Tuần 25 Ngày soạn:26/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011
Tiết 47:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:Hiểu,và nắm vững bài toán quỹ tích “Cung chứa góc”.
-Kỉ năng:Vận dụng quỹ tích cung chứa góc
α
vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản.
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận ,khả năng dự đoán phân tích một vấn đề, sự việc.
II.Chuẩn bị của GV và HS
-GV:Kết hợp phần mềm GSP5.0 vào dạy học,thước thẳng,com pa.
-HS:Thước thẳng,com pa.
III.Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Kiểm tra HS1: Em hãy nêu kết
luận về quỹ tích các điểm M
thỏa mãn góc AMB bằng
α
cho trước.
-Khi góc AMB bằng 90 độ thì
quỹ tích các điểm M là gì?
-HS trả lời như SGK
-quỹ tích điểm M là đường
tròn đường kính AB
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
GV: Giới thiệu dạng 1
Bài 48 (SGK/78)
- GV gọi một học sinh đọc bài
48 trang 87 SGK. Yêu cầu học
sinh lên bảng vẽ hình
-Nhìn vào hình vẽ đọc lại đề
bài.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
Dạng 1:
Bài toán xác định quỹ
tích của một điểm
Bài 48 (SGK/78)
GV: Hướng dẫn HS xét hai
trường hợp:TH các đường tròn
tâm B có bán kính nhỏ hơn AB
và TH có bán kính bằng BA.
Gợi ý: Muốn tìm được quỹ tích
điểm T,phải xét xem các điểm
cố định.
?Yếu tố nào trong hình cố định
(đoạn nào)
?Có nhận xét gì về góc ATB
khi ứng với mối điểm T ?
?Có kết luận về quỹ tích các
điểm T?Là hình nào?
HS nghe hướng dẫn của giáo
viên
-Đoạn thẳng AB cố định
-Góc ATB luôn bằng 90 độ
-Quỹ tích điểm T là đường
tròn đường kính AB
* Trường hợp R<BA. Do
·
0
90ATB =
và AB cố định nên
quỹ tích của T là (I;AB/2)
-Đảo: lấy T’ bất kì
∈
(I;AB/2) ta
luôn có
·
0
90ATB =
(góc nt chắn
1/2 đường tròn)
⇒
BT’⊥AT’
⇒
AT’ là tiếp
tuyến của (B; BT’)
* Trường hợp (B; BA) thì quỹ
tích là điểm A
+ Kết luận: Quỹ tích các tiếp
điểm T
∈
đường tròn đường kính
AB
Yêu cầu HS làm bài tập 50 tr 87
SGK
HS:Vẽ hình vào vở,một HS
lên bảng vẽ hình. Bài tập 50 (Tr 87)
a) Muốn chứng minh góc AIB
không đổi ta chứng minh như
thế nào ?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
chứng minh
GV Nhận xét uốn nắn những sai
sót HS mắc phải
HS:ta sẽ chứng minh tang của
góc đó không đổi.
HS lên bảng:
tam giác vuông MBT có tg
'3426
2
1
0
tg
MI
MB
BIM ≈==
Vậy
'3426
0
≈= BIABIM
không đổi.
a) Vì
0
90=AMB
(góc nội tiếp
chắn nữa đường tròn) nên trong
tam giác vuông MBT có tg
'3426
2
1
0
tg
MI
MB
BIM ≈==
Vậy
'3426
0
≈= BIABIM
không
đổi.
GV: Khi M c/đ trên đtròn đg
kính AB thì I có thay đổi không
?
?Có điều gì cố định?
?Vậy theo bài toán quỹ tích ta
có được điều gì?
?Khi M trùng với A hoặc B thì
ta có điều gì ?
?Khi M trùng với B thì điểm I
trùng với điểm nào?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình
bày chứng minh phần thuận.
?Để chứng minh phần đảo ta
cần chứng minh như thế nào?
Vậy muốn tìm góc đó ta cần tìm
như thế nào?
GV:Gọi HS lên bảng trình bày
chứng minh phần đảo
-I thay đổi
-HS: AB cố định và góc AIB
không đổi.
HS:Quỹ tích điểm I là 2 cung
chứa góc26
0
34’dựng trên
đoạn AB.
-Khi M trùng với A thì I trùng
với A1 hoặc A2.
-Điểm I trùng với điểm B
-Láy điểm I’ thuộc cung
A
1
mB hoặc A
2
m’B,ta sẽ
chứng minh góc AI’B bằng
26
0
34’ .
-Tìm tỉ số lượng giác của góc
đó.
-HS dưới lớp cùng làm.
b) Phần thuận: Khi M c/đ trên
đtròn đg kính AB thì I cũng c/đ
nhưng luôn nhìn đoạn AB cố
định dưới góc 26
0
34’. Vậy I
∈
2
cung chứa góc 26
0
34’ dựng trên
đoạn AB.) .Khi M trùng A thì
AM trở thành tiếp tuyến A
1
AA
2
khi đó: I trùng A
1
hoặc A
2
. Vậy I
chỉ
∈
2 cung A
1
mB và A
2
m’B
Phần đảo: Lấy I’ bất kì thuộc
BmA
1
hoặc
BmA
2
, I’A cắt
đường tròn đường kính AB tại
M’. Trong tam giác vuông
BM’I’ có tg
2
1
'3426
''
'
'
0
=== tg
IM
BM
I
Do đó: M’I’= 2M’B.
Kết luận: Quỹ tích các điểm I là
2 cung A
1
mB và A
2
m’B chứa
góc 26
0
34’ dựng trên đoạn thẳng
AB.
GV:Giới thiệu dạng 2
Yêu cầu HS làm bài tập
49(SGK)
?Để dựng được tam giác ta cần
biết được những yếu tố nào?
?Với tam giác trên ta đã biết
được yếu tố nào ?
?Góc A bằng 40 độ ,nó nằm
trên cung chứa góc nào?
?Có bao nhiêu điểm A như thế?
Vậy thêm điều kiện nào nữa để
xáh định được điểm A?
-HS dưới lớp đọc đề bài và
cùng làm.
-Biết 3 cạnh ,hoặc 2 cạnh và
góc xen giữa,hoặc 2 góc kề
một cạnh,hoặc xác định được
3 đỉnh.
-BC =6 cm là dựng được,biết
góc A bằng 40 độ.
-Nằm trên cung chứa góc 40
0
dựng trên đoạn BC.
-Có vô số điểm A,Thêm điều
kiện AH = 4 cm.
Dạng 2: Bài toán dựng hình
Bài tập 49(SGK)
Cách dựng
-Dựng đoạn BC = 6 cm.
-Dựng tia Ax sao cho xAB = 40
0
-Dựng tia Ay ⊥Ax.
-Dựng đường trung trực d của
Điểm A nằm ở đâu để A cách
BC 1 khoảng bằng 4 cm.
-GV: Gọi HS lên trình bày cách
dựng
-A nằm trên đt // với BC và
cách BC 1 khoảng bằng 4 cm.
HS:lên bảng trình bày,học
sinh dưới lớp làm vào vở.
BC.
-Dựng g/điểm O của d với Ay.
-Dựng (O;OB).
-Dựng điểm I trên d (I nằm cùng
phía đối với cung tròn có bờ là
BC)
-Dựng đường thẳng d’ đi qua I
và d’⊥ d
IV: Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã chữa
-Làm các bài 51,52 GGK /87
-Đọc trước nội dung bài 7 “tứ giác nội tiếp”
V:Rút kinh nghiệm
Tuần 25 Ngày soạn:26/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011
Tiết 48: Bài 7.TỨ GIÁC NỘI TIẾP
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nôi tiếp. Biết
rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào.
Nắm được điều kiện để 1 tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và đủ).
- Kĩ năng : Vận dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và trong thực hành.Rèn
khả năng nhận xét, tư duy lô gíc cho HS.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên :Thước thẳng, com pa, ê ke,thước đo độ.
- Học sinh : Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: (2 phút )
Hoạt động 2:Khái niệm tứ giác nội tiếp (8 phút)
- GV ĐVĐ vào bài.
- GV yêu cầu HS làm ?1:
GV:ABCD là tứ giác nội tiếp
đường tròn.Còn tứ giác MNPQ
không là tứ giác nội tiếp đường
tròn. Vậy thế nào là tứ giác nội tiếp
đường tròn ?
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa.
- Tứ giác nội tiếp đường tròn gọi
tắt là tứ giác nội tiếp
- HS vẽ hình.
- Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên
đường tròn được gọi là tứ giác
nội tiếp đường tròn.
1.Khái niệm tứ giác nội tiếp.
Định nghĩa:(SGK)
-ABCD trên hình vẽ là tứ giác
nội tiếp.
-MNPQ trên hình vẽ không là tứ
giác nội tiếp.
GV:Treo bảng phụ vẽ sẵn hình.
Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp
trong các hình sau:
m
d
o
e
c
b
a
- Có tứ giác nào trên hình không
nội tiếp đường tròn (O) ?
- Tứ giác AMDE có nội tiếp được
đường tròn khác không ? Vì sao ?
HS:
- Tứ giác nội tiếp là:
ABCD; ACDE; ABCD vì có 4
đỉnh đều thuộc đường tròn (O).
- Tứ giác AMDE không nội tiếp
đường tròn (O).
- Không vì qua 3 điểm A, D, E
chỉ vẽ được 1 đường tròn duy
nhất.
Hoạt động 3: Định lí (10 phút)
GV; Yêu cầu HS đo 2 góc đối của
tứ giác nội tiếp ABCD rồi tính
tổng.
? Em có nhận xét gì về tổng của
hai góc đối của một tứ giác nội
tiếp?
GV: Đo chính là nội dung định lí.
? Em hãy chứng min định lí trên .
Gợi ý: cộng số đo của hai cung
căng một dây.
GV: Kiểm tra HS dưới lớp
-HS lên bảng đo.
-HS dưới lớp cùng thực hiện:
µ
µ
0
A+B=180
-Bằng 180 độ
Hai học sinh đọc định lí,một
HS lên bảng ghi GT,KL định
lí.
HS: trình bày chứng min định
lý.
Tứ giác ABCD nội tiếp đường
tròn (O).
µ
A
=
2
1
Sđ
¼
BCD
(đ/l goc nt)
µ
C
=
2
1
Sđ
¼
DAB
(đ/l góc nt).
⇒
µ
A
+
µ
C
=
2
1
(Sđ
¼
BCD
+ Sđ
¼
DAB
)
Mà Sđ
¼
BCD
+ Sđ
¼
DAB
=180
0
nên
µ
A
+
µ
C
= 180
0
.
CM tương tự:
µ
B
+
µ
D
= 180
0
.
2.Định lí.(SGK)
GT Tứ giác ABCD nội
tiếp (O).
KL
µ
A
+
µ
C
= 180
0
;
µ
B
+
µ
D
= 180
0
Chứng minh:
Tứ giác ABCD nội tiếp đường
tròn (O).
µ
A
=
2
1
Sđ
¼
BCD
(đ/l goc nt)
µ
C
=
2
1
Sđ
¼
DAB
(đ/l góc nt).
⇒
µ
A
+
µ
C
=
2
1
(Sđ
¼
BCD
+ Sđ
¼
DAB
)
Mà Sđ
¼
BCD
+ Sđ
¼
DAB
=360
0
nên
µ
A
+
µ
C
= 180
0
.
CM tương tự:
µ
B
+
µ
D
= 180
0
GV: yêu cầu HS làm bài tập 53
(SGK)
HS làm bài tập 53 (sgk/89)
TH
Góc
1 2 3 4 5 6
A 80
0
75
0
60
0
y 86
0
95
0
B 70
0
110
0
x 40
0
65
0
82
0
C 100
0
105
0
120
0
180-y 94
0
85
0
D 110
0
70
0
180-x 140
0
115
0
98
0
Hoạt động 4: Định lí đảo (12 phút)
GV: Vậy một tứ giác có tổng 2 góc
đối bằng 180 độ thì có nội tiếp
được đường tròn không ?
GV: Giới thiệu định lý.
?Hãy Ghi GT,KL của định lí đảo. HS đọc định lí.
3.Định lí đảo
GT
Tứ giác ABCD;
µ
B
+
µ
D
= 180
0
GV: Giới thiệu phần chứng minh Ghi GT,KL của định lí.
HS: Nghe giảng kết hợp SGK
KL Tứ giác ABCD nôi
tiếp.
Chứng minh (SGK)
Hoạt động 5: Cũng cố -Luyện tập (12 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí thuận
và đảo. Định lí đảo là dấu hiệu
nhận biết tứ giác nội tiếp.
- Cho biết trong các tứ giác đặc
biệt ở lớp 8, tứ giác nào nội tiếp
được ? Vì sao?
GV:Yêu cầu HS làm bài tập 55
SGK/89.
GV chốt lại và ghi bảng
-HS phát biểu lại định lí
HS: Hình thang cân, hcn, hình
vuông là các tứ giác nội tiếp vì
có tổng 2 góc đối bằng 180
0
.
HS trả lời miệng:
·
MAB
=
·
DAB
-
·
DAM
= 80
0
- 30
0
= 50
0
.
∆MBC cân tại M vì MB = MC
⇒
·
BCM
= 55
0
.
∆MAB cân tại M vì MA = MB.
⇒
·
AMB
= 180
0
- 50
0
.2 = 80
0
.
+)
·
AMD
= 180
0
-30
0
.2 = 120
0
.
+)
·
DMC
=360
0
- (120
0
+ 80
0
+
70
0
) = 90
0
.
Có tứ giác ABCD nội tiếp
⇒
·
BCD
= 180
0
-
·
BAD
= 180
0
- 80
0
= 100
0
.
Bài tập 55 (SGK/89)
m
d
30
°
70
°
c
b
a
+
·
MAB
= 50
0
.
+
·
BCM
= 55
0
.
+
·
AMB
= 180
0
- 50
0
.2 = 80
0
.
+
·
DMC
= 360
0
- (120
0
+ 80
0
+
70
0
) = 90
0
.
+)
·
AMD
= 180
0
-30
0
.2 = 120
0
.
+
·
0
45MCD =
+
·
BCD
= 180
0
- 80
0
= 100
0
.
IV/Hướng dẫn về nhà: (1 phút )
- Học kí nắm vững định nghĩa, t/c về góc và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Làm các bài tập: 54, 56, 57, 58 <89 SGK>.
V/Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 Ngày soạn:05/03/2011
Ngày dạy: 09/03/2011
Tiết 49: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
+ Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải một số
bài tập.
+Thái độ: Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
II.Chuẩn bị của GV và HS :
- GV :Bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc.
- HS : thước kẻ, compa, êke, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu định nghĩa tứ giác nội
tiếp, tính chất của tứ giác nội
tiếp.
HS2: Dấu hiệu nhận biết tứ giác
nội tiếp.
HS1:Nêu định nghĩa.,phát biểu t/c
HS2:Nêu các dấu hiệu:
+Tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 180 độ.
+Tư giác có 2 góc kề một đỉnh cùng nhìn cạnh đối diện dưới 1 góc
không đổi.
+Tứ giác có 4 đỉnh cách đều 1 điểm
+Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 56 trang 89:
Gọi 1HS đọc đề bài.
GV:Vẽ lại hình lê bảng
?Có nhận xét gì về góc ABC đối
với ΔBEC?Vậy nó có tính chất
gì?
?Tương tự ta có
¼
ADC
bằng tổng
hai góc nào?
Hãy tính
¼
ABC
+
¼
ADC
,rồi suy ra
¼
BCE
.
GV:Gọi HS lên bảng trình bày
GV:Nhận xét, bổ sung.
1HS đọc đề bài
Vẽ hình vào vở.
HS:góc ngoài của tam giác BEC.
+Bằng tổng hai góc trong không
kề với nó:
¼
ABC
=
¼
BCE
+
)
E
=
¼
BCE
+40
0
¼
ADC
=
¼
DCF
+
F
)
=
¼
DCF
+ 20
0
HS:
¼
ABC
+
¼
ADC
=(
¼
BCE
+40
0
)
+(
¼
DCF
+ 20
0
)= 2
¼
BCE
+60
0
Mà
¼
ABC
+
¼
ADC
=180
0
⇒
¼
BCE
=60
0
HS: lên bảng trình bày,HS dưới
lớp trình bay chứng vào vở,theo
dõi nhận xét.
Bài 56 trang 89:
Ta có:
¼
BCE
=
¼
DCF
(đối đỉnh)
¼
ABC
=
¼
BCE
+
)
E
(góc ngoài)
=
¼
BCE
+40
0
(1)
¼
ADC
=
¼
DCF
+
F
)
(góc ngoài) =
¼
DCF
+ 20
0
(2)
Lấy (1)+(2) :
¼
ABC
+
¼
ADC
=2
¼
BCE
+60
0
Mà
¼
ABC
+
¼
ADC
=180
0
(vì
ABCDn.tiếp)
⇒
¼
BCE
=60
0
⇒
¼
ABC
= 100
0
;
¼
ADC
= 80
0
¼
BCD
= 180
0
-
¼
BCE
(kề bù)
⇒
¼
BCD
= 120
0
⇒
¼
BAD
= 180
0
-
¼
BCD
(2 góc
đối của tứ giác nội tiếp) = 60
0
Bài 58 trang 90:
Gọi 1HS đọc đề bài, vẽ hình.
?Để chứng minh tứ giác ABCD
nội tiếp ,ta cần chứng mih điều
gì?
Góc ABD bằng bao nhiêu độ? Vì
sao?
?Góc ABC bằng bao nhiêu độ ?
Vì sao?
Theo giả thiết góc DBC có quan
hệ gì với góc AB ,suy ra số đo
góc DBC bằng bao nhiêu?
1HS đọc đề bài, 1HS vẽ hình.
Ta cần chứng minh tổng 2 góc
đối bằng 180 độ.
ABC =60
0
vì tam giác ABC đều .
Góc DBC bằng 30
0
Bài 58 trang 90:
B
D
C
A
Vậy góc ABD bằng bao nhiêu?
Tương tự ta tìm được số đo của
góc ACD
Gọi HS lên bảng trình bày,yêu
cầu HS dưới lớp cùng làm.
GV:yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn.
Nhận xét, bổ sung.
¼
ACD
=
¼
ACB
+
¼
BCD
=
60+30=90
0
HS lên bảng trình bày,HS dưới
lớp làm vào vở.
Theo dõi, nhận xét.
Ta có:
¼
DCB
=
1
2
¼
ACB
=
1
2
.
60
0
=30
0
⇒
¼
ACD
=
¼
ACB
+
¼
BCD
=
60+30=90
0
(1)
∆
BDC cân
⇒
¼
DBC
=
¼
DCB
= 30
⇒
¼
ABD
= 60
0
+ 30
0
= 90
0
(2)
Từ(1)và(2)=>
¼
ACD
+
¼
ABD
=180
0
⇒
ABCD nội tiếp.
Bài 59
Gọi 1HS đọc đề bài, vẽ hình.
Nhắc lại tính chất về góc, cạnh
đối diện trong HBH.
?Muốn chứng minh AP =AD ta
cần chứng minh điều gì?
?Em có nhận xét gì về góc APD
và ABC ?
?So sánh góc ABC và ADP?Vì
sao?Vì sao?
GV:Gọi HS lên bảng trình
bày,.Yêu cầu học sinh dưới lớp
cùng làm vào vở.
Nhận xét, bổ sung.
1HS đọc đề bài, 1HS vẽ hình.
Ghi nhớ.
Ta cần chứng minh
·
APD
=
·
ADP
·
·
APD ABC
=
(cùng bù với
·
APC
)
·
·
ADP ABC=
(hai góc đối của
hình bình hành )
Một HS lê bảng tỳnh bày,cả lớp
thực hiện vào vở.
Bài 59 trang 90:
Ta có:
·
·
APD ABC
=
(Cùng bù với
·
APC
)
Mà
·
·
ADP ABC=
(hai góc đối của
hình bình hành )
=>
· ·
APD ADP=
=>∆ADP cân tại
A
⇒
AP = AD.
Hoạt động 3:Củng cố:
Nhắc lại tính chất, điều kiện để tứ
giác nội tiếp, các dạng bài tập đã
giải và một số vấn đề cần lưu ý.
HS: Nhắc lại k/n,tính chất ,điều
kiện để tứ giác nội tiếp.
IV.Hướng dẫn về nhà
- Học lại bài, xem và làm lại các BT đã giải.
- Làm BT 39,41,42,43 trang 79 SBT.
- Chuẩn bị trước §8. Đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp.
V/Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 Ngày soạn:05/03/2011
C
B
A
P
D
Ngày dạy: 09/03/2011
§8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
I. Mục tiêu:
+Kiến thức:- Hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp) đa
giác;Biết bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội
tiếp;Biết vẽ tâm của các đa giác đều.
+Kĩ năng:Vẽ được đường tròn nội ngoại tiếp của đa giác đều cho trước.
+Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình
II. Phương tiện dạy học:
- Compa, thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu tính chất,dấu hiệu
nhận biết tứ giác nội tiếp
dường tròn?
GV:Nhận xét và ghi điểm.
Đói với tứ giác nếu có tổng 2
góc đối diện bằng 180 độ thì
mới nội tiếp được đường
tròn.Vậy những đa giác như
thế nào thì luôn nội tiếp được
đường tròn=>Bài học hôm nay
cho ta câu trả lời.
HS: Trả lời:
Các dấu hiệu:
+Tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 180 độ.
+Tư giác có 2 góc kề một đỉnh cùng nhìn cạnh đối diện dưới 1 góc
không đổi.
+Tứ giác có 4 đỉnh cách đều 1 điểm
+Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.
Hoạt động 2: Định nghĩa
- GV đưa hình 49 trang 90
SGK lên bảng phụ và giới
thiệu cho học sinh. Ta nói:
+ (O;R) là đường tròn ngoại
tiếp hình vuông ABCD và
ABCD là hình vuông nội tiếp
đường tròn (O;R)
+ (O;r) là đường tròn nội tiếp
hình vuông ABCD và ABCD
là hình vuông ngoại tiếp
đường tròn (O;r)
? Thông qua bài tập trên hãy
nêu địn nghĩa về đường tròn
nội tiếp và ngoại tiếp?
? Hoàn thành bài tập ?
- Học sinh theo dõi giáo viên
hướng dẫn
- Trả lời như SGK
- Vẽ hình
1. Định nghĩa
Ta nói: (O;R) là đường tròn
ngoại tiếp hình vuông ABCD
và ABCD là hình vuông nội
tiếp đường tròn (O;R)
(O;r) là đường tròn nội
tiếp hình vuông ABCD và
ABCD là hình vuông ngoại
tiếp đường tròn (O;r)
Định nghĩa: SGK
Hoạt động 3: Định lý
- GV chuẩn bị trước một số đa - Quan sát hình 2. Định lí
giác nội tiếp và ngoại tiếp
trong hình tròn. GV trên bảng
phụ lên và yêu cầu học sinh
nhận xét các đa giác trong các
hình.
Bảng phụ
? Các đa giác trong các hình có
đặc điểm gì?
? Từ đó rút ra được định lí
nào?
? Nhận xét về tâm của đường
tròn nội tiếp và ngoại tiếp
đường tròn?
- Đều là đa giác đều
- Trả lời: Bất kì đa giác đều
nào cũng có một và chỉ một
đươơng tròn ngoại tiếp, có một
và chỉ một đươơng tròn nội
tiếp.
- Trùng với nhau
Bất kì đa giác đều nào cũng có
một và chỉ một đươơng tròn
ngoại tiếp, có một và chỉ một
đươơng tròn nội tiếp.
Ví dụ:
Chú ý: Xem SGK
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho học sinh hoạt động
nhóm bài 61 trang 91 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trình bày
bài giải của mình. GV nhận xét
và đánh giá kết quả.
- Thảo luận nhóm
+ Hình vẽ
r =
R 2 2 2
2
2 2
= =
Bài 61 trang 91 SGK
Bán kính r =
R 2 2 2
2
2 2
= =
(cm)
IV/ Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 62, 63, 64 trang 92 SGK
- Chuẩn bị bài mới “Độ dài đường tròn, cung tròn”
V/Rút kinh nghiệm
Tuần 27 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 51
§9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn.
- Biết số
π
là gì?
- Giải được một số bài toán thực tế (dây cua-roa, đường xoắn, kinh tuyến, …)
II. Phương tiện dạy học:
- Compa, thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Làm bài tập 61 trang 91
SGK?
- Trình bày bảng
Bán kính r =
R 2 2 2
2
2 2
= =
(cm)
Hoạt động 2: Công thức tính độ dài đường tròn
- GV cho học sinh đọc nội
dung trong SGK.
? Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm bài tập ?1
- Thực hiện
- Trình bày bảng
- Thực hiện nhóm
1. Tính độ dài đường tròn
C = 2
π
R =
π
d
Trong đó: C là chu vi; R là bán
kính; d là đường kính;
π
≈
3,14.
Hoạt động 3: Công thức tính độ dài cung tròn
? Yêu cầu học sinh hoàn thành
bài tập ?2
? Trình bày công thức tính độ
dài đường tròn?
Rn
l
180
π
=
Trong đó: l là độ dài cung n
0
;
R là bán kính; n số đo cung;
π
≈ 3,14.
2. Công thức tính độ dài
cung tròn
Rn
l
180
π
=
Trong đó: l là độ dài cung n
0
;
R là bán kính; n số đo cung;
π
≈ 3,14.
Hoạt động 4: Củng cố
? Hoàn thành bài tập 65 trang
94 SGK?
Bài 65 trang 94 SGK
Bán kính (O;
R)
10 5 3 1,5 3,2 4
Đường kính d 20 10 6 3 6,4 8
Độ dài C 62,8 31,2 18,84 9,4 20 25,12
Bài 67 trang 95 SGK
Bán kính (O; R) 10 40,8 21 6,2 21
Số đ cung n
0
90
0
50
0
57
0
41
0
25
0
Độ dài cung tròn l 15,7 35,6 20,8 4,4 9,2
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 66; 68; 69 trang 95 SGK
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
Tuần 27 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 52: LUYỆN TẬP +KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Mục tiêu:
Học sinh cần:
- Vận dụng linh hoạt các công thức để giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
GV: - Sách giáo khoa, giáo án, thứớt thẳng, compa, phấn màu.
HS: - Sách giáo khoa, thứớc thẳng, compa,giấy kiểm tra.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính độ dài
đường tròn,cung tròn?
HS: trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS nghiên cứu cách vẽ,
sau đó gọi HS lên bảng trình bày
tuần tự cách vẽ.
GV: Nêu công thức tính độ dài
cung tròn?
+Gọi 4 HS lên bảng tính độ
dài của 4 cung
Bài tập 71 / SGK
+ HS lên bảng trình bày tuần tự
cách vẽ. Cả lớp theo dỏi và bổ
sung thêm những thiếu xót nếu
có.
+ 4 HS lên bảng tính (mỗi em
tính đồ dài một cung).
Bài 71 (SGK/96)
* Các bước vẽ hình:
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh
bằng 1 cm.
- Vẽ
4
1
đường tròn tâm B, bán
kính 1 cm ta được cung AE.
- Vẽ
4
1
đường tròn tâm C, bán
kính 2 cm ta được cung EF.
- Vẽ
4
1
đường tròn tâm D, bán
kính 3 cm ta được cung FG.
- Vẽ
4
1
đường tròn tâm A, bán
kính 4 cm ta được cung GH.
* Tính độ dài đường xoắn
AEFGH :
Đáp án: 5
π
Bài tập 72 / SGK
GV: từ công thức
,
180
Rn
l
∏
=
ta
cần tìm yếu tố nào?
?Đã biết những yếu tố nào,còn
yếu tố nào chưa biết ?
GV: Để tính được n,ta cần phải
đi tìm R.Em hãy tìm R
+ Hướng dẫn HS tìm cách 2 :xem
cứ 1 mm ứng với bao nhiêu độ
Cần tìm n.
Các yếu tố: l,C,pi đã biết.
Các yếu tố: n,R chưa biết.
540
85.99
2 6.28
C
R = = ≈
∏
(mm)
Bài tập 72 /(SGK/96)
270
2
C
R∏ = =
0
180. 180.200
133.33
. 270
l
n
R
= = =
∏
540 mm ứng với 360
0
,
200 mm ứng với x
0
.
=>
133
540
200.360
≈=x
Bài tập 73 / SGK
Áp dụng công thức tính độ dài
+ 1 HS áp dụng công thức tính
độ dài đường tròn tính.
Bài tập 73(SGK/96)
Ta có C =
π
d
đường tròn để tính => d = C :
π
≈
40000 : 3,14
≈
12738.85 (km)
=> R
≈
6369.43 (km)
Bài tập 75(SGK/96)
GV:yêu cầu HS cả lớp cùng
làm ,gọi HS lên bảng làm bài
75.
Tính độ dài mỗi cung rồi so
sánh hoặc dùng công thức để
biến độ dài cung tròn này
thành độ dài của cung tròn kia
(vế này thành vế kia)
HS: cả lớp úng làm,một HS lên
bảng.
Đặt
·
MOB =
α
thì
·
MO'B
= 2
α
Ta có:
)1(
90
.'.
180
2.'.
απαπ
MOMO
==
)'2(
)2(
90
.'.
180
.'.2.
180
MOOMdo
MOMOOM
=
===
απαπαπ
Từ (1) và (2) =>
Bài tập 75(SGK/96)
Đặt
·
MOB =
α
thì
·
MO'B
= 2
α
Ta có:
)1(
90
.'.
180
2.'.
απαπ
MOMO
==
)'2(
)2(
90
.'.
180
.'.2.
180
MOOMdo
MOMOOM
=
===
απαπαπ
Từ (1) và (2) =>
Hoạt động 3:Kiểm tra 15 phút
GV:Ra đề:
Câu 1.(3 điểm )Phát biểu định lí đảo về tứ giác nội tiếp? Cho hình vẽ. Chứng minh tứ giác
ABCD nội tiếp được đường tròn.
Câu 2:(7 điểm)Cho đường tròn như hình vẽ.Tính độ dài của đường
tròn,cung tròn l
ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM
Câu 1:( 3 điểm)
-Phát biểu được định lý (1 điểm)
-Chứng minh được tứ giác ABCD nội tiếp (2 điểm)
Câu 2: ( 7 điểm)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
+Nắm vững 2 công thức tính độ dài đường tròn và cung tròn.
+BTVN:bài 76 (SGK/96),bài 52,53,55 trang 81 SBT.
+Đọc trước nội dung bài 10.Diện tích hình tròn,hình quạt tròn.