chữ
1. Thi tìm thơ bốn chữ
2. Hoạ theo thơ bốn chữ.
3. Làm thơ với vần nối tiếp.
4. Đọc và bình thơ
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Hs học bài và chuẩn bị bài Cô Tô
*. Rút kinh nghiêm :
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 103, 104: Văn bản CÔ TÔ
(Nguyễn Tuân)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời
sống con ngời ở vùng đảo Cô Tô.
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của Nguyễn
Tuân.
- Rèn kĩ năng cảm thụ bài văn đợc viết ở thể loại ký.
- GDHS lòng yêu mến tự hào về những thắng cảnh thiên nhiên của tổ quốc và những
con ngời lao động bình dị.
B. Các bớc lên lớp
Tiết 103 - ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe.
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu sơ lợc về tác giả, tác
phẩm
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * sgk và cho các em
khái quát vài nét về tác giả, tác phẩm đó
- Gv giới thiệu thêm về tác giả Nguyễn Tuân
Nguyễn Tuân sinh 10/7/1910 mất 28/7/1987 tại Hà
Nội . Ông đã từng làm tổng th ký hội Văn nghệ Việt
Nam., và ban chấp hành Hội nhà văn Việt Nam
khoá I và II. Ông cũng đã đợc nhận giải thởng Hồ
Nội dung cần đạt
I/ Sơ lợc về tác giả, tác phẩm:
(Chú thích* sgk)
3
Chí Minh về Văn học Nghệ thuật, đợt 1, năm 1996.
Hđ3: Gv hớng dẫn hs đọc và hiểu văn bản.
- Gv hớng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu đoạn đầu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết
? Em hãy cho biết bài văn đợc chia làm mấy
phần? Nội dung của các phần ntn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn đợc chia làm ba phần
P1, Từ đầu ở đây: Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng khi
trận bão đi qua.
P2, Tiếp Nhịp cánh: Cảnh mặt trời mọc trên biển
P3, Còn lại: Hình ảnh ngời lao động
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp Cô Tô
sau trận bão?
- Hstl- Gvkl:
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo
sáng sủa, bầu trời trong sáng, cây xanh mớt, nớc
biển lam biếc đậm đà, cát vàng giòn.
? Theo em để miêu tả vẻ đẹp của Cô Tô tác giả đã
sử dụng những loại từ ngữ nào? Em có suy nghĩ
gì về những từ ngữ hình ảnh đợc sử dụng để miêu
tả trong đoạn đầu của bài?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét và kết luận.
? Qua đó em nhận thấy đảo Cô Tô sau trận bão
hiện lên ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Tiết 104
- Gv gọi hs đọc đoạn 2
? Cảnh mặt trời mọc trên biển là một cảnh rất đẹp
và đầy chất thơ. Em hãy chỉ ra các chi tiết đó?
- Hstl-Gvkl:
Chân trời ngấn bể sạch nh tấm kính lau hết mây, hết
bụi. mặt trời tròn trĩnh phúc hậu (lòng đỏ, thăm
thẳm, đờng bệ, mâm bạc) chân trời màu ngọc trai, n-
ớc biển hửng hồng.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả dùng để
miêu tả ở trong đoạn trích này?
- Hstl-Gvkl:
Nghệ thuật so sánh đặc sắc, vừa thực, vừa ảo chính
xác, tinh tế, độc đáo. Chứng tỏ năng lực cảm thụ và
sáng tạo của nghệ thuật.
? Em có nhân xét gì về cảnh mặt trời mọc trên
biển?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
- Gv gọi hs đọc phần còn lại.
? Em hãy cho biết cảnh sinh hoạt và lao động trên
đảo đợc miêu tả ntn trong đoạn cuối của bài văn?
Em có nhận xét gì về cảnh lao động đó?
- Hstl-Gvkl:
Cảnh đợc miêu tả tập trung tại một địa điểm là cái
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão:
- Một ngày trong trẻo sáng sủa
- Bầu trời trong sáng.
- Cây xanh mớt.
- Nớc biển lam biếc, đậm đà
- Cát vàng giòn
.
Từ chỉ màu sắc và ánh sáng
=> Cô Tô sau trận bão có vẻ đẹp
tráng lệ, hùng vĩ và tinh khôi
2. Cảnh mặt trời mọc trên biển:
- Chân trời góc bể sạch.
- Mặt trời tròn trĩnh nh một quả
trứng thiên nhiên đầy đặn
So sánh (Chính cả về hình dáng
và màu sắc)
=> Cảnh mặt trời mọc trên biển là
một bức tranh tuyệt đẹp, tráng lệ,
rực rỡ.
3. Hình ảnh ngời lao động
- Giếng nớc ngọt ngào vui nh một
4
giếng ở ria đảo, rồi mở rộng ra đến cảnh biển ra
khơi và những ngời dân gánh nớc xuống thuyền.
Cảnh lao động, sinh hoạt vừa khẩn trơng, tấp nập lại
vừa thanh bình.
? Vì sao nói cảnh ấy rất bình dị mà thể hiện đợc
không khí thanh bình và lao động khẩn trơng ở
đảo?
- Hstl-Gvkl:
Cơn bão vừa đi qua nhng cuộc sống ở đây hầu nh
không bị xáo trộn. Những con ngời lao động vẫn
sinh hoạt, làm việc bình thờng với t thế ngời chủ của
hòn đảo thân yêu. Họ vui vẻ khẩn trơng chuẩn bị
cho những chuyến ra khơi.
? Để miêu tả cảnh đó tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào?
- Hstl-Gvkl:
Sử dụng hình ảnh so sánh, tạo nên cảm nhận tinh tế.
? Cuộc sống và cảnh lao động ở đây ntn? Hãy nêu
nhận xét của em?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ4: Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/91.
Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv yêu cầu hs viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về
cảnh mặt trời mọc trên biển
cái bến
- Có nhiều ngời đến và gánh nớc
- Khẩn trơng chuẩn bị cho chuyến
ra khơi đánh bắt cá.
Sử dụng hình ảnh so sánh.
=> Cảnh lao động rộn ràng, khẩn
trơng nhng cuộc sống thật giản dị,
thanh bình và hạnh phúc (hình ảnh
chị Châu Hòa Mãn địu con)
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: sgk/ 91.
IV/ Luyện tập:
Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ.
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số 6
*. Rút kinh nghiêm :
*********************************
Tuần 29
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 105, 106: viết BàI tập làm văn Số 6
(Văn tả ngời)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hs biết cách làm bài văn tả ngời qua thực hành viết.
- Biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả ngời nói riêng
đẫ đợc học ở những tiết trớc.
- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày và viết chính tả đúng cả về mặt từ lẫn câu.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Tiến trình tiết kiểm tra.
Hđ1: Gv đọc đề và chép đề lên bảng.
5
Đề bài: Em hãy tả lại một ngời thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị hoặc em)
Hđ2: Gv giám sát hs làm bài.
Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
C/ Dặn dò: Gv nhắc hs về chuẩn bị bài các thành phần chính của câu
Phần đáp án và biểu điểm
- Hs thực hiện đợc bài viết đúng thể loại văn miêu tả, gồm ba phần nh sau:
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát đợc ngời định tả.(1đ)
Ngời đó có quạn hệ nh thế nào đối với em.(1đ)
+ Thân bài: Tả chi tiết nhân vật.
- Ngoại hình ngời đó nh thế nào?(tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi )(2đ)
- Cử chỉ và hành động ra sao?( cời, nói, đi, đứng )(2đ)
- Sở thích của ngời đó là gì?(2đ)
+ Kết bài: Tình cảm của em đối với ngời đợc tả.(1đ)
- Bài viết trình bày rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc và ít sai lỗi chính tả.(1đ)
*. Rút kinh nghiêm :
*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 107: CáC THàNH PHầN CHíNH CủA CÂU
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- nắm đợc khái niệm và đặc điểm của các thành phần chính của câu.
- có ý thức đặt câu và dùng câu có đầy đủ các thành phần chính.
- rèn kĩ năng nói viết có chủ ngữ và vị ngữ.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản cô tô của nguyễn tuân?
(Đáp án tiết 104)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bớc1: Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ
của câu.
? ở bậc tiểu học em đã đợc học về các thành phần
câu? Em hãy kể các thành phần đó và cho ví dụ?
- Hstl-Gv nhận xét
Các thành phần câu là trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ.
Ví dụ: Hôm nay/ lớp 6B/ đi lao động.
? Em hãy xác định các thành phần câu trong ví
dụ?
- Gv ghi ví dụ lên bảngvà cho hs xác định
- Gvkl và ghi bảng:
HS: Thử lợc bỏ rồi rút ra nhận xét.
? Trong các thành phần đó thì thành phần nào bắt
buộc phải có mặt trong câu? Vì sao?
Nội dung cần đạt
I/ Phân biệt thành phần chính
và thành phần phụ của câu.
1. HS nhắc lại các thành phần câu
đã học.
2. Tìm các thành phần câu:
Ví dụ: Chẳng bao lâu/ tôi/ đã trở
Tr C V
thành chàng dế thanh niên cờng
tráng.
- Chủ ngữ và vị ngữ trong câu bắt
6
- Hstl-gvkl:
Trong câu thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc
phải có mặt, không thể lợc bỏ đợc. Vì sự có mặt của
các thành phần đó sẽ làm cho câu diễn đạt ý nghiã đ-
ợc trọn vẹn hơn. Thành phần đó đợc gọi là thành
phần chính của câu.
? Còn các thành phần khác nếu lợc bỏ đi thì ý
nghĩa của câu có thay đổi không? Đó là thành
phần nào?
- Hstl-Gvkl:
Ngoài chủ ngữ và vị ngữ, các thành phần khác có thể
lợc bỏ đợc mà ý nghĩa của câu không thay đổi, thành
phần đó là thành phần phụ của câu.
- Gv khái quát lại bằng ghi nhớ trong sgk/92.
Bớc 2: Tìm hiểu đặc điểm của vị ngữ trong câu.
? Em hãy phân tích ví dụ ở mục 1?
- Hstl- Gvkl:
Vị ngữ kết hợp vói những từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa,
mới
? Thử đặt câu hỏi để xác định vị ngữ? và cho biết vị
ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- Hstl- Gvklvà ghi bảng:
? vị ngữ thờng có cấu tạo nh thế nào?
-hstl- gvkl và ghi bảng:
Mẫu câu: SGK
- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 93.
Bớc 3: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu chủ ngữ của câu.
? Đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ của các ví dụ
trên và cho biết đặc điểm của chủ ngữ?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Em hãy cho ví dụ về chủ ngữ do động từ, tính từ
đảm nhiệm?
- Hs cho ví dụ- gv nhận xét và kết luận và cho hs đọc
ghi nhớ trong sgk/ 93.
Hđ3: Hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong
sgk.
Bài tập1: Cho hs đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ và
vị ngữ trong câu.
- Hs thực hiện- gv nhận xét và ghi bảng:
buộc phải có mặt để diễn đạt nội
dung.
Thành phần chính của câu.
- Thành phần không bắt buộc có
thể vắng mặt.
Thành phần phụ.
* Ghi nhớ: sgk/ 92.
II. Vị ngữ.
1.
- Vị ngữ kết hợp đợc với các phó
từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa, mới
- Trả lời cho câu hỏi: làm sao,
làm gì, là gì, ntn
2.
- Vị ngữ thờng là động từ cụm
động từ, tính từ cụm tính từ, danh
từ hay cụm danh từ.
- Trong câu có thể có một hoặc
nhiều vị ngữ.
*Ghi nhớ: sgk/ 93.
III. Chủ ngữ.
1. Chủ ngữ biểu thị tên sự vật có
hành động, trạng thái nêu ở vị
ngữ.
2. Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con
gì
3. Thờng là đại từ, danh từ, cụm
danh từ. Có thể là động từ hay
tính từ đảm nhiệm.
Ví dụ: Lao động là vinh quang.
Sạch sẽ là đức tính tốt.
* Ghi nhớ: sgk/93.
IV/ Luyện tập:
Bài tập1:Xác định chủ ngữ, vị
ngữ và nêu cấu tạo.
1.
- Tôi (CN) Đại từ.
- Đã trở thành một chàng dế
thanh niên cờng tráng(VN)
Cụm động từ
2.
7
Bài tập 2: Gv hớng dẫn cho hs đặt câu theo yêu cầu
của bài tập.
- Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh
Bài tập 3: Cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của các
câu vừa đặt
- Hs thi làm bài tập nhanh.
- Đôi càng tôi (CN) Cụm danh
từ
- Mẫm bóng (VN) Tính từ.
3.
- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
(CN) Cụm danh từ.
- Cứ cứng dần và nhọn hoắt(VN)
Hai cụm tính từ
4.
- Tôi(CN) Đại từ
- Co cẳng đạp phanh phách vào
các ngọn cỏ(VN) Cụm động từ.
5.
- Những ngọn cỏ(CN) Cụm
động từ
- Gãy rạp y nh những nhát dao
vừa lia qua(VN) Cụm động từ
Bài tập 2: Đặt câu
- Trong giờ kiểm tra. Em đã cho
ban mợn bút.
- Bạn em rất tốt.
- Bà đỡ Trần là ngời huyện Đông
Triều.
Bài tập 3: Xác định chủ ngữ và vị
ngữ trong câu vừa đặt đợc
C. Củng cố: Nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tập làm thơ năm chữ.
*. Rút kinh nghiêm :
*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 108: Hoạt động Ngữ văn: THI LàM THƠ NĂM CHữ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Làm quen với các đặc điểm hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích
và lí thú.
- Tạo đợc không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng về
những gì mình làm đợc.
B/ Các bớc lên lớp
8
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy đọc thuộc lòng năm khổ thơ đầu bài thơ đêm nay
Bác không ngủ của Minh Huệ (đáp án tiết 93,94)
- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu đặc điểm của thể thơ năm
chữ
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài học ở nhà của hs.
? Theo em thể thơ năm chữ có đặc điểm ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ3: Tập làm thơ
- Gv chia lớp làm bốn nhóm.
- Gv cho hs tìm những khổ thơ, bài thơ năm chữ
- Gv cho hs hoạ theo thơ.
- Cho hs tập làm thơ có vần nối tiếp
- Hs đọc thơ và bình thơ của các bạn.
- Gv nhận xét và đánh giá về nội dung và hình thức
trình bày của hs
Nội dung cần đạt
I/ Đặc điểm thơ năm chữ
- Số chữ: Năm chữ/ câu
- Số câu: Không hạn chế
- Khổ thơ: Bốn câu, hai câu/ khổ.
hoặc không chia khổ.
- Vần: Thay đổi không nhất thiết
là vần liên tiếp
- Nhịp thơ: 3/2 hoăc 2/3
II/ Thi làm thơ
1/ Thi tìm thơ năm chữ
2/ Hoạ theo thơ
Có chú bé loắt choắt
Mang cái xắc xinh xinh
Cái chân đi thoăn thoắt
Cái đầu chú nghênh nghênh
3/ Làm thơ có vần nối tiếp.
4/ Đọc và bình thơ
C. Củng cố: Gv nhận xét và đánh giá tiết học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs su tầm thêm các bài thơ năm chữ và chuẩn bị bài cây treVN.
*. Rút kinh nghiêm :
*********************************
9